Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 6: Thiết bị lưu trữ

ppt 73 trang hoanguyen 3220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 6: Thiết bị lưu trữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_kien_truc_may_tinh_chuong_6_thiet_bi_luu_tru.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 6: Thiết bị lưu trữ

  1. THIẾT BỊ LƯU TRỮ
  2. Đĩa mềm • Lợi ích trong việc chuyển giao tập tinvà dữ liệu giữa các máy tính • Có nhiều dạng: 8”, 5.25” đến 3.5” nhưng nhìn chung các thành phần và nguyên lý hoạt động ít thay đổi
  3. Khái niệm lưu trữ từ tính • Không cần năng lượng điện để duy trì thông tin. • Các từ trường không tự thay đổi nếu không có lực khác tác động →dữ liệu được dữ nguyên. • dữ liệu: từ điện ↔ từ tính. • Trong đĩa mềm: một đĩa mylar nhỏ cả hai mặt được tráng một chất liệu từ tính (lớp oxit: sắt hoặc coban)+ các chất phi từ tính.
  4. • Mỗi phần tử sẽ bị tác động như một nam châm cực nhỏ. • Xếp theo hướng này hoặc hướng kia dưới tác động từ trường bên ngoài • Việc xếp thẳng hàng các cực tính: logic 1 • Không có sự thay đổi cực tính: logic 0
  5. Các nguyên tắc ghi thông tin từ hóa • Các bit 1 và 0 không được biểu thị bằng các cực tính riêng lẻ. • Được biểu thị bởi sự hiện diện hoặc vắng mặt các đợt chuyển tiếp thông lượng. • sự thay đổi từ cực tính này sang cực tính khác. • Mỗi bit thường được mã hóa trong 4s • Chiều của thông lượng tùy thuộc vào chiều dòng điện kích thích
  6. • Lộ trình của đĩa mô tả một vòng tròn. Mỗi vòng đồng tâm này được gọi là 1 track. • Các track có chiều rộng hữu hạn. Giữa các track với nhau có một khoảng cách chính xác → đầu đọc/ghi nhảy chính xác. • Chu vi mỗi track nhỏ dần về tâm đĩa. • dữ liệu sẽ dày đặt nhất trên các track trong cùng và thưa nhất trên các track ngoài cùng. • Có 18 sector (cung) trên mọi track (3.5inch)
  7. • 1sector có 512byte dữ liệu. • Đĩa 1.44M (3.5inch): – 18 sector/track – 1 đĩa: 160 track → lưu giữ:2280 sector – Dung lượng: 2280x512=1,474,560byte – Khối lượng thực tế nhỏ hơn: hỗ trợ sector mồi và thông tin phân bổ tập tin. – 1 nhóm sector gọi là clustor (liên cung) hoặc đơn vị phân bổ (allocation units). Đĩa mềm 1 hoặc 2 sector trong 1 clustor. • Sector cung cấp dữ liệu định danh sector, track, kết quả kiểm tra lỗi từ CRC.
  8. • Sau khi định dạng (format): vị trí nỗi sector và thông tin quản lý được ấn định trong tiến trình định dạng. Không bao giờ được ghi lại trừ khi định dạng lại. • Thực tế 1 sector >512byte, nhưng chỉ có 512byte được chúa dữ liệu. • Nếu các dữ liệu ID sector bị ghi đè hoặc bị phân hủy → dữ liệu trong sector bị hỏng • Boot record là sector đầu tiên trên một đĩa (sector 0): chứa vài tham số chính mô tả đặc tính đĩa. • Nếu đĩa khả mồi (đĩa boot): sector mồi chạy các tập tin (IO.SYS và MSDOS.SYS)
  9. • Ngoài khoảng mồi, một bảng FAT được đặt lên track 00. FAT như là một bảng mục lục cho đĩa. • nếu FAT bị ghi đè hoặc hỏng → dữ liệu trên đĩa bị hỏng. • Tránh đặt đĩa từ gần các vật được từ hóa.
