Bài giảng Lý luận & nghiệp vụ công tác Đảng - Bài 3: Đảng cầm quyền

ppt 30 trang Hùng Dũng 03/01/2024 1960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lý luận & nghiệp vụ công tác Đảng - Bài 3: Đảng cầm quyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ly_luan_nghiep_vu_cong_tac_dang_bai_3_dang_cam_quy.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lý luận & nghiệp vụ công tác Đảng - Bài 3: Đảng cầm quyền

  1. ĐẢNG CẦM QUYỀN
  2. MỤC TIÊU - Hiểu rõ khái niệm, vai trò, đặc điểm, nội dung, phương thức lãnh đạo của Đảng Cộng Sản cầm quyền. - Vận dụng vào điều kiện của Đảng ta hiện nay, góp phần vào xây dựng đảng ngang tầm nhiệm vụ mới.
  3. TÀI LIỆU - Giáo trình Trung cấp Lý luận – Hành chính – phần “Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam và lý luận cơ bản về Đảng Cộng sản” - Bài 7 – Tr 253-282 – NXB CT – HC - 2009. - Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc khóa XI (tr 264-265). - Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI ngày 19 tháng 1năm 2011.
  4. NỘI DUNG I. Khái niệm, vị trí, vai trò của Đảng Cộng sản cầm quyền II. Đặc điểm, nội dung, phương thức lãnh đạo của Đảng Cộng sản cầm quyền
  5. I. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN CẦM QUYỀN 1. KHÁI NIỆM: Đảng cầm quyền là khái niệm chỉ Đảng lãnh đạo nhân dân giành chính quyền, dùng chính quyền đĩ như cơng cụ của giai cấp, nhằm thực hiện mục tiêu chính trị của giai cấp chính trị mà đảng đĩ đại diện. (chung cho các Đảng cầm quyền)
  6. Đảng Cộng Sảng Việt Nam quang vinh, muôn năm Đảng Cộng Sản cầm quyền là khái niệm chỉ rõ đặc điểm, vai trị, chức năng trong giai đoạn giai cấp cơng nhân đã giành được chính quyền thiết lập hệ thống chính trị lãnh đạo Nhà nước và xã hội.
  7. - Bộ phận - Thành tố - Vị trí trung tâm xét Đảng 2. Vị trí Trong XH vì - Tiên phong lý luận - Tiên phong hành động - Đảng viên ưu tú nhất
  8. - Thoát thai từ GCCN - Sinh ra trong lòng dân tộc - CB, ĐV từ dân mà ra xét Giai cấp Đảng Vị trí và dân tộc vì - Đại diện lợi ích GCCN - Lợi ích của NDLĐ, dân tộc - Xây dựng đất nước
  9. - Bộ phận - Hạt nhân xét Hệ thống Đảng Vị trí CT vì - Đảng lãnh đạo HTCT -Ảnh hưởng chất lượng lãnh đạo
  10. -Vai trò của ĐCSCQ gắn liền sứ mệnh lịch sử của GCCN. -Trở thành ĐCSCQ trách nhiệm trước dân tộc và quốc tế tăng lên gấp bội. - Tăng cường vai trò của ĐCSCQ là đòi hỏi cấp thiết hiện nay. - Tăng vai trò của ĐCSCQ để tránh sai lầm, chệch hướng, xét độc đoán, chuyên quyền, bao biện 3. Vai trị: Hệ thống Đảng Đảng tất yếu lãnh đạo đối với tồn CT và XH bộ HTCT và XH vì - Do bản chất cách mạng và khoa học của Đảng. - Đảng có hệ tư tưởng khoa học. - Đảng có nguyên tắc và hệ thống tổ chức khoa học. - Có lực lượng cách mạng ưu tú, quần chúng ủng hộ.
