Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 5: Thị trường ngoại hối & tỷ giá hối đoái (Tiếp) - Nguyễn Thị Vũ Hà

pdf 76 trang Gia Huy 19/05/2022 4380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 5: Thị trường ngoại hối & tỷ giá hối đoái (Tiếp) - Nguyễn Thị Vũ Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_quoc_te_chuong_5_thi_truong_ngoai_hoi_ty_g.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 5: Thị trường ngoại hối & tỷ giá hối đoái (Tiếp) - Nguyễn Thị Vũ Hà

  1. CHƢƠNG 5 (tiếp): THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
  2. Sự cân bằng của TGHĐ (mô hình cung – cầu) Các giả định: • ngoại tệ chỉ sử dụng cho các giao dịch XNK H, dịch vụ • sau khi hoàn thành giao dịch XNK mỗi bên đều muốn có trong tay đồng tiền của nước mình. NK sẽ tạo cầu về ngoại tệ đồng thời tạo cung về nội tệ XK tạo cung về ngoại tệ và cầu về nội tệ. • Trên FX, các nhà XNK Việt Nam có giao dịch buôn bán với Mỹ
  3. Sự cân bằng của TGHĐ (mô hình cung – cầu) Trong đk của hệ thống tỷ giá linh hoạt ngày E (VND/USD) nay, giá của USD tính bằng VND sẽ được xác S D định bởi sự giao nhau giữa đường cầu và E E* đường cung về USD trên FX điểm E(E*,Q*) xác định tỷ giá hối đoái và lượng USD cân bằng Q* Q ($)
  4. Sự cân bằng của TGHĐ (mô hình cung – cầu) • Đƣờng cầu USD có độ dốc âm ↔ E↓ DUSD ↑. Nguyên nhân: khi E thấp thì H của Mỹ sẽ rẻ hơn đối với người VN E (VND/USD) Người VN có xu hướng TD nhiều H của Mỹ hơn. NK H từ Mỹ ↑ DUSD ↑ S D • Đƣờng cung USD có độ dốc dƣơng ↔ E↑ SUSD ↑. E Nguyên nhân:khi E cao thì H của VN E* trở nên rẻ hơn đối với người Mỹ. Người Mỹ có xu hướng tiêu dùng H của VN nhiều hơn SUSD ↑. Q* Q ($)
  5. Sự cân bằng của TGHĐ (mô hình cung – cầu) • E1 >E* SUSD >DUSD dư cung USD áp lực ↓ giá USD E↓ tới mức cân bằng E* E (VND/USD) • E2 < E* SUSD < DUSD dư cầu USD áp lực ↑ giá USD E↑ tới mức cân bằng E* S D Dƣ cung $ E1 E E* Dƣ cầu $ E2 Q* Q ($)
  6. Sự cân bằng của TGHĐ (mô hình cung – cầu) Chế độ tỷ giá thả nổi sở thích của NTD Việt Nam E (VND/USD) đối với H của Mỹ ↑ D’ S D cầu của Việt Nam về USD G dịch chuyển lên phía trên (D D’) E1 E E* E↑ (E* E1) Q ↑ (Q* Q1) Q ($) Q* Q1 VND bị mất giá
  7. Sự cân bằng của TGHĐ (mô hình cung – cầu) Chế độ tỷ giá thả nổi E (VND/USD) cầu của Việt Nam về USD dịch chuyển xuống phía dƣới (D D’’) S D D’’ E↓ (E* E2) E Q ↓ (Q* Q2) E* H E2 VND ↑ giá Q ($) Q2 Q* sự ↑ giá của nội tệ có nghĩa là sự ↓ giá của ngoại tệ và ngƣợc lại
  8. Sự cân bằng của TGHĐ (mô hình cung – cầu) sở thích của NTD Việt Nam E đối với H của Mỹ ↑ cầu của Việt Nam về USD dịch chuyển lên phía trên (D D ) S1 1 2 D2 D1 3 S2 1 USD bị sức ép ↑ giá E2 (E2 > E1) 2 4 E0= E1 TGHĐ cố định tại E1 = EO NHTW can thiệp bằng cách Q Q1 Q2 mua VND và bán USD E2 EO S1 S2 dự trữ ngoại tệ = 0 buộc Dự trữ ngoại tệ phải thả nổi TGHĐ sau đó của VN ↓
  9. Sự cân bằng của TGHĐ (mô hình cung – cầu) sở thích của NTD Việt Nam đối với H của Mỹ↓ E cầu của Việt Nam về USD dịch D 1 chuyển xuống phía dƣới (D1 D2) D2 S1 1 USD bị sức ép ↓ giá 3 E =E (E2 < E1) 0 1 2 4 E2 TGHĐ cố định tại E1 = EO Q Q2 Q1 NHTW can thiệp bằng cách E E D D 2 O 2 1 bán VND và mua USD
  10. Các nhân tố tác động đến TGHĐ  cán cân tài khoản vãng lai  thu nhập thực tế  lãi suất thực tế  mức lạm phát  sự ưa thích của NTD đối với sp nội địa và nước ngoài các biến ktế  sự thay đổi của NSLĐ tác động đến CPSX  mức doanh lợi và rủi ro của đầu tư  chính sách tiền tệ  chính sách tài khoá  chính sách thương mại của chính phủ những kỳ vọng của thị trƣờng  tin tức về các biến thị trường tương lai  quan niệm của các nhà đầu cơ về tỷ giá tương lai
  11. Các nhân tố tác động đến TGHĐ ngắn hạn (một vài tuần  lãi suất hoặc một vài ngày):  sự thay đổi kỳ vọng về TGHĐ tương lai trung hạn các nhân tố có tính chu kỳ, chẳng hạn như (một vài tháng) những dao động chu kỳ trong hoạt động kt  lạm phát  mức doanh lợi của đầu tư dài hạn (1,2 năm  thị hiếu của NTD hoặc thậm chí 5 năm)  thu nhập thực tế  cs TM của chính phủ
  12. Đƣờng vận động của tỷ giá của đồng yên Tỷ giá của Đường ↑ vượt mức trong ngắn hạn do những đồng yên tác động ngắn hạn Đường vận động của Đường cân bằng TGHĐ trong dài hạn cơ bản Đường vận động của TGHĐ trong trung hạn theo chu kỳ 0 1993 1994 1995 1996 1997
  13. Thu nhập thực tế và tỷ giá hối đoái VN: ↑ trƣởng ktế ↑ Mỹ: ktế không ↑ trƣởng VND/USD (nghìn) thu nhập thực tế cho SS các hộ gia đình của VN ↑ B NTD VN mua hàng nhiều hơn 16 (cả hàng nội cũng như hàng ngoại) A 15 cầu về USD dịch chuyển từ DD lên D1 D1 DD VND sẽ mất giá so với USD 0 10 15 Triệu USD
