Bài giảng Kinh tế học vĩ mô I - Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ - Phan Thế Công

pdf 22 trang Gia Huy 19/05/2022 2240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế học vĩ mô I - Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ - Phan Thế Công", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_hoc_vi_mo_i_chuong_4_tien_te_va_chinh_sach.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế học vĩ mô I - Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ - Phan Thế Công

  1. KINH TẾ HỌC VĨ MÔ MACROECONOMICS Người thực hiện: ThS. Phan Thế Công CHƯƠNG 4 TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Chương 4: Tiền tệ và CSTT 2 1
  2. Nội dung của chương 4 • Phân tích vai trò và chức năng của tiền tệ. • Cách xác định cung tiền, cầu tiền, và trạng thái cân bằng trên thị trường tiền tệ • Bản chất, nội dung, và cơ chế tác động của chính sách tiền tệ Chương 4: Tiền tệ và CSTT 3 4.1. Tiền tệ và các chức năng của tiền tệ • 4.1.1. Khái niệm tiền tệ • 4.1.2. Các chức năng của tiền tệ • 4.1.3. Phân loại tiền Chương 4: Tiền tệ và CSTT 4 2
  3. 4.1.1. Khái niệm tiền tệ • Tiền là bất kỳ một phương tiện nào được coi như là vật ngang giá chung, được sử dụng để trao đổi, mua bán hàng hóa và dịch vụ. • Tiền tệ có thể là tiền mặt, vàng, ngoại tệ và các phương tiện thanh toán như tiền chẳng hạn như check (tức là tài khoản ký quĩ không thời hạn ở ngân hàng) và có thể kể cả tiền để dành trong ngân hàng mà có thể rút ra bất cứ lúc nào. • Tiền tệ là phương tiện thanh toán pháp quy, luật pháp quy định bắt buộc phải chấp nhận nó khi được dùng để thanh toán. Chương 4: Tiền tệ và CSTT 5 4.1.1. Khái niệm tiền tệ (tiếp) Các tính chất cơ bản của tiền tệ • Tính được chấp nhận rộng rãi • Tính dễ nhận biết • Tính có thể chia nhỏ được • Tính lâu bền • Tính dễ vận chuyển • Tính khan hiếm • Tính đồng nhất Chương 4: Tiền tệ và CSTT 6 3
  4. 4.1.2. Các chức năng của tiền tệ • Chức năng phương tiện thanh toán • Chức năng dự trữ giá trị • Chức năng hạch toán Chương 4: Tiền tệ và CSTT 7 4.1.3. Phân loại tiền • Tiền mặt lưu hành (M0): tuy không sinh lợi, nhưng có khả năng sẵn sàng thanh toán cao nhất • Tiền M1 = M0 + tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn (D) • Tiền M2 = M1 + tiền tiết kiệm có kỳ hạn. • Ngoài ra, tuỳ theo tính chất dễ chuyển đổi sang thanh toán mà được xếp vào các đại lượng cung tiền M3, M4, Chương 4: Tiền tệ và CSTT 8 4
  5. 4.2. Cung tiền và quá trình tạo tiền của ngân hàng thương mại • 4.2.1. Hệ thống ngân hàng thương mại • 4.2.2. Quá trình tạo tiền của hệ thống ngân hàng thương mại • 4.2.3. Cung tiền và các yếu tố tác động đến mức cung tiền Chương 4: Tiền tệ và CSTT 9 4.2.1. Hệ thống ngân hàng thương mại • NHTM là tổ chức tín dụng thể hiện nhiệm vụ cơ bản nhất của ngân hàng đó là huy động vốn và cho vay vốn. • NHTM là cầu nối giữa các cá nhân và tổ chức, hút vốn từ nơi nhàn rỗi và bơm vào nơi khan thiếu. • Hoạt động của NHTM nhằm mục đích kinh doanh hàng hóa đặc biệt đó là "vốn- tiền", lãi suất huy động vốn thấp hơn lãi suất cho vay vốn, và phần chênh lệch lãi suất đó chính là lợi nhuận. Chương 4: Tiền tệ và CSTT 10 5
