Bài giảng Lập trình cơ bản - Bài 6: Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C

ppt 98 trang hoanguyen 4520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình cơ bản - Bài 6: Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lap_trinh_co_ban_bai_6_cac_khai_niem_co_ban_trong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lập trình cơ bản - Bài 6: Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C

  1. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Bài 6: Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Bài giảng LẬP TRÌNH CƠ BẢN
  2. Tài liệu tham khảo  Kỹ thuật lập trình C: cơ sở và nâng cao, Phạm Văn Ất, Nhà xuất bản KHKT – Chương 2, 3  The C programming language 2nd Edition, Brian Kernighan and Dennis Ritchie, Prentice Hall Software Series – Chương 2 2 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  3. Nội dung  Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C  Các kiểu dữ liệu cơ bản  Biến, hằng và biểu thức  Các phép toán  Cấu trúc chương trình  Hàm main và đối số dòng lệnh  Khai báo biến  Phát biểu include  Câu lệnh  Xuất dữ liệu ra thiết bị chuẩn: các hàm putchar, printf  Nhập dữ liệu từ thiết bị chuẩn: các hàm getchar, scanf 3 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  4. Phần mềm, chương trình, câu lệnh Software Program 1 Program 2 Commands Commands Commands 4 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  5. Bắt đầu C BPCL – Martin Richards B – Ken Thompson C – Dennis Ritchie 5 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  6. Lịch sử C  C và Unix có chung nguồn gốc  C ban đầu được xây dựng và cài đặt trên hệ điều hành Unix máy tính PDP-11  Dennis Ritchie là tác giả C (1971).  Năm 1973 Unix được viết lại bằng C  BCPL (giữa những năm-60s) hay B (1970, cắt gọn của BCPL) là tiền thân của C (không có A)  BCPL và B ngôn ngữ không định kiểu, C là ngôn ngữ định kiểu. 6 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  7. Lịch sử C  Năm 1978 - Kernighan & Ritchie (1st edition) công bố phiên bản chuẩn đầu tiên của C "K&R C“  Năm 1983, Viện tiêu chuẩn quốc gia Mỹ American National Standards Institute (ANSI) thành thập một ủy ban để làm rõ và chuẩn hóa ngôn ngữ.  Năm1988, ANSI C công bố phiên bản đầu tiên.  Năm 1990, ISO thông qua ANSI C không thay đổi – là chuẩn quốc tế cho đến bây giờ.  Điều này mang đến lợi ích rất lớn về tính khả chuyển  Xem 7 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  8. Các lĩnh vực ứng dụng của C § C được dùng để lập trình hệ thống § Một chương trình hệ thống làm thành một phần hệ điều hành hoặc các tiện ích hỗ trợ của hệ điều hành § Hệ điều hành (Operating Systems), trình thông dịch (Interpreters), trình soạn thảo (Editors), trình Hợp Ngữ (Assembly) được gọi là chương trình hệ thống 8 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  9. Ngôn ngữ cấp trung Ngôn ngữ cấp cao C Ngôn ngữ hợp ngữ 9 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  10. Ngôn ngữ có cấu trúc § C cho phép tổng hợp mã lệnh và dữ liệu § Nó có khả năng tập hợp và ẩn đi tất cả thông tin, lệnh khỏi phần còn lại của chương trình để dùng cho những tác vụ riêng § Chương trình C có thể được chia nhỏ thành những hàm (functions) hay những khối mã (code blocks). 10 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  11. Đặc điểm của C § C có 32 từ khóa § Những từ khóa này kết hợp với cú pháp của C hình thành ngôn ngữ C § Các quy tắc được áp dụng cho các chương trình C • Tất cả từ khóa là chữ thường main() • Ðoạn mã trong chương trình C có { /* This is a sample Program*/ phân biệt chữ thường, chữ hoa, do int i,j; i=100; while khác DO WHILE j=200; •Từ khóa không thể dùng đặt tên biến : } (variable name) hoặc tên hàm (function name) 11 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  12. Cấu trúc chương trình C main()  Chương trình C được chia nhỏ thành những đơn vị gọi là hàm  Không kể có bao nhiêu hàm trong chương trình, Hệ điều hành luôn trao quyền điều khiển cho hàm main() khi một chương trình C được thực thi.  