Bài giảng Lập trình - Chương 4: Lớp và đối tượng

pdf 47 trang Gia Huy 17/05/2022 3291
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình - Chương 4: Lớp và đối tượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_lap_trinh_chuong_4_lop_va_doi_tuong.pdf

Nội dung text: Bài giảng Lập trình - Chương 4: Lớp và đối tượng

  1. Lập trình Chương 4: Lớp và đối tượng 2/10/2017
  2. Nội dung . 4.1 Khái niệm . 4.2 Định nghĩa lớp . 4.3 Biến thành viên . 4.4 Hàm thành viên . 4.5 Kiểm soát truy nhập . 4.6 Bài tập phần 1 . 4.7 Hàm tạo và hàm hủy . 4.8 Hàm tạo bản sao . 4.9 Hàm toán tử gán . 4.10 Thành viên tĩnh . 4.11 Nạp chồng toán tử . 4.12 Khai báo friend Chương 4: Lớp và đối tượng 2
  3. 4.1 Khái niệm . Đối tượng là gì? – Mô hình đại diện của một đối tượng vật lý: Person, student, employee, employer Car, bus, vehicle, – Đối tượng logic Trend, report, button, window, . Một đối tượng có: – Các thuộc tính – Trạng thái – Hành vi – Căn cước – Ngữ nghĩa Chương 4: Lớp và đối tượng 3
  4. Lớp là gì? . Là sự thực thi của các đối tượng có chung các thuộc tính, hành vi, quan hệ, ngữ nghĩa. . Lớp là một kiểu dữ liệu mới có cấu trúc, trong đó việc truy nhập các biến thành viên được kiểm soát thông qua các hàm thành viên. . Các dữ liệu của lớp biến thành viên . Các hàm của lớp hàm thành viên . Một biến của một lớp một đối tượng Chương 4: Lớp và đối tượng 4
  5. 4.2 Định nghĩa lớp . Kiểu dữ liệu có cấu trúc //sử dụng sruct Date{ void main(){ int day, month, year; Date d; }; set_date(d,32,13,2010); void set_date(Date& date,int d, int m, int y){ add_day(d,5); date.day = d; add_year(d,1); date.month = m; d.month = 13; date.year = y; } } void add_day(Date& date, int n){ date.day += n; } Truy nhập biến void add_month(Date& date, int n) ){ date.month += n; thành viên từ bên ngoài } void add_year(Date& date, int n) ){ date.year += n; } Chương 4: Lớp và đối tượng 5
  6. Các vấn đề với struct . Truy nhập trực tiếp vào các biến thành viên của cấu trúc không an toàn . Khi có sự thay đổi tên của các biến thành viên người sử dụng phải thay đổi lại mã chương trình ứng dụng – Ví dụ: thay đổi lại cấu trúc Date sruct Date{ int d, m, y; }; – Thì đoạn mã sau sẽ có lỗi không biên dịch Date d; d.month = 10; Chương 4: Lớp và đối tượng 6
  7. Lớp hóa . Định nghĩa lớp Date Tên lớp class Date{ int day; Biến thành viên int month; int year; public: Kiểm soát quyền void set_date(int d, int m, int y){ truy nhập day = d; month = m; year = y; } int get_day() { return day; } Hàm thành viên int get_month() { return month; } int get_year() { return year; } void add_year(int n) ){ year += n; } }; Chương 4: Lớp và đối tượng 7
  8. . Sử dụng lớp Date Đối tượng void main(){ Date d; d.set_date(1,1,2010); d.add_year(10); d.day = 10; //?? Có lỗi. d.month = 10; //?? day, month, year là d.year = 2009;//?? các biến thành viên int i = d.day;//?? int day = d.get_day(); của Date thuộc kiểu int month = d.get_month(); không được phép int year = d.get_year(); truy nhập từ bên } ngoài (kiểu private) Chương 4: Lớp và đối tượng 8
