Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 5: Hệ thống pháp luật Việt Nam

pptx 32 trang haiha333 07/01/2022 8001
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 5: Hệ thống pháp luật Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_phap_luat_dai_cuong_chuong_5_he_thong_phap_luat_vi.pptx

Nội dung text: Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 5: Hệ thống pháp luật Việt Nam

  1. CHƯƠNG 5 Hệ thống pháp luật Việt Nam Luật hiến Luật hành Luật hình pháp chính sự Luật hôn Luật dân sự nhân gia đình
  2. 5.1 Luật Hiến pháp Là ngành luật chủ đạo trong hệ thống pháp luật, điều chỉnh những quan hệ quan trọng nhất của quốc gia 1 Chế độ chính trị, kinh tế, văn hoá, 2 Tổ chức quyền lực nhà nước 3 Các quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân
  3. 5.1.1 Chế độ chính trị (điều 1-14) • Bản chất nhà nước : của dân, do dân, vì dân • Vai trò lãnh đạo của Đảng • Phương thức nhân dân sử dụng quyền lực nhà nước • Nguyên tắc bầu cử: phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín
  4. 5.1.2 Chế độ kinh tế (điều 15 - 29) • Hình thức sở hữu: sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân • Thành phần kinh tế: kinh tế nhà nươc, tập thể, cá thể, tiểu chủ, tư bản tư nhân, tư bản nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài • Chính sách phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN • Quyền tự do kinh doanh của công dân
  5. 5.1.3 Chính sách văn hoá • Phát triển nền văn hoá Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại, phát huy mọi tài năng sáng tạo trong nhân dân
  6. 5.1.4 Quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân Quyền chính trị Quyền về kinh tế, văn hoá, Quyền về xã h i tự do dân ộ chủ, tự do Nghĩa vụ cá nhân của công dân
  7. 5.2 Luật Hành chính • Là hệ thống các QPPL do nhà nước ban hành điều chỉnh những quan hệ xã hội mang tính chất chấp hành, điều hành phát sinh trong hoạt động của các cơ quan nhà nước hoặc tổ chức xã hội khi được nhà nước trao quyền thực hiện chức năng quản lý nhà nước
  8. 5.1.1 Luật Hành chính Phương pháp điều Đối tượng điều chỉnh chỉnh •Quan hệ chấp hành •Mệnh lệnh, phục tùng: điều hành phát sinh: một bên ra lệnh, bên (1) trong hoạt động của kia phải phục tùng cơ quan hành chính, (2) trong hoạt động tổ chức công tác nội bộ của các CQNN khác, (3) trong hoạt động của cơ quan tổ chức khác khi được nhà nước trao quyền QLNN
  9. 5.1.2 Nội dung của luật Hành chính Phần chung Nguyên tắc QLHCNN,Quy chế pháp lý của cơ quan HCNN, của viên chức nhà nước, của tổ chức xã hội, cá nhân, Trách nhiệm HC, thủ tục HC, tài phán HC Phần riêng - Hoạt động quản lý chức năng (tài chính, tín dụng, giá cả, ) - Hoạt động quản lý ngành (công nghiệp, nông nghiệp, )
  10. 5.1.3 Quan hệ pháp luật Hành chính • Quan hệ pháp luật hành chính là hình thức pháp lý của các quan hệ xã hội mang tính chất chấp hành điều hành xuất hiện trên cơ sở sự điều chỉnh của quy phạm pháp luật hành chính • Quan hệ pháp luật hành chính xuất hiện khi có: (1) Quy phạm pháp luật hành chính (2) Sự kiện pháp lý (3) Chủ thể cụ thể
  11. 5.1.4 Trách nhiệm hành chính • Trách nhiệm hành chính là sự áp dụng những biện pháp cưỡng chế hành chính mang tính chất xử phạt hoặc khôi phục lại những quyền và lợi ích bị xâm hại được quy định trong những chế tài của QPPL hành chính bởi cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền đối với những chủ thể thực hiện hành vi vi phạm hành chính
  12. Các hình thức xử phạt hành chính Phạt chính Phạt bổ sung Tước quyền sử Cảnh cáo dụng giấy phép Tịch thu tang Phạt tiền vật, phương tiện
  13. 5.3 Luật Hình sự • Điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh giữa nhà nước và người phạm tội khi người này thực hiện tội phạm • BLHS được chia thành 2 phần: Phần chung (10 chương) quy định nhiệm vụ, các nguyên tắc chung của LHS, hiệu lực của LHS, về tội phạm, hình phạt và các chế định liên quan đến việc xác định tội phạm, áp dụng hình phạt, Phần các tội phạm (14 chương) quy định về các tội phạm cụ thể và những hình phạt áp dụng đối với những tội phạm này
  14. 5.3.1 Khái niệm tội phạm • Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong BLHS, do người có năng lực TNHS thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý xâm phạm tới các quan hệ xã hội mà luật hình sự bảo vệ
  15. Phân loại tội phạm Tội phạm ít nghiêm trọng Tội phạm nghiêm trọng Tội phạm rất nghiêm trọng Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng
  16. Cấu thành tội phạm Khách thể của Chủ thể của tội tội phạm phạm Mặt khách Mặt chủ quan của quan của tội tội phạm phạm
  17. Trách nhiệm hình sự TNHS là phản ứng của nhà nước đối với người thực hiện tội phạm, thể hiện tập trung ở việc áp dụng hình phạt với chủ thể đó TNHS là Cơ sở TNHS là dạng trách TNHS là trách nhiệm cấu thành nhiệm cá nghiêm tội phạm nhân khắc nhất
