Bài giảng môn Nguyên lý Kế toán - Chương 3: Tài khoản và sổ sách kế toán

pdf 69 trang cucquyet12 5410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Nguyên lý Kế toán - Chương 3: Tài khoản và sổ sách kế toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_nguyen_ly_ke_toan_chuong_3_tai_khoan_va_so_sac.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Nguyên lý Kế toán - Chương 3: Tài khoản và sổ sách kế toán

  1. 1/13/2016 1
  2. NỘI DUNG CHƯƠNG 1. Khái niệm và kết cấu của TK kế toán 2. Phương pháp ghi chép các nghiệp vụ TK kế toán 3. Các quan hệ đối ứng chủ yếu 4. Hệ thống TK kế toán thống nhất 5. Sổ kế toán 1/13/2016 2
  3. 1. KHÁI NIỆM VÀ KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN Khái niệm TK kế toán: Phân loại, ghi chép các NVPS theo từng đối tượng kế toán trên cơ sở số liệu của chứng từ kế toán để phản ánh, kiểm tra, giám sát một cách thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình hiện có và sự biến động của các đối tượng kế toán. Mỗi đối tượng kế toán được mở một tài khoản riêng nhằm phản ánh một cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình biến động cũng như số liệu hiện có của từng đối tượng kế toán riêng biệt đó. 1/13/2016 3
  4. KẾT CẤU CHUNG CỦA TK KẾ TOÁN  Đối tượng kế toán có: Nội dung kinh tế riêng Yêu cầu quản lý riêng.  Nhưng xét về xu hướng vận động của các đối tượng kế toán: vận động theo 2 mặt đối lập nhau: Nhập - Xuất (đối với NVL, hàng hóa, công cụ, dụng cụ ); Thu – Chi (đối với tiền mặt, tiền gửi ngân hàng ); Vay - Trả (các khoản vay, nợ ); 1/13/2016 4
  5. KẾT CẤU CHUNG CỦA TK KẾ TOÁN  Vì vậy để phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống 2 mặt vận động đối lập của từng đối tượng kế toán, TK kế toán được xây dựng với kết cấu bao gồm 2 phần: - Phần bên trái phản ánh một mặt vận động của đối tượng kế toán được gọi là bên Nợ, - Phần bên phải phán ánh mặt vận động đối lập còn lại của đối tượng kế toán được gọi là bên Có, 1/13/2016 5
  6. KẾT CẤU CHUNG CỦA TK KẾ TOÁN Nợ TK Có 1/13/2016 6
  7. KẾT CẤU CHUNG CỦA TK KẾ TOÁN  Trên mỗi TK kế toán có một số chỉ tiêu: Số dư đầu kỳ(SDĐK): phản ánh số hiện có đầu kỳ của đối tượng kế toán. Số phát sinh tăng(SPS): phản ánh sự biến động tăng. Số phát sinh giảm: phản ánh sự biến động giảm. Số dư cuối kỳ: phản ánh số hiện có của đối tượng kế toán vào thời điểm cuối kỳ. 1/13/2016 7
  8. SDCK = SDĐK +SPS tăng – SPS giảm 1/13/2016 8
  9. KẾT CẤU CỦA CÁC LOẠI TK CHÍNH  TK tài sản  TK nguồn vốn  TK chi phí  TK doanh thu  TK xác định kết quả kinh doanh 1/13/2016 9
  10. KẾT CẤU CỦA TK TÀI SẢN NỢ TK TS CÓ SDĐK: Số phát sinh tăng Số phát sinh giảm Tổng số phát sinh tăng Tổng số phát sinh giảm SDCK: 1/13/2016 10
