Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu trong doanh nghiệp

pdf 76 trang cucquyet12 5510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu trong doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_5_ke_toan_cac_qua_trinh_k.pdf

Nội dung text: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu trong doanh nghiệp

  1. CHƯƠNG V KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH KINH DOANH CHỦ YẾU TRONG DOANH NGHIỆP 1
  2. KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH KD CHỦ YẾU TRONG DN I. KẾ TOÁN CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA QUÁ TRÌNH SXKD II. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT III. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH IV. KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA (DN THƯƠNG MẠI) 2
  3. I. KẾ TOÁN CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA QUÁ TRÌNH SXKD 1.1 KẾ TOÁN TSCĐ 1.2 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ 1.3 KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 3
  4. 1.1 KẾ TOÁN TSCĐ Khái niệm: TSCĐ là yếu tố cơ bản của quá trình SXKD, là những tài sản có thể thực hiện được một số chức năng nhất định đối với quá trình hoạt động của DN. • Theo qui định hiện nay TSCĐ phải có đủ 2 điều kiện: • - Có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên • - Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên 4
  5. 1.1 KẾ TOÁN TSCĐ Phân loại: Căn cứ vào hình thái biểu hiện TSCĐ được chia làm 2 loại là: • * TSCĐ hữu hình là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể như nhà xưởng, máy móc thiết bị, kho tàng • * TSCĐ vô hình là những TSCĐ chỉ tồn tại dưới dạng giá trị,chi phí đầu tư có giá trị lớn có liên quan đến nhiều chu kỳ SXKD như chi phí nghiên cứu phát triển, bằng phát minh sáng chế, chi phí bản quyền tác giả, chi phí chuyển giao CN, nhãn hiệu hàng hóa . 5
  6. 1.1 KẾ TOÁN TSCĐ Đặc điểm: TSCĐ không thay đổi hình thái hiện vật sau mỗi chu kỳ SXKD, do đó giá trị của TSCĐ sẽ được tính chuyển dịch dần vào giá trị của SP dưới hình thức khấu hao, được phân bổ vào chi phí của các đối tượng sử dụng. 6
  7. 1.1 KẾ TOÁN TSCĐ Nguyên tắc kế toán TSCĐ: Kế toán TSCĐ phải tôn trọng nguyên tắc đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ. Kế toán TSCĐ phải phản ảnh được 3 chỉ tiêu : nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại Kế toán phải phân loại TSCĐ theo đúng phương pháp phân loại đã qui định phục vụ cho công tác quản lý, tổng hợp chỉ tiêu của nhà nước. 7
  8. 1.1 KẾ TOÁN TSCĐ  TK sử dụng: - TK TSCĐ hữu hình 211 • - TK TSCĐ vô hình 213 Nợ 211,213 Có Nguyên giá TSCĐ tăng Nguyên giá TSCĐ giãm Nguyên giá TSCĐ hiện có 8
  9. 1.1 KẾ TOÁN TSCĐ  TK sử dụng: TK Hao mòn TSCĐ (214) 9
  10. 1.1 KẾ TOÁN TSCĐ 10
  11. 1.1 KẾ TOÁN TSCĐ  Định khỏan: Khi mua sắm TSCĐ: • Nợ TK 211, 213 Giá mua chưa có thuế GTGT • Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ • Có TK 111, 112, 331 Số tiền thanh toán Xây dựng TSCĐ: • Nợ TK 211, 213 Nguyên giá • Có TK 241 Xây dựng cơ bản dở dang 11
  12. 1.1 KẾ TOÁN TSCĐ TSCĐ được cấp hoặc nhận vốn góp liên doanh: • Nợ TK 211, 213 • Có TK 411 TSCĐ mua là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất đưa vào sử dụng SXKD: • Nợ TK 211 Nguyên giá nhà cửa, vật kiến trúc • Nơ TK 213 Nguyên giá quyền sử dụng đất • Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ • Có TK 111,112,331 12