  11. II. ĐẶC ĐIỂM, NỘI DUNG, PHƯƠNG THỨC CỦA ĐẢNG CẦM QUYỀN
  12. BÀI TẬP LÀM VIỆC NHÓM (20 PHÚT) * Nhóm 1: “Phân tích đặc điểm khi ĐCQ thì nhiệm vụ chính trị như thế nào?” * Nhóm 2: “Khi ĐCQ vấn đề nhà nước được hiểu như thế nào?” * Nhóm 3: “Khi ĐCQ, phương thức lãnh đạo của Đảng như thế nào?” * Nhóm 4: “Những yếu tố nào tác động đến ĐCQ hiện nay?”
  13. 1. Đặc điểm của Đảng cầm quyền
  14. * NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ THAY ĐỔI CĂN BẢN: TRƯỚC KHI KHI ĐÃ CÓ NỘI DUNG CÓ CHÍNH CHÍNH QUYỀN QUYỀN Giữ chính quyền, xây a. Mục tiêu, nhiệm vụ Giành chính quyền dựng đất nước, quản lý XH Chủ yếu là chính trị, Toàn diện, trọng tâm là b. Nội dung lãnh đạo quân sự KT-XH c. Phương thức hoạt - Vận động, thuyết phục - Vận động, thuyết phục - Trực tiếp động - Thông qua Nhà nước - Bí mật - Công khai Tích cực xây dựng chế d. Tính chất Phá hoại chế độ cũ độ mới e. Vị trí Đối lập, lãng đạo Hạt nhân của chế độ CT, GCCN, NDLĐ lãnh đạo toàn XH
  15. * CÓ NHÀ NƯỚC XHCN: TRƯỚC KHI KHI ĐÃ CÓ NỘI DUNG CÓ CHÍNH CHÍNH QUYỀN QUYỀN - Không có chức quyền - Có chức, có quyền - Có lợi ích vật chất a. Đảng viên - Dân nuôi - Phải vận động dân, - Nguy cơ lạm dụng chức gắn bó với dân quyền, xa rời quần chúng b. Dân giao cho Vũ khí, dược phẩm, Ủy thác toàn bộ quyền lực, đảng viên lương thực quản lý tài sản Nhà nước c. Nơi làm việc Ở nhà dân Ở công sở - Quan liêu Bị đàn áp d. Nguy cơ - Sai lầm đường lối
  16. * PHƯƠNG THỨC LÃNH ĐẠO THAY ĐỔI: TRƯỚC KHI KHI ĐÃ CÓ NỘI DUNG CÓ CHÍNH CHÍNH QUYỀN QUYỀN - Trực tiếp vận động -Qua quản lý Nhà nước a. Phương thức - Vận động (vận động - Vận động, hành chính, lãnh đạo cụ thể từng nhà) cưỡng chế - Thuyết phục - Phương tiện thông tin đại chúng (vận động tại nhà) b. Luật pháp Chưa có Có luật - Vật chất c. Khuyến khích, - Tinh thần Tinh thần động viên - Lợi ích KT - Đề bạt d. Trình độ Yêu cầu hiểu biết toàn Yêu cầu cao về chính diện: chính trị, quân sự, đảng viên trị, quân sự quản lý KT-XH, ngoại giao
  17. * ĐCQ lãnh đạo xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc khi tình hình quốc tế có những biến đổi nhanh chóng, khó lường; Thuận lợi thời cơ mới, khó khăn và thách thức gay gắt
  18. BỐI CẢNH QUỐC TẾ
  19. 2. KHI ĐẢNG CẦM QUYỀN CÁC BỘ MÁY TIÊU CỰC TRONG ĐẢNG, TRONG BỘ MÁY NHÀ NƯỚC DỄ PHÁT TRIỂN
  20. 2.1 TỔ CHỨC ĐẢNG - Quan liêu - + Không sát cuộc sống - + Bộ máy cồng kềnh - + Bảo thủ thiếu cầu thị - Sai về chủ trương đường lối - + Chệch hướng - + Không phù hợp qui luật khách quan - + Không sát thực tiễn - + Không phù hợp xu thế - + Không phù hợp với nguyện vọng, lợi ích của nhân dân
  21. 2.2. ĐẢNG VIÊN Lợi dụng chức vụ quyền hạn: + Tham nhũng, lãng phí + Phiền hà nhân dân + Bè phái, cục bộ, lợi ích nhóm + Đường dây tiêu cực, chạy chọt Chủ quan: + Lười học tập + Không tiếp thu ý kiến của nhân dân + Không theo kịp phong trào của quần chúng
  22. Suy thoái về chính trị, tư tưởng: + Phai nhạt lý tưởng + Khác quan điểm khi đã nắm chính quyền + Không giữ vững lập trường của GCCN Suy thoái đạo đức, lối sống + Lười lao động + Lãng phí chi tiêu công + Tham lam danh vọng và tiền bạc + Tính toán cá nhân + Lối sống suy thoái khi có nhiều tiền
  23. 3. Đảng Cộng Sản Việt Nam: Hỏi 1 Hỏi 2 Hỏi 3 ĐCSVN Nêu đặc Thuận lợi, có phải là điểm của khó khăn Đảng cầm ĐCSVN và nguy cơ quyền cầm của Đảng không? quyền? hiện nay?