  11. BÀI TẬP VÍ DỤ  Ngày 1/1/2008, tại cửa hàng bán lẻ C số tiền mặt tồn quỹ là: 16.754.500. Trong tháng 1, cửa hàng có các nghiệp vụ sau: 3/1 Bán hàng thu tiền ngay với DT là: 3.181.000 7/1 T/toán cho nhà C2 Y tiền hàng còn nợ kỳ trước: 2.500.000 8/1 khách hàng tt tiền hàng còn nợ kỳ trước: 1.186.500 9/1 bán hàng thu tiền ngay với DT là: 4.090.000 10/1 gửi vào tài khoản NH VIETCOMBANK: 15.000.000 11/1 trả tiền điện cho Cty điện lực 1.386.000 12/1 mua hàng nhập kho đủ (tt ngay): 826.000 Tất cả các nghiệp vụ trên đều đã thực hiện bằng tiền mặt. Yêu cầu - Hãy xác định số tiền mặt có trong quỹ vào tối 12/1? 1/13/2016 11
  12. KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN Nợ TK NV Có SDĐK: Số phát sinh giảm Số phát sinh tăng Tổng số phát sinh giảm Tổng số phát sinh tăng SDCK: 1/13/2016 12
  13. BÀI TẬP VÍ DỤ  1/7/2008: DN X còn vay dài hạn NH 75 tr  15/8 DN vay dài hạn NH thêm 12,5 tr  30/8 Dùng TGNH thanh toán 1 phần khoản vay dài hạn NH 20 tr  30/9 Vay dài hạn NH mua 1 TSCĐ trị giá 52,5 tr Xác định số tiền mà DN X còn vay NH vào tối 30/9? 1/13/2016 13
  14. BÀI GIẢI TK Vay dài hạn SDĐK : 75.000.000 (30/8) : 20.000.000 (15/8) : 12.500.000 (30/9) : 52.500.000 20.000.000 65.000.000 SDCK : 120.000.000 1/13/2016 14
  15. TÀI KHOẢN TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN Có Nợ TK TS Có Nợ TK NV 1/13/2016 15
  16. TÀI KHOẢN CHI PHÍ Nợ TK Chi phí Có Các khoản Giảm trừ chi phí Các khoản chi phí phát sinh trong kỳ Kết chuyển chi phí 1/13/2016 16
  17. TÀI KHOẢN DOANH THU Nợ TK Doanh thu Có Các khoản điều chỉnh giảm DT* DT bán hàng trong kỳ Kết chuyển DT 1/13/2016 17
  18. TÀI KHOẢN CHI PHÍ VÀ DOANH THU Nợ TK CF Có Nợ TK DT Có 1/13/2016 18
  19. CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH GIẢM DOANH THU  Thuế XK  Thuế tiêu thụ đặc biệt  Chiết khấu thương mại  Giảm giá  Hàng bán bị trả lại 1/13/2016 19
  20. TK XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (Doanh thu > chi phí = Có lãi) TK CP TK XĐKQKD TK DT KC CP CP DT KC DT KC lãi 1/13/2016 20
  21. TK XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (Doanh thu < Chi phí = Lỗ) TK CP TK XĐKQKD TK DT KC CP CP DT KC DT KC lỗ 1/13/2016 21
  22. KẾT CHUYỂN LÃI HOẶC LỖ TK LNCPP TK XĐKQKD TK LNCPP KC Lãi KC Lỗ 1/13/2016 22
  23. BÀI TẬP VÍ DỤ  DN X trong kỳ bán 3 loại hàng hoá với DT nh sau: DT Hàng A : 7tr DT Hàng B : 8tr DT Hàng C : 9tr Giá vốn hàng bán của 3 hàng hoá lần lượt là: 5, 6, 7tr. Trong kỳ có các chi phí phát sinh như sau: - Chi phí cho nhân viên bán hàng: 150.000 - Chi phí cho nhân viên quản lý: 50.000 - Chi phí khấu hao TSCĐ: 800.000 - Chi phí bảo hành sản phẩm: 600.000 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: 400.000 Trong kỳ khách hàng yêu cầu giảm giá cho hàng A là 1tr (DN đồng ý). DN cho ngời mua hàng B được hưởng chiết khấu 500.000 và người mua hàng C trả lại cho DN số hàng tương ứng với DT là 450.000. Yêu cầu: Xác định lợi nhuận trong kỳ KD của DN ? 1/13/2016 23