  10. Kiến tạo ổ đĩa • bộ khung • Mạch điện tử điều khiền ổ đĩa • một dàn mô tơ trục quay dùng mô tơ DC. • Mâm kim loại của đĩa tự động cài khớp trục quay. • Đèn LED báo đĩa hoạt động. • Các đầu đọc/ghi và các bộ cảm biến
  11. Mạch điện tử • Phối hợp thiết bị từ tính, thiết bị cơ và mạch điện tử. • Mạch điện tử: – Điều khiển hoạt động vật lý – Quản lý luồng dữ liệu vào/ra ổ đĩa. • Các bộ cảm biến chống ghi • bộ cảm biến vị trí đĩa: phát hiện sự hiện diện hoặc vắng mặt của đĩa. • bộ cảm biến mật độ cao • Tốc độ quay đĩa (300 hoặc 360RPM)
  12. • Mạch giao tiếp vật lý nhận các tín hiệu điều khiển và dữ liệu từ máy tính và bàn giao các tín hiệu tình trạng và dữ liệu về máy tính theo yêu cầu. • Mạch giao tiếp vật lý gồm 2 đường cáp: – Đầu nối điện: 4 kim cấp điện áp 5Vdc cho logic và 12Vdc cho các motơ – Đầu tín hiệu: cáp IDC 34 kim. Tất cả kim lẻ là tuyến mát, kim chẵn mang tín hiệu hoạt động
  13. ĐĨA CỨNG • Lưu trữ dữ liệu, dung luợng lớn • Các đĩa mềm: đơn giản, rẻ tiền nhưng chậm • Lưu giữ hệ điều hành để khởi động hệ thống, lưu giữ ứng dụng, các tập tin cung cấp bộ nhớ ảo
  14. Những khái niệm căn bản • Nguyên tắc: Tương tự ổ mềm • Các lá đĩa làm bằng chất liệu giống thủy tinh hoặc hợp chất gốm sứ. (nhẹ, tỏa nhiệt thấp, chịu lực ly tâm cao hơn) • Tốc độ quay 7600RPM đến 15000RPM (đĩa cứng củ: 3600RPM đến 5600RPM) • Thường dùng từ 2 hoặc nhiều lá đĩa trở lên • Mật độ thu rất lớn >10000bpi (bit per inch)
  15. •Các đầu đọc/ghi không tiếp xúc các lá đĩa, cỡi lên một luồng khí cực nhỏcách bề mặt lá đĩa
  16. Luồng khí và sự bay là là của đầu từ • các đầu đọc/ghi di chuyển sát bề mặt đĩa, nhưng không tiếp xúc. • Đĩa quay sẽ tạo gối đệm nâng các đầu từ. • Tất cả ổ cứng đều niêm phong dàn lá đĩa vào một buồn kín khí.
