Bài giảng Phát triển ứng dụng trên thiết bị di động - Chương 8: XML, JSON, Async Task - Lương Trần Hy Hiến

pdf 34 trang cucquyet12 8621
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phát triển ứng dụng trên thiết bị di động - Chương 8: XML, JSON, Async Task - Lương Trần Hy Hiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_phat_trien_ung_dung_tren_thiet_bi_di_dong_chuong_8.pdf

Nội dung text: Bài giảng Phát triển ứng dụng trên thiết bị di động - Chương 8: XML, JSON, Async Task - Lương Trần Hy Hiến

  1. 1. Thread và Handler 2. AsynTask 3. XML 4. JSON
  2. Khái niệm Các phương thức quan trọng trong Thread HandleMessage Xây dựng tương tác cho Thread và Handler
  3. Thread: . Thread (tiểu trình) là đơn vị nhỏ nhất của tiến trình được định thời bởi hệ điều hành và được bao hàm trong các tiến trình thực thi của máy tính. Mỗi một thread phương thức, đối số và biến cục bộ riêng của thread đó. . Mỗi một máy ảo Android khi chạy đều có ít nhất một thread chính khi khởi động và có thể còn vài thread khác dùng để quản lý các tiến trình đang chạy.
  4. Thread: . Mỗi ứng dụng khi được khởi chạy sẽ được hoạt động trên tiến trình chính (Main Thread). . Có hai loại: ▪ Main Thread (UI Thread): là thread chính của ứng dụng dùng kiểm soát và thực hiện các công việc liên quan nhiều đến giao diện. ▪ Worker Thread: là các thread phụ dùng xử lý các tác vụ như : kết nối internet, chuyển đổi XML, download v v. Ứng dụng có thể tự khởi động thêm các thread phụ vào các mục đích cụ thể. . Worker thread không thể can thiệp vào thread chính. . Các thread trong cùng một máy ảo tác động qua lại và được đông bộ hóa bằng cách sử dụng các đối tượng chia sẻ và các monitor liên quan đến các đối tượng đó.
  5. Khởi tạo Thread: ▪ Thread t = new Thread(new Runnable() { @Override public void run() { // Do Something } });
  6. Một số phương thức quan trọng: ▪ start() ▪ Khởi động thread ▪ run() ▪ Sau khi một thread được khởi động bởi phương thức start() thì dùng run() để thực thì các dòng lệnh thread này. ▪ wait() ▪ Làm cho thread hiện tại phải chờ đợi cho đến khi một thread khác gọi phương thức notify() ▪ sleep(long millisec) ▪ Bắt buộc Thread sẽ phải ngưng hoạt động trong khoảng thời gian được thiết lập ▪ Notify() ▪ Dùng để gọi lại một đối tượng thread đang chờ đợi
  7. Handler: . Handler là đối tượng có thể đi xuyên tiến trình để cho phép gửi, xử lí các thông điệp và các đối tương Runable. Mỗi Handler có thể liên kết với một thread và hàng đợi thông điệp của thread đó. . Bạn có thể tạo ra một thread của riêng bạn và giao tiếp ngược với main thread của ứng dụng thông qua một Handler. . Phương thức quan trọng: ▪ sendMessage(): gửi tin nhắn lên Handler ngay lập tức.
