Bài giảng Kinh tế học vĩ mô I - Nguyên lý kinh tế học vĩ mô - Phan Thế Công

pdf 33 trang Gia Huy 19/05/2022 2580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế học vĩ mô I - Nguyên lý kinh tế học vĩ mô - Phan Thế Công", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_hoc_vi_mo_i_nguyen_ly_kinh_te_hoc_vi_mo_ph.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế học vĩ mô I - Nguyên lý kinh tế học vĩ mô - Phan Thế Công

  1. NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ PRINCIPLES OF MACROECONOMICS Giảng viên: ThS. Phan Thế Công 1 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I TÀI LIỆU THAM KHẢO Kinh tế học vĩ mô, NXB Giáo dục, tái bản lần thứ 6, năm 2006. Kinh tế học, David Begg, Stanley Fisher, NXB Giáo dục, 2006. N.Gregory Mankiw, Macroeconomics, Fourth Edition, 2000. Rudiger. D, Stainley .F & Richard .S, Macroeconomics, Eighth Edition, 2001. 2 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 1
  2. TÀI LIỆU THAM KHẢO  Trang Web tranh luận về Kinh tế học:  Mạng nghiên cứu kinh tế:  Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, Viện Khoa học xã hội và nhân văn.  Tạp chí Kinh tế phát triển, Đại học Kinh tế quốc dân.  Tạp chí Phát triển Kinh tế, Đại học Kinh tế HCM. 3 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I CHƯƠNG I CHƯƠNG I KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ 4 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 2
  3. CHƯƠNG I Chương 1: Khái quát về Kinh tế học vĩ mô Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của Kinh 1.1. tế học vĩ mô Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả 1.2. năng sản xuất 1.3. Mục tiêu và các công cụ của kinh tế vĩ mô 1.4. Hệ thống kinh tế vĩ mô Phân tích mối quan hệ giữa các biến số kinh tế 1.5. vĩ mô cơ bản 5 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I CHƯƠNG I 1.1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của Kinh tế học vĩ mô Khái niệm kinh tế học vĩ mô Đối tượng nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu 6 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 3
  4. CHƯƠNG I 1.1.1. KHÁI NIỆM KINH TẾ HỌC VĨ MÔ  Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu những sự lựa chọn mà các cá nhân, doanh nghiệp, chính phủ, và toàn xã hội đưa ra trong điều kiện nguồn lực khan hiếm.  Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu sự vận động và những mối quan hệ kinh tế chủ yếu của một đất nước trên bình diện toàn bộ nền kinh tế quốc dân. 7 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I CHƯƠNG I PHÂN BIỆT KINH TẾ HỌC VĨ MÔ VÀ KINH TẾ HỌC VI MÔ  Kinh tế học vĩ mô là một môn khoa học quan tâm đến việc nghiên cứu, phân tích và lựa chọn các vấn đề kinh tế tổng hợp của toàn bộ nền kinh tế “như một bức tranh lớn”.  Kinh tế học vi mô chuyên nghiên cứu những vấn đề kinh tế cụ thể của nền kinh tế.  Hai môn học này có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau. 8 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 4