  14. Thu nhập thực tế và tỷ giá hối đoái thu nhập thực tế ở VN ↑ Cầu đối với USD Nếu người VN sẽ NK nhiều ↑ VND mất cả H hơn từ nước Mỹ giá so với USD 2 nƣớc cùng ↑ VND có thể mất giá so với USD trƣởng mà cũng có thể không kinh tế thì thu nhập thực tế của người Cung USD ↑ giá Mỹ ↑ nước Mỹ cũng NK H trị trao đổi của VND ??? nhiều hơn từ nước VN so với USD ↑ lên tùy thuộc vào việc XK của VN sang Mỹ hay NK của VN từ Mỹ ↑ nhanh hơn
  15. Thu nhập thực tế và tỷ giá hối đoái thu nhập thực tế ↑ chi tiêu của chính phủ ↑ cải thiện NSLĐ giá cả rẻ hơn tổng cầu ↑ nhập khẩu ↑ xuất khẩu ↑ đồng nội tệ yếu đi đồng nội tệ mạnh lên
  16. Thu nhập thực tế và tỷ giá hối đoái quy luật chung: trong điều kiện các nhân tố khác là không đổi, đồng tiền của quốc gia có mức ↑ trƣởng kinh tế cao hơn các nƣớc khác trên thế giới sẽ có xu hƣớng mất giá. nền kinh tế Mỹ phát triển nhanh 1993-1994 Ví dụ: các nền kinh tế châu Âu tỏ ra rất yếu kém nền kinh tế Nhật Bản thì bị đình trệ kéo dài đồng đô la bị mất giá so với đồng tiền của các nƣớc trên
  17. Lãi suất thực tế và TGHĐ Giả thiết: sự khác biệt trong mức lãi suất ngắn hạn giữa 2 QG bất kỳ là nhân tố đóng vai trò quyết định đối với sự vận động của luồng vốn quốc tế các nhân tố khác không đổi tín dụng dễ kiếm tín dụng thắt chặt lãi suất ngắn hạn thấp tương đối lãi suất ngắn hạn cao tương đối đồng tiền QG mất giá đồng tiền QG ↑ giá
  18. Lãi suất thực tế và TGHĐ FED: thực hiện cs mức lãi suất ngắn hạn lãi suất ngắn hạn tiền tệ mở rộng ở Mỹ ↓ xuống 8% ở NB là 10% Đô la/Yên thu hút các nhà kém hấp dẫn các đầu tư Mỹ nhà đầu tư NB S1 SS cầu về ¥ ↑ để mua nhu cầu dùng ¥ mua $ B chứng khoán của NB để mua CK của Mỹ↓ 0,0080 Cầu về ¥ sẽ dịch cung về ¥ sẽ dịch 0,0075 A chuyển từ SS sang S chuyển từ DD lên D1 1 D DD 1 $ mất giá so với ¥ 0 50 Triệu Yên
  19. Lãi suất thực tế và TGHĐ sự ≠ biệt trong mức lãi suất là nhân tố tác động chủ yếu đến TGHĐ trong ngắn hạn. Ví dụ: Sự vận động của USD nền kt Mỹ phục hồi nhanh sau suy thoái còn các trong những năm 1983-1984 nước bạn H vẫn chưa thoát khỏi suy thoái sụt ↓ giá trị XK của Mỹ so với NK mất giá USD NHƯNG: mức lãi suất của Mỹ >> so với mức lãi suất ở các nước ≠ tạo ra luồng đầu tư ròng vào Mỹ ↑ giá USD áp lực ↓ giá do sự thâm hụt lớn trong cán cân mậu dịch đƣợc khắc phục nhờ áp lực ↑ giá do ↑ cầu về USD bởi các nhà đầu tƣ qtế 1985-1986: khi mức lãi suất của Mỹ ↓ tƣơng đối so với Đức và Nhật Bản, giá trị trao đổi của USD bị ↓ mạnh so với DM và ¥
  20. Lãi suất thực tế và TGHĐ nhà đầu tƣ qtế lãi suất thực tế = lãi suất danh nghĩa - lạm phát Ví dụ LSDN ở Mỹ ↑ = với mức ↑ lạm phát lãi suất thực tế ko đổi khuyến khích ngƣời Mỹ tìm mua H có giá thấp hơn ở nƣớc ngoài ↑ cầu về ngoại tệ và làm cho USD bị mất giá Các nhà đtƣ có thể dự đoán tỷ giá của USD so với ngtệ sẽ ↓ xuống Mức lợi tức danh nghĩa cao từ chứng khoán của Mỹ sẽ bị triệt tiêu bởi sự trông đợi về một mức TGHĐ thấp trong tƣơng lai, làm cho việc đtƣ vào Mỹ trở nên ko hấp dẫn  LSDN cao là tín hiệu về sự gia ↑ mức lãi suất thực tế nội tệ ↑giá  LSDN báo hiệu sự gia ↑ lạm phát trông đợi nội tệ sẽ mất giá
  21. Lạm phát, ngang giá sức mua và TGHĐ Trong điều kiện và cs ktế cụ thể, giá trị cân = dài hạn của TGHĐ là giá trị mà tỷ giá thực tế có xu hƣớng vận động tiến tới đó đồng tiền QG được đồng tiền QG định giá quá cao được định giá thấp QG ko có khả năng cạnh tranh thiếu hụt trong cán cân mậu dịch dư thừa trong cán cân mậu dịch Các nhà điều hành cs thƣờng cố gắng đƣa ra dự báo về tỷ giá cân bằng trong dài hạn và thực hiện những điều chỉnh về tỷ giá để giữ cho mức tỷ giá thực tế không đi xa quá mức tỷ giá đã đƣợc dự báo. Phƣơng pháp tiếp cận ngang giá sức mua
  22. Quy luật một giá – PPP tuyệt đối Giả định: - chi phí vận chuyển là ko đáng kể - ko có các rào cản mậu dịch (mậu dịch quốc tế tự do) những H giống nhau sẽ có mức giá nhƣ nhau ở tất cả các nƣớc giá cả phải đƣợc chuyển đổi về một đồng tiền chung theo tỷ giá trên thị trƣờng
  23. Quy luật một giá Ví dụ: giá 1 máy tính mua ở VN = giá 1 máy tính đƣợc mua ở TQ khi đƣợc tính bằng một đồng tiền (VND hay CNY) Nếu khi đc tính bằng 1 đồng tiền, máy tính có giá rẻ hơn ở VN so với ở TQ Nhà XK VN sẽ thu đƣợc lợi nhuận khi mua máy tính ở VN với giá thấp và bán tại TQ với giá cao hơn  Đẩy mức giá của máy tính lên cao ở Việt Nam  Làm ↓ giá của máy tính ở Trung Quốc
