Bài giảng Mô hình hóa phần mềm - Tuần 3: Class Diagram - Nguyễn Thị Minh Tuyền

pdf 76 trang Gia Huy 16/05/2022 1830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Mô hình hóa phần mềm - Tuần 3: Class Diagram - Nguyễn Thị Minh Tuyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mo_hinh_hoa_phan_mem_tuan_3_class_diagram_nguyen_t.pdf

Nội dung text: Bài giảng Mô hình hóa phần mềm - Tuần 3: Class Diagram - Nguyễn Thị Minh Tuyền

  1. MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM TUẦN 3: CLASS DIAGRAM GVLT: NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN
  2. NỘI DUNG 1.Đối tượng 2.Lớp 3.Các thành phần cơ bản 4.Tạo một biểu đồ lớp 5.Phát sinh mã nguồn MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 2
  3. ĐỐI TƯỢNG (OBJECT) • Các cá thể của một hệ thống • Các ký hiệu thay thế: Object name Class Anonymous objects Attribute Current value = no object name MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 3
  4. BIỂU ĐỒ ĐỐI TƯỢNG • Các đối tượng của một hệ thống và quan hệ giữa chúng gọi là liên kết (link) • Snapshot của các đối tượng tại một thời điểm cụ thể. MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 4 Link
  5. TỪ ĐỐI TƯỢNG ĐẾN LỚP • Nhiều cá thể xuất hiện trong hệ thống có cùng đặc tính và hành vi. • Nếu mỗi đối tượng được mô hình hoá độc lập nhau à mô hình sẽ trở nên phức tạp và không thể bảo trì được. èSử dụng các lớp cho phép ta mô tả các đối tượng giống nhau mà không phải mô tả chi tiết mỗi một đối tượng một cách riêng lẻ. Class Object of that class MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 5
  6. NỘI DUNG 1.Đối tượng 2.Lớp 3.Các thành phần cơ bản 4.Tạo một biểu đồ lớp 5.Phát sinh mã nguồn MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 6
  7. LỚP Class name Attributes Operations MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 7
  8. INSTANCE • Các đối tượng biểu diễn các dạng thức cụ thể của lớp và được gọi là các instance. • Các đặc tính liên quan của các instance của một lớp được mô tả thông qua định nghĩa các đặc tính cấu trúc (attributes) và hành vi (operations). • Các operations cho phép các đối tượng giao tiếp với nhau. MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 8
  9. KÝ HIỆU • Theo quy tắc đặt tên, lớp là các danh từ số ít. Tên lớp nên mô tả lớp sử dụng các từ vựng đặc trưng cho miền ứng dụng. MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 9
  10. NỘI DUNG 1.Đối tượng 2.Lớp 3.Các thành phần cơ bản 1. Thuộc tính 2. Thao tác 3. Liên kết 4.Tạo một biểu đồ lớp 5.Phát sinh mã nguồn MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 10
  11. NỘI DUNG 1.Đối tượng 2.Lớp 3.Các thành phần cơ bản 1. Thuộc tính 2. Thao tác 3. Liên kết 4.Tạo một biểu đồ lớp 5.Phát sinh mã nguồn MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 11
  12. CÚ PHÁP THUỘC TÍNH MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 12
  13. VISIBILITY • Ai được phép truy cập vào thuộc tính + public tất cả - private chỉ bản thân đối tượng # protected bản thân lớp và các lớp con ~ package các lớp nằm trong cùng package MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 13
  14. THUỘC TÍNH CÓ NGUỒN GỐC • Giá trị thuộc tính bắt nguồn từ các thuộc tính khác • age: được tính từ the date of birth MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 14
  15. TÊN THUỘC TÍNH MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 15
  16. KIỂU • Các lớp được định nghĩa bởi người dùng • Kiểu dữ liệu • Primitive data type • Pre-defined: Boolean, Integer, UnlimitedNatural, String • User-defined: «primitive» • Composite data type: «datatype» • Enumerations: «enumeration» MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 16
  17. MULTIPLICITY • Số giá trị một thuộc tính có thể chứa • Giá trị mặc định: 1 • Ký hiệu: [min max] • Không có giới hạn trên: [*] or [0 *] MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 17
  18. GIÁ TRỊ MẶC ĐỊNH • Được dùng nếu giá trị thuộc tính không được thiết lập rõ ràng bởi người dùng MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 18
  19. CÁC THUỘC TÍNH Các thuộc tính định nghĩa trước {readOnly} Giá trị không thay đổi {unique} Giá trị là duy nhất {non-unique} Cho phép lặp lại giá trị {ordered} Cố định thứ tự của các giá trị {unordered} không cố định thứ tự của các giá trị Đặc tả thuộc tính {unordered, unique} Set {unordered, non-unique} Multi-set {ordered, unique} Ordered set {ordered, non-unique} List MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 19