  5. CHƯƠNG I 1.1.2. Đối tượng nghiên cứu kinh tế học vĩ mô Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu sự lựa chọn của mỗi quốc gia trước những vấn đề kinh tế xã hội cơ bản như: Tăng trưởng kinh tế, lạm phát, thất nghiệp, mức giá chung, cán cân thương mại, các chính sách kinh tế, 9 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I CHƯƠNG I PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  Phương pháp phân tích cân bằng tổng hợp (tổng quát), do L. Walras - người Pháp phát triển từ năm 1874.  Các phương pháp nghiên cứu phổ biến khác: Tư duy trừu tượng, phân tích thống kê số lớn, mô hình hoá kinh tế,  Những năm gần đây và dự đoán trong nhiều năm tới, các mô hình kinh tế lượng vĩ mô sẽ chiếm vị trí đặc biệt quan trọng. 10 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 5
  6. CHƯƠNG I Chương 1: Khái quát về Kinh tế học vĩ mô (tiếp) 1.3. Mục tiêu và các công cụ của kinh tế vĩ mô 1.4. Hệ thống kinh tế vĩ mô 11 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I CHƯƠNG I 1.3. MỤC TIÊU VÀ CÁC CÔNG CỤ CỦA KINH TẾ VĨ MÔ Các mục tiêu của kinh tế vĩ mô Các chính sách kinh tế vĩ mô 12 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 6
  7. CHƯƠNG I Thành tựu kinh tế vĩ mô được đánh giá theo 3 dấu hiệu: ổn định, tăng trưởng và công bằng xã hội. Ổn định kinh tế là kết quả của việc giải quyết tốt những vấn đề kinh tế cấp bách như lạm phát, suy thoái, thất nghiệp trong ngắn hạn. Tăng trưởng kinh tế đòi hỏi giải quyết tốt những vấn đề dài hạn hơn Công bằng trong phân phối vừa là vấn đề xã hội vừa là vấn đề kinh tế. 13 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I CHƯƠNG I Các mục tiêu của kinh tế vĩ mô Đạt mức sản lượng cao và tốc độ tăng trưởng nhanh Mục tiêu tạo ra công ăn việc làm nhiều và tỷ lệ thất nghiệp thấp 14 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 7
  8. CHƯƠNG I Các mục tiêu của kinh tế vĩ mô  Ổn định giá cả và tỷ lệ lạm phát thấp  Mục tiêu kinh tế đối ngoại  Mục tiêu phân phối công bằng trong thu nhập 15 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I CHƯƠNG I Đạt mức sản lượng cao và tốc độ tăng trưởng nhanh  Đạt được sản lượng thực tế cao, tương ứng với mức sản lượng tiềm năng.  Mỗi quốc gia có điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội khác nhau nên mức sản lượng không thể giống nhau. 16 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 8
  9. CHƯƠNG I Sản lượng tiềm năng (Y*) P ASL là mức sản lượng tối đa mà các quốc gia có thể sản xuất ra trong điều kiện toàn dụng nhân công và không gây nên lạm phát. 0 Y* Sản lượng thực tế Hình 1.3: Sản lượng tiềm năng 17 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I CHƯƠNG I Bảng 1.2: Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trên mỗi lao động hàng năm của một số nước trên thế giới 1961–1970 1971–1980 1981–1990 1991–2000 1961–2000 Pháp 4.9 2.8 2.3 1.5 2.9 Đức 4.2 2.6 1.7 1.6 2.5 Italy 6.2 2.6 1.6 1.5 3.0 Ireland 4.2 3.7 3.8 3.5 3.8 Nhật 8.6 3.7 3.1 0.9 4.1 Hà Lan 3.9 2.7 1.6 1.2 2.4 Anh 2.6 1.6 2.2 1.9 2.1 Mỹ 2.3 1.2 1.3 1.8 1.7 18 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 9
  10. CHƯƠNG I Bảng 1.3: GDP và xuất khẩu của Việt Nam từ năm 1998 đến năm 2004 GDP (tỷ GDP/ Tỷ lệ XK (triệu Tỷ lệ tăng XK trên Năm USD) người GDP USD) xuất khẩu GDP (%) (USD) (%) (%) 1998 27239,7 361 5,76 9360 1,9 34,36 1999 28723,8 375 4,77 11541 23,3 40,18 2000 31209,4 402 6,79 14455 25,5 46,32 2001 32654,6 415 6,89 15027 4 46,02 2002 35080,1 440 7,08 16706 11,2 47,62 2003 37654,9 465,4 7,34 20176 20,8 53,58 2004 40550,6 494 7,69 26003 28,9 64,12 19 Nguồn: Tổng cục Thống kê, Việt Nam KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I CHƯƠNG I Bảng 1.4: Tăng trưởng kinh tế của một số nước Châu Á 1999-2004 20 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 10
