Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Giá trị thời gian của tiền tệ - Trương Đông Lộc

pdf 24 trang cucquyet12 3380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Giá trị thời gian của tiền tệ - Trương Đông Lộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_3_gia_tri_thoi_gian.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Giá trị thời gian của tiền tệ - Trương Đông Lộc

  1. GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ PGS.TS. TRƯƠNG ĐÔNG LỘC KHOA KINH TẾ QTKD, ĐH CẦN THƠ 1
  2. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG 3  Lãi đơn, lãi kép  Giá trị tương lai của một khoản tiền ở hiện tại  Giá trị hiện tại của một khoản tiền trong tương lai  Giá trị tương lai của một dòng tiền  Giá trị hiện tại của một dòng tiền  Lãi suất danh nghĩa, lãi suất hiệu dụng 2
  3. LÃI ĐƠN, LÃI KÉP  Lãi đơn (Simple interest) Lãi đơn là số tiền lãi chỉ tính trên số tiền gốc mà không tính trên số tiền lãi do số tiền gốc sinh ra . SI = P 0 (r) (n)  Lãi kép (Compound interest) Lãi kép là số tiền lãi không chỉ tính trên số tiền gốc mà còn tính trên số tiền lãi do số tiền gốc sinh ra. 3
  4. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT KHOẢN TIỀN Ở HIỆN TẠI (1) Ví dụ: Nếu bạn gởi vào ngân hàng 10 triệu đồng ngày hôm nay, với lãi suất 8%/năm, thì sau 2 năm bạn sẽ được bao nhiêu tiền? 0 1 2 8% 10.000.000 FV 4
  5. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT KHOẢN TIỀN Ở HIỆN TẠI (2) PV: Giá trị của một khoản tiền ở hiện tại r: Lãi suất của một kỳ hạn tính lãi n: Số kỳ hạn ; FV: Giá trị tương lai FV1: PV + PV (r) = PV(1+r) 2 FV2: PV(1+r) + PV(1+r)r = PV(1+r)(1+r) = PV(1+r) 2 2 2 3 FV3: PV(1+r) + PV(1+r) r = PV(1+r) (1+r) = PV(1+r) n => FVn = PV (1 + r) = PV x FVIFr,n 5
  6. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT KHOẢN TIỀN KHI GHÉP LÃI NHIỀU LẦN TRONG NĂM mn FVn = PV[1+ (r / m)] r: Lãi suất/năm m: Số lần ghép lãi trong năm Ví dụ: Bạn gởi vào ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 8%/năm trong thời hạn 3 năm. Hỏi sau 3 năm bạn sẽ có được số tiền là bao nhiêu nếu ngân hàng tính lãi kép: (a) theo bán niên, (b) theo quý, (c) theo tháng? 6
  7. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT KHOẢN TIỀN TRONG TƯƠNG LAI (1) Bạn phải gởi vào ngân hàng bao nhiêu tiền ngày hôm nay (lãi suất 9%/năm) để sau 10 năm nữa bạn sẽ được 500 000000 000000?? 0 5 10 9% 50.000.000 PV00 7
  8. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT KHOẢN TIỀN TRONG TƯƠNG LAI (2) n FVn = PV(1+ r) FVn 1 PV = = FVn = FVn (PVIF ) (1+ r) n (1+ r) n r,n FV 50.000.000 PV = 10 = = 21.123.785 (1+ 9%)10 1,0910 8