Theo sau tên hàm là dấu ngoặc đơn  Dấu ngoặc đơn có thể có chứa hay không chứa những tham số 12 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  13. Cấu trúc chương trình C (tt.) Dấu phân cách { } § Sau phần đầu hàm là dấu ngoặc xoắn mở { § Nó cho biết việc thi hành lệnh trong hàm bắt đầu § Tương tự, dấu ngoặc xoắn đóng } sau câu lệnh cuối cùng trong hàm chỉ ra điểm kết thúc của hàm 13 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  14. Cấu trúc chương trình C (tt.) Dấu kết thúc câu lệnh ; § Một câu lệnh trong C được kết thúc bằng dấu chấm phẩy ; § Trình biên dịch C không hiểu việc xuống dòng, khoảng trắng hay tab § Một câu lệnh không kết thúc bằng dấu chấm phẩy sẽ được xem như dòng lệnh lỗi trong C 14 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  15. Cấu trúc chương trình C (tt.) /*Dòng chú thích*/ § Những chú thích thường được viết để mô tả công việc của một lệnh đặc biệt, một hàm hay toàn bộ chương trình § Trình biên dịch sẽ bỏ qua phần chú thích § Trong trường hợp chú thích nhiều dòng, nó sẽ bắt đầu bằng ký hiệu /* và kết thúc là */ 15 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  16. Biến Bộ nhớ Dữ liệu 15 15 Dữ liệu trong bộ nhớ Mỗi vị trí trong bộ nhớ là duy nhất Biến cho phép cung cấp một tên có ý nghĩa cho mỗi vị trí nhớ 16 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  17. Ví dụ BEGIN DISPlAY ‘Enter 2 numbers’ INPUT A, B C = A + B DISPLAY C END • A, B và C là các biến trong đoạn mã giả trên • Tên biến giúp chúng ta truy cập vào bộ nhớ mà không cần dùng địa chỉ của chúng • Hệ điều hành đảm nhiệm việc cấp bộ nhớ còn trống cho những biến này • Ðể tham chiếu đến một giá trị cụ thể trong bộ nhớ, chúng ta chỉ cần dùng tên của biến 17 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  18. Khai báo • [= ] •Ví dụ: int a = 3; int b; int a=3, b=4; char c = ‘A’; 18 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  19. Hằng  Một hằng (constant) là một giá trị không bao giờ thay đổi trong thời gian tồn tại của nó.  Định nghĩa hằng: sử dụng từ khóa const const = 19 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  20. Hằng Các ví dụ  const int a= 5; hằng số nguyên  const float x = 5.3; hằng số thực  const char c = ‘1’; hằng ký tự  Hằng trong hệ 16 được bắt đầu bằng 0x. Ví dụ: 0xa5 = 10*16 + 5 =165.  Hằng trong hệ 8 bắt đầu bằng 0. Ví dụ: 0345 = 3*64+4*16+5=229 20 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  21. Định danh  Tên của các biến (variables), các hàm (functions), các nhãn (labels) và các đối tượng khác nhau do người dùng định nghĩa gọi là định danh  Ví dụ về các định danh đúng  arena  s_count  marks40  class_one  Ví dụ về các định danh sai  1sttest Không hợp lệ !  oh!god  start end  Các định danh có thể có bất cứ chiều dài nào theo quy ước, nhưng số ký tự trong một biến được nhận diện bởi trình biên dịch thì thay đổi theo trình biên dịch  Các định danh trong C có phân biệt chữ hoa và chữ thường 21 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  22. Các nguyên tắc đặt tên định danh Tên biến phải bắt đầu bằng một ký tự alphabet Theo sau ký tự đầu có thể là các ký tự chữ, số Nên tránh đặt tên biến trùng tên các từ khoá Tên biến nên mô tả được ý nghĩa của nó Tránh dùng các ký tự gây lầm lẫn Nên áp dụng các quy ước đặt tên biến chuẩn khi lập trình 22 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  23. Định danh 23 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  24. Từ khóa  Từ khóa: Tất cả các ngôn ngữ dành một số từ nhất định cho mục đích riêng  Những từ này có một ý nghĩa đặc biệt trong ngữ cảnh của một ngôn ngữ cụ thể  Sẽ không có xung đột nếu từ khóa và tên biến khác nhau. Ví dụ từ integer cho tên biến thì hoàn toàn hợp lệ ngay cả khi mà từ khóa là int 24 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  25. Từ khóa 25 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  26. Kiểu dữ liệu  Các kiểu dữ liệu khác nhau được lưu trữ trong biến là:  Số (Numbers)  Số