  11. CHƯƠNG I Mục tiêu tạo ra nhiều công ăn việc làm tốt và tỷ lệ thất nghiệp thấp Tạo được nhiều công ăn, việc làm tốt. Hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp (và duy trì ở mức tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên) 21 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I CHƯƠNG I Bảng 1.6 Tỷ lệ thất nghiệp giai đoạn 2000-2007 Năm Tỷ lệ 2000 6,42 2002 6,01 2003 5,78 2004 5,60 2005 5,31 22 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 11
  12. CHƯƠNG I Mục tiêu ổn định giá cả và kiềm chế lạm phát  Phải ổn định được giá cả và kiềm chế được lạm phát trong điều kiện thị trường tự do.  Giá cả là mục tiêu đầu ra của, sản xuất, tiêu dùng trong nền kinh tế.  Muốn bình ổn về giá cả thì nhà nước phải can thiệp. 23 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I CHƯƠNG I Bảng 1.7 TỶ LỆ LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM Năm Tỷ lệ Năm Tỷ lệ 1994 14,4 2000 -0,6 1995 12,3 2001 0,8 1996 4,5 2002 4,0 1997 3,8 2003 3,0 1998 9,2 2004 9,5 1999 0,7 2005 8,4 24 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 12
  13. CHƯƠNG I Mục tiêu kinh tế đối ngoại 1. Cân bằng cán cân thanh toán quốc tế 2. Ổn định tỷ giá hối đoái 3. Mở rộng hợp tác kinh tế quốc tế 25 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I CHƯƠNG I Mục tiêu phân phối công bằng  Đây vừa là mục tiêu kinh tế vừa là mục tiêu chính trị - xã hội, nó đề cập đến việc hạn chế sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.  Dân cư đều phải được chăm sóc sức khoẻ, giáo dục và văn hoá thông qua các hàng hoá công cộng của quốc gia.  Một số nước coi mục tiêu phân phối công bằng là một trong các mục tiêu quan trọng. 26 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 13
  14. CHƯƠNG I Mục tiêu phân phối thu nhập cân bằng (Sử dụng đường cong Lorenz để xác định)  Hệ số Gini phản ánh công bằng trong phân n ồ phối thu nhập d g n ộ A c Gini p ậ A AB h n u B h  Ở Việt Nam: Gini=3.4 T Dân số cộng dồn 27 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I CHƯƠNG I 1.3.2. Các công cụ kinh tế vĩ mô Chính sách tài khóa Chính sách tiền tệ Chính sách kinh tế đối ngoại Chính sách thu nhập 28 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 14
  15. CHƯƠNG I Chính sách tài khoá CSTK nhằm điều chỉnh thu nhập và chi tiêu của Chính phủ để hướng nền kinh tế vào một mức sản lượng và việc làm mong muốn. CSTK có hai công cụ chủ yếu là chi tiêu của Chính phủ và thuế. 29 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I CHƯƠNG I Chính sách tài khoá (tiếp) Trong ngắn hạn, CSTK có tác động đến sản lượng thực tế và lạm phát, phù hợp với các mục tiêu ổn định kinh tế. Về mặt dài hạn, CSTK có tác dụng điều chỉnh cơ cấu kinh tế, giúp cho sự tăng trưởng và phát triển lâu dài. 30 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 15