  24. PP GHI CHÉP CÁC NGHIỆP VỤ VÀO TÀI KHOẢN KẾ TOÁN  Ghi chép  Định khoản kế toán 1/13/2016 24
  25. GHI CHÉP TRÊN TÀI KHOẢN Ghi chép là việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh vào TK kế toán một cách có hệ thống dựa trên cơ sở của chứng từ gốc. Ghi đơn: 1 đối tượng kế toán, 1 tài khoản Ghi kép: từ hai đối tượng trở lên, sử dụng ít nhất 2 tài khoản 1/13/2016 25
  26. BÀI TẬP VÍ DỤ  Nhận bán đại lý lô hàng có giá trị 20 triệu đồng.  Mua một lô hàng có giá trị 20 triệu, tiền hàng chưa thanh toán. 1/13/2016 26
  27. ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN  2. Định khoản kế toán: là việc xác định 1 nghiệp vụ kinh tế - tài chính liên quan đến những TK nào; ghi vào bên nợ hay bên có của các TK này và với số tiền bao nhiêu? Các TK đó được gọi là các TK đối ứng và mối quan hệ giữa các TK gọi là các mối quan hệ đối ứng. 1/13/2016 27
  28. ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN VD1: Mua một lô hàng có giá trị là 20 triệu đồng, tiền hàng chưa thanh toán, hàng đã về nhập kho đủ. Hàng hoá - TS tăng - Ghi Nợ Phải trả cho người bán - Nguồn vốn tăng - Ghi Có Cách ghi định khoản Nợ TK Hàng hoá: 20 Có TK Phải trả người bán: 20 1/13/2016 28
  29. CÁC LOẠI ĐỊNH KHOẢN  Định khoản giản đơn: là định khoản chỉ liên quan tới 2 TK kế toán  Định khoản phức tạp: là định khoản liên quan tới ít nhất 3 TK kế toán 1/13/2016 29
  30. NGUYÊN TẮC GHI CHÉP TRÊN ĐỊNH KHOẢN   Nợ =  Có  Luôn ghi Nợ trước, Có sau, Có ghi lùi vào so với Nợ  Một định khoản phức tạp có thể tách thành nhiều định khoản giản đơn, tuy nhiên không nên ghép nhiều định khoản giản đơn thành 1 định khoản phức tạp.  Có thể ghi đối ứng 1 “Nợ” với nhiều “Có” hoặc ghi nhiều “Nợ” với 1 “Có” nhưng không nên ghi nhiều “Nợ” với nhiều “Có”. 1/13/2016 30
  31. BÀI TẬP VÍ DỤ  Hãy định khoản các nghiệp vụ sau:  Mua 1 TSCĐ-HH có NG là 100 triệu, thanh toán bằng tiền VDH.  Rút TGNH về nhập quĩ TM 20tr, trả lương 30 triệu, nộp thuế 10 tr  Mua hàng có giá trị 50tr, thanh toán bằng TM, hàng về nhập kho 1/2. 1/13/2016 31
  32. CÁC QUAN HỆ ĐỐI ỨNG CHỦ YẾU  VD: yêu cầu định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau và đưa ra nhận xét về quy mô TS và NV: 1) Nhận góp vốn KD bằng 1 hàng hoá trị giá 50tr 2) Nhận góp vốn KD bằng 1 TSCĐ vô hình trị giá 500tr 3) Dùng TM tạm ứng cho nhân viên thu mua HH 10tr 4) Đem tiền mặt gửi vào TK TGNH 200tr 5) Dùng TGNH 40tr mua CF của cty X thu lời ngắn hạn 6) Mua hàng A nhập kho đủ đã thanh toán bằng TM 30tr 7) Mua chịu hàng B đã nhập kho đủ 10tr 8) Vay ngắn hạn NH để trả tiền cho người bán 10tr 9) Dùng TM thanh toán lương còn nợ nhân viên kỳ trước 5tr 10) Chuyển quỹ ĐTPT bổ sung NV xây dựng cơ bản 90tr 1/13/2016 32
  33. NHẬN XÉT: 4 loại quan hệ đối ứng  Tăng 1 TS và giảm 1 TS khác ( quy mô TS không đổi.  Tăng 1 NV và giảm 1 NV khác ( quy mô NV không đổi.  Tăng 1 TS và tăng 1 NV ( quy mô TS và NV tăng.  Giảm 1 TS và giảm 1 NV ( quy mô TS và NV giảm. 1/13/2016 33