  17. Các đặt tính của mật độ dữ liệu • Mật độ bề mặt: khối lượng dung lượng đĩa theo megabyte trên mỗi inch vuông (MBSI hoặc MB/in2). • Các ổ cúng ngày nay: 2500 MBSI trở lên Track , sector, cylinder: • Các vòng tròn đồng tâm trên một lá đĩa gọi là track. – Một lá đĩa chứa 2048 đến trên 16,278 track
  18. • Khi đầu từ đọc xong một track, đầu dẫn đến track khác → thời gian truy tìm (seek time) thường nhỏ hơn 1ms đối với các đợt liên track (track to track). • kỹ thuật đối xứng lệch cylinder cải thiện khả năng vận hành ổ cứng. • Các track được tách thành các phân đoạn nhỏ có tên sector: 1sector chứa 512 byte dữ liệu, dữ liệu kiểm tra lỗi, ID sector, kết quả CRC tính toán
  19. • Mọi sector có 2 phần: – Vùng địa chỉ: định danh sector (định danh cylinder, đầu (head), sector sắp được dọc hoặc ghi) – Vùng dữ liệu:
  20. Dự trữ sector (quản lý khuyết tật) • Khi định dạng, các sector hỏng được loại bỏ • Tính năng dự trữ khyết tật: gán các sector sai đến các sector làm việc khác nằm trong các track dự trữ. Thường dành riêng 16 track đầy đủ cho các sector dự trữ. • Các sector không được sai là track 00 ( lưu dữ thông tin phân hoạch và FAT của một ổ cứng. • Các sự cố về track 00 thường phải định dạng lại, hoặc thay ổ đĩa
  21. Miền đáp (landing zone) • Khi hoạt động các đầu đọc ghi đều cách bề mặt đĩa. • Khi đĩa tắt, các lá đĩa quay chậm đến điểm treo →các đầu đọc/ghi chạm vào bề mặt đĩa→ dữ liệu có thể bị hỏng. • Một cylinder dành riêng làm miền đáp. Không có dữ liêu lưu dữ trên miền đáp • Các ổ đĩa củ yêu cầu một mục vùng đáp cụ thể trong CMOS setup
  22. Sự đan xen (interleave) • chỉ cách đánh số thứ tự các sector. Tạo độ trễ nhân tạo để cho phép logic lõi bắt kịp. • Các độ trễ được hoàn thành bằng cách tách biệt các sector theo vật lý( đánh số các sector liền kề không theo thứ tự). • thừ số xen kẽ: tỉ số chiều dài sector với khoảng cách giữa hai sector tiếp theo. • Mức xen kẽ càng lớn, đĩa càng cần nhiều vòng quay để đọc tất cả các sector trên một track, ổ đĩa càng chậm
  23. • Các ổ đĩa ngay nay không còn xen kẽ, thừ số xen kẽ 1:1 → các sector được đánh theo thứ tự, có thể đọc tất cả các track trong 1 vòng quay. Thời gian khởi động (start time) • Tiến trình mồi [booting] thường 30ms • Mất 7 đến 10giây để bộ điều khiển trên bo của ổ đĩa khởi động. Định nghĩa chế độ nguồn • Có thể vận hành trong 5 chế độ nguồn khác nhau
  24. Các khái niệm ổ đĩa cứng IDE • Megabyte nhi phân và megabyte thập phân – VD: khi cài ổ cứng 4G: các trình CMOS setup, FDISK, Windows Explorer báo cáo khoảng 3,72GB. Trình CHKDSK báo 4GB – Gây lẫn lộn: các nhà sàn xuất dùng megabyte thập phân – Cách tính ổ cứng bằng cylinder, sector. Head Dung lượng=số cylinder x số đầu x số sector x 512
  25. • VD: ổ đĩa AC2850 có 1654 cylinder, 16 head và 63 sector. Dung luợng=1654x16x63x512=853.622.784 (853,6MB). nhị phân: 853.622.784/1.048.576=814MB
  26. Các chuẩn • IDE/ATA (Intergrated Driver Electronics/ AT Attachment). – Tích hợp bộ điều khiển lên chính ổ đĩa. – Giá thấp, dễ cấu hình – Mạch giao tiếp 40kim thực thi chuẩn ATA
  27. • ATAPI – Do sự phát triển CDROM – ATA packet interface: chuẩn đa trên mạch giao tiếp ATA, cho phép các thết bị không phải ổ cứng có thể cắm vào cổng ATA – Chấp nhận hỗ trợ ATA thông qua BIOS • ATA-2. Fast-ATA và EIDE – phát triển như phần mở rộng ATA – Định nghĩa chế độ chuyển giao dữ liệu PIO và DMA nhanh hơn – bổ sung kênh ổ đĩa thứ hai, điều quản các đợt chuyển giao dữ liệu (block transfer mode)
  28. – Định nghĩa các sector bằng LBA, khắc phục giới hạn ổ cứng 528MB. – Dùnd mach giao tiếp 40 kim • Utral ATA 33 – Biểu thị thực thi ATA/ATAPI-4 cung cấp tốc độ chuyển giao dữ liệu DMA. – khả năng vận hành 33MB/s – ổ đĩa, bộ điều khiển, BIOS Ultra-ATA hỗ trợ hệ thống. – Có thể dủng các đường cáp 40 kim.