  16. CHƯƠNG I Chính sách tiền tệ  CSTT chủ yếu tác động đến đầu tư tư nhân, hướng nền kinh tế vào mức sản lượng và việc làm mong muốn.  CSTT có hai công cụ chủ yếu là lượng cung về tiền tệ và lãi suất.  CSTT có tác động quan trọng đến GNP thực tế, về mặt ngắn hạn, và ảnh hưởng lớn đến GNP tiềm năng về mặt dài hạn. 31 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I CHƯƠNG I Chính sách kinh tế đối ngoại Chính sách KTĐN trong thị trường mở nhằm ổn định tỷ giá hối đoái và giữ cho thâm hụt cán cân thanh toán ở mức chấp nhận được. Nó bao gồm các biện pháp giữ cho thị trường hối đoái cân bằng, các quy định về hàng rào thuế quan bảo hộ mậu dịch, tác động vào hoạt động xuất khẩu. 32 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 16
  17. CHƯƠNG I Chính sách thu nhập  Chính sách thu nhập bao gồm hàng loạt các công cụ mà Chính phủ sử dụng nhằm tác động đến tiền công, giá cả để kiềm chế lạm phát.  Nó sử dụng nhiều công cụ, từ các công cụ có tính chất cứng rắn như giá cả, tiền lương, đến những công cụ mềm dẻo hơn như việc hướng dẫn, khuyến khích bằng thuế thu nhập, 33 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I CHƯƠNG I 1.4. Hệ thống kinh tế vĩ mô Đầu vào Đầu ra Hộp đen kinh tế vĩ mô (yếu tố trung tâm của hộp đen kinh tế vĩ mô là tổng cung và tổng cầu) 34 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 17
  18. CHƯƠNG I Sơ đồ hệ thống kinh tế vĩ mô Các biến số Hộp đen Đầu ra: Sản kinh tế và Kinh tế vĩ lượng, việc các biến số mô: Tổng làm, giá cả, phi kinh tế cung và cán cân tổng cầu thương mại, 35 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 1.4.2. Các vấn đề cơ bản của tổng CHƯƠNG I cung (AS) và tổng cầu (AD) của nền kinh tế Tổng cung Tổng cầu Sự thay đổi của tổng cung và tổng cầu 36 18
  19. CHƯƠNG I 1.4.2.1. Tổng cung (Aggregate Supply - AS) Khái niệm tổng cung Các yếu tố tác động đến tổng cung Đồ thị đường tổng cung 37 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I CHƯƠNG I KHÁI NIỆM TỔNG CUNG (AS) Tổng cung bao gồm tổng khối lượng sản phẩm quốc dân mà các doanh nghiệp sẽ sản xuất và bán ra trong một thời kỳ tương ứng với giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất đã cho. 38 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 19
  20. CHƯƠNG I CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN AS Giá cả Chi phí Lao động Vốn Tài nguyên thiên nhiên và công nghệ Điều kiện thời tiết, khí hậu, 39 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I CHƯƠNG I Các yếu tố làm thay đổi đồng thời tổng cung ngắn hạn và tổng cung dài hạn Nguồn nhân lực càng đông, khối lượng sản phẩm và dịch vụ sản xuất càng lớn Cơ sở vật chất kỹ thuật, tiến bộ công nghệ Nguồn nhân lực có trình độ học vấn cao, thành thạo nghề nghiệp Sự dồi dào của nguồn nguyên liệu 40 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 20
  21. CHƯƠNG I Các yếu tố làm thay đổi đồng thời tổng cung ngắn hạn và tổng cung dài hạn (tiếp) Điều kiện thời tiết, khí hậu Những thay đổi trong thành phần của GDP thực Những yếu tố kích thích: Đây là những yếu tố (thường là các chính sách) có tác dụng khuyến khích hoặc ngăn cản người ta đi đến một hành động nào đó 41 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I CHƯƠNG I Những yếu tố chỉ làm thay đổi tổng cung ngắn hạn Tiền công là một bộ phận quan trọng của chi phí sản xuất. Tiền công càng cao, khối lượng sản phẩm cung ứng càng giảm. Giá của các yếu tố sản xuất có tác động tương tự như tác động của tiền công đối với tổng cung ngắn hạn. 42 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 21
