Bài giảng Phương pháp tính - Chương 1: Phương trình phi tuyến - Nguyễn Hồng Lộc
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phương pháp tính - Chương 1: Phương trình phi tuyến - Nguyễn Hồng Lộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_phuong_phap_tinh_chuong_1_phuong_trinh_phi_tuyen_n.pdf
Nội dung text: Bài giảng Phương pháp tính - Chương 1: Phương trình phi tuyến - Nguyễn Hồng Lộc
- PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN Bài giảng điện tử Nguyễn Hồng Lộc Trường Đại học Bách Khoa TP HCM Khoa Khoa học ứng dụng, bộ môn Toán ứng dụng TP. HCM — 2013. Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 1 / 77
- Đặt vấn đề Đặt vấn đề Mục đích của chương này là tìm nghiệm gần đúng của phương trình f (x) = 0 (1) với f (x) là hàm liên tục trên một khoảng đóng hay mở nào đó. Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 2 / 77
- Đặt vấn đề Những vấn đề khó khăn khi giải pt (1) n n−1 f (x) = anx + an−1x + + a1x + a0 = 0, (an =6 0), với n = 1, 2 ta có công thức tính nghiệm một cách đơn giản. Với n = 3, 4 thì công thức tìm nghiệm cũng khá phức tạp. Còn với n > 5 thì không có công thức tìm nghiệm. Mặt khác, khi f (x) = 0 là phương trình siêu việt, ví dụ: cos x − 5x = 0 thì không có công thức tìm nghiệm. Những hệ số của phương trình (1) ta chỉ biết một cách gần đúng. Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 3 / 77
- Đặt vấn đề Khi đó việc xác định chính xác nghiệm của phương trình (1) không có ý nghĩa. Do đó việc tìm những phương pháp giải gần đúng phương trình (1) cũng như đánh giá mức độ chính xác của nghiệm gần đúng tìm được có một vai trò quan trọng. Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 4 / 77
- Khoảng cách ly nghiệm Định nghĩa Định nghĩa Khoảng đóng [a, b] (hoặc khoảng mở (a, b)) mà trên đó tồn tại duy nhất 1 nghiệm của phương trình (1) được gọi là khoảng cách ly nghiệm. Việc tính nghiệm thực gần đúng của phương trình (1) được tiến hành theo 2 bước sau: 1 Tìm tất cả các khoảng cách ly nghiệm của phương trình (1). 2 Trong từng khoảng cách ly nghiệm, tìm nghiệm gần đúng của phương trình bằng một phương Nguyễnpháp Hồng Lộc (BK nào TPHCM) đó vớiPHƯƠNG sai TRÌNH số choPHI TUYẾN trước. TP. HCM — 2013. 5 / 77
- Khoảng cách ly nghiệm Định lý Khoảng cách ly nghiệm Định lý Nếu hàm số f (x) liên tục trong (a, b) và f (a).f (b) < 0, f 0(x) tồn tại và giữ dấu không đổi trong (a, b) thì trong (a, b) chỉ có 1 nghiệm thực ξ duy nhất của phương trình (1). Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 6 / 77
- Khoảng cách ly nghiệm Định lý Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 7 / 77
- Khoảng cách ly nghiệm Phương pháp tìm những khoảng cách ly nghiệm Phương pháp giải tích Ví dụ Tìm những khoảng cách ly nghiệm của phương trình f (x) = x3 − 3x + 1 = 0 Giải. Ta có f 0(x) = 3x2 − 3 = 0 ↔ x = ±1 x −∞ -2 -112 +∞ f (x) −∞ -13 -13 +∞ Phương trình có nghiệm nằm trong các khoảng [−2, −1]; [−1, 1]; [1, 2]. Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 8 / 77
- Khoảng cách ly nghiệm Phương pháp tìm những khoảng cách ly nghiệm Ví dụ Tìm những khoảng cách ly nghiệm của phương trình f (x) = x5 + x − 12 = 0 Giải. Ta có f 0(x) = 5x4 + 1 > 0, ∀x nên f (x) đơn điệu tăng. Mặt khác, f (0) 0 nên f (x) = 0 có duy nhất 1 nghiệm trong [0, 2]. Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 9 / 77
