Bài giảng Mạng máy tính - Kỹ thuật mạng diện rộng (WAN)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Mạng máy tính - Kỹ thuật mạng diện rộng (WAN)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mang_may_tinh_ky_thuat_mang_dien_rong_wan.ppt
Nội dung text: Bài giảng Mạng máy tính - Kỹ thuật mạng diện rộng (WAN)
- WAN Wide Area Network KỸ THUẬT MẠNG DIỆN RỘNG
- TỔNG QUAN
- Mạng WAN • Mạng diện rộng WAN cho phép kết nối, trao đổi dữ liệu qua các vùng địa lý rộng lớn (liên vùng, liên quốc gia ) • Mạng WAN đáp ứng kết nối linh hoạt tùy vào nhu cầu người sử dụng
- Mạng WAN • Mạng WAN kết nối mạng con thành mạng riêng của một tổ chức và thường thiết lập thông qua nhiều hạ tầng mạng công cộng. • Thường phải đăng ký với nhà cung cấp dịch vụ để sử dụng những dịch vụ mạng WAN. • Kỹ thuật mạng WAN hoạt động tại 3 tầng dưới cùng của mô hình OSI. • Tốc độ kết nối của mạng WAN thay đổi trong khoảng rất lớn: từ 56kbps tới 1,544Mbps (T1) và 2,048Mbps (E1).
- Kết nối WAN • Một vài kết nối cơ bản của mạng diện rộng bao gồm: – Đường truyền thuê riêng (leased line), – chuyển mạch kênh (circuit-switched), – chuyển mạch gói (packet-switched).
- Các giao diện với nhà cung cấp dịch vụ • Nhà cung cấp dịch vụ WAN sẽ cung cấp các thông số kết nối cần thiết cho thuê bao.
- Đóng gói dữ liệu lớp 2 Mạng WAN sử dụng các giao thức lớp 2 để đóng gói và truyền dữ liệu riêng.
- THIẾT BỊ SỬ DỤNG TRONG MẠNG WAN
- Các thiết bị WAN
- Bộ định tuyến Router • Là thiết bị mạng làm việc ở lớp 3 trong mô hình OSI. • Dựa trên giao thức định tuyến để dẫn các gói tin đến đích. • Sử dụng cho cả mạng LAN và WAN.
- Bộ chuyển mạch WAN • Là thiết bị mạng đa cổng. • Có khả năng đưa ra kết nối đa phương tiện: cả thoại, số liệu, video • Chủ yếu tại tầng Liên kết dữ liệu của mô hình OSI
- Modems • Thiết bị chuyển đổi tín hiệu từ số sang tương tự (điều chế). • Cho phép truyền số liệu qua mạng thoại công cộng. • Biến đổi từ tín hiệu tương tự sang tín hiệu số ( giải điều chế )
- CSU/DSU • Channel Service Unit/Digital Service Unit. • Thiết bị số làm tương thích giao diện vật lý giữa DTE và DCE trong mạng chuyển mạch. • CSUs/DSUs đôi khi được tích hợp trong router.
- Thích ứng đầu cuối ISDN (TA) • TA là thiết bị để nối giao diện ISDN Basic Rate Interface (BRI) tới các giao diện khác.
- Access Server • Là điểm tập trung các kết nối WAN qua mạng công cộng, mạng đa dịch vụ số hoặc mạng dữ liệu công cộng. • Người dùng kết nối từ xa qua modem có thể kết nối đến Communication Server hay Access Server. • Access server có thể tích hợp nhiều trung kế hỗ trợ nhiều kết nối cùng lúc.
- CÁC CHUẨN KẾT NỐI WAN
- Kết nối điểm-điểm qua cổng serial Một vài chuẩn kết nối cho mạng WAN: EIA/TIA-232, EIA/TIA-449, V.35, X.21, EIA/TIA-530.