  8. Khởi tạo Handler: . Tạo một đối tượng Handler và ghi đè lại phương thức handleMessage đế bắt và xử lý các thông điệp liên lạc. Handler handler = new Handler(new Handler.Callback() { @Override public boolean handleMessage(Message msg) { //Kiểm tra message if(msg != null){ //Xử lý message nhận được từ Thread } return true; } });
  9. . Thread sẽ gửi tin nhắn lên Handler và Handler đóng vai trò kiểm tra tin nhắn là gì và làm những việc tương ứng. Thread t = new Thread(new Runnable() { @Override public void run() { Message mss = new Message(); mss.arg1 = 1; handler.sendMessage(mss); } }); t.start();
  10. Khái niệm Thuộc tính Khởi tạo AsyncTask
  11. AsyncTask: . Lớp trừu tượng cho phép thực hiện khai báo các tiến trình xử lý ngầm và cập nhật giao diện một cách tự động. . Bao gồm cơ chế tự động tính toán một cách bất đồng bộ để đưa ra thời gian thực thi cho mỗi tiến trình xử lý. . Thời gian xử lý được tính toán thông qua ba tham số: ▪ Params: các thông số đầu vào ▪ Progress: dữ liệu trong quá trình xử lý ▪ Result: kết quả cuối cùng của tiến trình xử lý
  12. AsyncTask: . Các phương thức cho phép nắm giữ dữ liệu ở nhiều giai đoạn khác nhau của tiến trình xử lý bao gồm 4 bước: ▪ onPreExcute ▪ Tiến trình tiền xử lý ▪ doInBackground ▪ Tiến trình đang ở chế độ ngầm ▪ onProgessUpdate ▪ Tiến trình cập nhật dữ liệu ▪ onPostExcute ▪ Tiến trình cập nhật dữ liệu trên UI
  13. AsyncTask: . Các qui tắc quan trọng khi xử lý trên AsyncTask: ▪ AsyncTask phải được tạo, gọi và thực thi trên tiến trình UI ▪ Tự động hoá từ phiên bản JellyBean ▪ Không được gọi tường minh các phương thức xử lý onPostExcute, doInBackground ▪ Mỗi AsyncTask chỉ được gọi một lần duy nhất. ▪ Có thể thực hiện huỷ AsyncTask thông qua phương thức onCancel(boolean) ▪ Khi đó phương thức onCancel(Object) sẽ được gọi sau phương thức doInBackground thay vì onPostExcute.
  14. AsyncTask: . Có thể tạo AsyncTask thông qua kế thừa lớp AsyncTask. . Ví dụ tạo lớp AsyncTask và thực thi xử lý trong doInBackground private class DownloadFilesTask extends AsyncTask { protected Long doInBackground(URL urls) { int count = urls.length; long totalSize = 0; for (int i = 0; i < count; i++) { totalSize += Downloader.downloadFile(urls[i]); publishProgress((int) ((i / (float) count) * 100)); if (isCancelled()) break; } return totalSize; } }
  15. AsyncTask: . Ví dụ cập nhật dữ liệu private class DownloadFilesTask extends AsyncTask { . protected void onProgressUpdate(Integer progress) { setProgressPercent(progress[0]); } protected void onPostExecute(Long result) { showDialog("Downloaded " + result + " bytes"); } }
  16. XML Pull Parser. DOM Parser
  17. XML (eXtensible Markup Language, "Ngôn ngữ Đánh dấu Mở rộng") là ngôn ngữ đánh dấu với mục đích chung do W3C đề nghị, để tạo ra các ngôn ngữ đánh dấu khác. Mục đích chính của XML là đơn giản hóa việc chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống khác nhau, đặc biệt là các hệ thống được kết nối với Internet Các ngôn ngữ dựa trên XML (Ví dụ: RDF, RSS, MathML, XHTML, SVG, GML và cXML)
  18. Ví dụ:
  19. XML Pull Parser: cho phép trình bày các thành phần trong tập tin theo dạng chuỗi các thẻ (tag) và các đánh dấu (event), để làm việc với XML Pull Parser cần khảo sát các thuộc tính và các đối tượng sau: XmlPullParserFactory: khởi tạo đối tượng XmlPullParser từ tập tin tài liệu XML. XmlPullParer: đối tượng kiểm soát việc duyệt và truy xuất dữ liệu. START_DOCUMENT: điểm đánh dấu bắt đầu của tập tin XML. END_DOCUMENT: điểm đánh dấu kết thúc của tập tin XML. START_TAG: điểm đánh dấu bắt đầu cặp thẻ XML. END_TAG: điểm đánh dấu kết thúc cặp thẻ XML.