nguyên. Ví dụ : 10 hay 178993455  Số thực. Ví dụ, 15.22 hay 15463452.25  Số dương  Số âm  Tên. Ví dụ : John  Giá trị luận lý : Ví dụ : Y hay N 26 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  27. Kiểu dữ liệu (tt.) § Kiểu dữ liệu mô tả loại dữ liệu sẽ được lưu trong biến § Tên biến đặt sau kiểu dữ liệu § Ví dụ : tên biến “varName” đứng sau kiểu dữ liệu “int” kiểu dữ liệu tên biến int varName 27 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  28. Kiểu dữ liệu cơ bản Kiểu dữ liệu cơ bản int float double char void 28 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  29. Kiểu số nguyên (int)  Lưu trữ dữ liệu số int num;  Không thể lưu trữ bất cứ kiểu dữ liệu nào khác như “Alan” hoặc “abc”  Chiếm 16 bits (2 bytes) bộ nhớ  Biểu diễn các số nguyên trong phạm vi -32768 tới 32767  Ví dụ : 12322, 0, -232 29 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  30. Kiểu số thực (float)  Lưu trữ dữ liệu số chứa phần thập phân float num;  Có độ chính xác tới 6 con số  Chiếm 32 bits (4 bytes) bộ nhớ  3.4E-38 đến 3.4E+38 (10 mũ dương 38)  Ví dụ : 23.05, 56.5, 32 30 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  31. Kiểu số thực (double)  Lưu trữ dữ liệu số chứa phần thập phân double num;  Có độ chính xác tới 10 con số  Chiếm 64 bits (8 bytes) bộ nhớ  1.7E-308 đến 1.7E+308  Ví dụ : 23.05, 56.5, 32 31 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  32. Kiểu ký tự (char )  Lưu trữ một ký tự đơn char gender; gender='M';  Chiếm 8 bits (1 byte) bộ nhớ  Ví dụ: ‘a’, ‘m’, ‘$’ ‘%’ , ‘1’, ’5’ 32 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  33. Kiểu void  Không lưu bất cứ dữ liệu gì  Báo cho trình biên dịch không có giá trị trả về 33 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  34. Những kiểu dữ liệu dẫn xuất Bộ bổ từ (Modifiers) Kiểu dữ liệu Kiểu dữ liệu dẫn xuất kiểu dữ liệu cơ bản unsigned int unsigned int (chỉ là số dương) short int short int (chiếm ít bộ nhớ hơn int) Long int /longdouble long (chiếm nhiều bộ nhớ hơn int/double int/double) 34 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  35. Các kiểu dữ liệu signed và unsigned  Kiểu unsigned chỉ rõ rằng một biến chỉ có thể nhận giá trị dương unsigned int varNum; varNum=23123;  varNum được cấp phát 2 bytes  Bổ từ unsigned có thể được dùng với kiểu dữ liệu int và float  Kiểu unsigned int hỗ trợ dữ liệu trong phạm vi từ 0 đến 65535 35 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  36. Những kiểu dữ liệu long (dài) và short (ngắn)  short int chiếm giữ 8 bits (1 byte)  Cho phép số có phạm vi từ -128 tới 127  long int chiếm giữ 32 bits (4 bytes)  -2,147,483,648 và 2,147,483,647  long double chiếm 128 bits (16 bytes) 36 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  37. Kiểu dữ liệu & phạm vi giá trị Kiểu Dung lượng Phạm vi tính bằng bit char 8 -128 tới 127 Unsigned char 8 0 tới 255 signed char 8 -128 tới 127 int 16 -32,768 tới 32,767 unsigned int 16 0 tới 65,535 signed int 16 Giống như kiểu int short int 16 Giống như kiểu int unsigned short int 16 0 tới 65, 535 37 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  38. Kiểu dữ liệu & phạm vi giá trị (tt.) Kiểu Dung Phạm vi lượng tính bằng bit signed short int 16 Giống như kiểu short int long int 32 -2,147,483,648 tới 2,147,483,647 signed long int 32 0 tới 4,294,967,295 unsigned long int 32 Giống như kiểu long int float 32 6 con số thập phân double 64 10 con số thập phân long double 128 10 con số thập phân 38 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  39. Ví dụ về cách khai báo biến main () { char abc; /*abc of type character */ int xyz; /*xyz of type integer */ float length; /*length of type float */ double area; /*area of type double */ long liteyrs; /*liteyrs of type long int */ short arm; /*arm of type short integer*/ } 39 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  40. Các toán tử số học (Arithmetic Operators) Toán tử 1 Chức năng Toán tử 2 Chức năng ngôi ngôi - Lấy đối số + Cộng ++ Tăng 1 - Trừ - - Giảm 