  6. 4.2.2. Quá trình tạo tiền của hệ thống ngân hàng thương mại • Quá trình tạo ra tiền là sự mở rộng nhiều lần số tiền gửi và được thực hiện bởi hệ thống các NHTM. • Mỗi ngân hàng khi nhận được một khoản tiền gửi bắt buộc họ phải để lại dự trữ theo một tỷ lệ nhất định do NHTƯ quy định. • Hình 4.1: Sơ đồ tạo tiền của ngân hàng thương mại Chương 4: Tiền tệ và CSTT 11 4.2.2. Quá trình tạo tiền của hệ thống NHTM (tiếp) • Tỷ lệ dự trữ bắt buộc rb là tỷ lệ dự trữ tối thiểu hợp pháp do NHTƯ quy định đối với các NHTM. rb = Rb/D trong đó Rb là mức tiền dự trữ bắt buộc. • Tiền dự trữ bắt buộc trong NHTM để bảo đảm vai trò quản lý của NHTƯ đối với các NHTM và bảo đảm quá trình thanh toán được diễn ra một cách liên tục và thường xuyên. Chương 4: Tiền tệ và CSTT 12 6
  7. 4.2.2. Quá trình tạo tiền của hệ thống NHTM (tiếp) • Ví dụ: Với một lượng tiền gửi ban đầu là 1000 USD, tỷ lệ dự trữ bắt buộc do NHTƯ quy định đối với NHTM là 10%. Vậy tổng số lượng tiền gia tăng thêm có khả năng thanh toán do NHTM tạo ra và tổng số lượng tiền có khả năng thanh toán trong hệ thống NHTM là bao nhiêu? Ngân hàng thứ nhất Tài sản có Tài sản nợ Dự trữ Tiền gửi $100 $1000 Cho vay $900 Tổng tài sản Tổng các khoản nợ $1000 $1000 Hình 4.2: Quá trình Chươngtạo ra ti4:ề Tin ềcnủ tệa vàcác CSTT ngân hàng thương mại 13 4.2.2. Quá trình tạo tiền của hệ thống NHTM (tiếp) • Ví dụ: Với một lượng tiền gửi ban đầu là 1000 USD, tỷ lệ dự trữ bắt buộc do NHTƯ quy định đối với NHTM là 10%. Vậy tổng số lượng tiền gia tăng thêm có khả năng thanh toán do NHTM tạo ra và tổng số lượng tiền có khả năng thanh toán trong hệ thống NHTM là bao nhiêu? Ngân hàng thế hệ Ngân hàng thế hệ thứ nhất thứ hai Tài sản có Tài sản nợ Tài sản có Tài sản nợ Dự trữ Tiền gửi Dự trữ Tiền gửi $100 $1000 $90 $900 Cho vay Cho vay $810 $900 Tổng tài sản Tài khoản nợ Tổng tài sản Tổng các khoản nợ $1000 $1000 $900 $900 Hình 4.3: Quá trìnhChương tạo ra 4:ti ềTinề nc tủệavà các CSTT ngân hàng thương mại 14 7
  8. 4.2.2. Quá trình tạo tiền của hệ thống NHTM (tiếp) Bảng 4.1. Quá trình tạo tiền của các ngân hàng thương mại Các thế hệ Tiền NH Sử dụng tiền gửi vào ngân hàng tăng thêm Dự trữ Cho vay Thứ 1 1000 100 900 Thứ 2 900 90 810 Thứ 3 810 81 729 Thứ 4 729 72,9 656,1 . Thứ 100 0,0295 0,0029 0,02655 . Tổng số 10000 1000 9000 1 1 M .1000 .1000 10000 1 (1 rb ) rb Chương 4: Tiền tệ và CSTT 15 4.2.3. Cung tiền và các yếu tố tác động đến mức cung tiền a) Khái niệm cung tiền • Cung tiền là toàn bộ khối lượng tiền được tạo ra trong nền kinh tế. Bao gồm: Tiền mặt ngoài ngân hàng và tiền ngân hàng (tiền sử dụng séc). • Cung tiền có thể được xác định bởi khối lượng tiền M1 hoặc M2 tùy thuộc vào chính sách tiền tệ của một quốc gia, thường bao gồm các loại tiền có khả năng thanh toán chuyển đổi cao nhất. • Cung tiền thực tế MS được xác định như sau: MS = U + D • Như vậy, mức cung tiền lớn hơn nhiều so với lượng tiền cơ sở bởi hoạt động “tạo ra tiền” của các NHTM. Chương 4: Tiền tệ và CSTT 16 8