  13. 1.1 KẾ TOÁN TSCĐ • * Kế tóan giãm TSCĐ: • - Khi nhượng bán hay thanh lý TSCĐ, căn cứ biên bản giao nhận ghi giãm TSCĐ: • Nợ TK 214 Giá trị đã hao mòn • Nợ TK 811 Giá trị còn lại • Có TK 211 Nguyên giá • Ngoài ra còn phản ảnh các khoản thu, chi liên quan đến TSCĐ khi bán hay thanh lý 13
  14. 1.1 KẾ TOÁN TSCĐ Hàng tháng khi tiến hành trích khấu hao để tính vào chi phí SX: • Nợ TK 627 Chi phí SX chung • Nợ TK 641 Chi phí bán hàng • Nợ TK 642 Chi phí quản lý DN • Có TK 214 Số khấu hao phải trích 14
  15. 1.2 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ  Khái niệm: Nguyên liệu chính: là những nguyên vật liệu cấu thành nên thực thể của SP Vật liệu phụ: là những VL khi tham gia vào quá trình SX có thể kết hợp với VL chính để làm thay đổi màu sắc, hinh dáng bên ngoài, tăng thêm chất lượng cho SP hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo SP được thực hiện bình thường hay phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỷ thuật, bảo quản, đóng gói, phục vụ cho quá trình lao động. 15
  16. 1.2 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ Nhiên liệu: có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho quá triønh SXKD tạo điều kiện cho quá trình chế tạo SP diễn ra bình thường. Phụ tùng thay thế: là vật tư dùng để thay thế sửa chửa MMTB, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ SX Vật liệu, thiết bị XDCB: là những vật liệu, thiết bị dùng cho xây dựng cơ bản. 16
  17. 1.2 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ  CC,DC là những TLLĐ không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị hay thời gian sử dụng để ghi nhận là TSCĐ như: Các đà giáo, ván khuôn, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho SX xây lắp. Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng nhưng trong quá trình bảo quản hàng hóa có tính giá trị hao mòn để trừ dần giá trị của bao bì. Dụng cụ đồ nghề bằng thủy tinh, sành sứ. Phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng Quần áo, giày dép chuyên dùng để làm việc . 17
  18. 1.2 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ  Nguyên tắc hạch toán NVL, CCDC: Kế tóan nhập, xuấùt, tồn NVL, CCDC phải được thực hiện trên nguyên tắc giá gốc. Việc tính trị giá NVL, CCDC tồn kho được thực hiện theo 1 trong 4 phương pháp: • - Phương pháp giá thực tế đích danh • - PP bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ. • - Phương pháp nhập trước, xuất trước. (FIFO) • - Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) • DN chọn PP nào phải đảm bảo tính nhất quán 18
  19. 1.2 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ Kế tóan chi tiết NVL, CCDC phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm. CCDC xuất dùng cho SXKD, cho thuê phải được theo dõi về hiện vật và giá trị trên sổ kế tóan chi tiết theo nơi sử dụng, theo đối tượng thuê và người chịu trách nhiệm. Đối với CCDC có giá trị lớn, quý hiếm phải có thể thức bảo quản đặc biệt. Đối với CCDC có giá trị nhỏ khi xuất dùng cho SXKD phải ghi nhận toàn bộ 1 lần vào chi phí SXKD. 19
  20. 1.2 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ Trường hợp xuất dùng CCDC 1 lần có giá trị lớn và có thời gian SDø vào SXKD dưới 1 năm thì giá trị CCDC xuất dùng được ghi vào TK 142 Chi phí trả trước ngắn hạn và phân bổ dần vào chi phí SXKD cho các kỳ kế tóan tháng hay quý trong năm. Trường hợp xuất dùng CCDC 1 lần có giá trị lớn và có thời gian sử dụng vào SXKD trên 1 năm thì giá trị CCDC xuất dùng được ghi vào TK 242 Chi phí trả trước dài hạn và phân bổ dần vào chi phí SXKD 20