- Khoảng cách ly nghiệm Phương pháp tìm những khoảng cách ly nghiệm Phương pháp hình học Ví dụ Tìm những khoảng cách ly nghiệm của phương trình f (x) = x2 − sin πx = 0. Giải. f (x) = 0 ⇔ x2 = sin πx. Vẽ đồ thị 2 hàm y = x2 và y = sin πx. Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 10 / 77
- Khoảng cách ly nghiệm Phương pháp tìm những khoảng cách ly nghiệm Phương trình có 1 nghiệm x = 0 và 1 nghiệm nằm 1 trong đoạn , 1 . Vậy khoảng cách ly nghiệm 2 1 1 1 của f (x) = 0 là [−2, 2]; [2, 1]. Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 11 / 77
- Khoảng cách ly nghiệm Sai số tổng quát Sai số tổng quát Định lý Giả sử hàm f (x) liên tục trên [a, b], khả vi trong (a, b). Nếu x∗ là nghiệm gần đúng của nghiệm chính xác x trong [a, b] và 0 ∀x ∈ [a, b], |f (x)| > m > 0 thì công thức đánh giá sai số tổng quát là |f (x∗)| |x∗ − x| 6 m Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 12 / 77
- Khoảng cách ly nghiệm Sai số tổng quát Chứng minh: Áp dụng định lý Lagrange: |f (x∗) − f (x)| = |f 0(c)(x∗ − x)| ∗ |f (x∗)−0| |f (x∗)| → |x − x| = |f 0(c)| 6 m Ví dụ: Xét phương trình f (x) = x3 − 5x2 + 12 = 0 trong đoạn [−2, −1] có nghiệm gần đúng x∗ = −1.37. Khi đó m = min |f 0(x)| = min |3x2 − 10x| = 13 x∈[−2,−1] x∈[−2,−1] |f (−1.37)| Do đó |x∗ − x| 0.0034. 6 13 ≈ Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 13 / 77
- Phương pháp chia đôi Mô tả hình học Phương pháp chia đôi Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 14 / 77
- Phương pháp chia đôi Nội dung phương pháp Nội dung phương pháp Giả sử (a, b) là khoảng cách ly nghiệm của phương trình (1). Nội dung của phương pháp chia đôi như sau: Giả sử phương trình (1) có nghiệm chính xác x trong khoảng cách ly nghiệm [a, b] và f (a).f (b) < 0. Đặt a0 = a, b0 = b, a0+b0 d0 = b0 − a0 = b − a và x0 = 2 là điểm giữa của đoạn [a, b]. Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 15 / 77
- Phương pháp chia đôi Nội dung phương pháp Nếu f (x0) = 0 thì x0 chính là nghiệm và dừng lại. Ngược lại nếu f (x0).f (a0) < 0 thì đặt a1 = a0, b1 = x0. Nếu f (x0)f (b0) < 0 thì đặt a1 = x0, b1 = b0. Như vậy, ta được [a1, b1] ⊂ [a0, b0] và d b − a d = b − a = 0 = . 1 1 1 2 2 Tiếp tục quá trình chia đôi đối với [a1, b1], [a2, b2], , [an−1, bn−1] n lần, ta được an+bn an 6 x 6 bn, an 6 xn = 2 6 bn b−a f (a ).f (b ) < 0, d = b − a = n n n n n n 2 Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 16 / 77
- Phương pháp chia đôi Công thức đánh giá sai số Công thức đánh giá sai số an + bn 1 b − a |xn − x| = − x (bn − an) = . 2 6 2 2n+1 Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 17 / 77
- Phương pháp chia đôi Ưu, nhược điểm của phương pháp Ưu, nhược điểm của phương pháp Ưu điểm. Đơn giản, dễ lập trình trên máy tính, vì mỗi lần áp dụng phương pháp chia đôi chỉ phải tính 1 giá trị của hàm số tại điểm giữa của khoảng. Nhược điểm. Tốc độ hội tụ chậm, độ chính xác không cao. Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 18 / 77
- Phương pháp chia đôi Ưu, nhược điểm của phương pháp Ví dụ Cho phương trình f (x) = 5x3 − cos 3x = 0 trong khoảng ly nghiệm [0, 1]. Bằng phương pháp chia đôi, hãy tìm nghiệm gần đúng x5 và đánh giá sai số của nó. Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 19 / 77