  9. . Thay đổi tên biến thành viên của lớp class Date{ //Sử dụng int d; void main{ int m; Date d; int y; d.set_date(1,1,2010); public: d.add_year(10); void set_date(int _d, int _m, int _y){ int day = d.get_day(); d = _d; int month = d.get_month(); m = _m; int year = d.get_year(); y = _y; } } int get_day() { return d; } int get_month() { return m; } int get_year() { return y; } void add_year(int n) ){ Có sự khác year += n; } biệt không? }; Chương 4: Lớp và đối tượng 9
  10. 4.3 Biến thành viên . Khai báo biến thành viên của lớp class Date{ int day,month, year; //khai báo tưng tự như cấu trúc }; . Mặc định các biến thành viên không truy nhập được từ bên ngoài Date d; d.day = 10;; //Lỗi, vì biến thành viên day của Date thuộc kiểu private . Có thể cho phép biến thành viên truy nhập từ bên ngoài bằng cách chuyển thành biến public. Tuy nhiên, ít khi sử dụng như vậy vì không còn che giấu dữ liệu class Date{ public: int day,month, year; //truy nhập được từ bên ngoài }; Chương 4: Lớp và đối tượng 10
  11. . Truy nhập các biến thành viên thông qua các hàm thành viên class Date{ int day, month,year; public: Hàm thành viên int get_day() { return day; } để truy nhập biến void set_day(int d){ day = d; } thành viên }; . Khởi tạo biến thành viên thông qua hàm tạo class Date{ int day, month,year; public: Date(int d, int m, int y){ // hàm tạo day = d; month = m; year = y; } }; Chương 4: Lớp và đối tượng 11
  12. 4.4 Hàm thành viên . Khai báo và định nghĩa hàm thành viên class Date{ int day, month,year; public: Khai báo và int get_day() { return day; } định nghĩa void set_day(int d); . . . Chỉ khai báo, }; không định void Date::set_day(int d){ nghĩa day = d; } Định nghĩa bên ngoài phần khai báo lớp . Để che giấu cách thực hiện, hàm thành viên thường được khai báo trong tập tin đầu (*.h), phần định nghĩa được thực hiện trong tệp tin nguồn (*.cpp). Khi đóng gói thành thư viện, người sử dụng chỉ cần tệp tin thư viện (*.lib) và tệp tin đầu (*.h), không cần tệp tin nguồn (*.cpp) Chương 4: Lớp và đối tượng 12
  13. . Khai báo hàm thành viên trong tệp tin đầu (*.h) //tệp tin Date.h class Date{ int day, month,year; public: int get_day(); void set_day(int d); . . . }; . Định hàm thành viên trong tệp tin nguồn (*.cpp) //tệp tin Date.cpp void Date::set_day(int d){ day = d; } void Date::get_day(){ return day;} Chương 4: Lớp và đối tượng 13
  14. Con trỏ đối tượng . Sử dụng con trỏ đối tượng void main{ Date d; d.set_date(1,1,2010); Date *pd = &d; // con trỏ pd trỏ vào đối tượng d pd->set_date(1,1,2010); Date *pd1 = new Date; // cấp phát bộ nhớ, gọi hàm tạo pd1->set_day(10); . . . delete pd1; // hủy bộ nhớ Date *pd2 = new Date[5]; for(int i = 0 ;i < 5; i++) pd2[i].set_date(1,1,2010); . . . delete [] pd2; } Chương 4: Lớp và đối tượng 14