  24. Big Mac Currencies Giá của Big Mac vào ngày 25/4/2000 Giá theo tiền địa Tính ra Đồng tiền địa phương Nước phương đô la Mỹ [↑ giá (+), ↓ giá (-)] Mỹ $ 2,51 $ 2,51 _ Itxrael 14,5 sheke 3,58 + 43% Thụy Sỹ l5,9 francs 3,48 + 39 Đan Mạch 24,75 krone 3,08 + 23 Anh 1,90 pounds 3,00 + 20 Nhật Bản 294 yen 2,78 + 11 Achentina 2,50 peso 2,50 0 Chile 1.260 peso 2,45 -2 Khu vực châu Âu 2,56 euro 2,37 - 5 Canada $ 2,85 Canadian 1,94 - 23 Nam Phi 9,0 rands 1,34 - 47 Tại Mỹ, 1 Big Mac = $ 2,51. Tại Thụy Sỹ, 1 Big Mac = $ 3,48 so với đô la, đồng franc Thụy Sĩ ↑ giá 39% (3,48/2,51 = 1,39). Tuy nhiên, ở Canada, 1 Big Mac = $1,94 đô la Canada mất giá 23% so với đô la Mỹ (1,94/2,51 = 0,77)
  25. Ngang giá sức mua tƣơng đối – PPP tƣơng đối những thay đổi trong mức giá tƣơng đối của QG sẽ quyết định sự thay đổi của TGHĐ trong dài hạn giá trị ngoại hối của đồng tiền có xu hướng ↑ hoặc ↓ bằng với mức chênh lệch về lạm phát giữa quốc gia đó với nước ngoài được tính thông qua CPI hoặc PPI e E t E t 1 e e E E e e * * * % E % P % P E t 1 E Ví dụ: nếu lạm phát của VN vượt quá mức lạm phát của TQ 4 % một năm sức mua của VND sẽ ↓ 4 % so với CNY giá trị ngoại hối của VND sẽ ↓ 4%/năm. Ngược lại, VND sẽ ↑ giá so với CNY nếu lạm phát ở VN < ở TQ
  26. Dự đoán TGHĐ dài hạn bằng Lý thuyết PPP Ví dụ: dự đoán TGHĐ trong dài hạn giữa VND và CNY Chỉ số giá ở VN là Pv; Chỉ số giá ở TQ là PT 0 là thời kỳ cơ sở; 1 là thời kỳ 1 PV 1 / PV 0 S 1 S 0 S0 là TGHĐ cân bằng ở thời kỳ cơ sở PT 1 / PT 0 S1 là tỷ giá dự đoán trong tương của tỷ giá thực tế Ví dụ, giả sử rằng chỉ số giá của VN và TQ và mức tỷ giá cân bằng như sau: Pv0 = 100; Pv1 = 200. Pt0 = 100; Pt1 = 100. S0 = 1.500 VND/CNY 200 / 100 S 1 1500 VND 3000 VND 100 khi mức lạm phát của VN ↑ 100% trong khi mức lạm phát của TQ là ko đổi VND phải ↓ giá theo một tỷ lệ đúng bằng mức chênh lệch lạm phát giữa hai nước ↔ VND phải ↓ giá 100% từ 1.500 VND/CNY xuống 3.000 VND/CNY
  27. Ngang giá sức mua trên thực tế, 1985-1989 Chỉ số giá tiêu Chỉ số giá tiêu Tỷ giá hối đoái Tỷ giá hối đoái dự Năm dùng tại Mỹ dùng tại Mexico thực tế (đôla/peso) báo (đôla/peso) 1985 100,0 100,0 0,0039 - 1987 105,7 431,7 0,0007 0,0010 1989 115,2 1.109,6 0,0004 0,0004 Nguồn: International Monetary Fund, IMF Financial Statistics, Washington DC, May 1990. Thời kỳ 1985-1989: Mexico có mức lạm phát rất cao (1.100%) còn ở Mỹ mức giá chỉ ↑ khoảng 15%. Vận dụng công thức tính tỷ giá theo ngang giá sức mua có thể dự đoán rằng đô la sẽ ↑ giá so với peso từ 0,0039USD/peso lên 0,0004USD/peso do sự suy ↓ tƣơng đối trong sức mua nội địa của đồng peso. Trên thực tế, đô la thực sự ↑ giá lên 0,0004 đô la 1 peso.
  28. Quy luật PPP qua qhệ cung cầu về ngoại hối Nếu PVN > PTQ NK sẽ trở nên hàng VN trở nên đắt rẻ hơn ở VN hơn đối với người TQ VND/CNY S1 S Xu hướng mua ↓ cầu đối với 0 hàng của TQ ↑ hàng XK từ VN B 2.000 ↑ nhu cầu về CNY ↓ lượng cung về CNY 1.500 A ↓ giá của VND so với CNY D1 D0 0 80 Triệu CNY
  29. PPP tuyệt đối và tƣơng đối tương quan về sức mua của đồng tiền trong nước với sức mua của đồng tiền đó ở nước ngoài PPP tuyệt đối có thể xác định khi biết được mức giá ở hai quốc gia mức giá và TGHĐ thay đổi theo xu hướng duy trì sức mua của đồng tiền trong nước và sức mua của chính nó ở nước ngoài chỉ có thể xác định được sau một khoảng PPP tƣơng đối thời gian khi có sự thay đổi mức giá xu hướng vận động của TGHĐ dài hạn ngay cả khi PPP tuyệt đối không có hiệu lực
  30. Ngang giá sức mua tƣơng đối có ích cho việc dự báo mức độ nhất định để điều chỉnh tỷ giá cho phù hợp lý thuyết PPP ko phải là một chỉ dẫn hoàn toàn ko có sai lầm trong việc xác định TGHĐ  ko tính đến ảnh hưởng của dòng vốn lên sự vận động của TGHĐ  lựa chọn chỉ số giá phù hợp (CPI hay PPI)  xác định thời kỳ cân bằng dùng làm cơ sở  chính sách của chính phủ
  31. Ngang giá sức mua tƣơng đối Bằng chứng về giá trị của lý thuyết PPP trường hợp lạm phát hết sức cao thì khi mức chênh lệch lạm phát là việc vận dụng lý thuyết như là một khá nhỏ thì những nhân tố khác chỉ dẫn cho việc xác định TGHĐ sẽ có sẽ trở nên quan trọng hơn trong giá trị nhất định việc xác định TGHĐ 1982-1985, lạm phát hàng năm ở do độ trễ trong quá trình điều Itxrael là ở mức ba chữ số mức độ ↓ chỉnh cán cân thanh toán, hoặc giá của đồng shekel của Itxrael so với trong điều kiện có sự can thiệp USD ↔ mức chênh lệch về lạm phát giữa hai nước. của chính phủ PPP không phát huy tác dụng trong ngắn hạn mà phát huy tác dụng trong dài hạn (5 năm). Trong dài hạn, PPP ↑ hay ↓ nhƣ thế nào thì TGHĐ cũng ↑ ↓ theo đó. PPP tƣơng đối có hiệu quả đối với những nƣớc gần nhau về mặt địa lý, đồng thời có mối quan hệ chặt về thƣơng mại, lãi suất, tài chính.