  29. • Ultra-ATA 66 – Nâng cấp khả năng vận hành 66MB/s – Cần ổ đĩa, bộ điều khiển, BIOS Ultra-ATA/66 hỗ trợ hệ thống. – Tương thích với ATA – Dùng cáp 40 kin/80 dây • Utral ATA 100/133
  30. Tốc độ chuyển giao dữ liệu • Hai yếu tố chuyển giao dữ liệu: – Tốc độ lấy dữ liệu từ các lá đĩa – Tốc độ chuyển dữ liệu giữa ổ đĩa và bộ điều khiển • Tốc độ lấy dữ liệu từ các lá đĩa và vùng đệm thường chậm hơn (5MB/s đĩa củ, Utral ATA 14MB/s). • Tốc độ giữa ổ đĩa và bộ điều khiển nhanh hơn 5, 8, 16MB/s Utral ATA 33/66 MB/s
  31. Lập Cahe đĩa • Không thể đáp ứng túc thời dữ liệu • Dùng kỹ thuật cahe để tăng tốc độ, nhu một vùng đệm để lưu trữ tạm thời dữ liệu. • Cahe nạp đầy thông tin được tiên đoán là hệ thống yêu cầu. • Thông tin truy cập ở cache truớc, sau đó mới đến ổ đĩa (nếu không có dữ liệu trên cache)
  32. Kiến tạo ổ đĩa • Khung suờn • Các lá đĩa – Tốc độ >5200 RPM • Các đầu đọc ghi • Bộ phận điều động đầu • Mô tơ trục quay – Quay đĩa • Mạch điện tử
  33. Khái niệm định dạng ổ đĩa • Ba bước cho tiến trình định dạng: – Định dạng cấp thấp – Phân hoạch – Địng dạng cấp cao Định dạng cấp thấp (low-level format). • Thông tin phần đầu phần đuôi của sector được ghi cùng dữ liệu giả. • Các ke hở giữa track và sector được tạo
  34. • Nền móng để tổ chức đĩa • Định dạng cấp thấp thường cụ thể theo phần cứng. • Các nhà sản xuất thường định dạng cấp thấp tại nơi sản xuất. Nếu không phải liên hệ nhà chế tạo trình định dạng cấp thấp của họ
  35. Phân hoạch • Phân hoạch cụ thể theo hệ điều hành • Chia nhỏ ổ đĩa vật lý thành vài ổ logic nhỏ hơn • DOS, windows 3.11 windows 95 dùng hệ thống FAT. (gom nhóm sector thành cluster 64 sector-32KB =1cluster • FDISK là tiện ích dùng để phân hoạch ổ đĩa
  36. • DOS, windows 95 giới hạn 2,1GB cho mỗi phân họach • Windows NT 4.0 giới hạn 4,2GB • Windows 98 trở về sau dùng các phân hoạch FAT32 hỗ trợ: 2TB. ĐỊNH DẠNG CẤP CAO • hệ điều hành chưa thể lưu trữ nếu chưa định dạng cấp cao. • Mổi phân hoạch ghi một VBS, hai bản sao FAT, và một thư mục gốc • Kiểm tra và xoá bỏ các sector hỏng • FORMAT tiện ích của DOS
  37. CÁC HỆ THỐNG TỔ CHỨC TẬP TIN • Ổ cứng IDE/EIDE hoặc SCSI: đã đưôc định dạng cấp thấp (thông tin cylinder, track, sector đã được ghi ra đĩa). •Phân hoạch ổ đĩa với FDISK và định dạng bằng FOMAT (theo một hệ thống tập tin cụ thể)
