Bài giảng Mạng máy tính - Module 5: Giao thức TCP/IP, Hệ thống địa chỉ IP
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Mạng máy tính - Module 5: Giao thức TCP/IP, Hệ thống địa chỉ IP", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mang_may_tinh_module_5_giao_thuc_tcpip_he_thong_di.ppt
Nội dung text: Bài giảng Mạng máy tính - Module 5: Giao thức TCP/IP, Hệ thống địa chỉ IP
- GIAO THỨC TCP/IP HỆ THỐNG ĐỊA CHỈ IP
- NHỮNG CHỦ ĐỀ CHÍNH Giới thiệu TCP/IP Kiến trúc TCP/IP Hệ thống địa chỉ Những công cụ TCP/IP
- GiỚI THIỆU TCP/IP • TCP/IP là bộ giao thức chuẩn giúp các hệ thống (platforms) khác nhau truyền thông với nhau, là giao thức chuẩn của truyền thông Internet. • TCP/IP có 2 giao thức chính TCP và IP : – TCP đảm nhiệm chuyển data giữa hai hệ thống. – IP đảm nhiệm tìm đường chuyển các gói đi.
- MÔ HÌNH TCP/IP TCP/IP Protocol Suite Application HTTP FTP SMTP DNS RIP SNMP Transport TCP UDP Internet ARP IP IGMP ICMP Link Token Frame Ethernet Ring Relay ATM
- ĐÓNG GÓI TCP/IP • Đơn vị data được tạo trên lớp Application gọi là Message. • TCP, UDP (Transport) tạo ra đơn vị data gọi là Segment hay User Datagram. • IP (Internet) tạo ra đơn vị data gọi là IP Datagram. • Đơn vị data được tạo trên lớp Link gọi là Frame.
- KiẾN TRÚC TCP/IP • Application : Xác thực, nén, các dịch vụ người dùng. • Transport : TCP đảm nhiệm chuyển data giữa hai hệ thống và cung cấp truy xuất mạng cho Application. • Internet : Packet routing. • Link : Giao diện Kernel OS/device driver với mạng.
- IP ADDRESSING
- IP ADDRESS FORMAT
- BINARY AND DECIMAL CONVERSION
- FAST CONVERSION
- Exercise: DEC – BIN 203
- Exercise: DEC – BIN 203 128 64 32 16 8 4 2 1
- Exercise: BIN – DEC 10100010
- Exercise: BIN – DEC 10100010 162
- Exercise: BIN – DEC A :10101010 B :10110110 C :10111010 D :00111010
- Exercise: BIN – DEC A :10101010 170 B :10110110 182 C :10111010 186 D :00111010 58
- NETWORK ADDRESS • Địa chỉ mạng: là địa chỉ mà Host ID chỉ chứa toàn bit 0 192.168.1.0
- HOST ADDRESS • Địa chỉ host: là địa chỉ mà phần HostID vừa tồn tại bit 0 và vừa tồn tại bit 1 192.168.1.1
- SUBNET MASK Địa chỉ netmask(mặt nạ mạng) là địa chỉ mà phần bit ở NetID toàn là bit 1 và phần bit ở HostID toàn là bit 0 255.255.255.0
- BROADCAST ADDRESS • Địa chỉ broadcast: là địa chỉ mà phần HostID chứa toàn bit 1 192.168.1.255
- IP ADDRESS: CLASS A
- IP ADDRESS: CLASS A • Bit đầu tiên của class A luôn là 0. • Dùng 8 bit để sử dụng cho NetID. • Dãy địa chỉ mạng có thể bắt đầu từ 1.0.0.0 đến 127.0.0.0 • Sử dụng 3 octet làm phần HostID. • Mỗi Network ở class A có 16,777,214 địa chỉ Host.
