Bài giảng Kinh tế chính trị - Chương 4: Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường - Ngô Quế Lân

pdf 11 trang Gia Huy 19/05/2022 5260
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kinh tế chính trị - Chương 4: Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường - Ngô Quế Lân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_chinh_tri_chuong_4_canh_tranh_va_doc_quyen.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế chính trị - Chương 4: Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường - Ngô Quế Lân

  1. 16/03/2020 CHƯƠNG 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ Giảng viên: Ngô Quế Lân lan.ngoque@hust.edu.vn Năm học 2019 - 2020 1. Khái quát lại một số vấn đề về cạnh tranh o Tại chương 2, mục 5.1 đã đưa ra định nghĩa: P’ Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể Ngành tham gia thị trường, để giành ưu thế và lợi A ích kinh tế. Trong đó, cạnh tranh trong nội bộ ngành là phổ biến o Tại chương 3, mục 4.4 đã phân tích: Bên cạnh sự sự cạnh tranh trong nội bộ ngành hàng, còn có sự cạnh tranh giữa các Ngành C ngành Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 1. Khái quát lại một số vấn đề về cạnh tranh 1.1 Hai loại cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường (xét theo tính chất di chuyển vốn) o Thứ nhất, cạnh tranh nội bộ ngành - Mục đích: Ganh đua giữa các doanh nghiệp cùng kinh doanh một loại sản phẩm, để giành lợi nhuận lớn hơn (tức là tìm kiếm giá trị thặng dư siêu ngạch) - Kết quả: San bằng các mức giá cả, hình thành nên giá cả thị trường và giá trị thị trường Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 1
  2. 16/03/2020 1. Khái quát lại một số vấn đề về cạnh tranh 1.1 Hai loại cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường (xét theo tính chất di chuyển vốn) o Thứ hai, cạnh tranh giữa các ngành - Mục đích: Di chuyển vốn đầu tư (tư bản) giữa các ngành khác nhau nhằm tìm nơi kinh doanh đem lại tỷ suất lợi nhuận cao hơn - Kết quả: San bằng tỷ suất lợi nhuận giữa các ngành, hình thành nên tỷ suất lợi nhuận bình quân P’ Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 1. Khái quát lại một số vấn đề về cạnh tranh 1.2 Tác động của cạnh tranh o Thứ nhất, về mặt tích cực - Tạo môi trường vĩ mô và động lực thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế thị trường, từ đó đạt được quy mô sản lượng và giá trị kinh tế lớn - Góp phần điều chỉnh nguồn lực giữa các ngành, các lĩnh vực và khu vực kinh tế - Thúc đẩy sự nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ và phương pháp quản lý hiện đại, từ đó thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển - Tạo cơ sở cho sự phân phối thu nhập lần đầu Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 1. Khái quát lại một số vấn đề về cạnh tranh 1.2 Tác động của cạnh tranh o Thứ hai, về mặt tiêu cực - Tạo nên tình trạng cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường - Phân hóa xã hội - Cạnh tranh không lành mạnh, lũng đoạn thị trường, tạo nên sự độc quyền Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 2
  3. 16/03/2020 2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trường o Theo chương 3, học thuyết Giá trị thặng dư của K.Marx đã chỉ rõ “Khi tự do cạnh tranh, thì tỷ suất lợi nhuận của các ngành sẽ bị san bằng” o Câu hỏi đặt ra là: Thực tế hiện nay, tỷ suất lợi nhuận giữa các ngành là trên mặt bằng như nhau, hay chênh lệch rõ ràng, ngành cao, ngành thấp ??? P’ A C A B B C Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trường o Câu trả lời là: “P’ giữa các ngành chênh lệch rõ ràng, ngành cao, ngành thấp” => Bởi vì hiện nay, CNTB đã kết thúc giai