  38. Đặc điểm cơ bản của FAT (File Allocation Table) • DOS, Windows 3.x và Windows 95 dủng FAT để tổ chức tập tin trên ổ đĩa. • Nhóm các sector tổ chức thành 1 liên sector (cluster). • Mỗi liên sector được gán một số • FAT 12: dùng một con số 12bit • FAT 16: dùng một con số 16bit • FAT 32: dùng một con số 32bit (windows 98 )
  39. • Lưu trữ tập tin trong mọi liên sector, khi xoá tập tin các liên sector có thể dùng lại, • FAT: linh hoạt, đáng tin cậy. • FAT 12: 4096 (212) liên sector (clustor) – Không dùng, các ổ cứng nhỏ (32MB). • FAT 16: 65.536 (216) liên sector – ổ đĩa 120MB một clustor: 120MB/65.536. – ổ đĩa 500MB một clustor: 500MB/65.536 khoảng 7,6KB (thự tế 8KB) – Lưu tập tin 2KB →lãng phí (8KB-2KB)
  40. • Hiện tượng phân mảnh tập tin (do các liên sector đều độc lập) hiệu ứng phụ. • Một tập tin cần nhiều liên sector có thể nằm rải rác bất kỳ trên đĩa. – VD:tập tin dùng 20 liên sector trên track 345, 2 liên sector trên track 1012, 50 liên sector trên track 2011 • Thực tế: buộc các ổ cứng làm việc cật lực cho việc truy tìm sector. • → định kỳ giải phân mảnh bằng các tiện ích: Defrag, speed disk (NU)
  41. FAT 16: • DOS dùng hệ thống tập tin FAT 16 • Có 65.536 liên sector. • Một liên sector có thể lớn tới 32KB. • Phân hoạch tối đa: 65.536 x 32.768 = 2.147.486.648 byte (2,1 GB). • Mọi tập tin chứa ít nhất 1 liên sector • Nếu ổ đĩa >2,1GB →tạo các phân hoạch logic tiếp theo tận dụng không gian bổ xung.
  42. • VD: ổ đĩa 3,1 GB: tạo một phân hoạch 2,1GB và một phân hoạch 1GB. • Cách giảm bớt không gian chùng: tạo nhiều phân họch nhỏ → các liên sector nhỏ hơn Fat 32: • hệ thống tập tin 32 bit (windows 95 OSR2) sau đó windows 98, Me, windows 2000, XP. • 4 bit phía trên được dành riêng.
  43. • Dùng 28 bit còn lại để đánh số: 228 (268.435.456) liên sector. • VD: phân hoạch 8GB với các liên sector 4KB. • Kích cỡ tối đa cho 1 phân hoạch: 2TB • Loại bỏ kích cỡ cố định thư mục gốc. • Các ứng dụng DOS (không viết lại) chỉ truy cập tin tới 2GB. • Các ứng dụng win32 có thể làm việc trên các tập tin tới 4GB. • Các trình tiện ích được viết cho FAT16 không làm việc cho FAT32
  44. VIRUS và MBR: • Thay mã MBR bằng mã riêng. • Khi khởi động mã MBR được nạp vào bộ nhớ →mã virus sẽ được nạp. • Nếu BIOS hỗ trợ tính năng “bảo vệ MBR”. sẽ ngăn cấp thông tin được ghi vào MBR. • Kích hoạt trong CMOS setup.