1 * Nhân % Lấy phần dư / Chia ^ Lấy số mũ 40 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  41. Bài tập  Cho tam giác ABC có góc vuông A và cho biết cạnh a và góc B. Hãy viết thuật toán để tính góc C, cạnh b và cạnh c  Chỉ dùng phép cộng, tính bình phương của một số  Tính nghiệm xấp xỉ với độ chính xác ε = 0.000001 của phương trình f(x)= ex- x3 = 0 41 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  42. Biểu thức (Expressions) Sự kết hợp các toán tử và các toán hạng Toán Tử Ví dụ: 2 * y + 5 Toán hạng 42 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  43. Toán tử gán Toán tử gán (=) có thể được dùng với bất kỳ biểu thức C hợp lệ nào (Tên biến) (Biểu thức) (Giá trị trái) (Giá trị phải) (Toán tử gán) 43 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  44. Gán liên tiếp Nhiều biến có thể được gán với cùng một giá trị trong một câu lệnh đơn  Tuy nhiên, không thể áp dụng quy tắc trên khi khai báo biến 44 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  45. Bốn Kiểu Toán Tử Số học Luận Lý (Arithmetic) (Logical) Quan hệ Nhị phân (Relational) (Bitwise) 45 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  46. Biểu thức số học Biểu thức số học có thể được biểu diễn trong C bằng cách sử dụng các toán tử số học Ví dụ : ++i % 7 5 + (c = 3 + 8) a * (b + c/d) - 22 46 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  47. Toán tử số học 47 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  48. Toán tử quan hệ và logic Ðược dùng để : Kiểm tra mối quan hệ giữa hai biến hay giữa một biến và một hằng Toán tử quan hệ Toán tử Ý nghĩa > Lớn hơn >= Lớn hơn hoặc bằng < Nhỏ hơn <= Nhỏ hơn hoặc bằng == Bằng != Không bằng 48 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  49. Toán tử quan hệ và logic (tt.) Toán tử logic là những ký hiệu dùng để kết hợp hay phủ định biểu thức chứa các toán tử quan hệ Toán tử Ý nghĩa && AND: Kết quả là True khi cả 2 điều kiện đều đúng || OR : Kết quả là True khi chỉ một trong hai điều kiện là đúng ! NOT: Tác động trên các giá trị riêng lẻ, chuyển đổi True thành False và ngược lại. Ví dụ: if (a>10) && (a<20) Những biểu thức dùng toán tử logic trả về 0 thay cho false và 1 thay cho true 49 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  50. Toán tử logic nhị phân Dữ liệu chỉ được xử lý sau khi đã chuyển đổi giá trị SỐ thành giá trị NHỊ PHÂN Toán tử Mô tả Bitwise AND Mỗi vị trí của bit trả về kết quả là 1 nếu bit của hai ( x & y) toán hạng là 1. Bitwise OR Mỗi vị trí của bit trả về kết quả là 1 nếu bit của một ( x | y) trong hai toán hạng là 1. Bitwise NOT Ðảo ngược giá trị của toán hạng (1 thành 0 và ngược ( ~ x) lại). Bitwise XOR Mỗi vị trí của bit chỉ trả về kết quả là 1 nếu bit của ( x ^ y) một trong hai toán hạng là 1 mà không không phải cả hai toán hạng cùng là 1. 50 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  51. Toán tử logic nhị phân (tt.) Ví dụ • 10 & 15 1010 & 1111 1010 10 • 10 | 15 1010 | 1111 1111 15 • 10 ^ 15 1010 ^ 1111 0101 5 51 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  52. Chuyển đổi kiểu Qui tắc chuyển đổi kiểu tự động trình bày dưới đây nhằm xác định giá trị biểu thức: a. char và short được chuyển thành int và float được chuyển thành double. b. Nếu có một toán hạng là double, toán hạng còn lại sẽ được chuyển thành double, và kết quả là double. c. Nếu có một toán hạng là long, toán hạng còn lại sẽ được chuyển thành long, và kết quả là long. d. Nếu có một toán hạng là unsigned, toán hạng còn lại sẽ được chuyển thành unsigned và kết quả cũng là unsigned. e. Nếu tất cả toán hạng kiểu int, kết quả là int. Ví dụ 52 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  53. Ép kiểu Một biểu thức được ép thành một kiểu nhất định bằng cách dùng kỹ thuật ép kiểu (cast). Cú pháp : (kiểu dữ liệu) cast Kiểu Bất cứ kiểu dữ liệu hợp lệ trong C Ví dụ: Giá trị số nguyên trả về bởi (int) f float x,f; được chuyển thành số thực khi nó được toán tử GÁN xử lý. Song, giá trị f = 3.14159; của f vẫn