Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Chứng từ kế toán và kiểm kê
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Chứng từ kế toán và kiểm kê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_5_chung_tu_ke_toan_va_kie.pdf
Nội dung text: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Chứng từ kế toán và kiểm kê
- Chương 5: CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ KIỂM KÊ 5.1 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN 5.1.1 Khái niệm: Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. 5.1.2 Ý nghĩa và tác dụng của chứng từ kế toán - Chứng từ kế toán: khâu đầu tiên trong toàn bộ công tác kế toán đảm bảo yêu cầu chính xác kịp thời, tính hợp lệ, hợp pháp - Chứng từ kế toán là chỉ tiêu mệnh lệnh nhằm truyền đạt và chỉ thị công tác giữa các cấp trong đơn vị đồng thời chứng minh cho việc thực hiện hoàn thành các chỉ thị công tác . 1
- Chương 5: CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ KIỂM KÊ 5.1 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN 5.1.3 Tính chất pháp lý của chứng từ kế toán - Thông tin, số liệu trên chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ kế toán. - Chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền ký duyệt Kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế phát sinh phát hiện những sai phạm (nếu có), - Chứng từ kế toán làm cơ sở cho việc xác định trách nhiệm đối với nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh,2 giải quyết mọi tranh chấp khiếu tố (nếu có).
- Chương 5: (tt) 5.1.4 Phân loại chứng từ kế toán 5.1.4.1 Căn cứ hình thức biểu hiện - Chứng từ bằng giấy: + Nội dung quy định của pháp luật về kế toán và được thể hiện dưới dạng giấy tờ theo những mẫu biểu quy định bắt buộc hoặc hướng dẫn - Chứng từ điện tử: + Nội dung quy định của pháp luật về kế toán và được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử, được mã hóa mà không bị thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính hoặc trên vật mang tin nh3 ư băng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán.
- Chương 5: (tt) 5.1.4 Phân loại chứng từ kế toán 5.1.4.2 Căn cứ vào yêu cầu quản lý và kiểm tra của chứng từ kế toán - Chứng từ kế toán bắt buộc + Là những chứng từ Nhà nước đã tiêu chuẩn hóa về quy cách mẫu biểu, chỉ tiêu phản ảnh, phương pháp lập. - Chứng từ kế toán hướng dẫn + Là những chứng từ Nhà nước hướng dẫn các chỉ tiêu đặc trưng, đơn vị có thể thêm, bớt theo đặc thù quản lý của mình. 4
- Chương 5: (tt) 5.1.4 Phân loại chứng từ kế toán 5.1.4.3 Căn cứ vào trình tự xử lý và công dụng của chứng từ kế toán - Chứng từ gốc: + Là chứng từ được lập trực tiếp ngay khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc vừa hoàn thành, gồm: Chứng từ mệnh lệnh: là chứng từ có tác dụng truyền đạt những chỉ thị hoặc mệnh lệnh. Loại chứng từ này không trực tiếp để ghi sổ kế toán. Chứng từ chấp hành: Là chứng từ xác minh rằng chứng từ mệnh lệnh đã được thực hiện và trong một số trường hợp được dùng để ghi sổ kế toán. 5
- Chương 5: (tt) 5.1.4 Phân loại chứng từ kế toán 5.1.4.3 Căn cứ vào trình tự xử lý và công dụng của chứng từ kế toán - Chứng từ dùng để ghi sổ + Là loại chứng từ kế toán dùng để ghi trực tiếp vào sổ sách kế toán theo số hiệu và ngày phát sinh của chứng từ. Ví dụ 1: Chứng từ dùng để ghi sổ là Phiếu thu, các chứng từ gốc bấm kèm theo Phiếu thu là Hoá đơn GTGT bán ra hoặc Hoá đơn bán hàng, Giấy đề nghị thanh toán, 6
- Chương 5: (tt) 5.1.5 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán 5.1.5.1 Lập chứng từ kế toán - Đầy đủ các yếu tố quy định, rõ ràng. Gạch bỏ phần để trống. Không được tẩy xóa trên chứng từ. Trường hợp viết sai cần hủy bỏ, không xé rời ra khỏi cuốn 5.1.5.2 Kiểm tra chứng từ - Tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ. - Tính hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ phát sinh. - Tính chính xác số liệu, thông tin trên chứng từ. - Việc chấp hành quy chế quản lý nội bộ. 7
- Chương 5: (tt) 5.1.5 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán 5.1.5.3 Ghi sổ 5.1.5.4 Lưu trữ tài liệu kế toán - Tối thiểu năm năm đối với tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều hành của đơn vị kế toán, gồm cả chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. - Tối thiểu mười năm đối với chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, sổ kế toán và báo cáo tài chính năm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. - Lưu trữ vĩnh viễn đối với tài liệu kế toán có tính sử liệu,8 có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng.
- Chương 5: (tt) 5.2 KIỂM KÊ 5.2.1 Khái niệm - Là việc cân, đong, đo, đếm số lượng; xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị của tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra, đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán 5.2.2 Phân loại kiểm kê 5.2.2.1 Theo phạm vi kiểm kê - Kiểm kê từng phần - Kiểm kê toàn phần 9
- Chương 5: (tt) 5.2.2 Phân loại kiểm kê 5.2.2.2 Theo thời gian kiểm kê - Kiểm kê định kỳ - Kiểm kê bất thường 5.2.3 Một số phương pháp kiểm kê 5.2.3.1 Các tài sản thuộc vốn bằng tiền - Đếm trực tiếp từng loại tiền đối với tiền mặt, vàng, bạc, kim khí quý, và lập Biên bản kiểm kê - So sánh kết quả kiểm kê với Sổ Quỹ tiền mặt và Sổ kế toán chi tiết tiền mặt các loại 10
- Chương 5: (tt) 5.2.3 Một số phương pháp kiểm kê 5.2.3.2 Hàng tồn kho - Thực hiện kiểm kê toàn bộ hoặc chọn mẫu hàng tồn kho. - Xác định hàng tồn kho hư hỏng, lỗi thời. - So sánh kết quả kiểm kê vật chất với sổ chi tiết - Xem xét chất lượng hàng tồn kho: - Xem xét các điều kiện lưu kho, bảo quản, xắp xếp tại kho xem có đảm bảo, hay có phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật hay không 11
- Chương 5: (tt) 5.2.3 Một số phương pháp kiểm kê 5.2.3.2 Tài sản cố định - Thực hiện kiểm kê toàn bộ tài sản cố định hiện có tại doanh nghiệp. - Dán nhãn tài sản cố định sau khi kiểm kê. - Đối chiếu giữa số liệu sổ sách với số liệu kiểm kê 12
- Chương 5: (tt) 5.2.4 Vai trò của kế toán trong kiểm kê - Trước khi tiến hành kiểm kê: phải lập Ban kiểm kê do thủ trưởng đơn vị chỉ định trong đó có sự tham gia của kế toán - Trong khi kiểm kê kế toán đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với biên bản kiểm kê để phát hiện chênh lệch. - Sau khi kiểm kê hoàn thành, kế toán phải căn cứ vào kết quả kiểm kê và ý kiến giải quyết khoản chênh lệch mà tiến hành điều chỉnh sổ kế toán. 13