  20. NỘI DUNG 1.Đối tượng 2.Lớp 3.Các thành phần cơ bản 1. Thuộc tính 2. Thao tác 3. Liên kết 4.Tạo một biểu đồ lớp 5.Phát sinh mã nguồn MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 20
  21. CÚ PHÁP THAO TÁC MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 21
  22. THAM SỐ • Khái niệm tương tự thuộc tính • Hướng của tham số • in tham số đầu vào • out tham số đầu ra • inout : Kết hợp vào /ra MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 22
  23. KIỂU • Kiểu của giá trị trả về MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 23
  24. CLASS VARIABLE VÀ CLASS OPERATION • Instance variable (= instance attribute): các thuộc tính được định nghĩa ở mức instance • Class variable (= class attribute, static attribute) • Được định nghĩa một lần trong lớp, được chia sẻ bởi tất cả các instance của lớp • Class operation (= static operation) • Có thể được sử dụng nếu không có instance của lớp tương ứng được tạo ra • Ký hiệu: gạch dưới tên của class variable hoặc class operation class Person { public String firstName; Class public String lastName; variable private Date dob; protected String[] address; private static int pNumber; Class public static int getPNumber() { } operation public Date getDob() { } } MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 24
  25. ĐẶC TẢ CÁC LỚP: CÁC MỨC CHI TIẾT KHÁC NHAU coarse-grained fine-grained MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 25
  26. NỘI DUNG 1.Đối tượng 2.Lớp 3.Các thành phần cơ bản 1. Thuộc tính 2. Thao tác 3. Liên kết 4.Tạo một biểu đồ lớp 5.Phát sinh mã nguồn MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 26
  27. LIÊN KẾT • Association, link • Mô hình các mối quan hệ có thể giữa các instance của các lớp MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 27
  28. LIÊN KẾT NHỊ PHÂN • Binary Association • Liên kết các instance của hai lớp với nhau Navigability Association name Reading direction Multiplicity Non-navigability Visibility Role MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 28
  29. BINARY ASSOCIATION - NAVIGABILITY • Navigability: một đối tượng biết đối tượng kia và vì vậy có thể truy cập vào các thuộc tính và thao tác thấy được. • Ký hiệu bằng đầu mũi tên mở • Non-navigability • Ký hiệu bằng dấu x • Ví dụ: • A có thể truy cập các thuộc tính và thao tác thấy được của B • B không thể truy cập vào các thuộc tính và thao tác thấy được của A • Navigability undefined • Giả định điều hướng cả hai hướng MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 29
  30. NAVIGABILITY – UML STANDARD VS. BEST PRACTICE UML standard Best practice MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 30
  31. LIÊN KẾT NHỊ PHÂN DƯỚI DẠNG THUỘC TÍNH Preferable • Mã nguồn Java : class Professor { } class Student{ public Professor[] lecturer; } MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 31
  32. BINARY ASSOCIATION – MULTIPLICITY VÀ ROLE • Multiplicity: Số lượng đối tượng có thể được liên kết với ít nhất một đối tượng của phía đối diện • Role: mô tả vai trò của một đối tượng khi tham gia vào một quan hệ liên kết MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 32
  33. BINARY ASSOCIATION – RÀNG BUỘC xor • Ràng buộc “exclusive or” • Một đối tượng của lớp A được liên kết với một đối tượng của lớp B hoặc một đối tượng của lớp C nhưng không đồng thời. MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 33
  34. LIÊN KẾT BẬC N [1] • n-ary Association • Nhiều hơn hai đối tượng tham gia vào quan hệ. • Cách cạnh không có mũi tên chỉ hướng. Ternary association MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 34
  35. LIÊN KẾT BẬC N [2] • (Student, Exam) à (Lecturer) • One student takes one exam with one or no lecturer • (Exam, Lecturer) à (Student) • One exam with one lecturer can be taken by any number of students • (Student, Lecturer) à (Exam) • One student can be graded by one Lecturer for any number of exams ≠ MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 35
  36. LIÊN KẾT BẬC N [3] MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 36