không đổi. x = (int) f; Giá trị của x sẽ là 3 (số nguyên) 53 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  54. Độ ưu tiên của toán tử § Độ ưu tiên tạo nên cấu trúc phân cấp của loại toán tử này so với loại toán tử khác khi tính giá trị một biểu thức số học § Nó đề cập đến thứ tự thực thi các toán tử trong C § Độ ưu tiên của các toán tử này được thay đổi bởi các dấu ngoặc đơn trong biểu thức Loại toán tử Toán tử Tính kết hợp Một ngôi - ++ Phải đến trái Hai ngôi ^ Trái đến phải Hai ngôi * / % Trái đến phải Hai ngôi + - Trái đến phải Hai ngôi = Phải đến trái 54 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  55. Độ ưu tiên của toán tử (tt.) 55 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  56. Độ ưu tiên của toán tử so sánh Độ ưu tiên của toán tử so sánh (quan hệ) luôn được tính từ trái sang phải 56 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  57. Độ ưu tiên của toán tử logic Thứ tự ưu tiên Toán tử 1 NOT 2 AND 3 OR Khi có nhiều toán tử logic trong một điều kiện, ta áp dụng quy tắc tính từ phải sang trái 57 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  58. Độ ưu tiên của toán tử luận lý (tt.) Xét biểu thức sau: False OR True AND NOT False AND True Ðiều kiện này được tính như sau: False OR True AND [NOT False] AND True NOT có độ ưu tiên cao nhất. False OR True AND [True AND True] Ở đây, AND có độ ưu tiên cao nhất, những toán tử có cùng ưu tiên được tính từ phải sang trái. False OR [True AND True] [False OR True] True 58 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  59. Độ ưu tiên giữa các toán tử Khi một biểu thức có nhiều loại toán tử thì độ ưu tiên giữa chúng phải được thiết lập. Thứ tự ưu tiên Kiểu toán tử 1 Số học (Arithmetic) 2 So sánh (Comparison) 3 Luận lý (Logical) 59 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  60. Độ ưu tiên giữa các toán tử (tt.) Ví dụ : 2*3+4/2 > 3 AND 3 3 AND 3 3 AND 3 3 AND 3 3] AND [3<5] OR [10<9] 60 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  61. Độ ưu tiên giữa các toán tử (tt.) Kế đến là toán tử so sánh có cùng độ ưu tiên. Ta áp dụng quy tắc tính từ trái sang phải. True AND True OR False Cuối cùng là toán tử kiểu luận lý. AND sẽ có độ ưu tiên cao hơn OR [True AND True] OR False True OR False True 61 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  62. Thay đổi độ ưu tiên n Dấu ngoặc đơn ( ) có độ ưu tiên cao nhất n Độ ưu tiên của các toán tử có thể được thay đổi bởi dấu ngoặc đơn n Toán tử có độ ưu tiên thấp hơn nếu đặt trong dấu ngoặc đơn sẽ được thực thi trước n Khi các cặp ngoặc đơn lồng nhau ( ( ( ) ) ), cặp ngoặc đơn trong cùng nhất sẽ được thực thi trước n Nếu trong biểu thức có nhiều cặp ngoặc đơn thì việc thực thi sẽ theo thứ tự từ trái sang phải 62 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  63. Thay đổi độ ưu tiên (tt.) Ví dụ : 5+9*3^2-4 > 10 AND (2+2^4-8/4 > 6 OR (2 11)) Cách tính : 1) 5+9*3^2-4 > 10 AND (2+2^4-8/4 > 6 OR (True AND False)) Dấu ngoặc đơn bên trong sẽ được tính trước 2) 5+9*3^2-4 > 10 AND (2+2^4-8/4 > 6 OR False) 63 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  64. Thay đổi độ ưu tiên (tt.) 3) 5+9*3^2-4 >10 AND (2+16-8/4 > 6 OR False) Kế đến dấu ngoặc đơn ở ngoài được tính đến 4) 5+9*3^2-4 > 10 AND (2+16-2 > 6 OR False) 5) 5+9*3^2-4 > 10 AND (18-2 > 6 OR False) 6) 5+9*3^2-4 > 10 AND (16 > 6 OR False) 7) 5+9*3^2-4 > 10 AND (True OR False) 8) 5+9*3^2-4 > 10 AND True 64 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  65. Thay đổi độ ưu tiên (tt.) 9) 5+9*9-4>10 AND True Biểu thức bên trái được tính trước 10) 5+81-4>10 AND True 11) 86-4>10 AND True 12) 82>10 AND True 13) True AND True 14) True 65 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  66. Nhập/Xuất chuẩn § Thư viện chuẩn trong C cung cấp các hàm xử lý cho việc nhập và xuất. § Thư viện chuẩn có các hàm I/O, dùng để quản lý việc nhập, xuất, các thao tác trên ký tự và chuỗi. § Thiết bị nhập chuẩn thường là bàn phím. § Thiết bị xuất chuẩn thường là màn hình (console). § Nhập và xuất có thể được xử lý qua các tập tin thay vì từ các thiết bị chuẩn. 