  34. SƠ ĐỒ CÁC QUAN HỆ ĐỐI ỨNG TS tăng 1 TS giảm 3 4 2 NV tăng NV giảm 1/13/2016 34
  35. BÀI TẬP VÍ DỤ  Bán hàng với giá bán 100tr, giá vốn 120tr, thu ngay TM.  Thu được khoản phải thu khách hàng bằng TM 20tr  Vay ngắn hạn để trả nợ người bán 60tr  Bán hàng giá bán 70tr, giá vốn 50tr, chưa thu tiền của KH  Mua một công cụ trị giá 30tr, chưa tt cho người bán  Mua một lô hàng giá 500.000 tt ngay bằng TGNH 300.000 còn lại nợ  Chủ sở hữu đầu tư thêm vốn = 1 TSCĐHH trị giá 5000tr  Vay dài hạn ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 150tr  Mua 1 TSCĐ tổng giá tt 110tr trong đó thuế VAT được khấu trừ là 10tr , đã tt bằng TGNH Cho biết các NVKT sau tác động như thế nào đến quy mô của DN 1/13/2016 35
  36. BÀI TẬP VÍ DỤ Cho số dư đầu năm (1/1/2009) của các TK sau: TGNH: 500.000 Tiền mặt: 188.500 Hàng hoá: 250.000 TSCĐ hữu hình: 2.000.000 Hay ngắn hạn: 500.000 Phải trả người bán: 112.000 Thuế phải nộp: 12.000 Nguồn vốn KD: 2.305.000 Lãi chưa phân phối: 9.500 1/13/2016 36
  37. BÀI TẬP VÍ DỤ  Các nghiệp vụ KT phát sinh trong tháng 1 năm 2009: 1) Xuất kho gửi bán 1 lô hàng giá vốn 100.000 2) Dùng 12.000 TGNH chuyển khoản để nộp thuế cho NN 3) Mua hàng của công ty C trị giá 350.000 (VAT 10%), hàng đã nhập kho đủ, tiền hàng chưa thanh toán 4) Thanh toán cho Cty C bằng TGNH số tiền hàng ở NV 3 5) Vay ngắn hạn ngân hàng 100.000 để trả nợ cho Cty A số tiền hàng còn thiếu 6) Trích quỹ khen thưởng từ lãi chưa phân phối 8.000 1/13/2016 37
  38. BÀI TẬP VÍ DỤ  Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Phản ánh lên sơ đồ TK các nghiệp vụ KT phát sinh? Lập bảng cân đối kế toán ? 1/13/2016 38
  39. HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN THỐNG NHẤT  Khái niệm và nguyên tắc xây dựng hệ thống  Giới thiệu hệ thống TK kế toán thống nhất  Phân loại TK kế toán 1/13/2016 39
  40. HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN THỐNG NHẤT Khái niệm: Hệ thống TK kế toán là những quy định chung nhất về loại TK, tên gọi của TK, số lượng TK và những nguyên tắc ghi chép ở trên các TK. 1/13/2016 40
  41. HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN THỐNG NHẤT  Nguyên tắc xây dựng:  Được xây dựng theo cơ chế quản lý KT-TC để đảm bảo hệ thống TK phù hợp với yêu cầu quản lý KT của các DN  Việc sắp xếp cũng như phân loại các TK trong hệ thống phải đảm bảo tính logic, thể hiện được mối quan hệ giữa các đối tượng kế toán với nhau  Tên gọi của các TK cũng gắn với tên gọi của các đối tượng kế toán mà TK đó phản ánh  Để thuận tiện cho công việc ghi chép cũng như để thống nhất các thông tin kế toán thì mỗi TK được đặt 1 ký hiệu riêng = 1 con số. 1/13/2016 41