  9. 4.2.3. Cung tiền và các yếu tố tác động đến mức cung tiền b) Sơ đồ về cung tiền • Tiền cơ sở (cơ số tiền) H là tiền do NHTƯ phát hành biểu hiện dưới dạng tiền mặt lưu hành và tiền mặt dự trữ tại ngân hàng. • Khối lượng tiền cơ sở bằng khối lượng tiền mặt lưu hành và tiền dự trữ trong các ngân hàng: H = U + R • Sự quay vòng tiền tệ trong các NHTM đã làm tăng tổng mức cung tiền nên tiền cơ sở còn được gọi là tiền mạnh. Hình 4.1: Sơ đồ tạo tiền của ngân hàng thương mại Chương 4: Tiền tệ và CSTT 17 4.2.3. Cung tiền và các yếu tố tác động đến mức cung tiền c) Đồ thị đường cung tiền • Với giả dịnh mức cung tiền thực tế MS là r do ngân hàng trung ương quyết định, MS không phụ thuộc vào lãi suất. • Mức cung tiền sẽ không đổi khi lãi suất thay đổi, khi đó, đồ thị đường cung tiền sẽ là đường thẳng đứng, song song với trục tung. 0 M0 Lượng tiền Hình 4.5: Đồ thị đường cung tiền Chương 4: Tiền tệ và CSTT 18 9
  10. 4.2.4. Số nhân tiền tệ và ý nghĩa của việc phân tích số nhân tiền • Số nhân tiền là một đại lượng được đo lường bằng tỷ số giữa mức cung tiền với lượng tiền cơ sở. • Công thức tính: mM = MS/H MS = mM.H • H đưa vào quay vòng thì H sẽ tăng lên m lần, số nhân tiền sẽ là: U MS U D 1 s 1 m D M H U R U R s r a D D Chương 4: Tiền tệ và CSTT 19 4.2.4. Số nhân tiền tệ và ý nghĩa (tiếp) Tỷ lệ tiền mặt trong lưu thông so với lượng tiền gửi s phụ thuộc: • Thói quen thanh toán hay còn gọi là hành vi ưa tiền mặt của công chúng. Nếu người dân thường thanh toán qua hệ thống ngân hàng thì tỷ lệ s sẽ nhỏ. • Khả năng sẵn sàng đáp ứng tiền mặt và khả năng thanh toán của các NHTM. • Tốc độ tăng tiêu dùng (dân giữ nhiều tiền mặt hơn để thanh toán) thì tỷ lệ s sẽ tăng lên. Tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi (s) càng nhỏ, số nhân tiền sẽ càng lớn. Chương 4: Tiền tệ và CSTT 20 10
  11. 4.2.4. Số nhân tiền tệ và ý nghĩa (tiếp) Tỷ lệ dự trữ thức tế ra • Gọi ra = Ra/D là tỷ lệ dự trữ thực tế tại các NHTM; • Tỷ lệ dự trữ thực tế ra phụ thuộc vào các yếu tố sau: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc; Tính không ổn định của nguồn tiền mặt vào - ra của NHTM; Sự thiệt hại do trả lãi suất nếu phải vay tiền khi thiếu hụt dự trữ. • Tỷ lệ dự trữ thực tế ra càng nhỏ thì số nhân tiền sẽ càng lớn, cung tiền càng cao. Chương 4: Tiền tệ và CSTT 21 4.3. Cầu tiền tệ • 4.3.1. Phân biệt các loại tài sản tài chính • 4.3.2. Cầu tiền tệ và các yếu tố tác động đến cầu tiền tệ Chương 4: Tiền tệ và CSTT 22 11