66 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  67. Tập tin Header § #include • Đây là câu lệnh tiền xử lý § stdio.h là tập tin header (header file) § Chứa các macro sử dụng cho nhiều hàm nhập/xuất trong C § Các macro trong stdio.h giúp các hàm printf(), scanf(), putchar(), getchar() thực thi 67 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  68. Nhập/Xuất được định dạng  printf( ) – Dùng cho xuất có định dạng  scanf( ) – Sử dụng để nhập có định dạng  Các đặc tả định dạng - qui định dạng thức mà theo đó giá trị của biến được nhập vào và in ra 68 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  69. printf ( ) § Được dùng để hiển thị dữ liệu ra thiết bị xuất chuẩn như màn hình (console) Cú pháp printf ( “control string”, argument list); § Danh sách đối số (argument list) chứa hằng, biến, biểu thức hoặc các hàm phân cách bởi dấu phẩy § Phải có một lệnh định dạng trong “control string” cho mỗi đối số trong danh sách § Các lệnh định dạng phải khớp với danh sách đối số về số lượng, kiểu và thứ tự. § control string luôn được đặt trong dấu nhấy kép “ ”, đây là dấu phân cách 69 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  70. printf ( ) (tt.) control string chứa một trong ba kiểu phần tử sau: 1. Các ký tự văn bản : gồm các ký tự có thể in được 2. Các lệnh định dạng : bắt đầu với ký hiệu % và theo sau là một mã định dạng tương ứng cho từng phần tử dữ liệu 3. Các ký tự không in được : gồm tab, blank và new_line 70 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  71. Mã định dạng Định dạng printf() scanf() Ký tự đơn (single character) %c %c Chuỗi (string) %s %s Số nguyên có dấu (signed decimal integer) %d %d Kiểu float - dạng dấu chấm thập phân (decimal notation) %f %f hoặc %e Kiểu float - dạng dấu chấm thập phân %lf %lf Kiểu float - dạng lũy thừa (exponential notation) %e %f or %e Kiểu float ( %f hay %e , khi ngắn hơn) %g Số nguyên không dấu (unsigned decimal integer) %u %u Số nguyên hệ 16 không dấu - sử dụng “ABCDEF” %x %x (unsigned hexadecimal integer) Số nguyên hệ 8 không dấu (unsigned octal integer) %o %o Trong bảng trên : c, d, f, lf, e, g, u, s, o và x là các bộ đặc tả kiểu 71 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  72. Mã định dạng (tt.) Mã định Các qui ước in dạng %d Các con số trong số nguyên %f Các chữ số phần nguyên sẽ được in ra. Phần thập phân sẽ chỉ in 6 chữ số. Nếu phần thập phân ít hơn 6 chữ số, nó sẽ được thêm các chữ số 0 vào từ bên phải, ngược lại nó sẽ làm tròn số từ bên phải. %e Một con số bên trái của dấu chấm thập phân và 6 vị trí bên phải, như %f ở trên 72 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  73. Mã định dạng (tt.) ST Lệnh Chuỗi điều Nội dung chuỗi Danh sách Giải thích Hiển thị T khiển điều khiển đối số danh sách trên màn đối số hình 1. printf(“%d”,300); %d Chỉ chứa lệnh 300 Hằng 300 định dạng 2. printf(“%d”,10+5); %d Chỉ chứa lệnh 10 + 5 Biểu thức 15 định dạng 3. printf(“Good Morning Mr. Lee.”); Good Chỉ chứa các ký Rỗng Rỗng Good Morning Mr. tự văn bản Morning Lee. Mr. Lee. 4. int count = 100; %d Chỉ chứa lệnh count Biến 100 printf(“%d”,count); định dạng 5. printf(“\nhello”); \nhello Chứa ký tự không Rỗng Rỗng hello on được in và các ký a new tự văn bản line 6. #define str “Good Apple “ %s Chỉ chứa lệnh str Hằng ký Good định dạng hiệu Apple printf(“%s”,str); 7. %d %d Chứa lệnh định count, Hai biến 0 , 100 int count,stud_num; dạng và ký tự stud_num count=0; không được in stud_num=100; printf(“%d %d\n”,count, stud_num); 73 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  74. Các ký tự đặc biệt \\ In ra ký tự \ \ “ In ra ký tự “ %% In ra ký tự % 74 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  75. Ví dụ cho hàm printf() Chương trình hiển thị số nguyên, thập phân, ký tự và chuỗi #include void main() { int a = 10; float b = 24.67892345; char ch = ‘A’; printf(“Integer data = %d”, a); printf(“Float Data = %f”,b); printf(“Character = %c”,ch); printf(“This prints the string”); printf(“%s”,”This also prints a string”); } 75 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  76. Ví dụ cho hàm printf() Kết quả hiện ra ở màn hình là: Integer data = 10 Float Data = 24.678923 Character = A This prints the string This also prints a string 76 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  77. Bổ từ trong hàm printf( ) 1. Bổ từ ‘-‘ Phần tử dữ liệu sẽ được canh lề trái, phần tử sẽ được in bắt đầu từ vị trí bên trái trong cùng của trường. 