  42. HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN THỐNG NHẤT  Ban hành theo quyết định số 15/2006-QĐ/BTC ngày 20/03/2006.(thay thế quyết định số 1141- TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995). * Hệ thống này bao gồm 86 TK cấp 1 (ký hiệu bởi 3 chữ số) và được sắp xếp thành 9 loại và 6 tài khoản ngoài bảng. 1/13/2016 42
  43. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN THỐNG NHẤT  Số hiệu tài khoản:  Chữ số thứ nhất: Chỉ loại TK  Chữ số thứ 2: Chỉ nhóm TK  Chữ số thứ 3: Chỉ tên hoặc thứ tự của TK trong nhóm  Chữ số thứ 4: Chỉ TK cấp 2 (gọi là tiểu TK) 1/13/2016 43
  44. LOẠI TÀI KHOẢN  Loại I: TK TS Ngắn hạn  Loại II: TK TS dài hạn  Loại III: TK Nợ phải trả  Loại IV: TK Vốn chủ sở hữu  Loại V: TK Doanh thu  Loại VI: TK chi phí sản xuất kinh doanh  Loại VII: TK Thu nhập khác  Loại VIII: TK Chi phí khác  Loại IX: TK Xác định kết quả kinh doanh 1/13/2016 44
  45. LƯU Ý  TK loại 0: (TK ngoài bảng – bảng cân đối kế toán): dùng để phản ánh các mối quan hệ kinh tế pháp lý ngoài vốn hoặc để ghi đơn cho các đối tượng kế toán đã được phản ánh ở ngoài các TK tổng hợp. Cách ghi chép vào các TK ngoài bảng tương tự như cách ghi chép vào các TK TS. 1/13/2016 45
  46. PHÂN LOẠI TK KẾ TOÁN  Căn cứ theo nội dung kinh tế của TK TK tài sản (1-2) TK nguồn vốn (3-4) TK quá trình kinh doanh (5-9) 1/13/2016 46
  47. PHÂN LOẠI TK KẾ TOÁN  Căn cứ theo mức độ phản ánh của các TK TK cấp 1: TK tổng hợp dùng để phản ánh các đối tượng kế toán ở dạng tổng quát và chỉ sử dụng thước đo tiền tệ để phản ánh (hạch toán tổng hợp) TK cấp 2: TK chi tiết hay TK phân tích dùng để phản ánh chi tiết các đối tượng kế toán (hạch toán chi tiết). 1/13/2016 47
  48. PHÂN LOẠI TK KẾ TOÁN  Căn cứ theo cơ sở số liệu để lập báo cáo tài chính TK thực: là TK thường có SDCK và số dư đó được dùng để lập bảng cân đối kế toán. (thường từ TK 1-4) TK vốn bằng tiền: SDCK: ghi bên Nợ TK TS dài hạn: SDCK: ghi bên Nợ TK nợ phải trả SDCK: ghi bên Có TK vốn chủ sở hữu: SDCK: ghi bên Có TK tạm thời: chỉ sử dụng trong 1 kỳ kinh doanh và không có SDCK, thông tin trong các TK đó dùng để lập báo cáo kết quả kinh doanh. 1/13/2016 48
  49. CHÚ Ý  Các TK loại 1-4 phản ánh đối tượng thứ nhất của kế toán là TS ở dạng tĩnh ở trên cả 2 mặt : TS và nguồn hình thành TS. Vì vậy các TK này đều có số Dư + Các TK loại 1& 2 chủ yếu có SDCK ở bên Nợ trừ một số TK + Các TK loại 3&4 chủ yếu có SDCK ở bên Có trừ một số TK + Trong các TK loại 1-4 có một số TK đặc biệt có kết cấu không giống với kết cấu chung của các TK khác: 1/13/2016 49
  50. TÀI KHOẢN ĐẶC BIỆT * Các TK điều chỉnh giảm: là các TK phản ánh các chỉ tiêu điều chỉnh giảm cho các chỉ tiêu ở trên các TK chủ yếu. Kết cấu của TK điều chỉnh giảm ngược với kết cấu của TK mà nó điều chỉnh * Các TK lưỡng tính: là các TK có số dư có thể ở bên Nợ hoặc là ở bên Có 1/13/2016 50