  15. 4.5 Kiểm soát truy nhập . private: các thành viên chỉ có thể truy nhập từ các thành viên của lớp và từ các bạn bè của lớp . public: các thành viên công cộng, truy nhập được ở mọi nơi . protected: các thành viên không truy nhập được từ bên ngoài, nhưng truy nhập được từ lớp dẫn xuất Lớp dẫn xuất class A{ class B: public A{ protected: public: int a; void g(){ Lớp cơ sở void f(); f(); }; } }; Chương 4: Lớp và đối tượng 15
  16. 4.6 Bài tập . Xây dựng một lớp tên person để đại diện cho một người với các yêu cầu: – Tên có độ dài tối đa 50 ký tự – Ngày, tháng, năm sinh có kiểu int (hoặc thuộc kiểu Date như đã gợi ý trong bài giảng). – Quê quán có độ dài tối đa 100 ký tự – Hàm nhập tên, ngày sinh, quê từ bán phím – Hàm hiển thị thông tin ra màn hình – Hàm lấy tên, hàm gán tên – Hàm lấy quê quán, hàm gán quê quán – Hàm lấy ngày sinh, hàm gan ngày sinh – Viết chương trình chính minh họa cách sử dụng Chương 4: Lớp và đối tượng 16
  17. 4.7 Hàm tạo và hàm hủy . Vấn đề 1: Nghiên cứu đoạn mã sau class Date{ int day, month,year; public: int get_day() { return day; } void set_day(int d){ day = d; } }; Câu hỏi: void main(){ d.day = ? Date d; d.month = ? int i = d.get_date(); d.year = ? } . Làm thế nào để sau khi được tạo ra, đối tượng có trạng thái ban đầu theo ý muốn của người sử dụng? . Giải pháp: sử dụng hàm tạo Chương 4: Lớp và đối tượng 17
  18. 4.7 Hàm tạo và hàm hủy ( ) . Vấn đề 2: đối tượng sử dụng bộ nhớ động class Array{ int n; // số phần tử của array int *data; // mảng chứa giá trị các phần tử public: }; . Câu hỏi: làm thế nào để cấp phát bộ nhớ và hủy bộ nhớ cho biến thành viên data một cách an toàn . Giải pháp: sử dụng hàm tạo và hàm hủy. Chương 4: Lớp và đối tượng 18
  19. 4.7 Hàm tạo và hàm hủy ( ) . Hàm tạo: luôn được gọi khi đối tượng được tạo ra . Hàm hủy: luôn được gọi khi đối tượng bị hủy . Cú pháp: class A{ int a, b; public: A(){a = 0; b = 0;} 1 A(int _a){ a = _a;} 2 A(int _a, int _b){ a = _a; b = _b;} 3 ~A(); }; . Một lớp có thể có nhiều hàm tạo – Hàm tạo 1: hàm tạo không đối – Hàm tạo 2: hàm tạo một đối – Hàm tạo 3: hàm tạo hai đối . Một lớp chỉ có duy nhất một hàm hủy Chương 4: Lớp và đối tượng 19
  20. . Sử dụng void main{ A a(); //gọi hàm tạo (?) A a1(10); // gọi hàm tạo (?) A a2(1,2); // gọi hàm tạo (?) } //gọi hàm hủy cho ? void f(A a){ gọi hàm tạo (?) A b(0,0); if( ){ gọi hàm tạo (?) A c; gọi hàm hủy cho ? } } gọi hàm hủy cho ? void main{ A *a = new A(10); //gọi hàm tạo (?) . . . //sử dụng delete a; //gọi hàm hủy } Chương 4: Lớp và đối tượng 20
  21. 4.7 Hàm tạo và hàm hủy ( ) . Làm thế nào để không phải định nghĩa nhiều hàm tạo như ví dụ trên? . Giải pháp: sử dụng hàm tạo có tham biến mặc định một lớp chỉ cần một hàm tạo duy nhất class A{ int a, b; public: A(int _a = 0, int _b = 0) { a = _a; b = _b;} . . . }; void main{ A a1; // a1.a = ?; a1.b = ? A a2(1); // a2.a = ?; a2.b = ? A a3(1,2); // a3.a = ?; a3.b = ? }; Chương 4: Lớp và đối tượng 21