  12. 4.3.1. Phân biệt các loại tài sản tài chính Toàn bộ tài sản tài chính trong nền kinh tế được chia thành hai loại sau: • Tài sản giao dịch: Tài sản này không tạo ra thu nhập nhưng được dùng để thanh toán khi mua hàng hoá và dịch vụ, • Tài sản tài chính khác tạo ra thu nhập (tín phiếu, cổ phiếu, sổ tiết kiệm, ), không thể dùng trực tiếp để mua hàng hoá. • Để thuận lợi cho việc phân tích ta coi mọi tài sản giao dịch được gọi là tiền và mọi tài sản khác có thu nhập được gọi chung là trái phiếu. Chương 4: Tiền tệ và CSTT 23 4.3.2. Cầu tiền tệ và các yếu tố tác động đến cầu tiền tệ a) Khái niệm: • Cầu tiền là số lượng tiền cần để chi tiêu thường xuyên cho các nhu cầu của công chúng và doanh nghiệp. • Khi phân tích cầu tiền, chúng ta thường phân tích dưới hai khía cạnh: cầu tiền danh nghĩa và cầu tiền thực tế. • Nếu giá cả hàng hoá tăng, mức cầu tiền danh nghĩa càng tăng. • Cầu tiền thực tế = Cầu tiền danh nghĩa/Chỉ số giá cả (D) Chương 4: Tiền tệ và CSTT 24 12
  13. 4.3.2. Cầu tiền tệ và các yếu tố tác động đến cầu tiền tệ (tiếp) b) Các yếu tố làm thay đổi mức cầu tiền 1. Lãi suất: Khi lãi suất tăng lượng cầu tiền giảm và ngược lại. 2. Các yếu tố ngoài lãi suất:  Thu nhập quốc dân: thu nhập quốc dân tăng, tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ của hộ gia đình tăng, đầu tư tăng kéo cầu tiền tăng và ngược lại.  Tính bất ổn định và mạo hiểm trong sản xuất – kinh doanh.  Nhu cầu về trái phiếu tăng lên có thể làm cho nhu cầu về tiền thanh toán giao dịch giảm. Chương 4: Tiền tệ và CSTT 25 4.3.2. Cầu tiền tệ và các yếu tố tác động đến cầu tiền tệ (tiếp) c) Hàm số và đồ thị cầu tiền • Mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa lãi suất và mức cầu về tiền được gọi là hàm cầu tiền (hàm ưa thích tiền thanh khoản). • Hàm cầu tiền có dạng sau: MD = k.Y - h.r trong đó: MD là mức cầu tiền thực tế; Y là thu nhập; r là lãi suất thực tế; k là hệ số phản ánh độ nhạy cảm của mức cầu tiền đối với thu nhập; h là hệ số phản ánh độ nhạy cảm của mức cầu tiền đối với lãi suất. Chương 4: Tiền tệ và CSTT 26 13
  14. 4.3.2. Cầu tiền tệ và các yếu tố tác động đến cầu tiền tệ (tiếp) • Khi lãi suất thay đổi, sẽ xảy ra hiện tượng r trượt dọc (di chuyển) các điểm trên đường cầu tiền. r A • Trên đường cầu tiền MD, khi lãi suất tăng từ 2 r1 r2 thì lượng cầu tiền giảm từ M1 M2. Điểm B trượt dọc lên điểm A và ngược lại. r1 B MD 0 M2 M1 Lượng tiền Hình 4.6: Đường cầu tiền Chương 4: Tiền tệ và CSTT 27 Hình 4.7: Sự dịch chuyển của đường cầu tiền khi thu nhập tăng lên • Khi các nhân tố ngoài lãi suất thay đổi: Giả sử thu nhập quốc dân tăng lên, đường cầu tiền sẽ dịch chuyển sang phải từ MD0 đến MD1. r A C r2 r1 B MD1 MD0 0 M2 M1 Lượng tiền Chương 4: Tiền tệ và CSTT 28 14
  15. 4.4. Thị trường tiền tệ • 4.4.1. Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ • 4.4.2. Sự thay đổi trạng thái cân bằng Chương 4: Tiền tệ và CSTT 29 4.4.1. Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ • Đường cung tiền là đường thẳng đứng và đường cầu về tiền là đường dốc xuống, biến thiên giảm theo lãi suất. • Ở mức lãi suất r1, sẽ có mức dư cầu ( M = AB) và có mức dư cung trái phiếu tương ứng làm cho giá trái phiếu giảm, lợi tức trái phiếu tăng lên và đẩy lãi suất tăng đến r0. • Thị trường tiền tệ cân bằng khi cung tiền thực tế bằng cầu tiền thực tế. MS r MD M E0 r0 k. Y h. r r B P 1 A 0 M0 M1 Lượng tiền Hình 4.8: Trạng tháiChương cân b ằ4:ng Ti ềtrênn tệ và th CSTTị trường tiền tệ 30 15