- DCE/DTE • Nhà cung cấp dịch vụ chịu trách nhiệm cung cấp xung đồng bộ (clocking) bởi thiết bị channel/data service unit (CSU/DSU). • CSU/DSU đóng vai trò thiết bị liên lạc DCE (Data Communication Equipement) • Router lúc đó đóng vai trò DTE (Data Terminal Equipement) và cần sử dụng kết nối bằng cáp DTE
- GIAO DIỆN KẾT NỐI WAN
- Các giao diện với nhà cung cấp dịch vụ • Nhà cung cấp dịch vụ WAN sẽ cung cấp các thông số kết nối cần thiết cho thuê bao.
- CPE • Customer premises equipment (CPE) • Thiết bị vật lý đặt tại phía người sử dụng. • Bao gồm cả thiết bị của người sử dụng cũng như thiết bị thuê của nhà cung cấp dịch vụ.
- Demarcation • Demarcation (or demarc) • Điểm kết thúc tại CPE và bắt đầu của local loop. Thông thường là tại POP của một toà nhà. • Ranh giới trách nhiệm giữ thuê bao và nhà cung cấp dịch vụ
- Local loop • Local loop hay còn gọi là "last-mile" • Cáp ( thường là cáp đồng ) nối từ demarc đến nhà cung cấp dịch vụ.
- Chuyển mạch CO • CO switch • Phương tiện chuyển mạch cung cấp điểm dịch vụ gần nhất tới nhà cung cấp dịch vụ.
- Mạng Toll • Tập hợp các thiết bị chuyển mạch và trung kế tại phía nhà cung cấp dịch vụ. • Lưu lượng từ phía nguồn có thể qua trung kế tới trung tâm chính, sau đó đền trung tâm vùng, trung tâm miền, trung tâm quốc tế rồi tới đích.
- Giao diện giữa thuê bao và nhà cung cấp • DTE là điểm kết thúc tại đầu cuối của một kết nối WAN • DCE là điểm chịu trách nhiệm chuyển tiếp dữ liệu và trách nhiệm thuộc về nhà cung cấp dịch vụ.
- KẾT NỐI WAN
- Các công nghệ kết nối cơ bản
- Đường truyền thuê riêng (Leased line) • Ưu điểm chính: – Đường kết nối dành riêng (Dedicated) – Luôn luôn sẵn sàng (Always-on) – Tốc độ ổn định. – Bảo đảm an ninh. • Nhược điểm: – Tốn kém
- Mạng chuyển mạch • Mạng chuyển mạch thực hiện việc liên kết thông qua các thiết bị chuyển mạch thể hiện dưới dạng cuộc gọi (ví dụ: mạng điện thoại ). • Việc kết nối duy trì suốt phiên làm việc và giải phóng ngay khi phiên làm việc kết thúc. – Chuyển mạch tương tự – Chuyển mạch số.
- Chuyển mạch tương tự • Việc truyền dữ liệu được thực hiện bằng việc chuyển mạch thông qua mạng điện thoại. • Các trạm sử dụng thiết bị Modem (MOdulator & DEModulator) • Modem chuyển tín hiệu số từ máy tính thành tín hiệu tương tự truyền trên các kênh thoại. • Đầu nhận sẽ biến đổi ngược tín hiệu tương tự thành tín hiệu số gửi đến máy tính. • Vídụ: mô hình kết nối quay số (dial-up).
- Chuyển mạch số • Mạng tích hợp dịch vụ số (ISDN) • Cho phép sử dụng chung nhiều dịch vụ trên một đường dây điện thoại thông thường. • Tốc độ truy cập cao (128Kbps – 2,048Mbps) • Kết nối ổn định.