  9. XÁC ĐỊNH YẾU TỐ LÃI SUẤT Bạn chi ra 10 triệu đồng để mua một chứng khoán có thời hạn là 8 năm. Sau 8 năm bạn sẽ nhận được 30 triệu đồng. Vậy lãi suất của chứng khoán này là bao nhiêu? n FVn = PV (1 + r) = PV x FVIFr,n 8 (1 + r) = FVIF r,8 = 30/10 = 3  Tính nhẩm  Dùng bảng tính  Rút căn (1 + r) = 3 1/8 = 1,1472 => r = 14,72% 9
  10. XÁC ĐỊNH YẾU TỐ KỲ HẠN (1) Bạn gởi vào ngân hàng 10 triệu đồng ngày hôm nay, với lãi suất kép hàng năm là 10% thì sau bao lâu bạn sẽ được 50 triệu đồng? n (1 + 10%) = FVIF 10,n = 5  Tính nhẩm  Dùng bảng tính  Lấy ln 2 vế: nln(1,1) = ln(5) => n = ln(5)/ln(1,1) = 16,89 năm 10
  11. XÁC ĐỊNH YẾU TỐ KỲ HẠN “NGUYÊN TẮC 72” Bạn gởi vào ngân hàng 30 triệu đồng ngày hôm nay, với lãi suất kép hàng năm là 6%, 8%, 12% thì sau bao lâu bạn sẽ được gấp đôi số tiền ban đầu?  Cách tính nhanh – “Nguyên tắc 72” n = 72/r r=6%=>n=72/6=12năm r=8%=>n=72/8=9năm r=12%=>n=72/12=6năm 11
  12. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU (1) Cuối mỗi năm 0 1 2 3 7% $1,000 $1,000 $1,000 $1,070 $1,145 BBạnạncho thuê nhà với giá 11 000000USD/năm, thanh toán vào ngày 3131//1212hàng năm trong $3,215 = FVA33 thời hạn 33nămnămbộ Toàn tniề Tonàtiền bộcho thuê được gởi vào ngân hàng với lãilãisuất 77%%/năm/năm SauSau 33 năm tổng sốsố tiền bạn cócóđược làlàbao nhiêu? FVA = $1,000(1.07)2 + $1,000(1.07)1 + $1,000(1.07)0 = $$33,,215215 33 12
  13. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU (2) Số tiền Cuối năm t Giá trị tương lai ở cuối năm n P 1 P(1+r) n1 P 2 P( 1+r) n2 . . . . . . . . . P n1 P(1+r) 1 P n P(1+r) 0 n1 n2 1 0 FVAnn = P [(1+r) + (1+r) + . . . + (1+r) + (1+r) ] FVAnn = P (FVIF r,n1+ FVIF r,n2 + FVIF r,1 + FVIF r,0) = P(FVIFAr,n ) 13
  14. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN KHÔNG ĐỀU (1) Cuối mỗi năm 0 1 2 3 7% $1,000 $1,100 $1,210 $1,177 $1,145 $3,532 = FVM33 BBạnạncho thuê nhà với giá 11 000000 USD trong năm đầu, sau đóđó tăng đều 1010%% cho các năm tiếp theo theo Thời hạn cho thuê làlà 33 nămốS tniềtiền . .ốScho thuê được thanh vào ngày 3131//1212hànghàngnăm bộToàn nềti oàTntiền bộcho thuê được gởi vào ngân hàng với lãi suất 77%%/năm/năm SauSau 33nămnăm tổng sốsố tiền bạn cócóđược làlàbao nhiêu? 14
  15. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN KHÔNG ĐỀU (2) Số tiền Cuối năm t Giá trị tương lai ở cuối năm n n1 P1 1 P1(1+r) n2 P2 2 P2(1+r) . . . . . . . . . 1 Pn1 n1 Pn1(1+r) 0 Pn n Pn (1+r) = Pn n1 n2 1 FVMnn = P1(1+r) + P2(1+r) + . . . + Pn1(1+r) + Pn 15
  16. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU (1) Cuối mỗi năm 0 1 2 3 7% $1.000 $1.000 $1.000 $934,58 $873,44 $816,30 $2,624.32 = PVA33 16