  16. 4.4.2. Sự thay đổi trạng thái cân bằng khi cung tiền giảm • Khi NHTƯ bán trái phiếu trên thị trường mở dẫn đến cung tiền giảm, đường cung tiền sẽ dịch chuyển từ MS0 MS1 và lãi suất cân bằng sẽ tăng từ r0 r1. • Hình 4.9: Sự thay đổi trạng thái cân bằng trên thị trường tiền tệ khi cung tiền giảm r MS1 MD MS0 E1 r1 E0 r0 0 M1 M0 Lượng tiền Chương 4: Tiền tệ và CSTT 31 Hình 4.10: Cầu tiền tăng, lãi suất tăng • Khi thu nhập tăng lên, cầu tiền cho giao dịch tăng, đường cầu tiền sẽ dịch chuyển từ MD0 MD1. • Với mức cung tiền MS, lãi suất cân bằng sẽ tăng lên từ r0 đến r1, điểm cân bằng mới của thị trường tiền tệ sẽ là E1. r MS E r1 1 E r0 0 MD1 Hình 4.10: Sự thay đổi trạng thái cân bằng trên thị trường MD0 tiền tệ khi cầu tiền tăng 0 M0 Lượng tiền Chương 4: Tiền tệ và CSTT 32 16
  17. 4.5. Chính sách tiền tệ • 4.5.1. Mục tiêu và công cụ của chính sách tiền tệ • 4.5.2. Cơ chế tác động của chính sách tiền tệ • 4.5.3. Các công cụ điều tiết mức cung tiền của Ngân hàng Trung ương • 4.5.4. Chính sách tiền tệ ở Việt Nam hiện nay Chương 4: Tiền tệ và CSTT 33 4.5.1. Mục tiêu và công cụ của chính sách tiền tệ • Chính sách tiền tệ là việc NHTƯ điều chỉnh tiền tệ thông qua mức cung tiền và lãi suất để tác động đến đầu tư tư nhân làm thay đổi tổng cầu, tác động đến sản lượng, giá cả và công ăn việc làm trong nền kinh tế. • Mục tiêu của chính sách tiền tệ là nhằm làm tăng sản lượng, ổn định giá cả và tạo nhiều công ăn việc làm trong nền kinh tế quốc dân, Chương 4: Tiền tệ và CSTT 34 17
  18. 4.5.1. Mục tiêu và công cụ của chính sách tiền tệ Chính sách tiền tệ gồm có 6 công cụ sau: • Công cụ tái cấp vốn • Công cụ tỷ lệ dự trữ bắt buộc • Công cụ nghiệp vụ thị trường mở • Công cụ lãi suất tín dụng • Công cụ hạn mức tín dụng • Tỷ giá hối đoái (công cụ gián tiếp) Chương 4: Tiền tệ và CSTT 35 4.5.2. Các công cụ điều tiết mức cung tiền của NHTW a) Các chức năng cơ bản của NHTƯ • NHTƯ là cơ quan duy nhất được phép phát hành tiền. • NHTƯ là ngân hàng của các NHTM: giữ các tài khoản dự trữ cho các NHTM, thực hiện tiến trình thanh toán cho hệ thống NHTM và hoạt động như một “người cho vay theo phương sách cuối cùng” đối với các NHTM trong trường hợp khẩn cấp. Chương 4: Tiền tệ và CSTT 36 18
  19. 4.5.2. Các công cụ điều tiết mức cung tiền của NHTƯ (tiếp) a) Các chức năng cơ bản của NHTƯ (tiếp) • NHTƯ là ngân hàng của Chính phủ: giữ các tài khoản cho Chính phủ, nhận tiền gửi và cho vay đối với kho bạc nhà nước, hỗ trợ chính sách tài khoá của Chính phủ bằng việc mua tín phiếu của Chính phủ. • NHTƯ kiểm soát mức cung tiền để thực hiện chính sách tiền tệ nhằm ổn định và phát triển nền kinh tế. • NHTƯ hỗ trợ, giám sát và điều tiết hoạt động của các thị trường tài chính, đặc biệt thị trường chứng khoán. Chương 4: Tiền tệ và CSTT 37 4.5.2. Các công cụ điều tiết mức cung tiền của NHTƯ (tiếp) b) Các công cụ điều tiết mức cung tiền của NHTƯ • Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc • Lãi suất chiết khấu • Hạn mức tín dụng (mức trần tín dụng) • Nghiệp vụ thị trường mở • Công cụ tái cấp vốn • Tỷ giá hối đoái Chương 4: Tiền tệ và CSTT 38 19