- Ta có f (0) 0 n an bn xn f (xn) 1 0 0 1 2 + 1 1 1 0 2 4 - 1 1 3 2 4 2 8 - 3 1 7 3 8 2 16 + 3 7 13 4 8 16 32 - 13 7 27 5 32 16 64 + 27 1 − 0 1 Vậy x = và ∆ = = . 5 64 x5 26 64 Phương pháp chia đôi Ưu, nhược điểm của phương pháp Giải. Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 20 / 77
- Phương pháp chia đôi Ưu, nhược điểm của phương pháp Giải. Ta có f (0) 0 n an bn xn f (xn) 1 0 0 1 2 + 1 1 1 0 2 4 - 1 1 3 2 4 2 8 - 3 1 7 3 8 2 16 + 3 7 13 4 8 16 32 - 13 7 27 5 32 16 64 + 27 1 − 0 1 Vậy x = và ∆ = = . 5 64 x5 26 64 Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 20 / 77
- Phương pháp chia đôi Bài tập Bài 1. Cho phương trình f (x) = 3x3 − 12x2 + 14x − 22 = 0 trong khoảng cách ly nghiệm [3, 4]. Tìm nghiệm gần đúng x5 của phương trình theo phương pháp chia đôi Đáp số: x5 ≈ 3.2656 Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 21 / 77
- Phương pháp chia đôi Bài tập Bài 2. Sử dụng phương pháp chia đôi tìm nghiệm gần đúng ở lần lặp thứ 5 (x ) của phương trình √ 5 f (x) = x − cos x = 0 trong khoảng cách ly nghiệm [0, 1]. Sử dụng công thức đánh giá sai số tổng quát, tính sai số của nó và so sánh với sai số tính theo công thức đánh giá sai số của phương pháp chia đôi. Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 22 / 77
- Ta có f (0) 0 n an bn xn f (xn) 1 0 0 1 2 - 1 3 1 2 1 4 + 1 3 5 2 2 4 8 - 5 3 11 3 8 4 16 + 5 11 21 4 8 16 32 + 5 21 41 5 8 32 64 - Phương pháp chia đôi Bài tập Giải. Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 23 / 77
- Phương pháp chia đôi Bài tập Giải. Ta có f (0) 0 n an bn xn f (xn) 1 0 0 1 2 - 1 3 1 2 1 4 + 1 3 5 2 2 4 8 - 5 3 11 3 8 4 16 + 5 11 21 4 8 16 32 + 5 21 41 5 8 32 64 - Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 23 / 77
- Phương pháp chia đôi Bài tập 41 1 Vậy x = , ∆ = = 0.015625. 5 64 x5 64 1 Ta có f 0(x) = √ + sin(x), 2 x 1 f 00(x) = − √ + cos x > 0, ∀x ∈ [5, 21]. 4x x 8 32 5 21 0 0 5 Xét x ∈ [8, 32], m = min |f (x)| = f (8) = 1.2175, |f (41)| |x∗ − x| ∆ = 64 0.0011. 6 m ≈ Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 24 / 77
- Phương pháp chia đôi Bài tập Bài 3. Sử dụng phương pháp chia đôi tìm nghiệm gần đúng với sai số nhỏ hơn 10−2 của phương trình sau x = tan x trong khoảng cách ly nghiệm [4, 4.5] Giải. Sai số của phương pháp chia đôi 4.5 − 4 ∆ = 25. Vậy n nhỏ xn 2n+1 nhất thỏa mãn 2n > 25 là n = 5. Đặt f (x) = x − tan x. Ta có f (4) > 0, f (4.5) < 0 Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 25 / 77
- Phương pháp chia đôi Bài tập n an bn xn f (xn) 0 4 4.5 4.25 + 1 4.25 4.5 4.375 + 2 4.375 4.5 4.4375 + 3 4.4375 4.5 4.46875 + 4 4.46875 4.5 4.484375 + 5 4.484375 4.5 4.4921875 + Vậy x ≈ 4.4921875 Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 26 / 77
- Phương pháp chia đôi Bài tập Bài 4. Sử dụng phương pháp chia đôi tìm nghiệm gần đúng với sai số nhỏ hơn 10−2 của phương trình sau 2 + cos(ex − 2) − ex = 0 trong khoảng cách ly nghiệm [0.5, 1.5]. Giải. Sai số của phương pháp chia đôi 1.5 − 0.5 ∆ = 50. Vậy n nhỏ xn 2n+1 nhất thỏa mãn 2n > 50 là n = 6. Đặt f (x) = 2 + cos(ex − 2) − ex . Ta có f (0 .5) > 0, f (1.5) < 0 Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 27 / 77
- Phương pháp chia đôi Bài tập n an bn xn f (xn) 0 0.5 1.5 1 + 1 1 1.5 1.25 - 2 1 1.25 1.125 - 3 1 1.125 1.0625 - 4 1 1.0625 1.03125 - 5 1 1.03125 1.015625 - 6 1 1.015625 1.0078125 - Vậy x ≈ 1.0078125 Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 28 / 77