  45. ĐĨA CD-ROM (compact disc) • Đầu năm 1982: hãng Sony và Philips. • Compact nhạc (audio CD). • Ghi dữ liệu dưới dạng số hóa (digital) • sử dụng các pit (hốc) và land (ụ). • Giải pháp chức thông tin máy tính: (văn bản, hình ảnh đồ họa, các chương trình, phim, file âm thanh )
  46. Cấu tạo đĩa CD • Dập các pit và land lên một đĩa chất dẻo poly-carbonate. • phủ một lớp tráng bạc (phản quang) lên đĩa để phản xạ ánh sáng laser. • Sau tráng bạc được tráng một lớp sơn(tránh hoá chất ăn mòn
  47. Dữ liệu trên CD • Ghi thành một đường rãnh (track) xoắn ốc liên tục, duy nhất, chạy từ tâm quay ra vùng ngoài rìa. • Một pit (sâu 0,12µm, rộng 0,6µm). Các pit và land có thể dài 0,9 đến 3,3µm. • Khoảng cách 2 vòng xoắn 1,6µm → cung cấp khỏng 16.000 track trên 1 inch bán kính (TPI)
  48. • Sử dụng một tia laser và thiết bị phát hiện tia laser để cảm nhận sự hiện diện hay vắng mặt các pit. • Tia sáng đập vào một land phản chiếu lại mắt đọc. • Tia sáng đập vào pit, tia sáng sẽ bị phân tán theo mọi hướng. • Sự biến thiên các pit sang land và ngược lại tương ứng với các mức nhị phân. Không phải là sự có mât hay vắng mặt
  49. • Kiểu giải mã trong các ổ đĩa CDROM: Eight-to-Fourteen Modulation (EFM). EFM và cách lưu trữ dữ liệu • Dòng bit (bit stream): dữ liệu, thông tin sửa lỗi, thông tin địa chỉ, các mẫu đồng bộ hóa: được đại diện bằng các pit và land. • Chuyển mỗi byte (8 bit) thành ra một chuỗi 14 bit( symbol). • Một số nhị phân 1 phải được phân cách bởi ít nhất hai số nhị phân 0
  50. • 1 frame CD-ROM tạo bởi: – 24 bit đồng bộ hóa – 14 bit điều khiển – 24 symbol dữ liệu – 8 symbol sửa lỗi – 14 bit kết thúc. (mỗi symbol phân cách bởi 3 bit kết hợp nữa) Tổng bit trong frame: 588 • Khối dữ liệu (data block) có 98 frame – Mỗi bock mang: 98*24=2352 bytes dữ liệu, cộng byte sữa lỗi, đồng bộ hóa, byte địa chỉ.
  51. • Đĩa CDROM có thể giao 153.6KB dữ liệu (khoảng 75 block)/giây. • Đĩa CDROM giống như CD nhạc có thể chứa 79 phút dữ liệu. Nhiều CD có khuynh hướng giới hạn con số này 60 phút. • Có 270.000 blocks dữ liệu trong 60 phút – Mỗi block chứa 2048 byte dữ liệu → dung lượng sẽ là 553MB. • Nếu 79 phút → dung lượng 682MB.
  52. Việc bảo quản các đĩa CDROM • Đừng bẻ cong: • Đừng đốt nóng • Đừng làm trầy xước đĩa. • Đừng dùng hóa chất trên đĩa. • Đối với CD-R: tránh phơi dưới ánh sáng
  53. Ổ đĩa tốc độ quay bội • Tốc độ dữ liệu của đĩa CD audio là 150KB/s. • Đối với các dữ liệu máy tính có thể truyền nhanh hơn nhiều. • ổ đĩa multi-spin đầu tiên 2x: 300KB/s, nếu gặp thông tin audio sẽ trở về 150KB/s. • Tốc độ 4x (600KB/s)
  54. Cấu trúc ổ đĩa CD • CD-ROM/CD-R: có khả năng tiếp nhận nhiều đĩa có kích thước khác nhau. • Ổ đĩa quay ở tốc độ tuyến tính không đổi (CLV). – Khi dò đến mép đĩa sẽ chậm lại và ngược lại • dữ liệu đọc ở tốc độ không đổi. • Phần mạch điện tử có khả năng phát hiện và sữa sai mọi lỗi dữ liệu.