  22. Tóm tắt về hàm tạo và hàm hủy . Hàm tạo được sử dụng để: – Cấp phát bộ nhớ động – Khởi tạo các trạng thái ban đầu cho đối tượng . Một lớp có thể có nhiều hàm tạo. Chúng khác nhau ở số lượng các tham số hoặc kiểu của các tham số. . Nếu không định nghĩa hàm tạo thì compiler sẽ tự động sinh ra một hàm tạo với mã thực thi là rỗng, dẫn đến: – Trạng thái ban đầu của các biến thành viên là bất định – Không cấp phát bộ nhớ động cho các biến thành viên dạng mảng động . Hàm hủy là duy nhất . Hàm hủy không bao giờ có đối . Nếu không định nghĩa hàm hủy thì compiler cũng tự động sinh ra nhưng mã thực thi của hàm hủy này là rỗng. . Khi sử dụng đối tượng động (có sử dụng toán tử new) thì luôn phải nhớ hủy bộ nhớ đã cấp phát cho bộ nhớ động khi không cần dùng đến chúng nữa (sử dụng toán tử delete) . Hàm tạo và hàm hủy có thể được định nghĩa bên ngoài phần khai báo lớp. Chương 4: Lớp và đối tượng 22
  23. Ví dụ về lớp Array //sử dụng //khai báo lớp Array void main(){ class Array{ Array a(5); int n; Array *pa = new Array(5,1); int *data; delete pa; public: } Array(int _n = 0, int _d = 0); ~ Array(); . . . }; Câu hỏi: 1. Các giá trị của mảng data của a, pa // định nghĩa hàm tạo và hàm hủy bằng bao nhiêu? Array :: Array(int _n, int _d){ 2. Không sử dụng delete pa có được n = _n; không? data = new int[n]; 3. Biến a được hủy khi nào? for(int i = 0; i < n; i++) data[i] = _d; } Array ::~ Array(){ delete [] data; } Chương 4: Lớp và đối tượng 23
  24. 4.8 Hàm tạo bản sao . Hàm tạo bản sao được gọi khi sao chép đối tượng (xem các ví dụ sau) . Cú pháp chuẩn: class A{ Sao chép tham int a, b; số từ a1, a1 public: A(const A& a1); không bị thay . . . đổi do vô tình }; //định nghĩa hàm sao chép A::A(const A& a1){ a = a1.a; b = a1.b; } //sử dụng void main(){ A a; Gọi hàm tạo A a1(a); bản sao } Chương 4: Lớp và đối tượng 24
  25. . Hàm tạo bản sao được gọi khi sao chép đối tượng: – Khi khai báo các biến x2-x4 như sau: X x1; X x2(x1); X x3 = x1; X x4 = X(x1); – Khi truyền tham số qua giá trị cho một hàm void f(X x) { } ở đây có sự gọi hàm tạo bản void main(){ sao để sao chép nội dung của X a; a để truyền vào cho tham biến f(a); hình thức x của hàm f } - Khi một hàm trả về một đối tượng X f() { X x1; . . . // thực hiện thuật toán return x1; ở đây có sự gọi hàm tạo bản sao để } sao chép nội dung của biến tạm x1 void main(){ sang cho biến x sau khi thực hiện X x = f(); xong lệnh return trong hàm f . . . } Chương 4: Lớp và đối tượng 25
  26. . Nếu không định nghĩa hàm tạo bản sao thì compiler sẽ tự sinh ra và sao chép từng bít . Lớp không có tham biến được cấp phát động thì không cần định nghĩa hàm tạo bản sao . Khi có tham biến được cấp phát động thì bắt buộc định nghĩa lại hàm tạo bản sao. //khai báo lớp Array không có hàm tạo bản sao class Array{ int n; int *data; public: Array(int _n = 0; int _d = 0) { } ~ Array(){ } void set_data(int i, int d){ if((i>=0) && (i<n)) data[i] = d; }; Chương 4: Lớp và đối tượng 26
  27. //sử dụng Gọi hàm tạo bản void main{ sao để sao chép Array a(5,0); a sang b Array b(a); Hỏi: a.data[0] = b.set_data(0,10); ? }; . Do không định nghĩa hàm tạo bản sao, nên ở đây gọi hàm tạo bản sao mặc định do compiler sinh ra, hàm tạo này có dạng: Array :: Array(const Array & a){ n = a.n; data = a.data; } . Khi sử dụng Array b(a); thì mảng data của a và b là một, nên khi thay đổi b thì a sẽ thay đổi theo. . Giải pháp: định nghĩa lại hàm tạo bản sao Chương 4: Lớp và đối tượng 27