- Phương pháp lặp đơn Hàm co Định nghĩa Hàm g(x) được gọi là hàm co trong đoạn [a, b] nếu tồn tại một số q ∈ [0, 1), gọi là hệ số co, sao cho ∀x1, x2 ∈ [a, b] ⇒ |g(x1) − g(x2)| 6 q|x1 − x2|. Định lý Nếu g(x) là hàm liên tục trên [a, b], khả vi trong (a, b) và ∃q ∈ [0, 1) sao cho 0 ∀x ∈ (a, b), |g (x)| 6 q thì g(x) là hàm co trên [a, b] với hệ số co là q. Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 29 / 77
- Phương pháp lặp đơn Hàm co Ví dụ √ Xét hàm g(x) = 3 4x + 1 trên đoạn [1, 2] ta có 4 4 |g 0(x)| = √ 1. Do đó g(x) không là hàm co 3 trên [0, 1] Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 30 / 77
- Phương pháp lặp đơn Nội dung phương pháp Nội dung phương pháp Giả sử [a, b] là khoảng cách ly nghiệm của phương trình f (x) = 0. Nội dung của phương pháp lặp đơn là đưa phương trình này về phương trình tương đương x = g(x) sao cho g(x) là hàm co trên [a, b]. Xây dựng dãy lặp xn = g(xn−1), khi đó với x0 ∈ [a, b] bất kỳ, dãy lặp sẽ hội tụ về nghiệm của phương trình đã cho. Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 31 / 77
- Phương pháp lặp đơn Nội dung phương pháp Chú ý có nhiều cách đưa phương trình f (x) = 0 về dạng x = g(x). Ví dụ, đối với pt x3 − x − 1 = 0 có thể viết x = x3 − 1 √ x = 3 1 + x 1 1 x = + x x2 Điều quan trọng là phải chọn hàm g(x) sao cho g(x) co trên [a, b] Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 32 / 77
- Phương pháp lặp đơn Nội dung phương pháp Nguyên lý ánh xạ co Giả sử g(x) là hàm co trên đoạn [a, b] với hệ số co là q. Ngoài ra g :[a, b] → [a, b]. Khi đó với mọi giá trị x0 ban đầu trong [a, b], dãy lặp (xn) được xác định theo công thức xn = g(xn−1) sẽ hội tụ về nghiệm duy nhất x của phương trình x = g(x) và ta có công thức đánh giá sai số qn |xn − x| 6 1−q |x1 − x0|: tiên nghiệm q |xn − x| 6 1−q |xn − xn−1|: hậu nghiệm Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 33 / 77
- Phương pháp lặp đơn Nội dung phương pháp Chú ý. Từ công thức đánh giá sai số, ta thấy sự hội tụ của phương pháp lặp càng nhanh nếu q càng bé. Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 34 / 77
- Phương pháp lặp đơn Nội dung phương pháp Tìm nghiệm gần đúng của phương trình f (x) = 5x3 − 20x + 3 = 0 bằng phương pháp lặp với độ chính xác 10−4, biết khoảng cách ly nghiệm (0, 1). Giải. Có nhiều cách đưa về phương trình tương đương dạng x = g(x). 3 x = 5x − 19x + 3 = g1(x) r(20x − 3) x = 3 = g (x) 5 2 5x3 + 3 x =3 = g (x). Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM)20 PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 35 / 77
- Phương pháp lặp đơn Nội dung phương pháp Theo nguyên lý ánh xạ co quá trình lặp hội tụ khi 0 |g (x)| 6 q 1 trên [0, 1]. 4 0 |g2(x)| = q không bé hơn 1 với 3 3 20x−3 5 mọi x ∈ [0, 1] 2 3x |g 0(x)| = < 1 trên [0, 1]. 3 4 Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 36 / 77
- Phương pháp lặp đơn Nội dung phương pháp Như vậy, ta có thể dùng g3(x) với 2 3x |g 0(x)| = 0.75 = q < 1 trên [0, 1] và có 3 4 6 công thức lặp 5x3 + 3 x = n−1 n 20 Theo công thức đánh giá sai số ta có q |x − x| |x − x | 10−4 n 6 1 − q n n−1 6 10−4.(1 − q) 10−4.(1 − 0.75) ⇒ |xn−xn−1| 6 = = 0.00003 q 0.75 Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 37 / 77
- Phương pháp lặp đơn Nội dung phương pháp n xn |xn − xn−1| 0 0.75 1 0.25547 0.49453 2 0.15417 0.1013 3 0.15092 0.00325 4 0.15086 0.00006 5 0.15086 0 Vậy nghiệm gần đúng là 0.15086 ở lần lặp thứ 5. Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 38 / 77