  51. TÀI KHOẢN ĐẶC BIỆT  Các TK điều chỉnh giảm: TK 129: TK dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn TK 139: TK dự phòng phải thu khó đòi TK 159: TK dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 229: TK dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn. TK 214: TK khấu hao TSCĐ TK 521: TK chiết khấu thương mại TK 531: DT hàng bán bị trả lại TK 532: TK giảm giá hàng bán 1/13/2016 51
  52. TÀI KHOẢN ĐẶC BIỆT  Các TK lưỡng tính: TK 131: Phải thu khách hàng TK 331: TK phải trả người bán TK 412: Chênh lệch đánh giá lại TS TK 413: Chênh lệch tỷ giá TK 421: Lãi chưa phân phối 1/13/2016 52
  53. TÀI KHOẢN 131 ”Phải thu của khách hàng” 131 “Phải thu của khách hàng” 131 “Khách hàng ứng trước” - Số tiền khách hàng -Số tiền phải thu - Số tiền đã - Khoản ứng trước ứng trước trong kỳ tăng lên trong kỳ thu trong kỳ đã thanh toán Dư Nợ: Số tiền còn Dư Có: Số tiền khách phải thu đến cuối kỳ hàng còn ứng trứơc đến cuối kỳ Tài sản Nguồn vốn 1/13/2016 53
  54. TÀI KHOẢN 331 ”Phải trả cho nhà cung cấp” 331 “Ứng trước cho người bán” 331 “Phải trả nhà cung cấp” Khoản ứng trước -Số tiền ứng trước -Số tiền đã trả - Số tiền phải trả đã được thanh toán cho người bán trong kỳ tăng lên trong kỳ trong kỳ trong kỳ Dư Nợ: Số tiền còn Dư có: Số tiền còn ứng trước cho ngừơi Phải trả đến cuối kỳ bán đến cuối kỳ Tài sản Nguồn vốn 1/13/2016 54
  55. Hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết  Hạch toán tổng hợp: Là việc ghi chép số tiền của các nghiệp vụ phát sinh vào các tài khoản kế toán có liên quan. Như vậy kế toán tổng hợp chỉ sử dụng thước đo duy nhất là thước đo bằng tiền  Hạch toán chi tiết: Là công việc ghi chép chi tiết từng loại tài sản và nguồn vốn theo yêu cầu quản lý cụ thể của đơn vị kế toán bằng cách sử dụng các tài khoản cấp 2 và các sổ chi tiết. 1/13/2016 55
  56. Sổ kế toán  Khái niệm: là những tờ sổ được xây dựng theo mẫu nhất định, có liên hệ chặt chẽ với nhau được sử dụng để ghi chép, hệ thống hóa thông tin về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 1/13/2016 56
  57. Sổ kế toán (tiếp)  Hệ thống sổ kế toán  Theo cách ghi sổ:  Sổ ghi theo thời gian: sổ nhật ký chung, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.  Sổ ghi theo hệ thống: ghi chép theo từng chỉ tiêu kinh tế tài chính, theo từng đối tượng kế toán cụ thể, vì vậy còn gọi là sổ phân loại, sổ tài khoản: sổ cái, sổ kế toán chi tiết, sổ nhật ký chứng từ.  Sổ liên hợp: vừa ghi theo thời gian, vừa theo hệ thống: nhật ký sổ cái. 1/13/2016 57
  58. Sổ kế toán (tiếp)  Hệ thống sổ kế toán  Theo nội dung ghi chép trên sổ kế toán:  Sổ kế toán tổng hợp: ghi chép các hoạt động kinh tế tài chính liên quan đến các đối tượng kế toán ở dạng tổng quát được phản ánh ở các tài khoản tổng hợp (cấp 1): sổ cái, sổ nhật ký sổ cái, sổ nhật ký chung, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.  Sổ kế toán chi tiết: ghi chép các hoạt động kinh tế tài chính chi tiết, được phản ánh ở các tài khoản chi tiết (cấp 2, 3 ): sổ kế toán chi tiết.  Sổ kết hợp ghi tổng hợp và chi tiết: sổ nhật ký chứng từ, sổ cái (một số sổ). 1/13/2016 58
