Bài giảng Tài chính và quản lý tài chính nâng cao (Phần 6)

pdf 13 trang cucquyet12 3660
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tài chính và quản lý tài chính nâng cao (Phần 6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_va_quan_ly_tai_chinh_nang_cao_phan_6.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tài chính và quản lý tài chính nâng cao (Phần 6)

  1. 1 Vấn đề 7 Nguồn tài trợ VốN của doanh nghiệp tài chínhvà quảnlý tài chínhnâng cao PGS.TS. Vũ văn ninh An Học viện tài chính 2 1. Nguồn tài trợ dài hạn của doanh nghiệp 1.1. Cổ phiếu thờng * Khái niệm: Cổ phiếu thờng là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong công ty và cho phép ngời sở hữu nó đợc hởng các quyền lợi thông thờng trong công ty cổ phần. * Đặc điểm: + Đây là loại chứng khoán vốn, tức là vốn chủ sở hữu + Cổ phiếu không có thời gian đáo hạn hoàn trả vốn. + Cổ tức chi trả cho cổ đông phụ thuộc vào kết quả kinh doanh. + Cổ đông thờng (chủ sở hữu) có các quyền đối với công ty nh: Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 1
  2. 3 1.1. Cổ phiếu thờng •Các hình thức tăng vốn bằng phát hành cổ phiếu thờng + Phát hành cổ phiếu mới với việc dành quyền u tiên mua cho các cổ đông hiện hành. tài chínhvà quảnlý tài chínhnâng cao + Phát hành cổ phiếu mới bằng việc chào bán cổ phiếu cho ngời thứ 3. + Phát hành rộng rãi cổ phiếu mới ra công chúng 4 1.1. Cổ phiếu thờng * Những lợi thế khi huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu thờng mới ra công chúng. - Làm tăng vốn đầu t dài hạn nhng công ty không có nghĩa vụ bắt buộc phải trả lợi tức cố định và hoàn trả vốn gốc cố định và đúng hạn nh sử dụng vốn vay, dẫn đến giảm bớt nguy cơ phải tổ chức lại hoặc phá sản Công ty . -Lợi tức phụ thuộc kế quả hoạt động kinh doanh của công ty nên công ty không bị áp lực phảI thanh toán khi công ty bị thua lỗ. Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 2
  3. 5 1.1. Cổ phiếu thờng -Làm tăng hệ số vốn chủ sở hữu, tăng tỷ lệ đảm bảo nợ của công ty, tăng thêm khả năng vay nợ và tăng mức độ tín nhiệm, giảm rủi ro tài chính. tài chínhvà quảnlý tài chínhnâng cao - Trong một số trờng hợp, chẳng hạn khi công ty làm ăn phát đạt, lợi nhuận cao, cổ phiếu thờng dễ bán hơn so với cổ phiếu u đãi và trái phiếu 6 1.1. Cổ phiếu thờng . Những bất lợi khi phát hành cổ phiếu thờng -Chia sẻ quyền quản lý và kiểm soát Công ty cho các Cổ đông mới, - Chia sẻ quyền phân chia thu nhập cao cho các cổ đông mới, gây bất lợi cho các cổ đông cũ khi Công ty có triển vọng kinh doanh tốt trong tơng lai. - Chi phí phát hành cổ phiếu thờng, nhìn chung cao hơn chi phí phát hành của cổ phiếu u đãi và trái phiếu, do rủi ro cao hơn - Lợi tức cổ phần thòng không đợc trừ ra khi xác định thu nhập chịu thuế, Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 3
  4. 7 1.1. Cổ phiếu thờng Ngoài ra, cần phải cân nhắc các yếu tố mang tính chất điều kiện sau: - Sự ổn định của doanh thu và lợi nhuận trong tơng lai. - Tình hình tài chính hiện tại của công ty, đặc biệt là kết cấu tài chínhvà quảnlý tài chínhnâng cao nguồn vốn. - Yêu cầu giữ nguyên quyền quản lý và kiểm soát công ty của cổ đông thờng - Chi phí phát hành cổ phiếu thờng mới. 8 1.2. Cổ phiếu u đãi -Khái niệm: CFUĐ là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong công ty cổ phần, đồng thời nó cho phép ngời nắm giữ loại cổ phiếu này đợc hởng một số quyền lợi u đãi hơn so với cổ đông thờng. -Đặc trng chủ yếu: + Đợc quyền u tiên về cổ tức và thanh toán khi thanh lí công ty + Sự tích luỹ cổ tức + Không đợc hởng quyền bỏ phiếu, biểu quyết + Cổ phiếu u đãi là chứng khoán vốn, xác nhận quyền sở hữu một phần công ty cổ phần của nhà đầu t Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 4
