Bài giảng môn học Tài chính doanh nghiệp - Chương 6: Tín dụng và lãi suất

pdf 7 trang cucquyet12 4710
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Tài chính doanh nghiệp - Chương 6: Tín dụng và lãi suất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_hoc_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_6_tin_dung_v.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn học Tài chính doanh nghiệp - Chương 6: Tín dụng và lãi suất

  1. 14/11/2014 Nội dung Chương VI: 1. Khái niệm tín dụng TÍN DỤNG VÀ 2. Các hình thức tín dụng LÃI SUẤT 3. Lãi suất 1. Khái niệm và đặc điểm của tín dụng 2. Các hình thức tín dụng cơ bản trong nền kinh tế - Tín dụng là quan hệ giao dịch giữa 2 bên a. Tín dụng thương mại: (trái chủ >< thụ trái) cung cấp: b. Tín dụng ngân hàng: - tiền dựa trên lời hứa thanh c. Tín dụng nhà nước: tốn lại trong tương lai - hàng hĩa d. Tín dụng thuê mua: - dịch vụ của bên kia - Đặc điểm: + Người cho vay chuyển cho người đi vay 1 lượng giá trị + Người đi vay được quyền sử dụng tạm thời lượng giá trị trên trong 1 thời gian nhất định + Hết thời hạn tín dụng, người đi vay phải hồn trả lượng giá trị cho người cho vay a. Tín dụng thương mại Thương phiếu i. Khái niệm: Đặc điểm: Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các nhà kinh doanh - Tính trừu tượng: khơng ghi nguyên nhân và cách tính được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hĩa. - Tính bắt buộc: khi đến hạn phải bắt buộc trả Cơng cụ hoạt động của tín dụng thương mại là kỳ phiếu thương mại hay thương phiếu: - Tính lưu thơng: cĩ thể chuyển nhượng, chiết khấu ii. Đặc điểm: Hàng hĩa Người mua Người bán Cho vay dưới hình thức hàng hĩa, thu nợ dưới hình thức tiền Lập Lập Lệnh phiếu Hối phiếu iii. Tác dụng: - Giấy cam kết thanh tốn - Giấy yêu cầu thanh tốn - Khơng cĩ thủ tục chấp nhận Thương - Cĩ thủ tục chấp nhận - Đối tượng liên quan: phiếu - Đối tượng phát hành: + Người phát hành + Người ký phát +www.themegallery. Người thụ hưởng Company Name + Người thụ hưởng com 1
  2. 14/11/2014 iii. Tác dụng b. Tín dụng ngân hàng - Thúc đẩy quá trình lưu thơng hàng hĩa Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và các chủ thể khác phát triển sản xuất kinh doanh Đặc điểm: - Tham gia quá trình điều tiết nhu cầu thừa thiếu vốn - Cho vay và thu nợ dưới hình thức tiền tệ giữa các nhà sản xuất kinh doanh - NH vừa là chủ thể đi vay, vừa là chủ thể cho vay - Gĩp phần tiết kiệm tiền mặt thơng qua quá trình lưu - Sự vận động của tín dụng ngân hàng khơng hồn tồn phù hợp thơng thương phiếu với quy mơ phát triển của SXKD Hạn chế của tín dụng thương mại: Ưu điểm: - Quy mơ nhỏ - Quy mơ lớn: nguồn vốn của NH và từ huy động - Thời hạn ngắn - Thời gian: đa dạng - Người mua phải cĩ nhu cầu về giá trị sử dụng của - Phạm vi rộng hàng hĩa bán chịu - Phải cĩ sự tín nhiệm www.themegallery. Company Name www.themegallery. Company Name com com c. Tín dụng nhà nước d. Tín dụng thuê mua Là hoạt động tín dụng trung và dài hạn Là quan hệ tín dụng giữa nhà nước với các chủ thể trong nước và ngồi nước Theo ĐN của Ủy ban tiêu chuẩn kế tốn quốc tế (IASC) Gĩp phần bù đắp thiếu hụt ngân sách và kiểm sốt lạm phát Cĩ Quyền sở hữu được chuyển giao Khơng TC1 khi hết thời hạn cho thuê Nếu Cĩ Hợp đồng thuê cĩ quy định quyền TC2 Khơng khơng lựa chọn mua đáp ứng Cĩ Thời hạn thuê bằng phần lớn thời TC3 Khơng được gian hữu dụng của tài sản cả 4 Cĩ Hiện giá của các khoản tiền thuê yêu TC4 Khơng gần bằng giá trị tài sản cầu www.themegallery. Company Name www.themegallery.Cho thuê tài chínhCompany Name Cho thuê vận hành com com 3. Lãi suất a. Khái niệm và phân loại lãi suất a. Khái niệm và phân loại lãi suất b. PP xác định lãi suất i. Khái niệm: c. Các nhân tố quyết định LSTT ii. Phân loại: d. Cấu trúc rủi ro và cấu trúc kỳ hạn 2