2. Bổ từ xác định độ rộng trường Có thể được sử dụng với kiểu float, double hoặc mảng ký tự (chuỗi). Độ rộng trường là một số nguyên xác định độ rộng nhỏ nhất cho phần tử dữ liệu. 77 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  78. Bổ từ trong hàm printf( ) (tt.) 3. Độ chính xác Được sử dụng với kiểu float, double hoặc mảng ký tự (chuỗi). Nếu dùng với kiểu float hay double, chuỗi con số xác định số lượng lớn nhất các con số được in bên phải dấu chấm thập phân. 4. Bổ từ ‘0’ Mặc định thì khoảng trống sẽ được thêm vào một trường. Nếu người dùng muốn thêm số 0 vào trường thì bổ từ ‘0’ được dùng 5. Bổ từ ‘l’ Bổ từ này có thể được dùng hiển thị các đối số nguyên kiểu int hay double. Mã định dạng tương ứng là %ld 78 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  79. Bổ từ trong hàm printf( ) (tt.) 6. Bổ từ ‘h’ Bổ từ này được sử dụng để hiển thị dạng short int. Mã định dạng tương ứng như là %hd 7. Bổ từ ‘*’ Nếu người dùng không muốn xác định độ rộng trường nhưng muốn chương trình xác định điều đó, bổ từ này được sử dụng 79 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  80. Ví dụ về các bổ từ /* Chương trình minh họa dùng bổ từ với printf() */ #include void main(){ printf(“The number 555 in various forms:\n”); printf(“Without any modifier: \n”); printf(“[%d]\n”,555); printf(“With – modifier :\n”); printf(“[%-d]\n”,555); printf(“With digit string 10 as modifier :\n”); printf(“[%10d]\n”,555); printf(“With 0 as modifier : \n”); printf(“[%0d]\n”,555); printf(“With 0 and digit string 10 as modifiers :\n”); printf(“[%010d]\n”,555); printf(“With -,0 and digit string 10 as modifiers:\n”); printf(“[%-010d]\n”,555); } 80 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  81. Ví dụ về các bổ từ Kết quả hiện ra màn hình: 81 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  82. scanf( )  Được sử dụng để nhập dữ liệu Dạng tổng quát của hàm scanf() scanf(“control string”, argument list);  Những định dạng dùng trong hàm printf() cũng được sử dụng với cùng cú pháp trong hàm scanf () 82 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  83. Sự khác nhau về danh sách đối số giữa printf( ) và scanf( )  printf() sử dụng các tên biến, hằng, hằng biểu tượng và các biểu thức  scanf() sử dụng các con trỏ tới biến Danh sách đối số trong scanf() phải theo qui tắc : § Đọc giá trị vào một biến có kiểu dữ liệu cơ sở, sử dụng ký hiệu & trước tên biến § Đọc giá trị vào một biến có kiểu dữ liệu dẫn xuất, không sử dụng & trước tên biến 83 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  84. Sự khác nhau về các lệnh định dạng giữa printf( ) và scanf( )  Không có tuỳ chọn %g  Mã định dạng %f và %e là giống nhau 84 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  85. Ví dụ với hàm scanf( ) #include void main(){ int a; float d; char ch, name[40]; printf(“Please enter the data\n”); scanf(“%d %f %c %s”,&a,&d,&ch,name); printf(“\n The values accepted are: %d,%f,%c,%s”,a, d,ch,name); } 85 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  86. Vùng đệm Nhập/Xuất § Được sử dụng để đọc và viết các ký tự ASCII § Một vùng đệm (buffer) là một không gian lưu trữ tạm thời trong bộ nhớ hoặc trên thẻ điều khiển thiết bị § Bộ đệm Nhập/Xuất có thể chia làm :  Console I/O  Buffered File I/O 86 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  87. Console I/O  Các hàm Console I/O chuyển các thao tác đến thiết bị xuất nhập chuẩn của hệ thống  Trong ‘C’ các