  37. LỚP LIÊN KẾT [1] • Association Class • Gán các thuộc tính vào quan hệ giữa các lớp hơn là vào chính lớp đó MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 37
  38. LỚP LIÊN KẾT [2] • Cần thiết khi mô hình hoá liên kết n:m Association class • Với liên kết 1:1 hoặc 1:n có thể dùng nhưng không cần thiết MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 38
  39. LỚP LIÊN KẾT VS. LỚP THÔNG THƯỜNG ≠ A Student can enroll for one A Student can have mutiple particular StudyProgram only Enrollments for one and the once same StudyProgram MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 39
  40. LỚP LIÊN KẾT – unique/non-unique [1] • Default: no duplicates § non-unique: duplicates allowed A student can only be granted an A student can have more than one exam meeting for a specific exam once. exam meetings for a specific exam. MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 40
  41. LỚP LIÊN KẾT – UNIQUE/NON-UNIQUE [2] MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 41
  42. AGGREGATION MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 42
  43. AGGREGATION • Là một dạng đặc biệt của liên kết • Dùng để biểu diễn một lớp là một phần của lớp khác • Các thuộc tính của liên kết aggregation: • Transitive: Nếu B là một phần của A và C là một phần của B, C cũng là một phần của A • Asymmetric: A không thể là một phần của B đồng thời B là một phần của A. • Có hai loại : • Shared aggregation • Composition MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 43
  44. SHARED AGGREGATIONS • Biểu diễn một phụ thuộc "yếu" của các phần đối với toàn bộ = Các phần cũng có thể tồn tại độc lập với toàn bộ • Multiplicity tại đầu tổng hợp có thể >1 = Một phần tử có thể đồng thời là một phần của nhiều phần tử khác nhau • Cú pháp: Hình thoi tại đầu tổng hợp • Ví dụ: • Student là một phần của LabClass • Course là một phần của StudyProgram MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 44
  45. COMPOSITION • Phụ thuộc tồn tại giữa composite object và các phần của nó • Một phần chỉ có thể được chứa trong nhiều nhất một composite object tại một thời điểm cụ thể. • Multiplicity tại đầu tổng hợp tối đa là 1 à các composite object hình thành một cây • Nếu composite object bị xoá, các phần của nó cũng bị xoá. • Cú pháp: Hình thoi màu đen tại đầu tổng hợp • Ví dụ: Beamer là một phần của LectureHall là một phần của Building If the Building is deleted, The Beamer can exist without the the LectureHall is also deleted LectureHall, but if it is contained in the LectureHall while it is deleted, the Beamer MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM is also deleted NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 45
  46. SHARED AGGREGATION VÀ COMPOSITION • Mô hình nào áp dụng được? A Tire can exist without a Car. A Yes Tire belongs to one Car at most. A Tire cannot exist without a Car. No A Tire can belong to multiple Cars A Car has one or two types of Yes Tires. Several Cars may have the same Type of Tires. MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 46
  47. TỔNG QUÁT HOÁ MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 47
  48. TỔNG QUÁT HOÁ • Các đặc tính ( các thuộc tính và các thao Superclass tác), các liên kết, và các aggregation được đặc tả cho một lớp chung (superclass) sẽ được truyền cho lớp con của nó. • Mỗi instance của lớp con đồng thời là một instance gián tiếp của lớp cha. Subclasses inherit characteristics, • Lớp con kết thừa tất cả đặc tính, liên kết và associations, and aggregations của lớp cha ngoại trừ các aggregations thành phần private. A Secretary is • Lớp con có thể có thêm các đặc tính, liên kết an Employee and a Person và aggregation mới. • Tổng quát hoá là chuyển tiếp. MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 48
  49. LỚP ABSTRACT • Được dùng để làm nổi bật các đặc điểm chung của các lớp con của lớp đó. • Được dùng để đảm bảo rằng không có instance trực tiếp nào của lớp cha. • Chỉ các lớp con không là abstract mới có thể sinh ra instance. • Hữu ích trong ngữ cảnh các mối quan hệ tổng quát hoá. • Ký hiệu: từ khoá {abstract} hoặc tên lớp ở font in nghiêng. No Person-object possible Two types of Person: Man and Woman MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 49