- Phương pháp lặp đơn Bài tập √ Bài 1. Cho phương trình x = 3 2x + 13 thỏa điều kiện lặp đơn trên [2, 3]. Sử dụng phương pháp lặp đơn, chọn x0 = 2.6, tính số lần lặp nhỏ nhất để −10 được nghiệm√ với sai số nhỏ hơn 10 . Giải. g(x) = 3 2x + 13 → g 0(x) = √ 2 → 3 3 (2x+13)2 2 q = √3 . Ta có: 3 172 (1−q)10−10 n ln q −10 |x1−x0| 1−q |x1 − x0| ≤ 10 → n ≥ ln q ≈ 8.56 Đáp số n = 9 Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 39 / 77
- Phương pháp lặp đơn Bài tập √ Bài 2. Cho phương trình x = 3 5x + 10 thỏa điều kiện lặp đơn trên [2, 3]. Sử dụng phương pháp lặp đơn, chọn x0 = 2.9, tìm nghiệm gần đúng x2 và sai số của nó theo công thức tiên nghiệm. Giải. X = g(X ), x2 = 2.9053 0 q2 q = max |g (x)|, ∆x2 = 1−q |g(x0) − x0| ∆x2 = 0.0003 Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 40 / 77
- Phương pháp lặp đơn Bài tập Bài tập Bài 3. Mỗi một hàm sau đây đều có cùng chung điểm bất động x là nghiệm của phương trình 4 2 x + 2x − x√− 3 = 0 4 2 1 g1(x) = 3 + x − 2x r x + 3 − x4 2 g (x) = 2 2 r x + 3 3 g (x) = 3 x2 + 2 3x4 + 2x2 + 3 4 g4(x) = + 4x − 1 4x3 Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 41 / 77
- Phương pháp lặp đơn Bài tập Hãy thực hiện bốn lần lặp cho mỗi hàm gk(x), k = 1, 2, 3, 4 xác định ở trên với cùng giá trị lặp ban đầu x0 = 1 và so sánh kết quả với nhau. Hàm nào cho chúng ta dãy lặp hội tụ về nghiệm tốt hơn? Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 42 / 77
- Phương pháp lặp đơn Bài tập Giải. Với x0 = 1 ta có n xn g1(xn) g2(xn) g3(xn) g4(xn) 1 x1 1.1892 1.2247 1.1547 1.1429 2 x2 1.0801 0.9937 1.1164 1.1245 3 x3 1.1497 1.2286 1.1261 1.1241 4 x4 1.1078 0.9875 1.1236 1.1241 Như vậy, hàm g4(x) cho ta dãy lặp hội tụ về nghiệm tốt hơn. Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 43 / 77
- Phương pháp lặp đơn Bài tập Bài tập Bài 4. Sử dụng phương pháp lặp, tìm nghiệm gần đúng với sai số nhỏ hơn 10−3 cho phương trình sau 3 2 x − 3x − 5 = 0 trong đoạn [3, 4], chọn x0 = 3.5 Giải. 5 x3 − 3x2 − 5 = 0 ⇔ x = 3 + = g(x). Ta có x2 10 10 10 |g 0(x)| = | − | . Vậy hệ số co q = . x3 6 27 27 Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 44 / 77
- Phương pháp lặp đơn Bài tập Theo công thức đánh giá sai số ta có q |x − x| |x − x | 10−3 n 6 1 − q n n−1 6 10−3.(1 − q) ⇒ |x − x | = n n−1 6 q −3 10 10 .(1 − 27) = 10 = 0.0017 27 Chọn x0 = 3.5 ∈ [3, 4]. Tính xn, n = 1, 2, theo 5 công thức xn = 3 + 2 xn−1 Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 45 / 77
- Phương pháp lặp đơn Bài tập n xn |xn − xn−1| 0 3.5 1 3.4082 0.0918 2 3.4305 0.0222 3 3.4249 0.0056 4 3.4263 0.0014 Vậy nghiệm gần đúng là 3.4263 ở lần lặp thứ 4. Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 46 / 77
- Phương pháp lặp đơn Bài tập Bài tập Bài 5. Sử dụng phương pháp lặp, tìm nghiệm gần đúng với sai số nhỏ hơn 10−3 cho phương trình sau 3 x − x − 1 = 0 trong đoạn [1, 2], chọn x0 = 1.5 Giải. √ x3 − x − 1 = 0 ⇔ x = 3 x + 1 = g(x). Ta có 0 1 1 |g (x)| = | | 6 √3 . Vậy hệ số co 3p3 (x + 1)2 3 4 1 q = √ . 3 3 4 Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 47 / 77
