Bài giảng môn Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam - Chương 8: Đường lối đối ngoại

ppt 30 trang cucquyet12 3010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam - Chương 8: Đường lối đối ngoại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_duong_loi_cach_mang_cua_dang_cong_san_viet_nam.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam - Chương 8: Đường lối đối ngoại

  1. CHƯƠNG VIII ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI 0001020304050607080910
  2. I. KHÁI KHOÁT ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI TỪ 1945 – 1975 1. THỜI KỲ 1945 – 1954 2. THỜI KỲ 1954 - 1975
  3. II. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI (1975-1985) 1. Hoàn cảnh lịch sử TÌNH HÌNH THẾ GiỚI TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC
  4. 2. Nội dung đường lối đối ngoại của Đảng a. Nhiệm vụ đối ngoại ❖ĐH IV của Đảng (12/1976) xác định: tranh thủ những điều kiện quốc tế thuận lợi để tái thiết đất nước sau chiến tranh. ❖ĐH V: phải đấu tranh chống lại âm mưu của các thế lực thù địch.
  5. b. Chủ trương đối ngoại với các nước ❖Củng cố và tăng cường tình đoàn kết chiến đấu và quan hệ hợp tác với tất cả các nước XHCN; ❖Bảo vệ và phát triển mối quan hệ đặc biệt Việt Nam –Lào -Campuchia;
  6. ❖Sẵn sàng thiết lập, phát triển quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trong khu vực; thiết lập và mở rộng quan hệ bình thường giữa Việt Nam với tất cả các nước trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền, bình đẳng và cùng có lợi. ❖Chú trọng củng cố, tăng cường hợp tác về mọi mặt với LX – coi quan hệ với LX là hòn đá tảng trong chính sách đối ngoại của Việt Nam;
  7. 3.Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân a) Kết quả và ý nghĩa b) Hạn chế và nguyên nhân
  8. III. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI (1986- nay)
  9. Cơ sở hoạch định đường lối 1 đối ngoại đổi mới TÌNH HÌNH THẾ GiỚI TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC VÀ KHU VỰC
  10. Xu hướng chạy đua kinh tế➔ đổi mới tư duy đối ngoại
  11. Tình hình thế giới TOÀN CẦU HÓA Tiêu cực : chi phối Tích cực : mở rộng thị trường tăng sự phân cực các nước
  12. Nhu cầu cần thiết và cấp bách đối với nước ta ▪ Giải tỏa tình trạng đối đầu, thù địch, phá thế bao vây cấm vận ▪ Bình thường hóa và mở rộng quan hệ hợp tác với các nước, tạo môi trường quốc tế thuận lợi ▪Tập trung xây dựng kinh tế chống tụt hậu về kinh tế
  13. Nhu cầu cần thiết và cấp bách đối với nước ta ▪Phát huy tối đa các nguồn lực trong nước và tranh thủ các nguồn lực bên ngoài ▪Mở rộng và tăng cường hợp tác kinh tế ▪Tham gia vào cơ chế hợp tác đa phương
  14. 2 nay Xác lập đường lối đối Bổ sung và phát triển ngoại độc lập tự chủ, đường lối đối ngoại theo rộng mở, đa dạng hóa, phương châm chủ động, đa phương hóa quan hệ hội nhập kinh tế quốc tế quốc tế
  15. a.Giai đoạn 1986 – 1996: xác lập đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa dạng hoá, đa phương hóa QHQT
  16. b. Giai đoạn 2: (1996 – nay) : bổ sung và hoàn chỉnh đường lối đối ngoại, chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế Đại hội VIII (6/1996) Đại hội IX Chủ trương (4/2001) Đường lối Đại hội X (4/2006) Và ĐH XI (1/2011)
  17. THÀNH TỰU
  18. 23/10/1991 10/11/1991 11/1992 11/7/1995 7/1995 3/1996
  19. 3. Những Nội Dung Chủ Yếu Trong Đường Lối Đối Ngoại Của Đảng Ta Hiện Nay
  20. MỤC TIÊU  Phải tạo lập được môi trường quốc tế hòa bình, thuận lợi cho công cuộc đổi mới, phát triển kinh tế- XH theo định hướng XHCN, Thực hiện dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
  21. NHIỆM VỤ Giữ vững môi trường hoà bình, ổn định: tạo các điều kiện quốc tế Góp phần tích cực thuận lợi cho vào cuộc đấu tranh công cuộc đổi chung của nhân dân mới, đẩy mạnh thế giới: vì hòa bình, phát triển kinh độc lập, dân tộc và tế- xã hội , CNH tiến bộ xã hội –HĐH đất nước
  22. NGUYÊN TẮC Bảo đảm lợi ích tối cao của dân tộc,đặt lợi ích dân tộc lên hàng đầu.
  23. 4 NGUYÊN TẮC ĐỐI NGOẠI 1 2 3 4 Tôn trọng Giải độc lập chủ Không quyết các Tôn trọng quyền và dùng bất đồng lẫn nhau toàn vẹn vũ lực và tranh bình lãnh thổ, hoặc đe chấp đẳng không can dọa dùng thông cùng có thiệp vào qua công việc vũ lực thương lợi nội bộ của lượng nhau hòa bình
  24. Giữ vững độc lập tự chủ, tự cường, đẩy Bảo đảm lợi ích mạnh đa dạng Nắm vững hai dân tộc : xây hóa, đa mặt hợp tác và dựng thành công phương hóa đấu tranh trong và bảo vệ vững quan hệ đối quan hệ quốc tế. chắc Tổ quốc ngoại. Đấu tranh XHCN, thực để hợp tác; tránh hiện nghĩa vụ trực diện đối quốc tế theo khả đầu, tránh để bị năng của Việt đẩy vào thế cô Nam. Tư lập. tưởng chỉ đạo
  25. CHÍNH SÁCH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
  26. 1. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình phù hợp
  27. 2. Khẩn trương hoàn thiện và bổ sung hệ thống pháp luật,thể chế kinh tế cho phù hợp với các nguyên tắc và quy định của WTO. 3. Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực của bộ máy nhà nước, thực hiện công khai minh bạch mọi chính sách, cơ chế quản lý, quy trình tác nghiệp, chống phiền hà nhũng nhiễu.
  28. 4. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm trong hội nhập kinh tế quốc tế.
  29. 5. Bảo vệ và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc trong quá trình hội nhập 6. Giải quyết tốt các vấn đề môi trường trong quá trình phát triển.
  30. 7. Giữ vững và tăng cường quốc phòng, giữ vững an ninh trong quá trình hội nhập.