  22. CHƯƠNG I ĐƯỜNG TỔNG CUNG DÀI HẠN (ASL) P  Là đường song song với ASL trục tung và cắt trục hoành ở mức sản lượng tiềm năng.  Về mặt dài hạn, chi phí đầu vào đã điều chỉnh, các doanh nghiệp không còn động cơ tăng sản lượng.  Giá cả sẽ tăng lên nhanh chóng để đáp ứng với sự 0 Y* Sản lượng thực tế thay đổi của cầu. Hình 1.6: Đường tổng cung dài hạn 43 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I CHƯƠNG I ĐƯỜNG TỔNG CUNG NGẮN HẠN (ASS) P ASL  Ban đầu tương đối nằm ngang, sau khi vượt qua ASS điểm sản lượng tiềm năng, đường tổng cung sẽ dốc ngược lên.  Dưới mức Y*, một sự thay đổi nhỏ về giá cả đầu ra sẽ khuyến khích các doanh nghiệp tăng nhanh sản lượng để đáp 0 Y* Sản lượng thực tế ứng nhu cầu đang tăng. Hình 1.7: Đường tổng cung ngắn hạn 44 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 22
  23. CHƯƠNG I 1.4.2.2. Tổng cầu (Agrregate Demand - AD) Khái niệm tổng cầu Các yếu tố tác động đến tổng cầu Đồ thị đường tổng cầu 45 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I CHƯƠNG I KHÁI NIỆM TỔNG CẦU (AD) Tổng cầu là tổng khối lượng hàng hóa và dịch vụ mà các tác nhân trong nền kinh tế sẽ sử dụng tương ứng với mức giá cả, thu nhập và các biến số kinh tế khác đã cho. Tổng cầu là tổng sản phẩm quốc dân 46 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 23
  24. CHƯƠNG I CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỔNG CẦU Giá cả, Thu nhập của công chúng, Dự đoán của các hãng kinh doanh về tình hình kinh tế. Các chính sách thuế, chi tiêu của chính phủ 47 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I CHƯƠNG I CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỔNG CẦU Khối lượng tiền tệ Lãi suất Chi tiêu của các hộ gia đình Đầu tư của các doanh nghiệp tư nhân, 48 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 24
  25. CHƯƠNG I ĐỒ THỊ ĐƯỜNG TỔNG CẦU (AD) P Trục tung là mức giá chung (chẳng hạn chỉ số CPI). Trục hoành là sản lượng thực tế (Y) AD 0 Sản lượng thực tế (Y) Hình 1.8: Đường tổng cầu 49 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I CHƯƠNG I 1.4.3. Phân tích biến động của sản lượng, việc làm, và giá cả trong nền kinh tế trên mô hình AD-AS Trạng thái cân bằng của nền kinh tế Sự di chuyển và dịch chuyển đường tổng cung và tổng cầu 50 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 25
  26. CHƯƠNG I Trạng thái cân bằng của nền kinh tế P ASL ASS P0 E0 AD0 0 Sản lượng thực tế Y0 = Y* Hình 1.9: Trạng thái cân bằng của nền kinh tế 51 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I CHƯƠNG I Trạng thái cân bằng của nền kinh tế Đường AD và AS cắt nhau tại điểm cân bằng E0. Đây là cân bằng của thị trường HH & DV của quốc gia. Tại E0 ta có AD = ASL = ASS. Mức giá P0 gọi là giá cân bằng của nền kinh tế. Mức sản lượng Y0 bằng mức sản lượng tiềm năng Y*. 52 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 26
  27. CHƯƠNG I SỰ DỊCH CHUYỂN TỔNG CẦU P ASL ASS P1 E1 AD1 P0 E0 AD0 0 Sản lượng thực tế Y0 Y* Hình 1.10: Sự dịch chuyển tổng cầu 53 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I CHƯƠNG I 1.5. Phân tích mối quan hệ giữa các biến số kinh tế vĩ mô cơ bản 1.5.1. Chu kỳ kinh tế và khoảng cách sản lượng Chu kỳ kinh tế là sự dao động của GNP thực tế xung quanh xu hướng tăng lên của sản lượng tiềm năng. Khoảng cách sản lượng = Sản lượng tiềm năng –Sản lượng thực tế. 54 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 27
