Bài giảng Lập trình hướng đối tượng C++ - Chương 3: Lớp và đối tượng

pdf 20 trang Gia Huy 17/05/2022 2721
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lập trình hướng đối tượng C++ - Chương 3: Lớp và đối tượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_lap_trinh_huong_doi_tuong_c_chuong_3_lop_va_doi_tu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Lập trình hướng đối tượng C++ - Chương 3: Lớp và đối tượng

  1. Chương 3 LỚP VÀ ĐỐI TƯỢNG 1
  2. Nội dung • Lớp: khai báo, định nghĩa hàm thành viên. • Đối tượng: khai báo, sử dụng, gán. • Sơ lược về hàm xây dựng, hàm hủy • Dữ liệu và hàm thành viên tĩnh • Khai thác 1 lớp 2
  3. Lớp • Khai báo class { Thuộc tính truy cập : Thuộc tính truy cập : }; Sơ đồ lớp điểm trong không gian 2 chiều 3
  4. Lớp • Định nghĩa hàm thành viên Toán tử chỉ phạm vi :: ( Các tham số + Kiểu ) { } 4
  5. Lớp • Ví dụ 5
  6. Đối tượng • Khởi tạo đối tượng – Dạng biến: ; VD: Diem a, b; – Dạng mảng: [Kích thước]; VD: Diem mang[10]; 1000H 1008H x y x a y 1004H mang x y b 6
  7. Đối tượng • Khởi tạo đối tượng – Dạng con trỏ : VD: Diem *pa, *ds; pa= new Diem; ds= new Diem[10]; delete pa; delete[] ds; Chú ý:Phải cấp và thu hồi vùng nhớ cho con trỏ đối tượng. 106 1060H *pa x 0 y 106 *ds 1064H 4 x y 7
  8. Đối tượng • Sử dụng đối tượng – Khi khởi tạo đối tượng xong, ta có thể : • Truy xuất đến dữ liệu thành viên của đối tượng. • Gọi hàm trên đối tượng. tùy theo thuộc tính truy cập của các thành phần đó. 8
  9. Đối tượng • Ví dụ 9
  10. Đối tượng • Phép gán đối tượng: – Dùng dấu = ( có sẵn trong ngôn ngữ C++). – Thực chất là gán tương ứng các thành phần dữ liệu của hai đối tượng cho nhau. – Chỉ đúng khi thành phần dữ liệu không có con trỏ. => Phải định nghĩa lại phép gán khi dữ liệu có con trỏ. void main() { Diem a; a.KhoiTao(10,20); Diem b, *pb; b = a; b.InDiem(); // In ra (10, 20) pb = new Diem; *pb = a; pb->InDiem(); // In ra (10, 20) 10
  11. Hàm xây dựng – Hàm hủy • Hàm xây dựng (Constructor) – Tại sao cần hàm xây dựng ? hiệu ứng phụ Cần phải khởi tạo giá trị ban đầu cho các dữ liệu thành viên 11
  12. Hàm xây dựng – Hàm hủy • Hàm xây dựng (constructor) – Dùng để khởi tạo đối tượng: • Gán giá trị đầu cho các dữ liệu thành viên. • Cấp vùng nhớ cho các con trỏ thành viên. – Cú pháp: • Cùng tên với tên lớp, không có trị trả về (kể cả void). • Có thể không có hay có nhiều tham số. • Có thể không có, có 1 hay nhiều hàm xây dựng. – Sử dụng : • Không được gọi trực tiếp. • Sẽ được tự động gọi khi khởi tạo đối tượng. 12
  13. Hàm xây dựng – Hàm hủy • Ví dụ 1 về hàm xây dựng void main() { // Goi Diem() Diem a; class Diem { // In (0,0) int x,y; a. InDiem(); public: // Diem(int,int) Diem();// xd mặc nhiên Diem b(10,5); Diem(int); // Diem(int) Diem(int,int); Diem c(3); Diem *pa = new Diem(); }; Diem *pb = new Diem(10,5); Diem::Diem() Diem *pc = new Diem(3); { x=y=0; } // Goi Diem() Diem::Diem(int a) Diem ds1[10]; { x = y = a; } // Goi Diem() Diem::Diem(int h, int t) Diem *ds2 = new Diem [10]; { x=h; y=t; } } 13
  14. Hàm xây dựng – Hàm hủy • Ví dụ 2 về hàm xây dựng 14
  15. Hàm xây dựng – Hàm hủy • Hàm hủy (destructor) – Dùng để thu hồi vùng nhớ đã cấp cho các dữ liệu thành viên là con trỏ của đối tượng, khi hủy bỏ đối tượng. => delete các con trỏ là dữ liệu thành viên. – Một lớp có thể không có hoặc chỉ có duy nhất 1 hàm hủy. – Cú pháp : ~ ( ) { } – Không được gọi trực tiếp mà sẽ được tự động gọi khi hủy bỏ đối tượng. VD: Diem::~Diem () { } SinhVien::~SinhVien() { delete[] hoten; } 15
  16. Các loại đối tượng • Đối tượng toàn cục - Đối tượng cục bộ – Đối tượng toàn cục : • Khai báo ngoài các lớp và ngoài hàm main(). • Sẽ được khởi tạo (tự động gọi hàm xây dựng tương ứng) trước khi hàm main() thực thi. • Sẽ được hủy bỏ ( tự động gọi hàm hủy cho đối tượng ) sau khi kết thúc hàm main(). – Đối tượng cục bộ : • Khai báo trong một hàm. • Sẽ khởi tạo trong khi thực thi hàm đó. • Sẽ được hủy bỏ ( tự động gọi hàm hủy cho đối tượng đó) trước khi hàm kết thúc. 16
  17. Dữ liệu và hàm thành viên tĩnh • Dữ liệu thành viên tĩnh (static) – Là dữ liệu thành viên dùng chung cho tất cả các đối tượng của cùng 1 lớp => tồn tại độc lập với các đối tượng. – Giống như 1 biến toàn cục. – Phải được khởi tạo bên ngoài của lớp. – Thường được sử dụng để đếm số lượng đối tượng hiện có. Tại thời điểm này dem = ? 17
  18. Dữ liệu và hàm thành viên tĩnh • Hàm thành viên tĩnh (static) – Độc lập với các đối tượng => khi gọi hàm không cần đối tượng nào : :: (danh sách tham số) – Chỉ cần thêm static vào trước khai báo hàm trong lớp. – Giống như 1 hàm toàn cục. 18
  19. Khai thác một lớp • Khai báo lớp : file .hpp • Định nghĩa hàm thành viên : file .cpp • Sử dụng lớp : trong 1 file khác vidu.cpp Diem.hpp Diem.cpp Vidu.cpp #include “Diem.hpp” #include “Diem.cpp” class Diem { Diem::Diem() void main () { { } Diem a; int x,y; void a.InDiem(); Diem::InDiem() . }; { } } 19
  20. Khai thác một lớp • Tránh định nghĩa lớp nhiều lần : Để tránh #include nhiều lần một lớp có trong nhiều tập tin khác nhau, ta dùng các từ khóa tiền xử lý. #ifndef #define #endif 20