  32. Nguyên nhân sự vận động của tỷ giá chịu ảnh hƣởng của thông tin ko thể dự đoán được Có cách ứng xử giống nhƣ trên thị trƣờng tài sản (giống nhƣ thị trƣờng chứng khoán) tiếp nhận thông tin rất nhanh và liên tục điều chỉnh giá cả ngang giá sức mua lại đƣợc tính toán trên cơ sở giá cả H phản ứng chậm chạp hơn trƣớc những thay đổi của bối cảnh ktế có nhiều yếu tố quan trọng hơn nhiều so với mức giá cả tƣơng đối trong việc xác định tỷ giá hối đoái trong ngắn hạn
  33. Các nhân tố khác Quan hệ TM cán cân mậu Đồng tiền QG bị mất giá so với song phương dịch bị thâm hụt đồng tiền của nước đối tác NTD thích dùng cầu về ngoại tệ ↑ và hàng NK hơn làm cho nội tệ ↓ giá Thị hiếu của NTD dân chúng ưa thích dùng H trong ↓ cầu đối với ngoại tệ nước hơn H được sx ở nước ngoài và làm ↑ giá nội tệ Khả năng sinh khả năng sinh lợi của tài sản QG giá trị trao đổi của lợi của đầu tư ↑ tương đối so với nước ngoài đồng tiền QG ↑ lên
  34. Các nhân tố khác (tiếp) Thay đổi ↓ tương đối CPSX so với Xuất khẩu ↑ cung ngoại tệ ↑ trong NSLĐ các nhà sx nước ngoài và làm ↑ giá trị trao đổi của nó Chính sách hạn chế NK cầu về ngoại tệ ↓ (cung ngoại tệ ↑) thương mại khuyến khích XK giá trị trao đổi của đồng tiến QG ↑ Sự sẵn có của Nếu lúa mì của Canada bị mất mùa ↑ cầu về ngoại tệ và sản phẩm ↑ nhu cầu NK lúa mì làm cho nội tệ ↓ giá
  35. Sự kỳ vọng của thị trƣờng và TGHĐ Thay Tác động lên giá trị Nhân tố Môi quan hệ đổi trao đổi của đô la ↑ ↓ giá Mức giá kỳ vọng ở Mỹ Tỷ lệ nghịch ↓ ↑ giá ↑ ↑ giá Mức lãi suất kỳ vọng ở Mỹ Tỷ lệ thuận ↓ ↓ giá ↑ ↑ giá Các hàng rào mậu dịch kỳ vọng ở Mỹ Tỷ lệ thuận ↓ ↓ giá ↑ ↓ giá Cầu nhập khẩu kỳ vọng ở Mỹ Tỷ lệ nghịch ↓ ↑ giá ↑ ↑ giá Cầu kỳ vọng đối với xuất khẩu từ Mỹ Tỷ lệ thuận ↓ ↓ giá ↑ ↑ giá Năng suất lao động kỳ vọng Tỷ lệ thuận ↓ ↓ giá
  36. Sự kỳ vọng của thị trƣờng và TGHĐ Ví dụ: Kỳ vọng rằng nền kinh tế Mỹ sẽ ↑ trưởng nhanh mức lãi suất trong mức lạm cung tiền ↑ với hơn nền kinh tế tương lai thấp hơn phát cao hơn tốc độ cao hơn Nhật Bản $ trong tương lai sẽ mất giá so với ¥ những người có $ sẽ muốn chuyển đổi $ sang ¥ ↑ cầu về ¥ ↑ giá của ¥ và ↓ giá của $
  37. Sự kỳ vọng của thị trƣờng và TGHĐ Ví dụ: gia ↑ bất ngờ trong cung tiền ở VN VND/CNY kỳ vọng về khả năng mất giá của VND so với CNY S1 S 2 nhà NK VN về H nhà NK TQ về H VN TQ sẽ có động cơ lại ko muốn bán CNY B mua CNY trước khi đổi lấy VND mà họ kỳ 2000 nó trở nên đắt giá vọng sẽ rẻ hơn 1500 A ↑ cầu về cung về CNY CNY ↓ xuống D1 kỳ vọng về khả năng mất giá của VND tự nó D2 0 đã trở thành hiện thực 100 Triệu CNY
  38. Sự kỳ vọng của thị trƣờng và TGHĐ Tác động của bong bóng đầu cơ lên TGHĐ Giả định: rất nhiều nhà đầu cơ dự đoán về khả năng ↑ giá của CNY mà ko cần dựa trên bất kỳ một tin tức mua CNY làm gì về các nhân tố thị trường cơ bản cho giá CNY ↑ Các nhà đầu cơ bỗng nhận ra: các kỳ vọng của các nhà đầu tác nhân thị trường cơ bản ko biện cơ trở thành hiện thực hộ cho sự gia ↑ giá trị của CNY giá CNY ↑ vọt Gây ra sự biến giá của CNY bán CNY động thất thường ↓ mạnh của TGHĐ Bong bóng đầu cơ có thể đẩy giá đồng tiền lên cao mà ko do tác động của các nhân tố thị trường cơ bản Khi bong bóng đầu cơ vỡ, đồng tiền sẽ bị ↓ giá mạnh đột ngột.
  39. Tác động qua lại giữa các nhân tố xác định TGHĐ sự thay đổi của các nhân tố thị trường cơ bản tỷ giá hối đoái sự trông đợi của thị trường các nhân tố này ko tác động theo cùng một hướng tác động ròng lên TGHĐ của các nhân tố xác định có mâu thuẫn với nhau này là ntn?