  3. 14/11/2014 1. Khái niệm 2. Phân loại - Lãi suất danh nghĩa: là lãi suất người cho vay hưởng trong 1 kỳ Lợi tức tín dụng là giá cả của quyền sử dụng vốn hạn mà khơng tính đến biến động của tiền tệ vay. Đây là 1 loại giá cả đặc biệt ở chỗ nĩ được - Lãi suất thực: lãi suất thực = LSDN – tỷ lệ LP hình thành trên cơ sở giá trị sử dụng, khơng hình thành trên cở sở giá trị - Lãi suất thị trường: In = Ir + Pe + rP + lP Với: In: lãi suất danh nghĩa Ir: lãi suất khơng rũi ro Pe: Lạm phát kỳ vọng rP: phần bù đắp rũi ro lP: phần bù đắp tính lỏng b. Phương pháp xác định lãi suất i. Phương pháp tính lãi i. Phương pháp tính lãi: - Cách tính đơn: ii. Hiện giá: FV = PV(1+i) iii. Lãi suất hồn vốn: FV = PV(1+ni*) iv. Mối quan hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu: v. Tỷ suất lợi tức của trái phiếu: - Cách tính kép: FV 1 PV (1 i) 3 FV3 FV2 (1 i) PV (1 i) n FVn FVn 1(1 i) PV (1 i) ii. Hiện giá iii. Lãi suất hồn vốn Nếu FV cĩ 1 kỳ thanh tốn Lãi suất hồn vốn là lãi suất làm cân bằng hiện giá và giá trị FV tương lai của các cơng cụ nợ. PV n Các cơng cụ nợ gồn: (1 i) - Nợ đơn: - Trái phiếu chiết khấu: - Trái phiếu coupon: Nếu FV cĩ nhiều kỳ thanh tốn - Nợ vay thanh tốn cố định: j FV PV  n i 1 (1 i) 3
  4. 14/11/2014 Các cơng cụ nợ Các cơng cụ nợ Nợ đơn: Trái phiếu chiết khấu: Người đi vay trả cho người cho vay khi đáo hạn 1 khoản tiền gồm Người đi vay trả cho người cho vay khi đáo hạn 1 khoản tiền tiền gốc và tiền lãi bằng đúng mệnh giá trái phiếu Các cơng cụ nợ Các cơng cụ nợ Nợ vay thanh tốn cố định: Trái phiếu coupon: Người đi vay trả cho người cho vay theo định kỳ 1 số tiền gồm Người đi vay trả cho người cho vay tiền lãi theo định kỳ và tiền gốc và lãi gốc khi đáo hạn Công ty A trả lãi Công ty A trả tiền lãi và tiền gốc 1000 1000 1000 1000 1000 + 10.000 $ $ $ $ $ $ 0 1 2 3 19 20 Ví dụ: NH cho vay 37.900.000đ, LS:10%/năm, thời hạn 5 năm. Công ty A nhận Năm Người đi vay phải trả cho ngân hàng 1 khoản tiền bằng nhau 10.000 đôla từ trái phiếu vào cuối mỗi năm coupon Các cơng cụ nợ Các cơng cụ nợ Nợ vay thanh tốn cố định: Nợ vay thanh tốn cố định: BẢNG PHÂN TÍCH HẠCH TỐN BẢNG PHÂN TÍCH HẠCH TỐN Cách 1 ĐVT: 1000 đ Cách 2 ĐVT: 1000 đ Định kỳ TS nợ Tiền TT Lãi Gốc TS nợ cịn Định kỳ Tiền TT Gốc Số năm Lãi (1) (2) (3) (4) (5) lại (6) (1) (2) (3) chịu lãi (4) (5) Hết năm 1 37.900 10.000 3.790 6.210 31.690 Cuối năm 1 10.000 9.090 1 910 Hết năm 2 31.690 10.000 3.169 6.831 24.859 Cuối năm 2 10.000 8.260 2 1.740 Hết năm 3 24.859 10.000 2.486 7.514 17.345 Cuối năm 3 10.000 7.510 3 2.490 Hết năm 4 17.345 10.000 1.735 8.265 9.080 Cuối năm 4 10.000 6.830 4 3.170 Hết năm 5 9.080 10.000 920 9.080 0 Cuối năm 5 10.000 6.210 5 3.790 Cộng / 50.000 12.100 37.900 / Cộng 50.000 37.900 / 12.100 4