  20. Ví dụ: Ví dụ xử lý XML với DOM: truy xuất dữ liệu các thẻ con trong thẻ đoạn XML trên.
  21. DOM Parser: giao diện lập trình ứng dụng (API) có dạng một cây cấu trúc dữ liệu, các đối tượng cần khởi tạo khi sử dụng: ▪ Element: đại diện cho một thẻ trong XML. ▪ NodeList: đại diện cho một thẻ có chứa nhiều thẻ con. ▪ Document: tập tin tài liệu được khởi tạo từ dữ liệu XML thông qua DocumentBuilder. ▪ DocumentBuilder: đối tượng hỗ trợ chuyển đổi dữ liệu XML thành cấu trúc tập tin XML cho việc đọc ghi dữ liệu. ▪ DocumentBuilderFactory: khởi tạo đối tượng DocumentBuilder.
  22. Ví dụ xử lý XML với DOM: truy xuất dữ liệu thẻ trong đoạn XML trên:
  23. JSON (JavaScript Object Notation) được định nghĩa dữ theo ngôn ngữ JavaScript, tiêu chuẩn ECMA-262 năm 1999, cấu trúc là một định dạng văn bản đơn giản với các trường dữ liệu được lồng vào nhau. JSON được sử dụng để trao đổi dữ liệu giữa các thành phần của một hệ thống tương thích với hầu hết các ngôn ngữ C, C++, C#, Java, JavaScript, Perl, Python
  24. Tuỳ thuộc vào dữ liệu cần trao đổi, JSON có thể có nhiều dạng khác nhau, tuy nhiên có thể tống hợp ở những hai dạng chính sau: Một đối tượng Object chứa các cặp giá trị string/value không cần thứ tự, được bao trong cặp “{}”, các giá trị bên trong được định dạng “string:value” và chia cách nhau bởi dấu “,”. Value ở đây có thể là chuỗi, số, true- false, null Có thể xem mô tả cùng ví dụ sau:
  25. Một đối tượng mảng có bao gồm nhều phần tử con có thứ tự. Các phần từ con được bao trong cặp “[]” và chia cách nhau bởi dấu “,”. Mỗi phần tử con có thể là một giá trị đơn lẻ như: số, chuỗi, true-false, null hoặc một object khác, thậm chí có thể là một mảng.
  26. Việc thực hiện đọc ghi dữ liệu JSON trong Android có thể thông qua nhiều thư viện khác nhau như GSON, Json.Smart, Jackson tuy nhiên trong tài liệu chúng ta sẽ khảo sát các lớp JSON trong gói org.json được tích hợp sẵn trong Android SDK. Trong gói này bao gồm bốn lớp chính: JSONObject: đối tượng quản lý JSON ở dạng một Object. JSONArray: đối tượng quản lý JSON ở dạng tập hợn các Object hoặc Array. JSONStringer: đối tượng chuyển dữ liệu JSON thành dạng chuỗi. JSONTokener: chuyển đổi đối tượng JSON (chuẩn RFC-4627) mã hoá chuỗi một thành đối tượng tương ứng.
  27. Để thực hiện ghi dữ liệu JSON, cần xác định rõ cấu trúc của dữ liệu cần lưu trữ. Nếu dữ liệu cần ghi là một đối tượng, dữ liệu sẽ được ghi vào một JSONObject; nếu dữ liệu là một mảng, dữ liệu sẽ được ghi vào một JSONArray. Ví dụ 1: ghi dữ liệu có cấu trúc đơn giản dạng JSONObject:
  28. Để thực hiện ghi dữ liệu JSON, cần xác định rõ cấu trúc của dữ liệu cần lưu trữ. Nếu dữ liệu cần ghi là một đối tượng, dữ liệu sẽ được ghi vào một JSONObject; nếu dữ liệu là một mảng, dữ liệu sẽ được ghi vào một JSONArray. Ví dụ 1: ghi dữ liệu có cấu trúc đơn giản dạng JSONObject:
  29. Để thực hiện ghi dữ liệu JSON, cần xác định rõ cấu trúc của dữ liệu cần lưu trữ. Nếu dữ liệu cần ghi là một đối tượng, dữ liệu sẽ được ghi vào một JSONObject; nếu dữ liệu là một mảng, dữ liệu sẽ được ghi vào một JSONArray. Ví dụ 1: ghi dữ liệu có cấu trúc đơn giản dạng JSONObject:
  30. Slide bài giảng Lập trình Android, T3H converter.html 33