- IP ADDRESS: CLASS B
- IP ADDRESS: CLASS B • 2 bit đầu tiên của class B luôn là 10. • 2 octect đầu tiên được sử dụng làm NetID. • Dãy địa chỉ mạng có thể bắt đầu từ 128.0.0.0 đến 191.255.0.0 • Sử dụng 2 octet làm phần HostID. • Mỗi Network ở class B có 65534 địa chỉ Host. • Mặt nạ mạng chuẩn(Default Netmask) là 255.255.0.0
- IP ADDRESS: CLASS C
- IP ADDRESS: CLASS C • 3 bit đầu tiên của class C luôn là 110. • 3 octect đầu tiên được sử dụng làm NetID. • Dãy địa chỉ mạng có thể bắt đầu từ 192.0.0.0 đến 223.255.255.0 • Sử dụng 1 octet cuối làm phần HostID. • Mỗi Network ở class C có 254 địa chỉ Host.
- IP ADDRESS SUMMARY • Class A : 1.0.0.0 - 126.0.0.0 • Loopback network : 127.0.0.0 • Class B : 128.0.0.0 - 191.255.0.0 • Class C : 192.0.0.0 - 223.255.255.0 • Class D, multicast :224.0.0.0 - 239.0.0.0 • Class E, reserved :240.0.0.0 - 255.0.0.0
- THIẾT LẬP ĐỊA CHỈ MẠNG KHÔNG ĐÚNG SD P110 196.135.8.17 Professional Workstation 5000 Không thể truyền thông 195.135.4.10
- TRÙNG ĐỊA CHỈ IP Tôi là SD 131.107.5.10. P110 Professional Workstation 5000 Host 2 Trùng địa chỉ IP, Tôi không thể truyền thông Host 1 Khởi động Host 1 Host 2 khởi động
- SAI ĐỊA CHỈ IP address = 131.125.10.10 IP address = 131.125.1.3 IP address = 131.125.1.4 Default gateway = 131.125.1.1 Default gateway = 131.125.1.1 Default gateway = 131.126.2.2 Computer 1 Computer 2 Computer 3 SD P110 Professional Workstation 5000 Network 1 SD 131.125.1.1 REMOTE ACCESS SERVER 5408 .p.e n t.i.u.m 131.126.2.2 Network 2 IP address = 131.126.2.2 IP address = 131.125.5.2 IP address = 131.126.2.5 Default gateway = 131.126.12.2 Default gateway = 131.126.2.2 Default gateway = 131.126.2.2 Computer 4 Computer 5 Computer 6
- PRIVATE ADDRESS • Theo chuẩn RFC-1918. • Class A: 10.0.0.0. • Class B: 172.16.0.0 - 172.31.0.0. • Class C: 192.168.0.0 - 192.168.255.0.
- TẠI SAO CẦN PHẢI CHIA MẠNG CON • Chia mạng mặc nhiên thành mạng nhỏ hơn. • Phù hợp với mô hình mạng hiện tại của Công ty. • Giảm traffic, cô lập mạng khi cần thiết. • Phải đặt bộ định tuyến(Router) giữa các mạng con này. • Phương pháp : – Lấy các bits cao nhất của Phần Host cho phần Netwok. – Tính các NetIDs và các HostIDs. 110nnnnn nnnnnnnn nnnnnnnn nnhhhhhh
- CÁC PHÉP TOÁN TRÊN BIT • Boolean operators: –AND. –OR. –NOT.
- AND OPERATOR •1 AND 1 = 1 •1 AND 0 = 0 •0 AND 1 = 0 •0 AND 0 = 0
- OR OPERATOR •1 OR 1 = 1 •1 OR 0 = 1 •0 OR 1 = 1 •0 OR 0 = 0
- NOT OPERATOR •NOT 1 = 0 •NOT 0 = 1
- EXAMPLE •1010 AND 0110 = 0010 •1010 OR 0110 = 1110
- TẠI SAO CHÚNG TA CẦN PHẢI BIẾT PHÉP TOÁN TRÊN BIT? IP Subnet Network and AND = Address Mask Subnet address Example: IP addr→ 192.168.1.1 AND 255.255.255.0 SM = 192.168.1.0 Network address
- THỰC HÀNH CHIA MẠNG CON • Cho network 172.16.0.0. • Yêu cầu: Chia ra 8 mạng con Mỗi mạng con có trên 1000 địa chỉ host
- BƯỚC 1 • Xác định địa chỉ 172.16.0.0 thuộc về Class B • Địa chỉ subnet mask mặc định sẽ là 255.255.0.0
- BƯỚC 2 • Số subnets <= 2n - 2 với n là số bit ta mượn. • Số hosts <= 2m - 2 với m là số bit còn lại sau khi mượn n bt(m=host bit – n) • Quyết định xem cần mượn bao nhiêu bit ở phần HostID để thỏa – 8 subnets. – Trên 1000 hosts cho mỗi subnet.