  40. Tác động qua lại giữa các nhân tố xác định TGHĐ Ví dụ: Việt Nam lãi suất thực tế thu nhập quốc lạm phát ↑ bất ngờ dân ↑ bất ngờ ↑ bất ngờ Nền ktế TQ: ko thay đổi VND ↑ giá so với CNY ↓ giá VND so với CNY VND sẽ ↓ hay ↑ giá so với CNY phụ thuộc vào thực chất của giao dịch quốc tế giữa hai nƣớc Hđ đtƣ có klg giao dịch >> hđ mậu dịch ↑ lãi suất thực tế ở VN sẽ có ảnh hƣởng lớn hơn giá trị trao đổi của VND sẽ ↑ lên TMQT giữa 2 nƣớc có klg giao dịch >> hđ đtƣ ↑ thu nhập quốc dân và lạm phát sẽ có ảnh hƣởng lớn hơn giá trị trao đổi của VND ↓ xuống
  41. Tác động qua lại giữa các nhân tố xác định TGHĐ Dự báo một năm của IBM về sự thay đổi Ví dụ: của các nhân tố xác định TGHĐ IBM muốn mua một số linh Phần trăm thay đổi Mỹ Nhật Bản Mexico kiện máy tính từ NB và Mexico Thu nhập quốc dân + 3% - 2% 0% Dự báo Lạm phát + 2% - 3% - 2% Lãi suất + 1% - 1% - 3% Giả định: lượng H trao đổi giữa Mỹ và Mexico lượng H trao đổi giữa Mỹ với Nhật Bản thì nhỏ còn lượng vốn đầu tư giữa là rất lớn còn lượng vốn đầu tư giữa hai hai nước là rất lớn nước là nhỏ tỷ giá $/peso lại chịu ảnh hưởng nhiều tỷ giá $/¥ chịu tác động nhiều hơn bởi hơn bởi các nhân tố liên quan đến đầu tư các nhân tố liên quan đến TM đô la sẽ ↑ giá so với peso đô la sẽ ↓ giá so với ¥
  42. MỘT SỐ NGHIỆP VỤ TRÊN FX KINH DOANH CHÊNH LỆCH GIÁ TỰ BẢO HIỂM ĐẦU CƠ TRÊN THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI
  43. MỘT SỐ NGHIỆP VỤ TRÊN FX www.gcitrading.com/foreign-exchange
  44. Kinh doanh chênh lệch giá Acbit hối đoái (Arbitrage of Exchange) Acbit hối đoái là việc mua và bán đồng thời cùng một đồng tiền tại các FX khác nhau nhằm thu lợi nhuận từ sự chênh lệch tỷ giá Mua ở nơi giá rẻ và bán ngay ở nơi có giá cao hơn Hình thành một mức giá như nhau cho cùng một đồng tiền ở các địa điểm khác nhau Hình thành một thị trường chung cho toàn thế giới
  45. Kinh doanh chênh lệch giá Ví dụ: New York: £1 = $2 mua £ 2$/£ tại New York và ngay lập tức bán £ tại London Acbit 2 điểm London: £1= $ 2,01 lợi nhuận là 1 cent trên 1£ chưa tính đến chi phí giao dịch NH và lãi suất phát sinh của lượng tiền được dùng để thực hiện acbit hối đoái Nếu giá trị của giao dịch là 1 triệu $ lợi nhuận khoảng $5.000 cho nhà buôn tiền tệ Quá trình này sẽ tiếp diễn cho đến khi tỷ giá giữa đô la và bảng tại New York bằng với tỷ giá tại London acbit hối đoái tạo nên sự thống giữa các FX
  46. Kinh doanh chênh lệch giá Ví dụ: New York: £1 = $1.50 áp dụng acbit hai điểm ko đem lại lợi nhuận Frankfurt: £1 = DM 4 Acbit 3 điểm London: DM1 = $0.50 Acbit 3 điểm Bán 1,5 triệu đô la lấy 1 triệu bảng tại New York Bán ngay 1 triệu bảng lấy 4 triệu mác tại Frankfurt Bán ngay 4 triệu mác lấy 2 triệu đô la tại London Lợi nhuận: 500 nghìn đô la (chƣa tính chi phí giao dịch)! TGHĐ của cả 3 đồng tiền thay đổi và cuối cùng sẽ tạo nên sự cân bằng giữa các tỷ giá hoạt động acbit chấm dứt
  47. Rủi ro hối đoái và nghiệp vụ tự bảo hiểm Ví dụ 1: Nhà NK Mỹ mua một lô hàng trị giá £ 100,000 và phải thanh toán bằng £ cho nhà XK Anh sau 3 tháng tỷ giá giao ngay gtrị hiện tại của khoản sau 3 tháng tỷ giá phải trả £ 1 = $2 phải trả: $200,000 giao ngay: £1 = $2.1 $210,000 Ví dụ 2: Nhà XK Mỹ dự tính sẽ nhận được một khoản tiền là £100,000 sau 3 tháng tỷ giá giao ngay gtrị hiện tại của khoản sau 3 tháng tỷ giá chỉ nhận £ 1 = $2 đc nhận: $200,000 giao ngay: £ 1 = $1.9 $190,000 Ví dụ 3: nhà đầu tư Mỹ khi mua £ với tỷ giá giao ngay hiện hành để đầu tư vào trái phiếu kỳ hạn 3 tháng của cphủ Anh có mức lãi suất cao hơn trái phiếu của Mỹ. Khi trái phiếu đến kỳ hạn thanh toán, nếu tỷ giá của bảng giảm đột ngột so với đô la, nhà đầu tư không những không thu được lợi nhuận mà có thể còn bị lỗ lớn nghiệp vụ tự bảo hiểm (hedging) rủi ro hối đoái
  48. Nghiệp vụ tự bảo hiểm (hedging) Hedging là hành động nhằm tránh hoặc khống chế rủi ro về hối đoái Ví dụ 1: nhà NK Mỹ vay £100,000 tại mức tỷ giá giao ngay trên thị trường là £1 = $2 đem gửi vào ngân hàng (để nhận được lãi suất) trong 3 tháng nhà NK tránh được rủi ro tỷ giá giao ngay của £ sau ba tháng có thể gia tăng so với tỷ giá giao ngay hiện hành và sẽ không phải trả nhiều hơn $200,000 cho lô hàng NK. Chi phí của việc bảo hiểm tránh rủi ro hối đoái theo cách thức này là khoản chênh lệch giữa lãi suất vay £100,000 với lãi suất gửi £100,000 tại ngân hàng. Ví dụ 2: nhà XK có thể vay £100,000 ngày hôm nay rồi đổi số tiền đó theo tỷ giá giao ngay £1 = $2 la được $200,000 và gửi số tiền đó vào ngân hàng để hưởng lãi suất. Sau ba tháng, khi nhận được thanh toán, nhà xuất khẩu sẽ trả khoản vay £100,000 cho ngân hàng. Chi phí của việc bảo hiểm chống rủi ro hối đoái theo cách thức này cũng là khoản chênh lệch giữa lãi suất đi vay và lãi suất tiền gửi.