  28. 4.8 Hàm tạo bản sao ( ) . Định nghĩa hàm tạo bản sao cho lớp Array như sau Array :: Array(const Array & a) { n = a.n; data = new int[n]; for (int i=0; i < n; ++i) data[i] = a.data[i]; } . Khi một lớp phải định nghĩa hàm hủy thì cũng cần thiết định nghĩa lại hàm tạo bản sao . Trong trường hợp muốn cấm sao chép thì ta khai báo hàm tạo bản sao trong phần private. Chương 4: Lớp và đối tượng 28
  29. Con trỏ this . Từ khóa this được dùng trong khi định nghĩa các hàm thành viên dùng để trỏ đến đối tượng hiện tại . Nói chung, con trỏ this ít khi được sử dụng tường minh, vì nó đã được ngầm sử dụng khi truy nhập vào các thành phần dữ liệu. Nó thường được sử dụng khi chúng ta muốn lấy địa chỉ của đối tượng hiện tại (như để trỏ vào chính đối tượng đó) Chương 4: Lớp và đối tượng 29/52
  30. 4.9 Hàm toán tử gán . Nghiên cứu ví dụ 1: class A{ int a, b; public: A(int _a, int _b):a(_a), b(_b){} //hàm tạo . . . }; Gọi hàm toán tử gán (=). void main(){ ở đây sẽ có: A a(1,2); b.a = a.a OK A b; b.b = a.b b = a; } . Không định nghĩa hàm toán tử gán, compiler sẽ tự động sinh ra và gán từng bít (giống với hàm tạo bản sao) Chương 4: Lớp và đối tượng 30
  31. 4.9 Hàm toán tử gán( ) . Nghiên cứu ví dụ 2: class Array{ int n; int *data; public: Array(int _n = 0; int _d = 0) { } ~ Array(){ } }; Gọi hàm toán tử gán (=). Void main() { ở đây sẽ có: Array a(5,1); a1.n = a.n Array a1; a1.data = a.data a1 = a; } . a1.data và a.data cùng trỏ vào một vùng nhớ kết quả tương tự với trong trường hợp hàm tạo bản sao ở trên. . Trong trường hợp này cần định nghĩa hàm toán tử gán Chương 4: Lớp và đối tượng 31
  32. 4.9 Hàm toán tử gán( ) . Cú pháp chuẩn hàm toán tử gán: class A{ public: A& operator=(const A&); //khái báo hàm toán tử gán . . . }; //định nghĩa hàm toán tử gán: A& A::operator=(const A& a1){ //mã gán các biến thành viên } Chương 4: Lớp và đối tượng 32
  33. 4.9 Hàm toán tử gán( ) . Ví dụ định nghĩa hàm toán tử gán cho lớp Array class Array{ int n; int *data; public: Array(int _n = 0; int _d = 0) { } ~Array(){ } Array& operator=(const Array& a) }; Array& Array::operator=(const Array& a) { if (n != a.n) { delete [] data; n = a.n; data = new int[n]; } for (int i=0; i < n; ++i) data[i] = a.data[i]; return *this; } Chương 4: Lớp và đối tượng 33
  34. Bài tập . Định nghĩa lớp Array có các yêu cầu sau – Hàm tạo, hàm hủy, hàm tạo bản sao, hàm toán tử gán – Các hàm cho phép nhập dữ liệu vào từ bàn phím và hiển thị ra màn hình cho Array – Các hàm cho phép thay đổi/đọc giá trị của một phần tử nào đó trong Array – Viết chương trình chính minh họa cách sử dụng Chương 4: Lớp và đối tượng 34