  18. 5.3.2 Hình phạt Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nhà nước nghiêm khắc nhất nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền và lợi ích của người phạm tội Là biện Do toà pháp Được quy Áp dụng án quyết cưỡng định với cá định chế trong nhân bằng một nghiêm luật hình người bản án khắc sự phạm tội công khai nhất
  19. Hệ thống hình phạt Hình phạt chính Hình phạt bổ sung •Cảnh cáo •Cấm đảm nhiệm chức •Phạt tiền vụ •Cải tạo không giam •Cấm cư trú giữ •Quản chế •Trục xuất •Tước một số quyền •Tù có thời hạn công dân •Tù chung thân •Tịch thu tài sản •Tử hình •Phạt tiền •Trục xuất
  20. 5.4 Luật Dân sự • Điều chỉnh các quan hệ tài sản mang tính chất hàng hoá tiền tệ và một số quan hệ nhân thân trên cơ sở bình đẳng, độc lập của các chủ thể tham gia • Bộ luật Dân sự gồm 7 phần, 36 chương, 777 điều • Phần I: Những quy định chung • Phần II: Tài sản và quyền sở hữu • Phần III: Nghĩa vụ DS và HĐDS • Phần IV: Thừa kế • Phần V: Chuyển quyền sử dụng đất • Phần VI: Quyền SHTT và CGCN • Phần VII: QHDS có yếu tố nước ngoài
  21. 5.4.1 Chế định quyền sở hữu Quyền sở hữu là hệ thống các QPPL do nhà nước đặt ra nhằm điều chỉnh các QHXH trong lĩnh vực chiếm hữu, sử dụng, định đoạt các tài sản trong xã hội Quyền sở hữu là cách xử sự của chủ sở hữu trong việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản trong phạm vi luật định
  22. Nội dung quyền sở hữu Quyền Quyền sử chiếm hữu dụng Quyền định đoạt Quyền sở hữu
  23. 5.4.2 Quyền thừa kế • Là quan hệ xã hội về việc chuyển giao di sản của người Thừa chết cho những người còn kế sống Quyền • Là 1 chế định pháp luật dân sự quy định việc bảo vệ và điều chỉnh trình tự và phương thừa thức di chuyển di sản của kế người chết cho người sống
  24. Những quy định chung về thừa kế • Người để lại di sản: là người mà sau khi chết có tài sản để lại cho người khác theo trình tự thừa kế theo pháp luật, theo di chúc 1 • Di sản: gồm những tài sản riêng và phần tài sản của người chết trong khối tài sản chung với người khác 2 • Người thừa kế: là cá nhân, tổ chức 3 • Thời điểm mở thừa kế: là thời điểm mà người có TS để lại chết 4 • Địa điểm mở thừa kế: là nơi cư trú cuối cùng của người để lại DS
  25. Các loại thừa kế Thừa Thừa kế kế theo theo di pháp chúc luật
  26. Thừa kế theo di chúc Là việc chuyển di sản thừa kế của người đã chết cho Khái những người còn sống theo sự định đoạt của người đó khi niệm còn sống - Người lập di chúc minh mẫn sáng suốt trong khi lập di Di chúc chúc, không bị lừa dối, đe doạ hoặc cưỡng ép - Nội dung di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội hợp - Hình thức di chúc không trái quy định pháp luật pháp
  27. Thừa kế theo di chúc Người -Là cá nhân và phải có tài sản thuộc quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp lập di - Phải hoàn toàn tự nguyện chúc - Vợ chồng có thể lập di chúc chung định đoạt khối tài sản chung của họ - Bằng văn bản Hình - Bằng miệng thức di chúc Người hưởng di sản - Con chưa thành niên, cha mẹ, vợ chòng, con đã thành niên nhưng không có khả năng lao động sẽ được hưởng không 2/3 của một suất chia theo pháp luật mà không phụ thuộc phụ di chúc thuộc di chúc
  28. Thừa kế theo pháp luật Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định - Diện thừa kế: phạm vi - Hàng thừa kế: thể những người có quyền hiện mức độ của các hưởng thừa kế theo quy quan hệ nêu trong diện định của PL được xác thừa kế định theo quan hệ hôn - 3 hàng thừa kế nhân, huyết thống, nuôi dưỡng - Thừa kế thế vị
  29. 5.4.3 Hợp đồng dân sự Khái niệm: HĐDS là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt các NVPL Chủ thể của HĐ: cá nhân, pháp nhân Hình thức của HĐ: Bằng lời nói, văn bản, hành vi cụ thể Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng: (1) về mục đích, nội dung, (2) về sự tự nguyện, (3) về chủ thể, (4) về hình thức
  30. 5.5 Luật HNGĐ • Điều chỉnh các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân phát sinh do việc kết hôn giữa nam và nữ • Luật Hôn nhân gia đình có 13 chương, 110 điều gồm các chế định cơ bản sau: • Kết hôn • Quan hệ giữa vợ và chồng • Quan hệ cha mẹ và con, quan hệ giữa ông bà và các cháu, anh chị em • Vấn đề cấp dưỡng • Xác định cha mẹ cho con • Quy định về con nuôi, giám hộ • Ly hôn • Quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài,
  31. 5.5.1 Chế định kết hôn ❖ Kết hôn là việc nam nữ xác lập quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn Điều kiện kết hôn Độ tuổi Hôn nhân tự nguyện Không thuộc các trường hợp cấm kết hôn
  32. 5.5.2 Chế định ly hôn Quyền yêu cầu toà án giải quyết việc ly hôn Căn cứ cho ly hôn Chia tài sản khi ly hôn Việc chăm sóc, nuôi dạy con