  49. Nghiệp vụ tự bảo hiểm (hedging) Hoạt động tự bảo hiểm bất lợi: là các nhà kd và đầu tư hoặc phải đi vay hoặc phải kìm giữ vốn của mình trong vòng 3 tháng tiến hành nghiệp vụ tự bảo hiểm trên thị trƣờng kỳ hạn Nhà NK có thể mua £ với kỳ hạn thanh toán sau 3 tháng theo mức tỷ giá kỳ hạn 3 tháng của ngày hôm nay. Ví dụ 1 Nếu điểm kỳ hạn gia tăng là 4% /năm sau 3 tháng nhà NK sẽ phải trả $202,000 để có được £100,000 trả cho lô hàng NK. chi phí bảo hiểm sẽ là $2,000 (1% của $200,000 cho ba tháng). Nhà XK có thể bán £100,000 theo mức tỷ giá kỳ hạn 3 tháng của ngày hôm nay với kỳ hạn thanh toán sau 3 tháng Ví dụ 2 Nếu £ có điểm kỳ hạn khấu trừ là 4%/năm sau 3 tháng, với £100,000 thanh toán từ nhà NK, nhà XK sẽ nhận được $198,000. Nếu £ có điểm kỳ hạn gia tăng là 4%/năm nhà XK sẽ nhận được $202,000
  50. Nghiệp vụ tự bảo hiểm (hedging) thị trường tương lai bảo hiểm tránh rủi ro hối đoái trên: thị trường quyền chọn Ví dụ 1: nhà NK cần phải trả £100,000 sau 3 tháng và tỷ giá kỳ hạn ba tháng của là £1 = $2 mua £100,000 kỳ hạn 3 tháng (ba tháng sau phải trả $200,000) Nhà NK có thể mua quyền chọn mua £100,000 sau 3 tháng, tỷ giá 2USD/GBP với mức phí là 1% (tương đương $2,000) Sau 3 tháng tỷ giá giao ngay của bảng là 1,95 USD/GBP thì thay vì trả $200,000 để có £100,000 theo hợp đồng kỳ hạn, nhà NK có thể chọn cách không thực hiện hợp đồng mà mua £100,000 trên thị trường giao ngay với số tiền là $195,000. Trong trường hợp này, mức phí $2,000 được coi như là hợp đồng bảo hiểm và nhà NK tiết kiệm được $3,000 so với hợp đồng kỳ hạn.
  51. Đầu cơ trên thị trƣờng ngoại hối Đầu cơ là hoạt động buôn bán ngoại tệ dựa trên dự đoán về sự thay đổi của tỷ giá trong tương lai nhằm thu lợi nhuận Các nhà đầu cơ thường mua vào đồng tiền mà họ dự đoán là sẽ tăng giá và bán ra đồng tiền mà họ dự đoán là sẽ giảm giá trong tương lai Các nhà đầu cơ có thể hoạt động cả trên thị trường giao ngay cũng như trên thị trường kỳ hạn
  52. Đầu cơ trên thị trường giao ngay Đầu cơ trên sự tăng giá của đồng mác - Tỷ giá giao ngay ngày hôm nay là $0,40/1DM - Dự đoán: 3 tháng sau tỷ giá giao ngay của DM tăng lên là $0,50/1DM - Cách tiến hành: + Mua mác với giá giao ngay ngày hôm nay và gửi vào ngân hàng để hưởng lãi suất. + Sau ba tháng, bán mác với giá $0,50/1DM - Kết quả: Nếu dự đoán đúng, lợi nhuận sẽ là $0,10/1DM. Nếu dự đoán sai và tỷ giá giao ngay của mác trên thị trường giảm xuống thì bạn sẽ bị lỗ khi bán mác với giá thấp hơn giá mua.
  53. Đầu cơ trên thị trường giao ngay Đầu cơ trên sự giảm giá của đồng mác - Tỷ giá giao ngay ngày hôm nay là $0,40/1DM - Dự đoán: 3 tháng sau tỷ giá giao ngay của DM giảm xuống còn $0,25/DM - Cách tiến hành: + Vay mác ngày hôm nay, đổi ra đô la theo mức tỷ giá giao ngay hôm nay là $0,40/1DM và gửi vào ngân hàng để hưởng lãi suất. + Sau ba tháng mua mác với mức tỷ giá giao ngay là $0,25/1DM và dùng số tiền này để trả cho khoản vay ban đầu. - Kết quả: nếu dự đoán đúng, lợi nhuận sẽ là $0,15/1DM (phần lợi nhuận này sẽ phải trừ đi lãi suất tiền vay nhưng lại được cộng thêm phần lãi suất tiền gửi). Nếu dự đoán sai và tỷ giá giao ngay của mác không giảm mà lại tăng lên thì bạn sẽ bị lỗ khi phải mua mác với giá cao hơn giá bán ban đầu.
  54. Đầu cơ trên thị trường kỳ hạn Đầu cơ trên thị trường giao ngay có nhược điểm là nhà đầu cơ phải có một lượng lớn tiền nhàn rỗi hoặc phải đi vay và phải trả lãi suất cho khoản vay đó Để tránh được hạn chế trên, tiến hành đầu cơ trên thị trường kỳ hạn nhà đầu cơ ký một hợp đồng kỳ hạn mua hoặc bán một lượng ngoại tệ nhất định tại một thời điểm nhất định trong tương lai với ngân hàng. Ngân hàng có thể đòi hỏi nhà đầu cơ một khoản tiền đặt cọc chẳng hạn bằng 10% giá trị hợp đồng. Trên thực tế, hầu hết các hoạt động đầu cơ được thực hiện trên thị trường kỳ hạn.
  55. Đầu cơ trên thị trường kỳ hạn Đầu cơ trên dự đoán rằng tỷ giá giao ngay của đồng mác sau ba tháng sẽ cao hơn tỷ giá kỳ hạn ba tháng hiện hành - Tỷ giá kỳ hạn ba tháng của mác là $0,40 - Dự đoán: ba tháng sau tỷ giá giao ngay của mác sẽ là $0,50 - Tiến hành: + Ký hợp đồng mua một lượng mác kỳ hạn ba tháng theo tỷ giá $0,40/DM. + Sau ba tháng, đem lượng mác nhận được bán trên thị trường giao ngay với mức giá là $0,50/1DM. - Kết quả: Nếu dự đoán đúng, lợi nhuận sẽ là $0,10/1DM. Nếu dự đoán sai và mức tỷ giá giao ngay của mác thấp hơn $0,40 thì sẽ bị lỗ.
  56. Đầu cơ trên thị trường kỳ hạn Đầu cơ trên dự đoán rằng tỷ giá giao ngay của đồng mác sau ba tháng sẽ thấp hơn tỷ giá kỳ hạn ba tháng hiện hành - Tỷ giá kỳ hạn ba tháng của mác là $0,40 - Dự đoán: ba tháng sau tỷ giá giao ngay của mác sẽ là $0,30 - Tiến hành: + Ký hợp đồng bán một lượng mác (mà trên thực tế bạn ko có trong tay) giao tiền sau ba tháng theo tỷ giá $0,40/DM. + Sau ba tháng, mua lượng mác cần thiết trên thị trường giao ngay với mức giá là $0,30/1DM để thực hiện hợp đồng đó ký. - Kết quả: Nếu dự đoán đúng, lợi nhuận sẽ là $0,10/1DM. Nếu dự đoán sai và mức tỷ giá giao ngay của mác cao hơn $0,40 thì bạn sẽ bị lỗ.
  57. Đầu cơ trên thị trường ngoại hối Đầu cơ là hoạt động nắm lấy rủi ro hối đoái với kỳ vọng thu được lợi nhuận từ sự thay đổi trong tương lai của của tỷ giá giao ngay. Hoạt động này có thể làm ổn định cũng như gây nên sự bất ổn định trên thị trường ngoại hối.