đoạn tự do cạnh tranh, chuyển sang giai đoạn độc quyền Cuối thế kỷ 19 Đầu thế kỷ 20 CNTB tự do CNTB độc Sự phát triển của cạnh tranh quyền Chủ nghĩa tư bản gồm 02 giai đoạn Marx nghiên cứu ở Lenin nghiên cứu ở Học Học thuyết GTTD thuyết CNTB độc quyền Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trường 1.2 Sự hình thành độc quyền trong nền kinh tế thị trường Tư bản chủ nghĩa o Nguyên nhân Sự cạnh tranh tự do, “cá lớn nuốt cá bé” Tập trung Sự phát triển lực lượng sản xuất và Cách SỰ ĐỘC mạng KHKT cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20 tư bản mạnh mẽ QUYỀN Khủng hoảng kinh tế cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20 Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 3
  4. 16/03/2020 2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trường 2.1 Sự hình thành độc quyền trong nền kinh tế thị trường Tư bản chủ nghĩa o Khái niệm độc quyền - Sự tập trung nắm giữ phần lớn việc sản xuất và tiêu thụ một (hoặc một số) loại hàng hóa vào một liên minh các doanh nghiệp lớn - Từ đó, liên minh có thể áp đặt giá cả đầu vào và đầu ra, để thu lợi nhuận độc quyền cao Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trường 2.1 Sự hình thành độc quyền trong nền kinh tế thị trường Tư bản chủ nghĩa o Giá cả độc quyền - Áp đặt giá cao khi bán hàng hóa cho khách hàng - Áp đặt giá thấp khi mua yếu tố đầu vào từ các nhà cung cấp o Lợi nhuận độc quyền - Là lợi nhuận siêu ngạch, cao hơn lợi nhuận bình quân P - Hình thành do chiếm đoạt 03 thành phần: Người lao động làm thuê + Khách hàng + Nhà cung cấp Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trường 2.2 Tác dụng của độc quyền Thúc đẩy o Về mặt tích cực : Độc quyền nền sản xuất lớn tạo ra sự tập trung nguồn lực. Từ đó dẫn đến: - Thúc đẩy nền sản xuất lớn SỰ TẬP TRUNG - Đầu tư tập trung và có chiều NGUỒN LỰC sâu vào khoa học công nghệ Đầu tư tập Nâng cao trung và có sức mạnh - Nâng cao sức mạnh thị chiều sâu thị vào KHCN trường trường, năng suất lao động Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 4
  5. 16/03/2020 2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trường 2.2 Tác dụng của độc quyền Phá vỡ môi o Về mặt tiêu cực: Độc quyền trường cạnh tạo ra sự lũng đoạn thị trường. tranh Từ đó dẫn đến: - Phá vỡ môi trường cạnh tranh SỰ LŨNG ĐOẠN THỊ - Kìm hãm sức sáng tạo bên TRƯỜNG ngoài Chi phối Kìm hãm nền kinh sức sáng tế xã hội, - Chi phối nền kinh tế xã hội, phân hóa tạo bên xã hội ngoài phân hóa xã hội Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trường 2.3 Quan hệ giữa độc quyền với cạnh tranh o Độc quyền ra đời từ cạnh tranh o Độc quyền đối lập với cạnh tranh o Độc quyền không thủ tiêu cạnh tranh, mà làm cho cạnh tranh phức tạp hơn - Về hình thức: Cạnh tranh nội bộ tổ chức độc quyền, Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền, Cạnh tranh giữa tổ chức độc quyền với doanh nghiệp ngoài độc quyền, Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngoài độc quyền - Về phương pháp: phương pháp kinh tế, chính trị, quân sự Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền o 3.1 Sự hình thành các tổ chức độc quyền o 3.2 Tư bản tài chính và các trùm tài phiệt o 3.3 Xuất khẩu tư bản o 3.4 Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền o 3.5 Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 5