  21. 1.2 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ  TK sử dụng: TK Nguyên liệu, vật liệu 152 TK Cơng cụ, dụng cụ 153 • 21
  22. 1.2 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ Định khoản: Mua vật liệu, CCDC nhập kho chưa thanh tóan • Nợ TK 152,153 • Nợ TK 133 • Có TK 331 Mua vật liệu, CCDC bằng TGNH, tiền mặt • Nợ TK 152,153 • Nợ TK 133 • Có TK 111,112 22
  23. 1.2 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ  Chi phí vận chuyển vật liệu, công cụ dụng cụ đã mua về nhập kho Nợ TK 152,153 Nợ TK 133 Có TK 111,112, 331 Chi phí bốc xếp, phân lọai .liên quan quá trình thu mua vật liệu, công cụ dụng cụ trả bằng tiền mặt Nợ TK 152,153 Có TK 111 23
  24. 1.2 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ  Vật liệu, CCDC đã mua hoặc đã chấp nhận thanh toán nhưng cuối tháng chưa về đến kho • Nợ TK 151 • Nợ TK 133 • Có TK 111,112 • Tháng sau khi hàng về nhập kho • Nợ TK 152,153 • Có TK 151 24
  25. 1.2 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ Xuất kho NVL, CCDC để SD căn cứ trị giá xuất kho và mức SD cho từng đối tượng: • Nợ TK 621 Chi phí NVL trực tiếp • Nợ TK 627 Chi phí SX chung • Nợ TK 641 Chi phí bán hàng • Nợ TK 642 Chi phí QLDN • Có TK 152, 153 Trị giá NVL, CCDC xuất Xuất kho CCDC có giá trị nhỏ tính hết vào chi phí của đối tượng SD, phân bổ 1 lần: • Nợ TK 627 Chi phí SX chung hay 641,642 • Có TK 153 Trị giá CCDC xuất dùng 26
  26. 1.2 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ Xuất kho CCDC có giá trị lớn, phân bổ trong vòng 1 năm • Nợ TK 142 • Có TK 153 Trị giá CCDC xuất dùng • Nợ TK 627, 641,642 • Có TK 142 Trị giá CCDC phân bổ từng kỳ 27
  27. 1.3 KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG  Khái niệm:  Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức LĐ mà người LĐ đã bỏ ra trong quá trình SXKD. Tiền lương được xác định trên cơ sở số lượng và chất lượng lao động của mỗi người. Kế tóan tiền lương phải tính chính xác, kịp thời tiền lương phải thanh toán cho người lao động, phân bổ đúng chi phí tiền lương vào chi phí của các đối tượng có liên quan. Tiền lương trả cho bộ phận nào tính vào chi phí của bộ phận đó. 28
  28. 1.3 KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG BHXH dùng để trợ cấp cho người LĐ khi bị ốm đau, tai nạn LĐ, bệnh nghề nghiệp ,được hình thành bằng cách trích 20% trên tiền lương phải trả hàng tháng. Trong đó 15% được tính vào CP SXKD, 5% còn lại do người LĐ đóng góp. KPCĐ dùng để chi cho HĐ công đoàn, hình thành bằng cách trích 2% trên tiền lương và được tính vào CP SXKD của đơn vị. BHYT dùng chi cho nhu cầu khám, chửa bệnh, hình thành bằng cách trích 3% trên tiền lương, trong đó 2% tính vào CP SXKD, 1% còn lại do người lao động đóng góp. 29
  29. 1.3 KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG  TK sử dụng: TK 334 Phải trả CNV 30
  30. 1.3 KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG  TK 338 Phải trả phải nộp khác 31
  31. 1.3 KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG  Định khoản: Khi xác định tiền lương phải thanh toán cho CNV tính vào chi phí cuả các đối tượng có liên quan: • Nợ TK 622 • Nợ TK 627 • Nợ TK 641 • Nợ TK 642 • Có TK 334 Khi chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên: • Nợ TK 334 • Có TK 111 32
  32. 1.3 KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Khi dùng quỹ BHXH để trợ cấp cho CNV • Nợ TK 338 • Có TK 334 Chi tiền mặt tạm ứng nhân viên mua hàng, công tác, nghỉ phép • Nợ TK 141 • Có TK 111 Thanh tóan tạm ứng bằng VL, CCDC nhập kho hay trả chi phí thu mua VL, CCDC • Nợ TK 152,153 • Nợ TK 133 • Có TK 141 33