  28. CHƯƠNG I Chu kỳ kinh tế và khoảng cách sản lượng Hình 1.11: Chu kỳ kinh tế và khoảng cách sản lượng 55 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I CHƯƠNG I Chu kỳ kinh tế (Economic Cycle) Hình 1.12: Chu kỳ kinh tế 56 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 28
  29. CHƯƠNG I Chu kỳ kinh tế Chu kỳ kinh tế là sự biến động của GDP thực tế theo trình tự ba pha lần lượt là suy thoái, phục hồi và hưng thịnh. Suy thoái là pha trong đó GDP thực tế giảm đi. Phục hồi là pha trong đó GDP thực tế tăng trở lại bằng mức ngay trước suy thoái. Điểm ngoặt giữa hai pha này là đáy của chu kỳ kinh tế. 57 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I CHƯƠNG I Xu hướng của chu kỳ kinh tế Hình 1.13: Xu hướng của chu kỳ kinh tế 58 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 29
  30. CHƯƠNG I Hình 1.14: Chu kỳ kinh tế của Mỹ giai đoạn 2000 - 2007 59 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I CHƯƠNG I CÁC MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIẾN SỐ KINH TẾ VĨ MÔ  Tăng trưởng và thất nghiệp  Tăng trưởng và lạm phát  Lạm phát và thất nghiệp 60 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 30
  31. CHƯƠNG I 1.5.2. Tăng trưởng và thất nghiệp Tốc độ tăng trưởng kinh tế thường có mối quan hệ cùng chiều với tỷ lệ thất nghiệp Quy luật Okun: Nếu GNP thực tế tăng 2,5% trong 1 năm thì tỷ lệ thất nghiệp sẽ giảm đi 1%. Quy luật này mang tính chất gần đúng chủ yếu ở các nước phát triển 61 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I CHƯƠNG I 1.5.3. Tăng trưởng và lạm phát  Thông thường tăng trưởng cao thì lạm phát tăng, nhưng cũng có trường hợp ngược lại.  Nếu có các cú sốc về phía tổng cầu thì giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế có mối quan hệ cùng chiều.  Nếu có các cú sốc về phía tổng cung thì giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế có mối quan hệ ngược chiều. 62 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 31
  32. CHƯƠNG I Bảng 1.8 Mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam Năm 86 87 88 89 90 91 92 93 g 2,33 3,78 4,86 8,1 5,3 6,1 8,6 7,9 747,4 231,8 393,8 34,7 67,4 67,6 17,6 5,2 Năm 94 95 96 97 98 99 00 01 g 9 9,5 9,3 8,8 6,3 4,8 6,8 6,9 14,4 12,7 4,5 3,6 6,8 4,4 -1,6 -0,4 Năm 00 01 02 03 04 05 06 07 g 6,8 6,9 7,1 7,3 7,8 8,4 8,2 8,5 -1,6 -0,4 4 4,3 7,8 8,4 6,6 12,63 63 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I CHƯƠNG I 1.5.4. Lạm phát và thất nghiệp Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp được giải thích bởi mô hình Phillips (xem chi tiết ở chương 7). Dọc theo đường Phillips, tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống thì tỷ lệ lạm phát sẽ tăng lên, và ngược lại. Trong dài hạn, tỷ lệ thất nghiệp sẽ duy trì ở mức thất nghiệp tự nhiên và tỷ lệ lạm phát sẽ là lạm phát dự kiến. 64 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 32
  33. CHƯƠNG I Như vậy, chúng ta đã nghiên cứu xong chương 1. Chương về Khái quát kinh tế học vĩ mô. Chúng ta sẽ tiếp tục đi nghiên cứu sâu hơn những gì chúng ta đã học ở các chương tiếp theo. Kết thúc Chương 1 65 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 33