- Các thiết bị kết nối ISDN • Các thiết bị không có giao diện ISDN: – Sử dụng modem số – Ví dụ: máy tính cá nhân • Các thiết bị đã có giao tiếp ISDN: – Kết nối trực tiếp (tùy theo chuẩn khác nhau: U hoặc S/T). – Ví dụ: Router có hỗ trợ cổng ISDN
- Đặc tính ISDN • ISDN có hai loại kênh khác nhau: – Kênh dữ liệu (kênh B) • chỉ sử dụng truyền dữ liệu. • Dung lượng kênh: 64Kbps – Kênh kiểm soát (kênh D) • để kiểm soát và truyền thông tin • Dung lượng kênh: 16Kbps
- Đặc tính ISDN • ISDN chia làm hai loại tốc độ: – Cơ bản (Basic Rate): 1 D channel • bao gồm 2 kênh B và 1 kênh D • Mỗi kênh B có dung lượng 64Kbps • Kênh D có dung lượng 16Kbps • tổng dung lượng 144Kbps. 2 B • Tốc độ cao (Primary Rate): channels – Chuẩn Mỹ • bao gồm 23 kênh B và 1 kênh D. • Mỗi kênh B có dung lượng 64Kbps • Kênh D có dung lượng 64Kbps • tổng dung lượng 1536Kbps (còn được gọi là T1). – Chuẩn Châu Âu • bao gồm 30 kênh B và 1 kênh D. • Mỗi kênh B có dung lượng 64Kbps • Kênh D có dung lượng 64Kbps • tổng dung lượng 1984Kbps (còn gọi là đường E1).
- Kết nối ISDN • Kết nối ISDN sử dụng modem quay số trên đường dây Digital trương tự như quay số trên đường dây Analog. • ISDN cung cấp dịch vụ kết nối theo yêu cầu (Dial-on-demand). • ISDN sử dụng trong kết nối dự phòng (Backup) • ISDN cho phép kết nối băng thông rộng, đa dịch vụ. • ISDN dắt hơn điện thoại thông thường song khá rẻ so với các loại kết nối WAN khác.
- Công nghệ DSL (Digial Subscriber Line) • Truyền dữ liệu trên đường dây điện thoại. • Sử dụng băng tần cao (25.875KHz – 1.104MHz) • Tốc độ truyền cao. • Phụ thuộc khoảng cách đến trạm cung cấp. • Chi phí rẻ.
- ADSL • ADSL - Asymmetric Digital Subscriber Line (Đường truyền thuê bao số bất đối xứng) – Phổ biến từ năm 1999 – Sử dụng cáp đồng (cáp điện thoại thông thường) – Bất đối xứng: tốc độ tải xuống và tốc độ tải lên không cân bằng, thông thường đạt: • Tải xuống: 1.5 Mbps-8 Mbps • Tải lên : 176 Kbps - 1 Mbps – Giới hạn khoảng cách (xấp xỉ 6Km, tính từ trạm của nhà cung cấp)
- xDSL • RADSL - Rate-Adaptive Digital Subscriber Line – Không đối xứng, chất lượng phụ thuộc nhiều vào đường truyền • Tải xuống: 1.5 Mbps-8 Mbps • Tải lên : 176 Kbps - 1 Mbps – Khoảng cách tối đa xấp xỉ 6km • HDSL - High-speed Digital Subscriber Line – Song công/ đối xứng • 1.544 Mbps hoặc 2.048 Mbps mỗi chiều (tải lên và tải xuống) – Sử dụng hai đôi cáp xoắn (1.544Mbps) và 3 cặp xoắn (2.048Mbps) – Khoảng cách tối đa 4km • VDSL - Very-high-bit-rate Digital Subscriber Line (còn gọi là BDSL) – không đối xứng • Tải xuống: 12.96-51.84 Mbps • Tải lên: 1.6 - 2.3 Mbps – Khoảng cách từ 1km đến 3km • G.SHDSL – Single-pair High-bit-rate Digital Subscriber Line – Truyền đối xứng • 2.3Mbps cho cả hai chiều – Khoảng cách từ 1-2km
- Kết nối xDSL qua router • Có thể sử dụng Router Cisco 800 series có hỗ trợ sẵn giao tiếp xDSL. – Ví dụ: Kết nối ADSL có thể sử dụng Cisco827 có cổng ADSL. • Các bước kết nối như sau: • Kết nối một đầu cáp điện thoại với cổng ADSL trên router. • Nối đầu còn lại với đầu chờ có tính hiệu ADSL. • DSL sử dụng đường dây điện thoại thông thường với chuẩn kết nối RJ-11.
