Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 8: Thùng máy (Case), Các loại nguồn cung cấp điện

ppt 25 trang hoanguyen 4050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 8: Thùng máy (Case), Các loại nguồn cung cấp điện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_kien_truc_may_tinh_chuong_8_thung_may_case_cac_loa.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 8: Thùng máy (Case), Các loại nguồn cung cấp điện

  1. Thùng máy (Case) các lọai nguồn cung cấp điện
  2. Thùng máy ◼ Làm khung sườn cho mọi máy PC. ◼ Hạn chế khả năng mở rộng: ◼ Thường có từ 6-8 chỗ cho khe cắm mở rộng. ◼ 3-4 nơi gắn ổ đĩa.
  3. BỘ NGUỒN ◼ Sử dụng điện xoay chiều thông qua dây cắm AC. ◼ Nguồn sẽ tạo ra một lọat dòng điện 1 chiều cung cấp năng lượng cho bo mạch chính và các ổ đĩa. ◼ Quan trọng trong hệ thống máy tính ◼ Cũng hạn chế khả năng mở rộng. ◼ Mỗi thành phần trong máy đòi hỏi 1 năng lượng nhất định.
  4. ◼ Nguồn phải có khả năng đáp ứng nhu cầu của hệ thống. Nếu không sẽ dẫn đến tình trạng qúa tải khi thêm những thành pầhn mở rộng khác. BỘ NGUỒN ATX ◼ Kích thước: ◼ Dài: 6.1” ◼ Rộng: 5.7” ◼ Cao: 3.5”
  5. Signal Pin Pin Signal 3.3v* 11 1 3.3v* -12v 12 2 3.3v* GND 13 3 GND Pwr_On 14 4 5v GND 15 5 GND GND 16 6 5v GND 17 7 GND -5v 18 8 Power_Good 5v 19 9 5v_Standby 5v 20 10 12v
  6. ◼ Tạo ra bốn mức điện áp truyền thống (±5V, ±12V). Mức điện áp riêng 3.3V. ◼ Dùng đầu nối 20 chân. ◼ bộ quạt tản nhiệt được lắp trong bộ nguồn. PIN-ĐIỆN ◼ Duy trì dữ liệu cấu hình của hệ thống. ◼ Với máy xách tay pin cung cấp năng lượng cho cả hệ thống
  7. ◼ Khái Quát: ◼ Là thiết bị điện hóa học. ◼ Nếu pin chết → phải được thải bỏ. ◼ Trong máy tính: thường dùng để duy trì và xác lập CMOS. ◼ Có thể xạc lại được.
  8. ◼ Xếp lọai: ◼ Có hai mức quan trọng: điện áp tế bào và ampe giờ. ◼ Thường họat động ở 1,5Vdc, nhưng có thể nằm trong phạm vi +1,2 đến 3Vdc ◼ Mức ampe giờ phản ảnh dung lượng lưu trữ năng lượng của một bô pin. Tùy thuộc vào khả năng tải điện. ◼ Có thể diễn tả Walt giờ tên mỗi kilogram (Wh/kg).
  9. XẠC PIN: ◼ Là thay thế năng lượng ◼ nạp pin theo một tốc độ có điều khiển. CÁC BỘ PIN DỰ PHÒNG CMOS: ◼ Năm 1980: IBM dùng RAM tĩnh nhỏ có nguồn điện thấp để lưu giữ các tham số của hệ thống.
  10. ◼ Dùng IC RAM dựa trên việc chế tạo CMOS (Complementary Metal Oxide Semiconductor) và dược nuôi bằng pin dự phòng. ◼ Với pin dự phòng hệ thống có thể nhập vào chế độ treo “Stand by”. Lúc đó không có nguồn điện nào được dùng, nhưng dữ liệu vẫn còn lưu trong bộ nhớ
  11. CÁC BỘ PIN LITHIUM ◼ Lithi/mangan-đioxit. ◼ 1 bộ pin có thể cung cấp 3Vdc ở mức 330Wh/kg. ◼ Kiểu thiết kế là tế bào đồng xu CÁC BỘ PIN DI ĐỘNG: ◼ Các máy tính xách tay dựa vào bộ pin làm nguồn điện chính ◼ Ba lọai cộng nghệ hiện nay: niken-catmi, niken hyđrua kim lọai, và lithi-ion.
  12. NIKEN CATMI (NiCd). ◼ Được dùng rộng rãi trong máy tính di động ◼ Có thể xạc lại thường xuyên. ◼ Xạc lâu, hoặc với tốc dộ hay nhiệt cao hiệu ứng hóa học bị sút kém. ◼ Có tuổi thọ tích điện rất hạn chế ở tình trạng vô công. ◼ Ngày nay thay thế bằng các bộ pin NiMH va Li-on
  13. ◼ NIKEN Kim lọai HYDRUA (NiMH) ◼ Ra đời năm 1990. ◼ trở thành kiểu thống lĩnh cho các máy tính di động. ◼ Nguyên tắc cấu tạo và họat động giống NiCd. ◼ NiMH có thời gian lưu kho chỉ vài ngày. ◼ LITHI-ION VÀ KẼM KHÍ: ◼ Phát triển tương đối mới. ◼ Cho phép chạy lâu hơn 20 đến 30% ◼ Không bị ảnh hưởng hưởng bởi hiệu ứng bộ nhớ
  14. ◼ bộ pin kẽm khí (Zinc-air) ◼ Cung cấp gần như gấp đôi tỷ trọng năng lượng của các bộ pin Li-on. ◼ Htường lớn và nặng, giá thành cao. PIN Dự trữ ◼ Các máy tính xách tay hiện hành sử dụng một bộ pin dự trữ. ◼ Cung cấp trong vài phút cho việc thay pin chính. ◼ Thường một bộ bốn cục pin Nicd