  35. 4.10 Thành viên tĩnh . Biến thành viên tĩnh . Vấn đề: Yêu cầu ghi lại số lượng các đối tượng được tạo ra từ lớp Date void main(){ Date d1(1,1,2010); // count++ Date d2 = d1; // count++ } . Giải pháp: đưa biến count là một biến static của lớp Date class Date{ Date::Date(int d, int m, int y){ int day, month,year; day = d; month = m; year = y; static int count; count++; public: } Date(int d, int m, int y); Date::Date(const Date& d){ Date(const Date& d); day = d.day; month = d.month; ~Date(); year = y.year; count++; . . . Khai báo } }; biến tĩnh Date::~Date(){ int Date:: count = 0; count ; } Định nghĩa biến tĩnh: bắt buộc và nằm Chương 4: Lớp và đối tượng bên ngoài khai báo lớp và ngoài các35 hàm
  36. 4.10 Thành viên tĩnh( ) . Hàm thành viên tĩnh Trong hàm thành viên tĩnh chỉ sử dụng class A{ được các biến thành viên tĩnh và chỉ gọi int n; được các hàm thành viên tĩnh khác. Nếu static int count; muốn truy nhập vào các biến thành viên public: của lớp thì phải khai báo một đối tượng A():n(0){} trung gian, vì trong hàm static không có void f(); đối tượng ngầm định *this. static void g(); . . . }; int A:: count = 0; void A::f(){ n++; Hàm thành viên tĩnh là hàm } chung cho cả lớp không phải riêng void A::g(){ cho một đối tượng nào n = 2; //??? f(x); //??? count = 2; //OK } Chương 4: Lớp và đối tượng 36
  37. Kết luận về thành viên tĩnh . Được cấp phát một vùng nhớ cố định, tồn tại ngay cả khi lớp chưa có một đối tượng nào . Chung cho cả lớp, không phải của riêng mỗi đối tượng . Để biểu thị thành phần tĩnh ta dùng “tên lớp :: tên thành viên tĩnh” hoặc “tên đối tượng . Tên thành viên tĩnh” . Được cấp phát bộ nhớ và khởi gán giá trị ban đầu bên ngoài khai báo lớp và ngoài các hàm (kể cả hàm main) Chương 4: Lớp và đối tượng 37
  38. 4.10 Thành viên tĩnh( ) . Xây dựng lớp HD (hóa đơn) gồm 2 dữ liệu là mshd (mã số hóa đơn) và tienban với các hàm thực hiện chức năng sau: – Hàm tạo hóa đơn – Hàm hủy hóa đơn – Hàm sửa nội dung hóa đơn (sửa tiền bán) – Hàm in ra tổng số hóa đơn và tổng số tiền bán sau các thao tác tạo, hủy, sửa hóa đơn. – Viết hàm main để ứng dụng Chương 4: Lớp và đối tượng 38
  39. 4.11 Friend . Vấn đề: class A{ int n; public: A():n(0){} . . . }; class B{ int m; public: B():m(0){} void f(A a){ a.n = 5;}//??? . . . }; void g(A a){ a.n = 10; //??? } . Làm thế nào để hàm phi thành viên, hàm thành viên của một lớp khác có thể truy nhập trực tiếp vào biến thành viên của một đối tượng? Chương 4: Lớp và đối tượng 39
  40. 4.11 Friend( ) . Giải pháp: khai báo bạn bè – friend . Cái gì có thể là friend? – Hàm phi thành viên định nghĩa ở bên ngoài – Hàm thành viên của một lớp khác – Cả lớp khác class A{ class B{ int n; int m; public: public: A():n(0){} B():m(0){} friend void g(A a); void f(A a){ a.n = 5;}//OK friend void B::f(A a); . . . friend class C; }; . . . }; void g(A a){ a.n = 10; //OK } Chương 4: Lớp và đối tượng 40
  41. 4.12 Nạp chồng toán tử . Ví dụ 1: #include class Date{ int day, month,year; public: Date(int d, int m, int y){ day = d; month = m; year = y; } }; void main(){ int n = 5; Tại sao lỗi? Làm thế cout<< n; //OK nào để có thể sử Date d(1,1,2010); dụng được như thế? cout<<d; //Lỗi } . Biến n thuộc kiểu cơ sở, thư viện xuất/nhập đã hỗ trợ hàm toán tử xuất ra màn hình cho các biến cơ sở đó. Biến d thuộc kiểu Date do người sử dụng định nghĩa. . Giải pháp: định nghĩa lại toán tử xuất cho lớp Date Chương 4: Lớp và đối tượng 41