  59. Sổ kế toán (tiếp)  Lựa chọn hệ thống sổ kế toán 1/13/2016 59
  60. Hình thức nhật ký sổ cái Chứng từ gốc Bảng tổng hợp CT Sổ kế tóan chi tiết kế tóan cùng loại Sổ quỹ Bảng tổng Nhật ký sổ cái hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1/13/2016 60
  61. Hình thức nhật ký chứng từ Chứng từ kế toán và bảng phân bổ Sổ kế tóan chi tiết Bảng kê NHẬT KÝ CHỨNG TỪ Bảng tổng Sổ cái hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1/13/2016 61
  62. Hình thức chứng từ ghi sổ Sổ quỹ Chứng từ gốc Sổ kế toán chi tiết Sổ đăng ký CTGS Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp Sổ cái chi tiết Bảng cân đối phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1/13/2016 62
  63. Hình thức kế toán trên máy SỔ KẾ TOÁN -Sổ tổng hợp CHỨNG TỪ KẾ TOÁN -Sổ chi tiết PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH BẢNG TỔNG HỢP BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI BÁO CÁO KẾ TOÁN QT Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối kỳ 1/13/2016 63
  64. Sổ kế toán  Kỹ thuật ghi sổ Mở sổ: Đầu năm sổ kế toán phải được mở theo đúng danh mục các loại sổ kế toán của đơn vị cho năm đó sao cho phù hợp với các khoản mục ghi trên bảng cân đối tài sản ngày 31/12 năm trước. Ghi số dư đầu năm trong các sổ kế toán căn cứ vào BCĐKT năm trước đã được duyệt. 1/13/2016 64
  65. Sổ kế toán  Kỹ thuật ghi sổ Ghi sổ: Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải ghi vào sổ kế toán và nhất thiết phải căn cứ vào các chứng từ kế toán hợp lệ. 1/13/2016 65
  66. Sổ kế toán . Kỹ thuật ghi sổ Khóa sổ: là công số PS bên Nợ, bên Có và tìm ra số dư cuối kỳ của tài khoản trong sổ kế toán sau một thời gian nhất định. Tất cả các sổ kế toán đều khóa sổ định kỳ vào ngày cuối tháng, riêng sổ quỹ tiền mặt phải khóa sổ hàng ngày. 1/13/2016 66
  67. Sổ kế toán  Kỹ thuật chữa sổ: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải được sửa chữa ngay khi khi phát hiện và không làm mất số đã ghi sai.  Phương pháp cải chính: được sử dụng trong trường hợp ghi số sai nhưng chưa cộng sổ, chưa ảnh hưởng đến quan hệ tài khoản hoặc số tổng cộng.  Dùng mực đỏ gạch 1 gạch ngang số sai rồi viết số đúng bằng mực thường ở phía trên số ghi sai, người sửa chữa và kế tóan trưởng ký xác nhận. 1/13/2016 67
  68. Sổ kế toán  Kỹ thuật chữa sổ:  Phương pháp ghi bổ sung  Dùng trong trường hợp quên ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc ghi số sai nhỏ hơn số phát sinh.  Ghi thêm một định khoản bổ sung bằng số chênh lệch.  Phương pháp ghi số âm  Dùng trong trường hợp ghi trùng nghiệp vụ kinh tế hoặc số ghi sai lớn hơn số phát sinh.  Ghi một định khoản giống định khoản đã ghi bằng số ghi trùng hoặc bằng số chênh lệch 1/13/2016 68
  69. 1/13/2016 69