- Kết nối qua Modem
- Ưu nhược điểm xDSL • Ưu điểm: – Tốc độ truy cập cao. – Tối ưu cho truy cập Internet với tốc độ tải xuống thông thường rất cao. – Kết nối liên tục – Không phải quay số – Cước phí thấp. – Thiết bị đầu cuối rẻ • Nhược điểm – Phụ thuộc vào khoảng cách từ thuê bao tới tổng đài của nhà cung cấp. – Đầu tư triển khai dịch vụ tốn kém.
- Chuyển mạch gói (Packet Switching) • Dữ liệu được đóng gói • Dữ liệu được đánh dấu và truyền đi theo các tuyến khác nhau. • Dữ liệu đến đích được tập hợp lại theo thứ tự định sẵn. • Ưu điểm: tiết kiệm tài nguyên.
- Kết nối chuyển mạch gói
- Cung cấp dịch vụ: Frame Relay • Phát triển từ mạng X25 • Frame-relay loại bỏ cơ chế kiểm soát lỗi cho phép truyền nhanh hơn. • Thiết bị kết nối: – Đầu thuê bao: router – Đầu nhà cung cấp dịch vụ: Frame-relay switch • Sử dụng thiết lập các mạch ảo (mạch logic) để đảm bảo truyền thông tin cậy giữa hai thiết bị mạng. • Mạch ảo có thể được thiết lập cố định hoặc không cố định.
- Định dạng khung WAN • Mỗi loại kết nối mạng WAN sử dụng giao thức lớp 2 khác nhau để đóng gói lưu lượng. • Cần phải cấu hình loại đóng gói lớp 2 trên mỗi cổng Serial của một Router. • Việc lựa chọn giao thức đóng gói dựa trên kỹ thuật mạng WAN và các thiết bị. • 2 loại đóng gói thông thường là: PPP, HDLC
- Cung cấp dịch vụ: Frame Relay Leased line Mạch ảo
- Đặc tính của Frame-relay • Chỉ kết nối leasedline đến switch của nhà cung cấp, trên đường vật lý này có thể thiết lập nhiều kênh ảo. • Sử dụng số DLCI để phân biệt các kênh ảo • Sử dụng thông tin lớp 2 để định tuyến gói tin. • Người sử dụng được quyền đăng ký tốc độ cam kết (CIR-commited information rate) với nhà cung cấp dịch vụ. • Nhà cung cấp cho phép người sử dụng dùng tốc độ cao hơn tốc độ đăng ký trong một thời điểm nhất định (Burst)
- ATM • Mạng ATM còn gọi là mạng Cell-relay (sử dụng các đơn vị truyền dẫn là cell – tế bào). • Ưu điểm: – Mạng ATM cho phép truyền tải dung lượng lớn. – Mạng ATM chuyển mạch tốc độ cao thích hợp cho các ứng dụng truyền thông đa phương tiện (sử dụng dữ liệu, âm thanh, hình ảnh ) – Ứng dụng cho các mạng trục lớn đòi hỏi cao về kỹ thuật và độ tin cậy. • Nhược điểm: – Hệ thống chuyển mạch phần cứng phức tạp. – Sử dụng môi trường truyền dẫn quang đắt tiền.
- Kỹ thuật VPN • Công nghệ Mạng riêng ảo được xây dựng trên nền các mạng công cộng như Internet. • Công nghệ VPN ứng dụng cho phép sử dụng các kết nối wan để truy cập từ xa vào hệ thống mạng nội bộ. • VPN là giải pháp di động (mobile) cho những người làm việc tại nhà, đi công tác, hoặc các chi nhánh kết nối đến trung tâm. • Dữ liệu truyền qua Internet sử dụng VPN đảm bảo độ an toàn cao.