- Phương pháp lặp đơn Bài tập Theo công thức đánh giá sai số ta có q |x − x| |x − x | 10−3 n 6 1 − q n n−1 6 10−3.(1 − q) ⇒ |x − x | = n n−1 6 q 1 10−3.(1 − √ ) 3 3 4 = = 0.0038. 1 √ 3 3 4 Chọn x = 1.5 ∈ [1, 2]. Tính x , n = 1, 2, theo 0 √ n 3 công thức n−1 xn = x + 1 Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 48 / 77
- Phương pháp lặp đơn Bài tập n xn |xn − xn−1| 0 1.5 1 1.3572 0.1428 2 1.3309 0.0263 3 1.3259 0.0050 4 1.3249 0.001 Vậy nghiệm gần đúng là 1.3249 ở lần lặp thứ 4. Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 49 / 77
- Phương pháp lặp đơn Bài tập Bài 6. Sử dụng phương pháp lặp, tìm nghiệm gần đúng với sai số nhỏ hơn 10−3 cho phương trình sau x2 − ex + 2 x = trong đoạn [0, 1], chọn x = 0.5 3 0 x2 − ex + 2 Giải. x = = g(x). Ta có 3 2x − ex 2 − ex g 0(x) = , g 00(x) = , 3 3 2x − ex g 00(x) = 0 ⇔ x = ln 2, |g 0(x)| = | | 3 6 max{|g 0(ln 2)|, |g 0(0)|, |g 0(1)|} 1 1 1 = max {0.2046, , 0.2394} = . Hệ số co q = . 3 3 3 Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 50 / 77
- Phương pháp lặp đơn Bài tập Theo công thức đánh giá sai số ta có q |x − x| |x − x | 10−3 n 6 1 − q n n−1 6 10−3.(1 − q) ⇒ |x − x | = n n−1 6 q −3 1 10 .(1 − 3) = 1 = 0.002. 3 Chọn x0 = 0.5 ∈ [0, 1]. Tính xn, n = 1, 2, theo 2 xn−1 xn−1 − e + 2 công thức xn = 3 Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 51 / 77
- Phương pháp lặp đơn Bài tập n xn |xn − xn−1| 0 0.5 1 0.2004 0.2996 2 0.2727 0.0724 3 0.2536 0.0191 4 0.2586 0.005 5 0.2573 0.0013 Vậy nghiệm gần đúng là 0.2573 ở lần lặp thứ 5. Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 52 / 77
- Phương pháp lặp đơn Bài tập 5 Bài 7. Với phương trình x = + 2, hãy xác định x2 khoảng [a, b] mà trong đó phương pháp lặp hội tụ. Đánh giá số lần lặp cần thiết để tìm nghiệm gần đúng với độ chính xác 10−4 5 10 Giải. x = + 2 = g(x). Ta có g 0(x) = − , x2 x3 10 √ |g 0(x)| = | − | 3 10 2.15. Do đó x3 ≈ ta chọn a = 2.5, b = 3. Lúc này 10 |g 0(x)| = |− | max{|g 0(2.5)|, |g 0(3)|} = 0.64. x3 6 Vậy hệ số co q = 0.64. Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 53 / 77
- Phương pháp lặp đơn Bài tập Chọn x0 = 2.5 ⇒ x1 = 2.8 Theo công thức đánh giá sai số ta có qn |x − x| |x − x | 10−4 n 6 1 − q 1 0 6 10−4.(1 − 0.64) ⇒ (0.64)n 6 0.3 −4 ln(10 .(1−0.64)) ⇒ n 0.3 20.23 ⇒ n = 21 > ln 0.64 ≈ Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 54 / 77
- Phương pháp lặp đơn Bài tập Bài 8. Với phương trình x = 6−x , hãy xác định khoảng [a, b] mà trong đó phương pháp lặp hội tụ. Đánh giá số lần lặp cần thiết để tìm nghiệm gần đúng với độ chính xác 10−4 Giải. x = 6−x = g(x). Ta có g 0(x) = −6−x ln 6, 0 −x 1 |g (x)| = | − 6 ln 6| 0.3255. Do đó ta chọn ln 6 ≈ 0 −x a = 0.5, b = 1. Lúc này |g (x)| = | − 6 ln 6| 6 max{|g 0(0.5)|, |g 0(1)|} = 0.73. Vậy hệ số co q = 0 .73. Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 55 / 77
- Phương pháp lặp đơn Bài tập Chọn x0 = 0.5 ⇒ x1 = 0.4082 Theo công thức đánh giá sai số ta có qn |x − x| |x − x | 10−4 n 6 1 − q 1 0 6 10−4.(1 − 0.73) ⇒ (0.73)n 6 0.0918 −4 ln(10 .(1−0.73)) ⇒ n 0.0918 25.84 ⇒ n = 26 > ln 0.73 ≈ Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 56 / 77
- Phương pháp lặp đơn Bài tập 1 Bài 9. Với phương trình x = (sin x + cos x), hãy 2 xác định khoảng [a, b] mà trong đó phương pháp lặp hội tụ. Đánh giá số lần lặp cần thiết để tìm nghiệm gần đúng với độ chính xác 10−4 1 Giải. x = (sin x + cos x) = g(x). Ta có 2 cos x − sin x g 0(x) = , 2 cos x − sin x |g 0(x)| = | | < 1, ∀x ∈ . Do đó ta 2 R chọn a = 0, b = 1. Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 57 / 77