  24. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM - Từ 9-1945: lãnh đạo kháng chiến kiến quốc. - Từ 7-1954: . Xây dựng CNXH miền Bắc. . Cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam. - Từ 5-1975: xây dựng CNXH trên cả nước. - Từ năm 1986: xây dựng CNXH theo đường lối đổi mới.
  25. Đảng CSVN cầm quyền hiện nay: Đảng đã và Đảng cầm Đảng lãnh đạo Đảng duy đang xây dựng quyền trong xây dựng nhất cầm nền kinh tế thị điều kiện Đảng CNXH từ nền quyền trường định tiến hành tự kinh tế lạc hậu, hướng XHCN, đổi mới, tự hậu quả chiến lãnh đạo đẩy mạnh chỉnh đốn, tranh, ít kinh nhà nước CNH-HĐH, đang xây dựng nghiệm lãnh và xã hội. chủ động và nhà nước pháp đạo kinh tế-xã tích cực hội quyền XHCN hội trong điều kiện cơ chế thị nhập kinh tế của dân, do dân, vì dân. trường, mở cửa quốc tế. hội nhập.
  26. Giải pháp để Đảng CSVN lãnh đạo: (thực hiện đồng bộ các loạt giải pháp) - Kiên trì mục tiêu ĐLDT và CNXH trên nền tảng CN Mác-Lênin, tư tưởng HCM. - Phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH-HĐH. - Thực hiện nhất quán chính sách kinh tế nhiều thành phần tạo động lực, môi trường cho các thành phần kinh tế phát triển nhanh, hiệu quả. - Xây dựng đồng bộ cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN.
  27. 4. NỘI DUNG, PHƯƠNG THỨC LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN CẦM QUYỀN:
  28. 4. 1. Nội dung tăng cường vai trị lãnh đạo của Đảng: * Đảng quyết định những vấn đề về đường lối, chủ trương lớn, quan trọng cĩ liên quan đến chính trị rộng lớn. * Đảng lãnh đạo Nhà nước, Quốc hội cụ thể hĩa đường lối, chủ trương và tổ chức thực hiện * Đảng lãnh đạo tổ chức bộ máy và thống nhất, trực tiếp lãnh đạo cơng tác cán bộ. * Trong thời kỳ đổi mới, cơng nghiệp hĩa - hiện đại hĩa đất nước cần tăng cường vai trị lãnh đạo của Đảng là cĩ tính nguyên tắc.
  29. 4.2. Tăng cường đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng: - Đảng lãnh đạo bằng Cương lĩnh, chiến lược, các chính sách, chủ trương. - Thơng qua bộ máy Nhà nước, công tác tổ chức và cán bộ. -Bằng công tác tư tưởng, kết hợp công tác tổ chức. - Bằng dân chủ, giáo dục, thuyết phục, nêu gương. - Bằng hoạt động của tổ chức đảng, vai trị tiên phong, gương mẫu, trách nhiệm của đảng viên. - Thơng qua kiểm tra, giám sát để Đảng lãnh đạo.
  30. CHÂN THÀNH CẢM ƠN!