- BƯỚC 2 • Chọn n = 4: – Số subnet: 24 - 2 = 14 – Số lượng host: 2(16-4) - 2 = 4094 • Hoặc n = 5 , n = 6 ?
- BƯỚC 2 XÁC ĐỊNH SUBNET MASK The subnet mask: 255.255.240.0.
- BƯỚC 3 • Tính ra các subnets, số lượng host cho mỗi subnet. Bao gồm: Địa chị mạng Dãy địa chỉ host Địa chỉ broadcast
- BƯỚC 3 • Quyết định mượn 4 bit, dãy địa chỉ mạng sẽ là: (chỉ khảo sát 2 bytes cuối) • 1st subnet: .00000000.00000000 • 2nd subnet: .00010000.00000000 • 3rd subnet: .00100000.00000000 • 15th subnet: .11110000.00000000
- BƯỚC 3 Subnet Broadcast Use No Host address range Address address ? 0 172.16.0.0 172.16.0.1 – 172.16.15.254 172.16.15.255 N 1 172.16.16.0 172.16.16.1 – 172.16.31.254 172.16.31.255 Y 2 172.16.32.0 172.16.32.1 – 172.16.47.254 172.16.47.255 Y 13 172.16.208.0 172.16.208.1 – 172.16.223.254 172.16.223.255 Y 14 172.16.224.0 172.16.224.1 – 172.16.239.254 172.16.239.255 Y 15 172.16.240.0 172.16.240.1 – 172.16.255.254 172.16.255.255 N
- TA CÓ THỂ MƯỢN TỐI ĐA BAO NHIÊU BIT? • Số bit tối thiêu có thể mượn là: 2 bits. • Số bit tối đa có thể mượn là: A: 22 bits ~ 222 - 2 = 4.194.302 subnets. B: 14 bits ~ 214 - 2 = 16.382 subnets. C: 06 bits ~ 206 - 2 = 62 subnets.
- CLASS C
- DNS • IP Address là số khó nhớ, nên hệ thống mẫu tự có tính gợi nhớ cao được tạo ra gọi là DNS. • Cấu trúc DNS : – Gồm nhiều phần cách nhau dấu “.” – Có ít nhất 2 phần : Second-Level.top-level – DNS <=255 kí tự, mỗi phần <=63 kí tự • Top-Level : – 3 kí tự : Com, Edu, Gov, Mil, Org, Net – 2 kí tự : Vn, Th, Tw, Sg, Jp, Fr, It, Uk, Ca • Ví dụ : Địa chỉ Host www.hocict.net
- PHÂN CẤP DNS Root Domain Top-Level Domain com net org Second-Level Domain hocict Subdomains west south east FQDN: sales Host: srv01 srv01.sales.south.hocict.net
- FULL QUALITY DOMAIN NAME Examples: “.” Root msft FQDN nwtraders server1.nwtraders.msft. training Host Name DNS Suffix Server1 = 192.168.0.66 FQDN server1.training.nwtraders.msft. Server1 = 192.168.0.67 Host Name DNS Suffix
- PHÂN GIẢI TÊN MIỀN SANG ĐỊA CHỈ IP Name Resolution Service 1 IP của srv01.hocict.net Địa chỉ IP của Là 192.168.1.1 Srv01.hocict.net? 192.168.1.1 2 Computer 3 Computer
- TIỆN ÍCH TCP/IP • ARP • netstat • nbtstat • FTP • Ping • Ipconfig • Tracert • Telnet • Nslookup •
- QUESTION & ANSWER