- Phương pháp lặp đơn Bài tập cos x − sin x Lúc này |g 0(x)| = | | = 2 π cos(x − 4 ) 0 0 | √ | 6 max{|g (0)|, |g (1)|} = 0.5. Vậy 2 hệ số co q = 0.5. Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 58 / 77
- Phương pháp lặp đơn Bài tập Chọn x0 = 0 ⇒ x1 = 0.5. Theo công thức đánh giá sai số ta có qn |x − x| |x − x | 10−4 n 6 1 − q 1 0 6 10−4.(1 − 0.5) ⇒ (0.5)n 6 0.5 −4 ln(10 .(1−0.5)) ⇒ n 0.5 13.29 ⇒ n = 14. > ln 0.5 ≈ Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 59 / 77
- Phương pháp Newton Thiết lập công thức Cho phương trình f (x) = 0, x ∈ (a, b) Gọi x∗ là nghiệm gần đúng, x là nghiệm chính xác. Áp dụng công thức Taylor: f (x) = f (x∗) + f 0(x∗)(x − x∗) + o(x − x∗) → 0 = f (x) ≈ f (x∗) + f 0(x∗)(x − x∗) ∗ f (x∗) → x ≈ x − f 0(x∗) f (xn−1) Xây dựng dãy lặp Newton: xn = xn−1 − 0 f (xn−1) Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 60 / 77
- Phương pháp Newton Ý nghĩa hình học Từ công thức Newton suy ra 0 0 − f (xn−1) = f (xn−1)(xn − xn−1) Từ đây ta có thể suy ra cách xác định xn từ xn−1 như sau: từ điểm (xn−1, f (xn−1)) trên đồ thị, ta vẽ tiếp tuyến với đồ thị tại điểm này, xn là giao điểm của tiếp tuyến này với trục hoành. Phương pháp Newton còn gọi là phương pháp tiếp tuyến Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 61 / 77
- Phương pháp Newton Ý nghĩa hình học Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 62 / 77
- Phương pháp Newton Sai số Phương pháp Newton sử dụng công thức sai số f (xn) tổng quát: ∆xn = |xn − x| ≤ m Với m = min |f 0(x)| x∈[a,b] Nếu xem phương pháp Newton như lặp đơn, khi f (x) 0 f 0(x)f ”(x) đó: g(x) = x − f 0(x) → g (x) = [f 0(x)]2 0 Nhận thấy g (x) = 0, nếu chọn x0 thích hợp thì phương pháp Newton sẽ hội tụ nhanh(nhờ hệ số co nhỏ), nhưng nếu chọn x0 không phù hợp phương pháp Newton có thể không hội tụ (g 0(x) > 1) Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 63 / 77
- Phương pháp Newton Sự hội tụ của phương pháp Newton Điều kiện Fourier Định lý Giả sử f (x) có đạo hàm liên tục đến cấp 2 và các đạo hàm f 0(x), f ”(x) không đổi dấu trên đoạn [a, b].Khi đó nếu chọn x0 thỏa f (x0)f ”(x0) > 0 thì phương pháp lặp Newton hội tụ Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 64 / 77
- Phương pháp Newton Sự hội tụ của phương pháp Newton Chú ý: Điều kiện Fourier chỉ là điều kiện cần không đủ f 0(x) =6 0 là điều kiện tiên quyết Nếu f (a)f ”(a) > 0, chọn x0 = a Nếu f (a)f ”(a) < 0, chọn x0 = b Nếu f ”(a) = 0, xét f (b)f ”(b) Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 65 / 77
- Phương pháp Newton Ưu nhược điểm của phương pháp Newton Ưu nhược điểm của phương pháp Newton Ưu điểm của phương pháp tiếp tuyến là tốc độ hội tụ nhanh. Nhược điểm của phương pháp tiếp tuyến là biết xn−1, để tính xn ta phải tính giá trị của hàm f và 0 giá trị của đạo hàm f tại điểm xn−1. Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 66 / 77
- Phương pháp Newton Ưu nhược điểm của phương pháp Newton Ví dụ Giải phương trình f (x) = x3 − 3x + 1 = 0 trong khoảng cách ly nghiệm [0, 0.5] bằng phương pháp Newton. Giải. Ta có f (0) > 0, f (0.5) 0, f (0.5)f ”(0.5) < 0 nên chọn x0 = 0. Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 67 / 77