  50. ĐA KẾ THỪA • UML cho phép đa kế thừa. • Một lớp có thể có nhiều lớp cha. • Ví dụ: A Tutor is both an Employee and a Student MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 50
  51. CÓ VÀ KHÔNG CÓ TỔNG QUÁT HOÁ MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 51
  52. NỘI DUNG 1.Đối tượng 2.Lớp 3.Các thành phần cơ bản 4.Tạo một biểu đồ lớp 5.Phát sinh mã nguồn MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 52
  53. TẠO MỘT BIỂU ĐỒ LỚP • Không thể trích xuất các lớp, thuộc tính, liên kết từ văn bản text viết bằng ngôn ngữ tự nhiên một cách tự động. • Chỉ dẫn • Các danh từ thường chỉ các lớp • Các tính từ thường chỉ các giá trị thuộc tính • Các động từ thường chỉ các hoạt động • Ví dụ: The library management system stores users with their unique ID, name and address as well as books with their title, author and ISBN number. Ann Foster wants to use the library. MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 53
  54. CÁC BƯỚC TẠO BIỂU ĐỒ LỚP 1. Nhận diện các lớp 2. Nhận diện các thuộc tính 3. Nhận diện quan hệ giữa các lớp MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 54
  55. VÍ DỤ: UNIVERSITY INFORMATION SYSTEM • A university consists of multiple faculties which are composed of various institutes. Each faculty and each institute has a name. An address is known for each institute. • Each faculty is led by a dean, who is an employee of the university. • The total number of employees is known. Employees have a social security number, a name, and an email address. There is a distinction between research and administrative personnel. • Research associates are assigned to at least one institute. The field of study of each research associate is known. Furthermore, research associates can be involved in projects for a certain number of hours, and the name, starting date, and end date of the projects are known. Some research associates hold courses. Then they are called lecturers. • Courses have a unique number (ID), a name, and a weekly duration in hours. MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 55
  56. BƯỚC 1: NHẬN DIỆN LỚP We model the system "University" • A university consists of multiple faculties which are composed of various institutes. Each faculty and each institute has a name. An address is known for each institute. • Each faculty is led by a dean, who is an employee of the university. • The total number of employees is known. Employees have a social security number, a name, and an email address. There is a distinction between research and administrative personnel. • Research associates are assigned to at least one institute. The field of study of each research associate is known. Furthermore, research associates can be involved in projects for a certain number of hours, and the name, starting date, and end date of the projects are known. Some research associates hold courses. Then they are called lecturers. • Courses have a unique number (ID), a name, and a Dean has no further attributes than weekly duration in hours. any other employee MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 56
  57. BƯỚC 2: NHẬN DIỆN THUỘC TÍNH • A university consists of multiple faculties which are composed of various institutes. Each faculty and each institute has a name. An address is known for each institute. • Each faculty is led by a dean, who is an employee of the university. • The total number of employees is known. Employees have a social security number, a name, and an email address. There is a distinction between research and administrative personnel. • Research associates are assigned to at least one institute. The field of study of each research associate is known. Furthermore, research associates can be involved in projects for a certain number of hours, and the name, starting date, and end date of the projects are known. Some research associates hold courses. Then they are called lecturers. • Courses have a unique number (ID), a name, and a weekly duration in hours. MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 57
  58. BƯỚC 3: NHẬN DIỆN QUAN HỆ [1] • Có 3 loại quan hệ : • Association Abstract vì Employee chỉ có • Generalization 2 loại duy nhất, không có loại nào khác • Aggregation • Nhận diện quan hệ Generalization • “There is a distinction between research and administrative personnel.” • “Some research associates hold courses. Then they are called lecturers.” MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 58