  58. Đầu cơ ổn định Đầu cơ ổn định: chống lại các lực lượng thị trường thông qua việc làm giảm bớt hoặc đảo ngược sự tăng hoặc giảm của tỷ giá trao đổi của đồng tiền. Xuất hiện khi nhà đầu cơ tiến hành mua ngoại tệ bằng nội tệ khi giá ngoại tệ đang giảm so với nội tệ. Họ thực hiện giao dịch này với hy vọng rằng giá ngoại tệ không lâu nữa sẽ tăng lên và có thể kiếm lợi nhuận từ đó. Hoạt động này sẽ làm tăng cầu về ngoại tệ làm giảm bớt sự mất giá của nó. Đầu cơ ổn định cũng xuất hiện khi các nhà đầu cơ bán ngoại tệ ra khi giá của nó tăng so với nội tệ với hy vọng rằng giá của nó không lâu nữa sẽ giảm xuống. Việc bán ngoại tệ như vậy làm giảm bớt sự tăng giá của nó trên thị trường. Đầu cơ ổn định thực hiện một chức năng hữu ích cho các nhà băng và giới kinh doanh, những người mà rất cần đến sự ổn định của tỷ giá hối đoái.
  59. Đầu cơ gây bất ổn định Đầu cơ gây bất ổn định: đi cùng với các lực lượng thị trường làm gia tăng mạnh hơn sự biến động của tỷ giá hối đoái. Xuất hiện khi nhà đầu cơ bán ra ngoại tệ khi nó đang mất giá với kỳ vọng rằng nó sẽ còn tiếp tục mất giá trong tương lai. Hành động này làm cho đồng ngoại tệ càng bị mất giá mạnh hơn. Đầu cơ bất ổn định cũng xuất hiện khi nhà đầu cơ mua vào ngoại tệ khi nó đang tăng giá với kỳ vọng rằng nó sẽ còn tiếp tục tăng giá trong tương lai. Hành động này càng làm cho giá của ngoại tệ tăng mạnh so với nội tệ. Loại đầu cơ bất ổn định gây nên sự biến động rất lớn của tỷ giá hối đoái và có ảnh hưởng phá hoại tới hoạt động đầu tư và thương mại quốc tế.
  60. Bài tập 1. Hãy giải thích những nhân tố sau đây có tác động như thế nào đến tỷ giá trao đổi của VND trong điều kiện tỷ giá được xác định bởi thị trường: • Giá cả ở Việt Nam tăng trong khi giá ở nước ngoài không đổi. • Chính phủ Việt Nam đánh thuế và áp dụng hàng rào thuế quan đối với hàng nhập khẩu. • Tăng cầu đối với hàng xuất khẩu của Việt Nam và giảm cầu của Việt Nam đối với hàng nhập khẩu. • Năng suất lao động của Việt Nam tăng tương đối so với năng suất lao động của các nước khác. • Lãi suất thực tế ở nước ngoài tăng tương đối so với mức lãi suất của Việt Nam.
  61. Bài tập 1. Hãy giải thích những nhân tố sau đây có tác động nhƣ thế nào đến tỷ giá trao đổi của VND trong điều kiện tỷ giá đƣợc xác định bởi thị trƣờng: • Giá cả ở Việt Nam tăng trong khi giá ở nƣớc ngoài ko đổi VND mất giá • Chính phủ Việt Nam đánh thuế và áp dụng hàng rào thuế quan đối với hàng nhập khẩu VND tăng giá • Tăng cầu đối với hàng xuất khẩu của Việt Nam và giảm cầu của Việt Nam đối với hàng nhập khẩu VND tăng giá • Năng suất lao động của Việt Nam tăng tƣơng đối so với năng suất lao động của các nƣớc khác VND tăng giá • Lãi suất thực tế ở nƣớc ngoài tăng tƣơng đối so với mức lãi suất của Việt Nam VND mất giá
  62. Bài tập 2. Giả sử rằng tỷ giá VND/CNY là 1.500 VND/1CNY. Vận dụng lý thuyết ngang giá sức mua cho biết tỷ giá trao đổi của VND sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau: • Mức giá ở VN tăng 10 % và mức giá ở TQ là ko đổi • Mức giá ở VN tăng 10% và mức giá ở TQ tăng 20% • Mức giá ở VN giảm 10% và mức giá ở TQ tăng 5% • Mức giá ở VN giảm 10% và mức giá ở TQ giảm 15%.
  63. Giả sử tỷ giá VND/CNY là 1.500 VND/CNY • Mức giá ở Việt Nam 110 / 100 tăng 10 % và mức giá ở S 1500 1650 VND / CNY TQ là ko đổi 100 / 100 • Mức giá ở Việt Nam 110 / 100 tăng 10% và mức giá ở S 1500 1375 VND / CNY TQ tăng 20% 120 / 100 • Mức giá ở Việt Nam 90 / 100 giảm 10% và mức giá ở S 1500 1286 VND / CNY TQ tăng 5% 105 / 100 • Mức giá ở Việt Nam 90 / 100 giảm 10% và mức giá ở S 1500 1588 VND / CNY TQ giảm 15%. 85 / 100
  64. Bài tập 3. Giả sử rằng mức lãi suất danh nghĩa của trái phiếu chính phủ kỳ hạn ba tháng là 8% ở Mỹ và 6% ở Anh và mức lạm phát là 10% tại Mỹ và 4% tại Anh. • Hãy tính mức lãi suất thực tế ở mỗi nước. • Luồng vốn đầu tư quốc tế sẽ di chuyển theo hướng như thế nào dưới tác động của các mức lãi suất thực tế trên? • Sự vận động của các luồng vốn đầu tư đó có tác động như thế nào lên giá trị trao đổi của đô la Mỹ?
  65. Bài tập 3. Giả sử rằng mức lãi suất danh nghĩa của trái phiếu chính phủ kỳ hạn ba tháng là 8% ở Mỹ và 6% ở Anh và mức lạm phát là 10% tại Mỹ và 4% tại Anh. • Hãy tính mức lãi suất thực tế ở mỗi nƣớc • Lãi suất thực tế ở Mỹ là: 8 % -10% = -2% • Lãi suất thực tế ở Anh là: 6% - 4% = 2% • Luồng vốn đầu tƣ quốc tế sẽ di chuyển theo hƣớng nhƣ thế nào dƣới tác động của các mức lãi suất thực tế trên? • RMỹ < RAnh luồng vốn đầu tƣ quốc tế di chuyển theo hƣớng từ Mỹ vào Anh • Sự vận động của các luồng vốn đầu tƣ đó có tác động nhƣ thế nào lên giá trị trao đổi của đô la Mỹ? • RMỹ < RAnh cầu về USD giảm xuống giá trị trao đổi của USD giảm
  66. Bài tập 4. Giả sử có các mức tỷ giá sau đây: • $2 = £1 tại New York • ¥ 410 = £1 tại London • ¥ 200 = $1 tại Tokyo Hãy cho biết acbit ba điểm (acbit hình tam giác) sẽ diễn ra như thế nào để thu được lợi nhuận?