hàm console I/O đơn giản nhất là:  getchar( ) - đọc một và chỉ một ký tự từ bàn phím  putchar( ) - xuất một ký tự lên màn hình 87 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  88. getchar( )  Dùng đọc dữ liệu nhập, một ký tự từ bàn phím  Các ký tự đặt trong vùng đệm đến khi người dùng gõ phím enter § Hàm getchar( ) không có đối số, nhưng vẫn phải có cặp dấu ngoặc ( ) 88 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  89. Ví dụ hàm getchar() /*Program to demonstrate the use of getchar()*/ #include void main() { char letter; printf(“\nPlease enter any character:“); letter = getchar(); printf(“\nThe character entered by you is %c“, letter); } 89 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  90. putchar( )  Hàm xuất ký tự trong ‘C’  Có một đối số Đối số của một hàm putchar( ) có thể là:  Một hằng ký tự đơn  Một mã định dạng  Một biến ký tự 90 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  91. Các tùy chọn và chức năng của putchar( ) Tham số Hàm Chức năng Biến ký tự putchar(c) Hiển thị nội dung biến ký tự c Hằng ký tự putchar(‘A’) Hằng ký tự A Hằng số putchar(‘5’) Hằng số 5 Mã định putchar(‘\t’) Chèn ký tự khoảng dạng trắng Mã định putchar(‘\n’) Chèn ký tự xuống dòng dạng 91 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  92. putchar( ) /* This program demonstrates the use of constants and escape sequences in putchar()*/ #include void main(){ putchar(‘H’); putchar(‘\n’); putchar(‘\t’); putchar(‘E’); putchar(‘\n’); Ví dụ putchar(‘\t’); putchar(‘\t’); putchar(‘L’); putchar(‘\n’); putchar(‘\t’); putchar(‘\t’); putchar(‘\t’); putchar(‘L’); putchar(‘\n’); putchar(‘\t’); putchar(‘\t’); putchar(‘\t’); putchar(‘\t’); putchar(‘O’); } 92 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  93. Tóm tắt nội dung  Sự ra đời ngôn ngữ lập trình C và ý nghĩa sử dụng  Các kiểu dữ liệu cơ bản trong C  Biến, hằng và biểu thức  Các phép toán  Cấu trúc chương trình  Hàm main và đối số dòng lệnh  Khai báo biến  Phát biểu include  Câu lệnh  Xuất dữ liệu ra thiết bị chuẩn: các hàm putchar, printf  Nhập dữ liệu từ thiết bị chuẩn: các hàm getchar, scanf 93 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  94. THẢO LUẬN  Hàm main() sử dụng với đối số dòng lệnh  Các hàm xuất, nhập khác  Sử dụng Dev-C++ 94 Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình
  95. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP  Bài 1: Hãy dùng câu lệnh printf() để : a) Xuất ra giá trị của biến số nguyên sum. b) Xuất ra chuỗi văn bản "Welcome", tiếp theo là một dòng mới. c) Xuất ra biến ký tự letter. d) Xuất ra biến số thực discount. e) Xuất ra biến số thực dump có 2 vị trí phần thập phân. 1. Dùng câu lệnh scanf() và thực hiện: a) Ðọc giá trị thập phân từ bàn phím vào biến số nguyên sum. b) Ðọc một giá trị số thực vào biến discount_rate.  Bài 2: Viết một chương trình xuất ra giá trị ASCII của các ký tự ‘A’ và ‘b’. 95 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  96. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Bài 3: Xét chương trình sau: #include void main() { int breadth; float length, height; scanf(“%d%f%6.2f”, breadth, &length, height); printf(“%d %f %e”, &breadth, length, height); } Sửa lỗi chương trình trên. 96 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  97. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP  Bài 4. Viết một chương trình nhập vào name, basic, daper (phần trăm của D.A), bonper (phần trăm lợi tức) và loandet (tiền vay bị khấu trừ) cho một nhân viên. Tính lương như sau: salary = basic + basic * daper/100 + bonper * basic/100 - loandet Bảng dữ liệu: namebasic daper bonper loandet MARK 2500 55 33.33 250.00 Tính salary và xuất ra kết quả dưới các đầu đề sau (Lương được in ra gần dấu đôla ($)): Name Basic Salary  Bài 5. Viết một chương trình yêu cầu nhập vào tên, họ của bạn và sau đó xuất ra tên, họ theo dạng là họ, tên. 97 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
  98. HỎI VÀ ĐÁP Máy tính điện tử và xử lý thông tin