  5. 14/11/2014 iv. Mối quan hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu v. Tỷ suất lợi tức của trái phiếu Tình huống . Tổng số của lãi suất hiện hành cộng với mức lời của . vốn hoặc mức lỗ của vốn. . Ông A mua trái phiếu coupon có kỳ hạn 20 năm với mệnh giá là 1.000 đôla, lãi suất coupon là . Giả sử ông B mua trái phiếu có mệnh giá là 1.000 10%; khoản thanh toán coupon C= 100 đôla. đôla, lãi suất coupon là 8%. Sau một năm, ông ta bán trái phiếu với giá 1.100 đôla thì tỷ suất lợi tức (R) . Giả sử lãi suất thị trường trái phiếu tăng lên hơn 10%, ông A bán trên thị trường với giá P= 750 trái phiếu là: 80 1100 1000 R 18% đôla, thì lãi suất hiện hành (Current yield) là: 1000 1000 C 100 13.3% P 750 Lãi Mức lời của vốn suất v. Tỷ suất lợi tức của trái phiếu c. Các nhân tố quyết định LSTT Khái quát công thức tính tỷ suất lợi tức: i. Cung cầu trái phiếu và quỹ cho vay: ii. Sự thay đổi lãi suất thị trường: C PP R t 1 t • Các nhân tố làm thay đổi đường cầu trái phiếu và quỹ cho vay: PPt t • Các nhân tố làm thay đổi đường cung trái phiếu và quỹ cho vay: i. Cung cầu trái phiếu và quỹ cho vay i. Cung cầu trái phiếu và quỹ cho vay Mối tương đương quan giữa cung cầu trái phiếu và quỹ cho vay: - Cung trái phiếu  cầu quỹ cho vay - Cầu trái phiếu  cung quỹ cho vay - Giá trái phiếu tăng  lãi suất tín dụng giảm 5
  6. 14/11/2014 Các nhân tố làm thay đổi đường cầu trái phiếu và Các nhân tố làm thay đổi đường cầu trái phiếu và quỹ cho vay quỹ cho vay - Thu nhập bình quân. - Lợi tức và lạm phát kỳ vọng. - Rủi ro. - Tính lỏng - Chi phí thông tin. Cầu trái phiếu tương ứng cung quỹ cho vay. Những yếu tố mà làm dịch chuyển đường cầu trái phiếu sang phải (hướng lên)– kéo theo gia tăng giá trái phiếu thì cũng làm dịch chuyển đường cung quỹ cho vay sang phải (hướng xuống)– kéo theo giảm lãi suất. Các nhân tố làm thay đổi đường cung trái phiếu và Các nhân tố làm thay đổi đường cung trái phiếu và quỹ cho vay quỹ cho vay - Lợi nhuận kỳ vọng của vốn đầu tư. - Chính sách thuế. - Lạm phát kỳ vọng. - Vay nợ của chính phủ. Nếu như những yếu tố làm dịch chuyển đường cung trái phiếu sang phải (làm giảm giá trái phiếu) thì cũng làm dịch chuyển đường cầu quỹ cho vay sang phải (làm gia tăng lãi suất) và ngược lại. d. Cấu trúc rủi ro và cấu trúc kỳ hạn của LS i. Cấu trúc rủi ro của lãi suất i. Cấu trúc rủi ro của lãi suất: Cấu trúc rủi ro của lãi suất giải thích sự chênh lệch ii. Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất: lãi suất đối với các loại chứng khoán có kỳ hạn giống nhau. Nguyên nhân có sự chênh lệch là do sự khác biệt về: - Rủi ro vỡ nợ - Tính lỏng - Chi phí thông tin và - Thuế. 6
  7. 14/11/2014 i. Cấu trúc rủi ro của lãi suất ii. Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất Một sự gia dẫn đến lãi bởi vì tăng . suất của TS . - Xem xét mức độ biến đổi lãi suất trong số các những người tiết kiệm phải được công cụ trái phiếu có cùng chung rủi ro vỡ nợ, rủi ro vỡ nợ Tăng bù đắp do phải gánh chịu thêm tính lỏng, thông tin, đặc điểm thuế nhưng lại rủi ro khác nhau về kỳ đáo hạn. những người tiết kiệm tốn ít chi tính lỏng Giảm phí trong việc đổi tài sản sang - Cấu trúc lãi suất kỳ hạn liên quan đến khái tiền mặt niệm đường cong lãi suất . chi phí Tăng những người tiết kiệm mất nhiều thông tin chi phí để đánh giá tài sản những người tiết kiệm quan tâm thuế Tăng đến tiền lời sau thuế và phải được bù đắp tiền nộp thuế ii. Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất - Nếu đường cong lãi suất có độ dốc hướng đi lên thì lãi suất dài hạn cao hơn lãi suất ngắn hạn. - Nếu có độ dốc hướng đi xuống, lãi suất ngắn hạn cao hơn lãi suất dài hạn. - Khi đường cong lãi suất phẳng thì lãi suất ngắn hạn và dài hạn là như nhau. 7