  67. Bài tập 4. Giả sử có các mức tỷ giá sau đây: • $2 = £1 tại New York • ¥410 = £1 tại London • ¥200 = $1 tại Tokyo Hãy cho biết acbit ba điểm (acbit hình tam giác) sẽ diễn ra nhƣ thế nào để thu đƣợc lợi nhuận? Mua 1tr$ bằng ¥ tại Tokyo mất 200tr¥ Bán $ lấy £ tại New York đƣợc 0.5tr £ Bán £ lấy ¥ tại London đƣợc 205tr ¥ Lãi 5tr ¥
  68. Bài tập 5. Giả sử rằng có tỷ giá giao ngay $2 = £1 và tỷ giá kỳ hạn ba tháng là $1.96 = £1. Nếu ba tháng sau, nhà nhập khẩu Mỹ phải thanh toán một khoản tiền là £10. 000 cho nhà xuất khẩu Anh thì nhà nhập khẩu đó phải tiến hành bảo hiểm để tránh rủi ro hối đoái như thế nào? Vẫn với điều kiện như trên, hãy cho biết nếu ba tháng sau nhà xuất khẩu Mỹ sẽ nhận được một khoản tiền thanh toán là 1 triệu bảng từ nhà nhập khẩu Anh thì nhà xuất khẩu này sẽ phải tiến hành bảo hiểm để tránh rủi ro hối đoái như thế nào?
  69. Bài tập 5. Giả sử rằng có tỷ giá giao ngay $2 = £1 và tỷ giá kỳ hạn ba tháng là $1.96 = £1. Nếu ba tháng sau, nhà nhập khẩu Mỹ phải thanh toán một khoản tiền là £10000 cho nhà xuất khẩu Anh thì nhà nhập khẩu đó phải tiến hành bảo hiểm để tránh rủi ro hối đoái nhƣ thế nào? 1. Nhà NK Mỹ mua £10000 kỳ hạn 3 tháng 2. Sau 3 tháng phải trả 19600$ để lấy £10000 từ hợp đồng kỳ hạn và thanh toán cho nhà xk Anh So với ngày hôm nay, nhà nk Mỹ đã tiết kiệm đƣợc 400$
  70. Bài tập Giả sử rằng có tỷ giá giao ngay $2 = £1 và tỷ giá kỳ hạn ba tháng là $1.96 = £1. Nếu ba tháng sau nhà xuất khẩu Mỹ sẽ nhận đƣợc một khoản tiền thanh toán là 1 triệu bảng từ nhà nhập khẩu Anh thì nhà xuất khẩu này sẽ phải tiến hành bảo hiểm để tránh rủi ro hối đoái nhƣ thế nào?
  71. Bài tập Giả sử rằng có tỷ giá giao ngay $2 = £1 và tỷ giá kỳ hạn ba tháng là $1.96 = £1. Nếu ba tháng sau nhà xuất khẩu Mỹ sẽ nhận đƣợc một khoản tiền thanh toán là 1 triệu bảng từ nhà nhập khẩu Anh thì nhà xuất khẩu này sẽ phải tiến hành bảo hiểm để tránh rủi ro hối đoái nhƣ thế nào? 1. Nhà xuất khẩu Mỹ vay 1tr bảng ở NH với kỳ hạn 3 tháng 2. Bán 1tr bảng mua USD trên thị trƣờng giao ngay đƣợc 2trUSD gửi NH 3. Sau 3 tháng nhận đƣợc 1tr bảng từ nhà nhập khẩu Anh. Dùng số tiền này trả cho NH Kinh doanh chênh lệch giá 1. Bán 1tr bảng với kỳ hạn 3 tháng 2. Sau 3 tháng nhận đƣợc 1tr bảng từ nhà nhập khẩu Anh đƣợc 1.96 trUSD Hoạt động tự bảo hiểm
  72. Bài tập 6. Giả sử rằng tỷ giá kỳ hạn ba tháng giữa đô la và bảng là $2=£1 và nhà đầu cơ tin rằng tỷ giá giao ngay ba tháng sau sẽ là $2,05= £1. Nhà đầu cơ đó sẽ tiến hành đầu cơ trên thị trường kỳ hạn như thế nào? Nếu dự đoán của nhà đầu cơ là đúng, người đó sẽ kiếm được lợi là bao nhiêu? Nếu nhà đầu cơ trong bài trên tin rằng tỷ giá giao ngay ba tháng sau là $1,95 = £1 người đó sẽ tiến hành đầu cơ trên thị trường kỳ hạn như thế nào? Nhà đầu cơ sẽ thu được bao nhiêu lợi nhuận? Điều gì sẽ xảy ra nếu tỷ giá giao ngay ba tháng sau là $2,05 = £1?
  73. Bài tập 6. Giả sử rằng tỷ giá kỳ hạn ba tháng giữa đô la và bảng là $2=£1 và nhà đầu cơ tin rằng tỷ giá giao ngay ba tháng sau sẽ là $2,05= £1. Nhà đầu cơ đó sẽ tiến hành đầu cơ trên thị trƣờng kỳ hạn nhƣ thế nào? Nếu dự đoán của nhà đầu cơ là đúng, ngƣời đó sẽ kiếm đƣợc lợi là bao nhiêu? 1. Ký hợp đồng mua bảng kỳ hạn 3 tháng theo tỷ giá $2=£1 2. Sau 3 tháng đem lƣợng bảng nhận đƣợc bán trên thị trƣờng giao ngay với mức giá 2,05$/£ Nếu dự đoán đúng đƣợc 0.05$/£
  74. Bài tập 6. Giả sử rằng tỷ giá kỳ hạn ba tháng giữa đô la và bảng là $2=£1 và nhà đầu cơ tin rằng tỷ giá giao ngay ba tháng sau là $1,95 = £1 ngƣời đó sẽ tiến hành đầu cơ trên thị trƣờng kỳ hạn nhƣ thế nào? Nhà đầu cơ sẽ thu đƣợc bao nhiêu lợi nhuận? Điều gì sẽ xảy ra nếu tỷ giá giao ngay ba tháng sau là? 1. Ký hợp đồng bán bảng kỳ hạn 3 tháng 2. Sau 3 tháng mua lƣợng bảng cần thiết trên thị trƣờng giao ngay với mức giá $1,95 = £1 để thực hiện hợp đồng Nếu dự đoán đúng, lợi nhuận là 0.05$. Nếu dự đoán sai (tỷ giá $2,05 = £1) thì bị lỗ 0.05$
  75. Bài tập 7. Tính điểm kỳ hạn khi biết tỷ giá giao ngay SR và tỷ giá kỳ hạn 3 tháng FR nhƣ sau a. SR = $2.00/£1 và FR = $2.01/£1 b. SR = $2.00/£1 và FR = $1.96/£1