  6. 16/03/2020 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền 3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ) o Nguyên nhân (có 03 lý do chính): - Do cạnh tranh tự do => TB nhỏ phá sản, TB lớn mạnh thêm => còn lại TB lớn cạnh tranh với nhau => đòi hỏi chi phí lớn, rủi ro cao, kết cục khó phân thắng bại => cạnh tranh không có lợi, TB sẽ liên minh thao túng thị trường => tạo nên TCĐQ - Do các thành tựu KHKT mới => cần phải ứng dụng vào SXKD => cần vốn lớn, thời gian hoàn vốn chậm, rủi ro cao => từng nhà TB khó đáp ứng được => các nhà TB phải liên minh thành hãng có sức mạnh khổng lồ => tạo nên TCĐQ - Do khủng hoảng kinh tế => TB nhỏ phá sản, TB lớn cũng thiệt hại => để phục hồi, các TB lớn phải liên minh với nhau => tạo nên TCĐQ Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền 3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ) o Khái niệm Tổ chức độc quyền: - Là liên minh các nhà TB với nhau - Nắm giữ phần lớn việc sản xuất & tiêu thụ một hoặc một số loại hàng hóa - Khống chế thị trường cả đầu vào lẫn đầu ra, để thu lợi nhuận độc quyền cao Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền 3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ) o Các hình thức Tổ chức độc quyền: - Cartel - Syndicate - Trust - Consortium Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 6
  7. 16/03/2020 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền 3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ) Quản lý o Các hình thức Tổ chức độc quyền: chung - Cartel: + TCĐQ chỉ dựa trên sự thống nhất về tiêu thụ ĐẦU SẢN ĐẦU VÀO XUẤT RA + Các thành viên thỏa hiệp với nhau về phân chia từng từng thỏa thành thành hiệp thị trường, hạn mức sản lượng, thống nhất giá cả viên viên thống độc lập độc lập nhất + Không thực sự bền vững BA KHÂU CỦA QUÁ TRÌNH KINH TẾ Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền 3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ) o Các hình thức Tổ chức độc quyền: - Cartel Câu chuyện taxi Hà Nội Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền 3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ) Quản lý o Các hình thức Tổ chức độc quyền: chung - Syndicate: + TCĐQ dựa trên sự thống nhất về lưu thông ĐẦU SẢN ĐẦU VÀO XUẤT RA + Việc đầu tư các yếu tố ĐẦU VÀO và tiêu thụ BQT từng BQT chung thành chung ĐẦU RA sẽ do một Ban quản trị chung của điều viên điều phối độc lập phối Syndicate điều phối BA KHÂU CỦA QUÁ TRÌNH KINH TẾ + Từng thành viên chỉ giữ độc lập về SẢN XUẤT Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 7
  8. 16/03/2020 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền 3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ) Quản lý o Các hình thức Tổ chức độc quyền: chung - Trust: + TCĐQ dựa trên sự thống nhất cả về lưu thông ĐẦU SẢN ĐẦU và sản xuất VÀO XUẤT RA BQT BQT BQT + Việc đầu tư các yếu tố ĐẦU VÀO, tổ chức SẢN chung chung chung điều điều điều XUẤT và tiêu thụ ĐẦU RA sẽ do một bộ máy phối phối phối quản lý thống nhất BA KHÂU CỦA QUÁ TRÌNH KINH TẾ + Từng thành viên chỉ là cổ đông của cty cổ phần Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền 3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ) o Các hình thức Tổ chức độc quyền: - Consortium: Cty con + Tổ chức độc quyền đa ngành, có sức mạnh chi phối nền kinh tế Cty Cty mẹ Cty con là Trust con + Về kinh tế: có sự kết hợp giữa giới tư bản công nghiệp & giới tư bản ngân hàng Cty con + Về hình thức: Bao hàm cả hình thức Trust và hình thức Syndicate Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền 3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ) o Biểu hiện mới của Tổ chức độc quyền: - Về kinh tế: TCĐQ thống trị các ngành hàng, nhưng có sự phát triển hệ thống các DN nhỏ đóng vai trò vệ tinh, gia công, thầu phụ cho các TCĐQ - Về hình thức: Xuất hiện 02 hình thức mới là Concern và Conglomerate + Giống nhau: Đều là TCĐQ đa ngành, thao túng thị trường quốc tế, là hãng đa quốc gia, xuyên quốc gia + Khác nhau: Concern là TCĐQ đa ngành, mà các ngành có liên hệ về kỹ thuật Conglomerate là TCĐQ đa ngành, mà các ngành không cần có liên hệ về kỹ thuật Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 8