  17. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU (2) Số tiền Cuối năm t Giá trị hiện tại 1 P 1 PV0 = P/(1+r) 2 P 2 PV0 = P/( 1+r) . . . . . . . . . n1 P n1 PV0 = P/(1+r) n P n PV0 = P/(1+r) 1 2 n1 n PVAnn = P [1/(1+r) + 1/(1+r) + . . . + 1/(1+r) + 1/(1+r) ] PVAnn = P(PVIFAr,n ) 17
  18. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU VÔ HẠN 1 2 n1 n PVAnn = P [1/(1+r) + 1/(1+r) + . . . + 1/(1+r) + 1/(1+r) ] (1) 1 n2 n1 ((11+r)PVA+r)PVAnn = P [1 + 1/(1+r) + . . . + 1/(1+r) + 1/(1+r) ] (2) Lấy ((22)) –– ((11),), chúng tata được :: n ((11+r)PVA+r)PVAnn PVAPVAnn = P [1 1/(1+r) ] PVA P  1 1  n =  − n   r r (1 + r )  P PVA = n r 18
  19. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN KHÔNG ĐỀU Số tiền Thời điểm t Giá trị hiện tại 1 P1 1 PV0 = P1/(1+r) 2 P2 2 PV0 = P2/( 1+r) . . . . . . . . . n1 Pn1 n1 PV0 = Pn1/(1+r) n Pn n PV0 = Pn/(1+r) 1 2 n1 n PVMnn = P1/(1+r) + P2/(1+r) + . . . + Pn1/(1+r) + Pn/(1+r) 19
  20. XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU Ông A muốn có một số tiền là 145 triệu đồng để xây nhà trong 10 năm tới. Ông dùng số tiền tiết kiệm hàng năm của mình là 10 triệu đồng để gởi vào ngân hàng. Với lãi suất ngân hàng là bao nhiêu để sau 10 năm ông A có được số tiền nói trên? FVAnn = P(FVIFAr,n ) = 10(FVIFAr,10 ) = 145 triệu FVIFAr,10 = 14,5 => r = 8% 20
  21. XÁC ĐỊNH KỲ HẠN CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU Anh B là một sinh viên mới ra trường và dự định khi nào tích luỹ đủ số tiền là 60 triệu đồng sẽ cưới vợ. Nếu số tiền tiết kiệm được hàng năm của anh B là 10 triệu đồng được gởi hết vào ngân hàng và với lãi suất ngân hàng là 9%/năm thì sau bao nhiêu năm anh B sẽ có được số tiền trên để cưới vợ? FVAnn = P(FVIFAr,n ) = 10(FVIFA9%,n ) = 60 triệu FVIFA9%,n = 6 => n = 5 năm 21
  22. CÁC KHOẢN NỢ TRẢ DẦN (CHO VAY TRẢ GÓP) Bạn vay 100 triệu đồng, lãi suất 8%/năm (lãi kép) và trong thời hạn 5 năm. Nếu trả dần hàng năm (vốn và lãi) thì mỗi năm bạn phải trả bao nhiêu tiền? PVAnn = P(PVIFAr,n ) = P(PVIFA8%,5)= P(3,9927) 100 triệu = P(3,9927) => P = 25.046.000 đồng 22
  23. LÃI SUẤT DANH NGHĨA VÀ LÃI SUẤT HIỆU DỤNG  Lãi suất danh nghĩa: Lãi suất được công bố hoặc niêm yết  Lãi suất hiệu dụng (effective interest rate) : Lãi suất danh nghĩa được điều chỉnh theo số lần ghép lãi trong kỳ. mn FVn − PV PV[1+ (r / m)] − PV mn re = = = []1+ (r / m) −1 PV PV 23
  24. LÃI SUẤT DANH NGHĨA VÀ LÃI SUẤT HIỆU DỤNG Ví dụ: Ngân hàng A công bố lãi suất cho các khách hàng của mình là 8%/năm, trả lãi hàng quý. Hỏi lãi suất hiệu dụng (lãi thực) mà các khách hàng được hưởng hàng năm là bao nhiêu? mn 4 re = [1+ (r / m)] −1 = [1+ (8% / 4)] −1 = 8,2% 24