  59. BƯỚC 3: NHẬN DIỆN QUAN HỆ [2] • “A university consists of multiple faculties which are composed of various institutes.” Composition to show existence dependency MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 59
  60. BƯỚC 3: NHẬN DIỆN QUAN HỆ [3] • “Each faculty is led by a dean, who is an employee of the university” In the leads-relationship, the Employee takes the role of a dean. MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 60
  61. BƯỚC 3: NHẬN DIỆN QUAN HỆ [4] • “Research associates are assigned to at least one institute.” Shared aggregation to show that ResearchAssociates are part of an Institute, but there is no existence dependency MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 61
  62. BƯỚC 3: NHẬN DIỆN QUAN HỆ [5] • “Furthermore, research associates can be involved in projects for a certain number of hours.” Association class enables to store the number of hours for every single Project of every single ResearchAssociate MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 62
  63. BƯỚC 3: NHẬN DIỆN QUAN HỆ [6] • “Some research associates hold courses. Then they are called lecturers.” Lecturer inherits all characteristics, associations, and aggregations from ResearchAssociate. In addtion, a Lecturer has an association teaches to Course. MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 63
  64. BIỂU ĐỒ LỚP HOÀN THIỆN MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 64
  65. NỘI DUNG 1.Đối tượng 2.Lớp 3.Các thành phần cơ bản 4.Tạo một biểu đồ lớp 5.Phát sinh mã nguồn MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 65
  66. PHÁT SINH MÃ NGUỒN • Các biểu đồ lớp thường được tạo ra với ý định cài đặt các thành phần đã mô hình hoá trong một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng. • Thông thường, việc dịch là bán tự động và chỉ yêu cầu can thiệp thủ công ở mức tối thiểu. MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 66
  67. VÍ DỤ [1] class Course { public int courseNo; } MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 67
  68. VÍ DỤ [2] abstract class UniversityMember { public String firstName; public String lastName; public int ssNo; } MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 68
  69. VÍ DỤ [3] Enumeration ESemesterESemester{ { winter,, summer } EnumerationERoleERole{ { lecturer,, tutor,, examiner } } MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 69
  70. VÍ DỤ [4] class Student extends UniversityMember { public int matNo; public CourseExecution [] completedCourses; } MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 70
  71. VÍ DỤ [5] class Employee extends UniversityMember { private int acctNo; public int getAcctNo () { return acctNo; } public CourseExecution [] courseExecutions; } MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 71
  72. VÍ DỤ [6] class CourseExecution { public int year; public ESemester semester; public Student [] student; public Course course; public Hashtable support; // Key: employee // Value: (role, hours) } MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 72
  73. CÁC THÀNH PHẦN KÝ HIỆU [1] Name Notation Description Description of the structure and Class behavior of a set of objects oder Abstract class Class that cannot be instantiated Relationship between classes: navigability unspecified, Association navigable in both directions, not navigable in one direction 73
  74. CÁC THÀNH PHẦN KÝ HIỆU [2] Name Notation Description n-ary Relationship between n (here 3) association classes More detailed description of an Association class association An object of C is in a relationship xor relationship with an object of A or with an object of B but not with both 74
  75. CÁC THÀNH PHẦN KÝ HIỆU [3] Name Notation Description Shared Parts-whole relationship (A is part aggregation of B) Strong Existence-dependent parts-whole aggregation = relationship (A is part of B) composition Inheritance relationship (A Generalization inherits from B) Object Instance of a class Link Relationship between objects 75
  76. Câu hỏi? MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 76