  20. 4.5.3. Cơ chế tác động của chính sách tiền tệ Trường hợp 1: • Giả sử nền kinh tế lâm vào tình trạng suy thoái, đầu tư giảm, thất nghiệp gia tăng. • Chính phủ sử dụng CSTT mở rộng như: giảm tỷ lệ chiết khấu hoặc mua trái phiếu, hoặc giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc; • Khi đó, mức cung tiền sẽ tăng, lãi suất giảm, đầu tư tăng, tổng cầu tăng, sản lượng cân bằng tăng, thất nghiệp giảm. Chương 4: Tiền tệ và CSTT 39 4.5.3. Cơ chế tác động của chính sách tiền tệ (tiếp) Trường hợp 2: • Khi nền kinh tế tăng trưởng “quá nóng”, lạm phát tăng. • Trong trường hợp này, Chính phủ sử dụng chính sách tiền tệ thắt chặt: giảm cung tiền hoặc tăng lãi suất trong nền kinh tế, bằng việc sử dụng các công cụ ngược lại với trường hợp trước. Chương 4: Tiền tệ và CSTT 40 20
  21. 4.5.4. Chính sách tiền tệ ở Việt Nam hiện nay Quan điểm thực hiện các giải pháp lớn về CSTT: • Giao cho NHNN nhiều quyền hạn hơn trong hoạch định và thực thi CSTT là một vấn đề rất quan trọng. • Để nâng cao hiệu quả hoạt động của CSTT quốc gia thì việc quản lý và kiểm soát hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng là điều cần thiết. • NHNN phải xây dựng cơ chế điều hành lãi suất trên thị trường tiền tệ được linh hoạt và mềm dẻo hơn. • Về điều kiện nâng cao hiệu quả CSTT: thông tin kinh tế và công nghệ cao. Chương 4: Tiền tệ và CSTT 41 4.5.4. Chính sách tiền tệ ở Việt Nam hiện nay Những vấn đề đặt ra trong điều hành chính sách tiền tệ trong thời gian tới: • Hoàn thiện cơ chế điều hành lãi suất • Cần có các giải pháp để vận hành thị trường mở tốt hơn • Tổ chức tốt các giải pháp để phát triển thị trường chứng khoán nhằm tăng thêm kênh huy động vốn của các doanh nghiệp, các nhà đầu tư. • Cần nghiên cứu và phối hợp giữa lãi suất ngân hàng với lãi suất trái phiếu Chính phủ, trái phiếu Đô thị để có một cơ chế lãi suất hợp lý. • Ngân hàng Nhà nước cần linh hoạt trong điều hành chính sách tỷ giá hối đoái và quản lý ngoại hối Chương 4: Tiền tệ và CSTT 42 21
  22. TÀI LIỆU THAM KHẢO • [1] Kinh tế học vĩ mô, Giáo trình dùng trong các trường Đại học, Cao đẳng khối kinh tế, do Bộ Giáo dục và Đào tạo xuất bản, NXB Giáo dục, tái bản lần thứ 6, năm 2006. • [2] Kinh tế học tập 2 và 3 David Begg, Stanley Fisher, NXB Giáo dục, 2006. • [3] N.Gregory Mankiw, Macroeconomics, Fourth Edition, 2000. • [4] Nguyễn Văn Công, Bài tập Kinh tế vĩ mô I, NXB Lao động, 2006. • [5] Rudiger. D, Stainley .F & Richard .S, Macroeconomics, Eighth Edition, 2001. • [6] Nguyên lý Kinh tế học vĩ mô, Đại học Kinh tế quốc dân, NXB Lao động - Xã hội, 2005. • [7] Nguyễn Văn Ngọc, Hướng dẫn giải bài tập Kinh tế vĩ mô, NXB Thống kê, 2001 • [8] Trang Web tranh luận về Kinh tế học: • [9] Trang Web về Kinh tế học của giảng viên: Chương 4: Tiền tệ và CSTT 43 22