  55. Phần cơ của ổ đĩa CDROM • Khung sườn. • Mặt vỏ trước, đèn led, nút chỉnh âm lượng và nút đẩy đĩa ra. • Bo mạch in chính:điều khiển ổ đĩa giao tiếp, bo mạch in headphone. • bộ phận trượt, thân nạp đĩa và nắp chắn. • Một cụm motơ/ bánh răng truyền dẫn động cho cơ cấu nạp/đẩy đĩa
  56. • Động cơ ổ đĩa: quay va đọc đĩa. • Thiết bị quang:chứa một di-ốt phát và mắt đọc tia laser. Thiết bị quang trược dọc theo đường ray PHẦN ĐIỆN TỬ CỦA Ổ ĐĨA CDROM • Khu vực mạch điều khiển: giao tiếp ngoại vi với bo mạch điều khiển ổ đĩa, thường dùng kiểu giao tiếp EIDE/IDE. • Khu vực ổ đĩa quản lý các hoạt động vật lý, giải mã dữ liệu, sửa lỗi
  57. Đĩa DVD • Phương tiện lưu trữ quang mật độ quang • DVD video dùng để lưu trữ phim ảnh. • DVD ROM lưu trữ phần mềm và dữ liệu máy tính.
  58. thời gian truy cập • Thời gian cần thiết để tìm đến những thông tin cần thiết trên đĩa. • Tương đối chậm, có thể cần đến vài trăm mili giây. – Matsushita: 470ms TỐC ĐỘ TRUYỀN DỮ LIỆU • hai phương tiện tiêu biểu để đo tốc độ truyền dữ liệu:
  59. • Tốc độ đọc dữ liệu vào trong bộ nhớ đệm on-board của ổ đĩa.(tốc độ truyền dữ liệu tuần tự). – Creative Labs (matsushita): cung cấp 1.35MB/s ở DVD và 900KB/s đối với CD thưòng • Tốc độ chuyển giao dữ liệungang qua hệ thống cáp trên mạch điều khiển ổ đĩa (tốc độ dữ liệu có đệm trữ) – 8,3MB/s ở DMA mode 1 – 13,3MB/s ở DMA mode 2
  60. Các dạng thức dữ liệu lưu • Các dạng thức dữ liệu có ý nghĩa quan trọng: chỉ ra những cấu trúc dữ liệu trên đĩa (volum, file, block,sector, mã CRC, đường dẫn, bảng ghi, bảng cấp phát file, phân khu ). • Dạng thức ở các sách A,B,C là UDF (UDF bridge (Universal Disk Format). • Dạng thức ISO-9660
  61. Các chuẩn DVD âm nhạc và phim ảnh • kỹ thuật nén MPEG (mition Picture Experts Group): nén âm thanh và hình ảnh • MPEG-1: là 30 frame hình trên gây (frame per second) với độ phân giải352x240. – Nén âm thanh đặt tả kỹ thuật âm thanh nổi. – Cho phép 44.1 ngàn mẫu trên giây • MPEG-2: 60 frame/s với độ phân giải 720x480. – Nén âm thanh vòng và nổi Dolby AC-3 5. – Thực hiện 48 ngàn mẫu trên giây
  62. Tính năng tương thích CD • hỗ trợ các thiết bị đời củ. • DVD tương thích ngược với: CD audio, CD-ROM, CD-1, CD Extra, CD-ROM/XA. ĐĨA DVD: • giống các đĩa CDROM cổ điển: dữ liệu ghi theo mẫu hình xoắn ốc (pit va land) • Kích thước giống CDROM. • Dữ liệu dày hơn → dùng tia laser có bước sóng nhỏ hon nhiều
  63. • Có thể dùng nhiều lớp pit và land, mỗi lớp có một lớp phản quang riêng. • Có thể sử dụng 2 mặt. • Có khả năng cung cấp đến 4 lớp dữ liệu • Thực tế: thường là đĩa DVD 1 mặt: cung cấp 8.5GB dữ liệu với loại đĩa 2 lớp một mặt.