  42. . Nạp chồng toán tử xuất cho lớp Date #include class Date{ int day, month,year; public: Date(int d=1, int m=1, int y=2010){ day = d; month = m; year = y; } friend ostream& operator<<(ostream& os, const Date& d); }; ostream& operator<<(ostream& os, const Date& d){ os<<“Ngay: ”<<d.day<<“-”<<d.month<<“-”<<d.year<<“\n”; return os; } void main(){ Date d(1,7,2010); cout<<d; } Chương 4: Lớp và đối tượng 42
  43. . Ví dụ 2: Nạp chồng toán tử cho lớp số phức complex . Vấn đề: #include class Complex{ int real,imag; public: Complex(int r, int i){ real = r; imag = i; } }; void main(){ Complex a(1,2), b(5,6); Complex c; c = a + b; //Lỗi } . Lý do tương tự như lớp Date ở trên Chương 4: Lớp và đối tượng 43
  44. . Thực hiện nạp chồng toán tử #include class Complex{ int real,imag; public: Complex(int r = 0, int i =0): real(r),imag(i) {} Complex operator+(const Complex& b) const { Complex z(real + b.real, imag + b.imag); return z; } Complex operator-(const Complex& b) const { return Complex(real - b.real, imag - b.imag); } Complex operator*(const Complex&) const; Complex operator/(const Complex&) const; Complex& operator +=(const Complex&); Complex& operator -=(const Complex&); }; . Yêu cầu: sinh viên hãy thực hiện nốt các hàm còn lại Chương 4: Lớp và đối tượng 44
  45. . Nạp chồng các toán tử cho lớp complex sử dụng hàm bạn #include class Complex{ int real,imag; public: Complex(int r = 0, int i =0): real(r),imag(i) {} friend Complex operator+(const Complex&, const Complex&) const; friend Complex operator-(const Complex&, const Complex&) const; friend Complex operator*(const Complex&, const Complex&) const; friend Complex operator/(const Complex&, const Complex&) const; }; Complex operator+(const Complex& a,const Complex& b) const{ Complex z(a.real + b.real, a.imag + b.image); return z; } Chương 4: Lớp và đối tượng 45
  46. Các phép toán có thể nạp chồng . Hầu hết các toán tử có trong C++ – Các toán tử số học: ++ + - * / % += -= – Các toán tử logic, logic bit: && || ! & &= | |= – Các toán tử so sánh: == != > = > >>= * , . Các toán tử sau không nạp chồng được: – Toán tử truy nhập phạm vi (dấu hai chấm đúp) :: – Toán tử truy nhập thành viên cấu trúc (dấu chấm) . – Toán tử gọi hàm thành viên qua con trỏ *-> – Toán tử điều kiện ? : Chương 4: Lớp và đối tượng 46
  47. Bài tập . 1. Hãy nạp chồng các toán tử +,-,*, +=, -=, *=, ==, != sử dụng hàm thành viên, toán tử nhập/xuất cho lớp số complex sử dụng hàm bạn . 2. Bổ sung các yêu cầu sau vào lớp Array – Các hàm nạp chồng toán tử [] (để gán hoặc lấy giá trị của một phần tử), – Nạp chồng toán tử +, -, * hai array, hoặc array với một số – Định nghĩa toán tử nhập, xuất một array – Định nghĩa toán tử gọi hàm () để lấy ra giá trị max của mảng. Chương 4: Lớp và đối tượng 47