  33. II. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT • 2.1 Đặc điểm • 2.2 Kế tóan chi phí nguyên vật liệu trực tiếp • 2.3 Kế tóan chi phí nhân công trực tiếp • 2.4 Kế tóan chi phí SX chung • 2.5 Tổng hợp chi phí SX và tính giá thành SP 35
  34. II. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT 2.1 Đặc điểm:  Quá trình SX là quá trình phát sinh các khoản CP khác nhau để tạo ra SP. Để quản lý quá trình SX, kế tóan phải theo dõi và cung cấp thông tin về các loại CPSX đã bỏ ra và xác định giá thành SP đã hoàn thành.  Chi phí SX SP được qui định gồm 3 khoản mục: Chi phí NVL trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung 36
  35. II. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT 2.2 Kế tóan chi phí nguyên vật liệu trực tiếp • Chi phí NVL trực tiếp gồm các khoản chi phí về NVL chính và phụ được sử dụng để trực tiếp SX SP. Chi phí NVL trực tiếp được theo dõi riêng cho từng loại SP SX • TK sử dụng : TK 621 Chi phí NVL trực tiếp • TK 621 không có số dư 37
  36. II. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT  Định khoản: NVL xuất sử dụng trực tiếp vào quá trình SX SP • Nợ TK 621 • Có TK 152 Cuối kỳ tổng hợp chi phí NVL trực tiếp sử dụng trong kỳ để kết chuyển về TK tính giá thành • Nợ TK 154 • Có TK 621 38
  37. II. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT 2.3 Kế tóan chi phí nhân công trực tiếp  CP nhân cơng trực tiếp gồm các khoản CP về tiền lương, tiền công và các khoản trích theo lương tính vào CP của CN trực tiếp SX SP.  CP nhân cơng trực tiếp được theo dõi riêng cho từng loại SP SX  TK sử dụng : TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp • TK 622 không có số dư 39
  38. II. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT  Định khoản: CP nhân cơng trực tiếp SX thực tế phát sinh • Nợ TK 622 • Có TK 334 Lương công nhân SX • Có TK 338 Các khoản trich theo lương Cuối kỳ tổng hợp CP nhân cơng trực tiếp thực tế phát sinh trong kỳ để kết chuyển về TK tính giá thành • Nợ TK 154 • Có TK 622 40
  39. II. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT 2.4 Kế tóan chi phí SX chung (CPSXC) CPSXC là CP phục vụ,quản lý ở PXSX: tiền lương NV quản lý PX, khấu hao TSCĐ, VL, CCDC dùng ở PX CPSXC được theo dõi riêng, liên tục ở từng PX trong tháng, đến cuối tháng phân bổ vào CPSX của từng loại SP do PX SX ra. Nếu PX chỉ SX 1 loại SP thì toàn bộ CPSXC phát sinh ở PX được tính hết cho loại SP đó. Nếu PX SX từ 2 loại SP trở lên thì CPSXC phải được phân bổ cho từng loại SP theo tiêu thức phù hợp: theo tiền lương CN trực tiếp SX, theo CPNVL trực tiếp Khi chọn tiêu thức nào phải đảm bảo tính nhất quán trong niên độ KT. 41
  40. II. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT Phân bổ chi phí SX chung theo tỷ lệ với tiền lương công nhân trực tiếp 42
  41. II. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT TK sử dụng : TK 627 Chi phí SX chung 43
  42. II. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT  Định khoản: Tập hợp chi phí SX chung thực tế phát sinhø • Nợ TK 627 • Có TK 152 • Có TK 153 • Có TK 214 • Có TK 334 Cuối tháng phân bổ CPSXC vào các đối tượng có liên quan để kết chuyển về TK tính giá thành: Nợ TK 154 • Có TK 627 44
  43. II. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT 2.5 Tổng hợp chi phí SX và tính giá thành: • Từng khoản mục CP nêu trên được theo dõi riêng, đến cuối tháng tiến hành tổng hợp để xác định CPSX phát sinh và tính giá thành SP. 45