- Phương pháp Newton Ưu nhược điểm của phương pháp Newton Ta xây dựng dãy (xn) theo công thức 3 f (xn−1) xn−1 − 3xn−1 + 1 xn = xn−1 − 0 = xn−1 − 2 = f (xn−1) 3xn−1 − 3 3 2xn−1 − 1 = 2 3xn−1 − 3 9 Ta có |f 0(x)| min{|f 0(0)|, |f 0(0.5)|} = = m. > 4 Do đó nghiệm gần đúng xn được đánh giá sai số so với nghiệm chính xác x như sau 3 |f (xn)| |xn − 3xn + 1| |x − xn| 6 = = ∆xn m 9/4 Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 68 / 77
- Phương pháp Newton Ưu nhược điểm của phương pháp Newton n xn ∆xn 0 0 1 1/3 = 0.3333333333 0.0165 2 25/72 = 0.3472222222 8.6924.10−5 3 0.3472963532 2.5.10−9 Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 69 / 77
- Phương pháp Newton Bài tập Bài tập Bài 1. Cho phương trình 3 2 f (x) = 2x − 15x + 10x − 7 = 0. Cho x0 = 6.8 tìm nghiệm gần đúng x1 theo phương pháp Newton. Giải. f (X ) X = X − f 0(X ), x1 = 6.8448 Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 70 / 77
- Phương pháp Newton Bài tập Bài 2. Cho phương trình f (x) = 3x3 + 10x2 + 13x + 17 = 0 trong khoảng cách ly nghiệm [−2.6; −2.5]. Sử dụng phương pháp Newton,chọn x0 theo điều kiện Fourier, tính sai số của nghiệm gần đúng x1 theo công thức sai số tổng quát. Giải. f (−2.6)f ”(−2.6) > 0, chọn x0 = −2.6 m = min |f 0(x)| = 19.25 f (X ) f (X ) X = X − f 0(X ) : m , ∆x1 = 0.0054 Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 71 / 77
- Phương pháp Newton Bài tập Bài 3. Sử dụng phương pháp Newton tìm nghiệm gần đúng của phương trình f (x) = ex + 2−x + 2 cos x − 6 = 0 trong khoảng cách ly nghiệm [1, 2] với độ chính xác 10−5. Giải. Ta có f (1) 0, f 0(x) = ex − 2−x ln 2 − 2 sin x > 0, ∀x ∈ [1, 2] và f 00(x) = ex + 2−x ln2(2) − cos x > 0, ∀x ∈ [1, 2] nên chọn x0 = 2. Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 72 / 77
- Phương pháp Newton Bài tập Ta xây dựng dãy (xn) theo công thức x −x f (xn−1) e n−1 + 2 n−1 + 2 cos xn−1 − 6 xn = xn−1− 0 = xn−1− x −x . f (xn−1) e n−1 − 2 n−1 ln 2 − 2 sin xn−1 0 0 0 Ta có |f (x)| > min{|f (1)|, |f (2)|} = 0.688 = m. Do đó nghiệm gần đúng xn được đánh giá sai số so với nghiệm chính xác x như sau |f (x )| |exn + 2−xn + 2 cos x − 6| |x − x | n = n = ∆ n 6 m 0.688 xn Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 73 / 77
- Phương pháp Newton Bài tập n xn ∆xn 0 2 1 1.850521336 0.1283 2 1.829751202 2.19.10−3 3 1.829383715 6.7.10−7 Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 74 / 77
- Phương pháp Newton Bài tập Bài 4. Sử dụng phương pháp Newton tìm nghiệm gần đúng của phương trình f (x) = ln(x − 1) + cos(x − 1) = 0 trong khoảng cách ly nghiệm [1.3, 2] với độ chính xác 10−5. Giải. Ta có f (1.3) 0, 1 f 0(x) = − sin(x − 1) > 0, ∀x ∈ [1.3, 2] và x − 1 1 f 00(x) = − −cos(x −1) < 0, ∀x ∈ [1.3, 2] (x − 1)2 nên chọn x0 = 1.3. Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 75 / 77
- Phương pháp Newton Bài tập Ta xây dựng dãy (xn) theo công thức f (xn−1) ln(xn−1 − 1) + cos(xn−1 − 1) xn = xn−1− 0 = xn−1− 1 . f (xn−1) − sin(xn−1 − 1) xn−1−1 0 0 0 Ta có |f (x)| > min{|f (1.3)|, |f (2)|} = 0.158 = m. Do đó nghiệm gần đúng xn được đánh giá sai số so với nghiệm chính xác x như sau |f (x )| | ln(x − 1) + cos(x − 1)| |x −x | n = n−1 n−1 = ∆ n 6 m 0.158 xn Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 76 / 77
- Phương pháp Newton Bài tập n xn ∆xn 0 1.3 1 1.38184714 0.21998 2 1.397320733 5.76.10−3 3 1.397748164 4.199.10−6 Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN TP. HCM — 2013. 77 / 77