  9. 16/03/2020 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền 3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ) o Biểu hiện mới của Tổ chức độc quyền: => Câu hỏi đặt ra là: Trong thực tế, hình thức nào tồn tại phổ biến hơn, Concern hay Conglomerate ? Câu chuyện thất bại của Daewoo Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền 3.2 Tư bản tài chính o Nguyên nhân hình thành => Do sự liên minh, tập trung TB trong 02 lĩnh vực: Ngân hàng & Công nghiệp => Như phân tích tại mục 1.1, điều đó hình thành nên 02 giới độc quyền: Tư bản độc quyền ngân hàng thao túng tiền tệ, tín dụng của xã hội Tư bản độc quyền công nghiệp thao túng nền sản xuất của xã hội => Để củng cố sự thao túng, tất yếu là 02 giới độc quyền này thâm nhập vào nhau => Tạo nên Tư bản tài chính (còn gọi là giới tài phiệt) Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền 3.2 Tư bản tài chính Tư bản tài chính o Lý do TBĐQ công nghiệp và TBĐQ ngân hàng cần thâm nhập vào nhau - TBĐQ công nghiệp cần tín dụng tiền tệ TBĐQ TBĐQ công ngân => cần chi phối TBĐQ ngân hàng để dễ vay nợ nghiệp hàng => phải mua cổ phần chi phối ngân hàng lớn Thao túng - TBĐQ ngân hàng cần kiểm soát rủi ro cho vay Lĩnh vực Lĩnh vực => cần kiểm soát TBĐQ công nghiệp để có DA tốt Sản xuất Tín dụng Hàng hóa Tiền tệ => phải mua cổ phần chi phối các DN lớn Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 9
  10. 16/03/2020 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền 3.2 Tư bản tài chính o Khái niệm Tư bản tài chính - Là sự thâm nhập, dung hợp lẫn nhau giữa TBĐQ ngân TBĐQ công nghiệp & TBĐQ ngân hàng hàng TBĐQ - Có ảnh hưởng chi phối cả nền kinh tế (chứ công nghiệp không chỉ là từng ngành hàng) Tư bản tài chính Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền 3.2 Tư bản tài chính (TBTC) o Cơ chế thao túng mà giới Tư bản tài chính sử dụng - “Cơ chế tham dự”: TCĐQ • Cty A X + TBTC đầu tư nắm giữ cổ phần khống chế nhiều • DN B Tổ chức độc quyền lớn ở nhiều ngành hàng TCĐQ • Cty C Y + Mỗi Tổ chức độc quyền lớn lại có nhiều công ty • Cty D • DN E con, DN thành viên, chi nhánh Quỹ đầu TCĐQ Z tư của nhà • Cty F => bằng cơ chế tham dự vốn, TBTC đã mở rộng tài phiệt phạm vi ảnh hưởng trong nền kinh tế Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền 3.2 Tư bản tài chính (TBTC) o Cơ chế thao túng mà giới Tư bản tài chính sử dụng - “Cơ chế ủy thác”: + Là sự hỗ trợ cho “cơ chế tham dự”, tức là nhà Tư bản tài chính không cần bỏ 100% vốn cho Quỹ đầu tư tài chính + Nhà TBTC chỉ góp cổ phần đủ lớn để chi phối (ví dụ 50%), phần còn lại, TBTC huy động vốn của các nhà đầu tư khác Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 10
  11. 16/03/2020 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền 3.2 Tư bản tài chính (TBTC) o Biểu hiện mới của Tư bản tài chính - Về phạm vi ảnh hưởng: Chi phối, lũng đoạn thị trường tài chính, đầu cơ tạo nên khủng hoảng tài chính khu vực và thế giới - Về cách thức: Ứng dụng công nghệ thông tin để giao dịch toàn cầu, với các mô hình sàn giao dịch dầu thô, vàng, gạo, được luật pháp nhiều nước công nhận Câu chuyện khủng hoảng tài chính tiền tệ Đông Nam Á 1997, làm giá dầu 2008 Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ KẾT THÚC BÀI GIẢNG VỀ CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN SINH VIÊN LƯU Ý, TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI TIẾP THEO LÀ NỘI DUNG VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN 11