  44. II. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT TK sử dụng : TK 154 :Chi phí SXKD dở dang ï 46
  45. II. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT 47
  46. II. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT  Định khoản : Khi tổng hợp chi phí SX phát sinh trong tháng: • Nợ TK 154 • Có TK 621 • Có TK 622 • Có TK 627 Khi xác định được giá thành SP hoàn thành • Nợ TK 155 • Có TK 154 49
  47. III. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1. Khái niệm: • Quá trình bán hàng là quá trình mà DN xuất giao SP, hàng hóa của mình cho khách hàng và thu được tiền. Quá trình bán hàng liên quan đến nhiều nội dung khác nhau mà kế tóan cần phải phản ảnh: • giá vốn hàng bán, doanh thu bán hàng , • thuế phải nộp, chi phí quản lý, chi phí bán hàng, xác định lợi nhuận . 52
  48. III. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH  Doanh thu là toàn bộ số tiền bán hàng phát sinh trong kỳ, được tính theo giá bán ghi trong hoá đơn • Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế DN đã thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế tóan, phát sinh từ hoạt động SXKD của DN, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. 53
  49. III. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH • Doanh thu phát sinh từ các giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa DN với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. • Doanh thu xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã và sẽ thu, sau khi trừ các khoản CKTM, CK thanh toán, giãm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.  Giá vốn hàng bán là trị giá của số SP mà DN đã bán trong kỳ tính theo giá xuất kho. 54
  50. III. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Thuế GTGT phải nộp: là khỏan thuế được tính trong số tiền mà khách hàng thanh toán khi mua SP, hàng hóa, được tính theo thuế suất do nhà nước qui định. Khoản thuế này DN phải nộp cho nhà nước sau khi đã khấu trừ thuế GTGT đầu vào mà DN đã nộp khi mua hàng. 55
  51. III. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Chi phí bán hàng là toàn bộ các khoản CP được DN sử dụng để thực hiện quá trình tiêu thụ SP Chi phí quản lý DN là toàn bộ các khoản CP được DN sử dụng để tổ chức và điều hành công tác quản lý trong phạm vi toàn DN Xác định kết quả KD: Vào cuối mỗi kỳ, trên cơ sở doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, CP bán hàng, CPQLDN đã ghi nhận được để xác định lãi, lỗ 56
  52. III. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 57
  53. III. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 58
  54. III. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Việc ghi nhận doanh thu và CP phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi nhận doanh thu thì phải ghi nhận một khoản CP tương ứng đến việc tạo ra doanh thu đó Chỉ ghi nhận doanh thu bán SP, hàng hóa khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện: DN đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu SP hay hàng hóa cho người mua. 59
  55. III. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hay người kiểm soát hàng hóa. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 60
  56. III. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH • 3. Tài khoản sử dụng: • TK Giá vốn hàng bán 632 61
  57. III. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TK 511:Doanh thu bán hàng và cung cấp lao vụ 62