- Kết nối VPN Kết nối nội hạt Mạng chi nhánh Internet Đường hầm Người dùng ở xa Trung tâm
- LỰA CHỌN KẾT NỐI WAN
- Lựa chọn kết nối WAN
- Đường dành riêng (Dedicated) • Đưa ra dịch vụ 24/7. • Truyền thoại, số liệu, video • Cung cấp kết nối đường trục giữa các điểm kết nối chính hay giữa các LAN với nhau. • Mỗi kết nối yêu cầu một cổng của router, một CSU/DSU và một đường dây của nhà cung cấp dịch vụ. • Bảo đảm chất lượng đường truyền • Bản đảm an ninh dữ liệu • Giá thành cao.
- Kết nối chuyển mạch gói • Là phương pháp chuyển mạch WAN trong đó các thiết bị mạng chia sẻ các kênh ảo để truyền dữ liệu. • Kết nối điểm-điểm để truyền các gói từ nguồn tới đích qua mạng. • Có thể chuyền các gói với các độ lớn khác nhau hoặc là các cell có độ lớn cố định (53bytes). • Frame Relay, X.25, ATM.
- Frame relay • Sử dụng thông qua các thiết bị số có tốc độ và chất lượng cao. • Kỹ thuật chuyển mạch gói. • Kỹ thuật đa truy nhập không quảng bá (non-broadcast). • Tốc độ lên tới 1.544 Mbps. • Các dịch vụ Frame Relay được đưa ra thông qua một PVC (mạch ảo). PVC là một liên kết dữ liệu không tin cậy. • Chỉ cần một kết nối leasedline đến nhà cung cấp nội hạt. • Đưa ra tốc độ cam kết (CIR) của nhà cung cấp dịch vụ. • Nhà cung cấp cho phép người sử dụng dùng tốc độ cao hơn tốc độ đăng ký trong một thời điểm nhất định (Burst)
- Kết nối chuyển mạch kênh • Một kết nối vật lý được khởi tạo duy trì và huỷ bỏ. • Ví dụ tiêu biểu là điện thoại. • Kết nối chuyển mạch kênh được khởi tạo khi cần thiết. • Đòi hỏi băng thông thấp. • Có thể dùng như một tuyến dự phòng.
- Quay số theo yêu cầu (DDR)
- ISDN • Kết nối ISDN sử dụng modem quay số trên đường dây Digital trương tự như quay số trên đường dây Analog. • ISDN cho phép kết nối băng thông rộng, đa dịch vụ. • ISDN dắt hơn điện thoại thông thường song khá rẻ so với các loại kết nối WAN khác. • ISDN cung cấp dịch vụ kết nối theo yêu cầu (Dial-on-demand). • ISDN có thể được sử dụng để chia tải hoặc làm kết nối dự phòng (Backup)
- AN NINH MẠNG
- Các hình thức tân công phổ biến • Thăm dò • Quét (scanning) • Lấy cắp mật khẩu • Tỉa gói tin (sniffer) • Thả virus • Tấn công từ chối dịch vụ (Denial of Service)
- Tường lửa (firewall) • Đặt tại cổng ra vào của dữ liệu, ngăn chặn các tấn công hoặc truy cập trái phép. • 2 loại Tường lửa: – Tường lửa Cứng: • Các thiết bị phần cứng có chức năng Firewall. • Ví du: PIX, Netscreen – Các phần mềm tường lửa. • Ví dụ: ZoneAlarm, ISA, CheckPoint
- Tổng kết -Các thiết bị WAN -Các loại kết nối WAN -Các dịch vụ WAN phổ biến: -Leased line -Frame-relay -ISDN -ATM -xDSL