  58. III. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH • TK 333: Thuế và các khỏan phải nộp nhà nước 63
  59. III. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH • TK 911 :Xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Có Trị giá vốn của SP, HH, Doanh thu thuần về lao vụ đã tiêu thụ trong kỳ SP, HH, lao vụ tiêu Chi phí bán hàng, chi phí thụ trong kỳ QLDN trong kỳ Số lỗ về họat động Số lãi trước thuế về hoạt SXKD trong kỳ động SXKD trong kỳ 64
  60. III. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 4. Định khoản: Xuất kho SP để bán: • Nợ TK 632 • Có TK 155 Doanh thu và thuế GTGT đầu ra: • Nợ TK 111,112,131 • Có TK 511 • Có TK 333 Nhận lại SP do khách hàng trả lại: • Nợ TK 155 • Có TK 632 66
  61. III. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Khi tập hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN • Nợ TK 641,642 • Có TK 334 • Có TK 338 • Có TK 214  Cuối kỳ kết chuyển các khoản để xác định lải, lổ Kết chuyển doanh thu: • Nợ TK 511 • Có TK 911 • 67
  62. III. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Kết chuyển giá vốn hàng bán: • Nợ TK 911 • Có TK 632 Kết chuyển chi phí bán hàng: • Nợ TK 911 • Có TK 641 Kết chuyển chi phí quản lý DN: • Nợ TK 911 • Có TK 642 68
  63. III. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Khi xác định lãi, lỗ tiếp tục kết chuyển: Nếu lãi: Nợ TK 911 Có TK 421 Nếu lỗ: Nợ TK 421 Có TK 911 69
  64. IV. KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA (DN THƯƠNG MẠI) 1.Đặc điểm KDTM: • Quá trình đưa hàng hóa từ lĩnh vực SX đến lĩnh vực tiêu dùng thông qua hình thức mua bán gọi là lưu chuyển hàng hóa. DN thực hiện chức năng mua bán hàng hóa gọi là DNTM. Hàng hóa là đối tượng mà DNTM mua về với mục đích bán lại kiếm lời. 2.Nguyên tắc hạch toán hàng hóa: Hạch toán hàng hóa phải chi tiết cả về giá trị và số lượïng theo từng chủng loại, qui cách, từng địa điểm quản lý và sử dụng. 71
  65. IV. KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA (DN THƯƠNG MẠI) Hàng hóa nhập kho được tính theo giá mua thực tế (kể cả thuế nhập khẩu phải nộp). Các khoản chi phí mua hàng được theo dõi riêng, cuối kỳ mới phân bổ cho hàng bán ra để xác định giá vốn hàng bán. 72
  66. IV. KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA (DN THƯƠNG MẠI) 3. TK söû duïng: TK haøng hoùa 156 goàm: 1561 Giaù mua haøng hoùa Nôï TK 1561 Trò giaù haøng hoùa nhaäp kho Trò giaù haøng hoùa xuaát kho D: Trò giaù haøng hoùa toàn kho 73
  67. IV. KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA (DN THƯƠNG MẠI) 1562 Chi phí thu mua haøng hoùa Nôï TK 1562 Coù ++++++++++++```+ Taäp hôïp chi phí mua haøng Phaân boå chi phí mua haøng thöïc teá phaùt sinh cho haøng ñaõ baùn trong kyø D: Chi phí mua haøng hieän coù 74
  68. IV. KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA (DN THƯƠNG MẠI) 4. Định khoản : Mua hàng về nhập kho: • Nợ TK 1561 • Nợ TK 133 • Có TK 111,112,331 Chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng • Nợ TK 1562 • Có TK 111,112,334,338 . Xuất kho hàng để bán • Nợ TK 632 • Có TK 1561 75
  69. IV. KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA (DN THƯƠNG MẠI) Xuất kho hàng gửi bán: • Nôï TK 157 • Coù TK 156( 156.1) Cuoái kyø phaân boå chi phí mua haøng cho haøng baùn ra ñeå xaùc ñònh giaù voán haøng baùn: • Nôï TK 632 • Coù TK 156 (156.2) Thuế GTGT đầu vào khấu trừ vào thuế GTGT đầu ra: Nợ TK 333 Có TK 133 76