  5. 9 1.2. Cổ phiếu u đãi * Những lợi thế khi phát hành cổ phiếu u đãi: -Không bắt buộc phải trả lợi tức cố định đúng hạn. Mặc dù phải trả lợi tức cố định, nhng công ty không có nghĩa vụ phải trả lợi tức đúng kì hạn, mà có thể hoãn trả sang kì sau. tài chínhvà quảnlý tài chínhnâng cao - Không bị chia sẻ quyền phân chia lợi nhuận cao cho cổ đông u đãi. Vì công ty chỉ phải trả cho CĐUĐ một khoản cổ tức cố định. - Tránh đợc việc chia sẻ quyền quản lý và kiểm soát hoạt động kinh doanh cho các cổ đông u đãi. - Không phải cầm cố, thế chấp tài sản, cũng nh lập quỹ thanh toán vốn gốc (nh với trái phiếu). 10 1.2. Cổ phiếu u đãi * Những mặt bất lợi: - Lợi tức cổ phiếu u đãi cao hơn lợi tức trái phiếu do mức độ rủi ro của việc đầu t vào CFUĐ cao hơn so với đầu t vào trái phiếu. - Lợi tức CFUĐ không đợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của Công ty dẫn đến chi phí sử dụng CFUĐ lớn hơn so với chi phí sử dụng trái phiếu. => Do tính chất lỡng tính của CFUĐ, tức là vừa giống cổ phiếu thờng vừa giống trái phiếu, nên việc sử dụng CFUĐ sẽ là hợp lí trong bối cảnh nếu nh việc sử dụng trái phiếu và cổ phiếu thờng đều là bất lợi với công ty. Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 5
  6. 11 1.3. Trái phiếu doanh nghiệp. * Khái niệm: Trái phiếu doanh nghiệp là chứng chỉ vay vốn do doanh nghiệp phát hành thể hiện nghĩa vụ và sự cam kết của doanh nghiệp phải thanh toán lợi tức và tiền vay vào những thời hạn đã xác định cho ngời nắm giữ trái phiếu. * Đặc trng chủ yếu: tài chínhvà quảnlý tài chínhnâng cao - Lá chứng khoán nợ, vì ngời sở hữu trái phiếu là chủ nợ của DN -Chủ sở hữu trái phiếu không có quyền tham gia quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp - Trái phiếu có kì hạn nhất định hoàn trả cho trái chủ tiền lãI và toàn bộ số vốn gốc ban đầu. - Trái phiếu có lợi tức cố định: Nhìn chung lợi tức trái phiếu đợc xác định trớc, không phụ thuộc vào kết quả hoạt động kd hàng năm. - Lợi tức trái phiếu đợc trừ ra khi xác định thu nhập chịu thuế của DN. 12 1.3. Trái phiếu doanh nghiệp. Những lợi thế khi huy động vốn bằng phát hành trái phiếu dài hạn. - Lợi tức trái phiếu đợc giới hạn (cố định) ở mức độ nhất định. Là đòn bẩy tài chính ảnh hởng đến ROE. - Chi phí phát hành trái phiếu thấp hơn so với cổ phiếu thờng và cổ phiếu u đãi. Do rủi ro thấp hơn cổ phiếu thờng và cổ phiếu u đãi. - Chủ sở hữu DN không bị chia sẻ quyền quản lý và kiểm soát DN cho các trái chủ. - Lợi tức trái phiếu đợc trừ vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế TNDN, đem lại khoản lợi thuế và giảm chi phí sử dụng vốn vay - Giúp DN chủ động điều chỉnh cơ cấu VKD một cách linh hoạt, đảm bảo việc sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 6
  7. 13 1.3. Trái phiếu doanh nghiệp. - Những mặt bất lợi. -Buộc phải trả lợi tức cố định đúng hạn, và có thời gian đáo hạn vốn gốc nên có thể gây căng thẳng về mặt tài chính và dễ dẫn tới nguy cơ rủi ro tài chính -Làm tăng hệ số nợ của DN tài chínhvà quảnlý tài chínhnâng cao - Sử dụng trái phiếu dài hạn là việc sử dụng nợ trong thời gian dài, tác động nh dao 2 lỡi. Một mặt, nó đóng vai trò đòn bẩy thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp ; mặt khác, nó lại trở thành nguy cơ đe doạ sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. 14 1.3. Trái phiếu doanh nghiệp. Ngoài ra, cân nhắc thêm các nhân tố chủ yếu sau: -Mức độ ổn định của doanh thu và lợi nhuận trong tơng lai - Hệ số nợ hiện tại của doanh nghiệp -Sự biến động của lãi suất thị trờng trong tơng lai - Yêu cầu giữ nguyên quyền kiểm soát doanh nghiệp của các chủ sở hữu hiện tại Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 7
  8. 15 1.4. Vay dài hạn các tổ chức tín dụng -Vay dài hạn ngân hàng là một nguồn vốn tín dụng quan trong trong sự phát triển của doanh nghiệp - Vay vốn dài hạn ngân hàng thông thờng đợc hiểu là vay vốn có thời gian trên một năm. Hoặc trong thực tế, ngời ta chia thành vay vốn trung hạn (từ 1 đến 3 năm), vay vốn dài tài chínhvà quảnlý tài chínhnâng cao hạn (thờng tính trên 3 năm). - Tùy theo tính chất và mục đích sử dụng, ngân hàng cũng có thể phân loại cho vay thành: Cho vay đầu t TSCĐ, cho vay đầu t TSLĐ, cho vay để thực hiện dự án. 16 1.4. Vay dài hạn các tổ chức tín dụng -Nguồn vốn vay dài hạn ngân hàng có nhiều điểm lợi giống nh trái phiếu kể trên. Tuy nhiên ngoài những điểm bất lợi giống nh trái phiếu, thì vay dài hạn ngân hàng còn có những hạn chế sau đây + Điều kiện tín dụng: Các doanh nghiệp muốn vay tại các ngân hàng thơng mại, cần đáp ứng đợc các yêu cầu đảm bảo an toàn tín dụng của ngân hàng. Doanh nghiệp phải xuất trình hồ sơ vay vốn và các thông tin cần thiết mà ngân hàng yêu cầu. Trên cơ sở dó ngân hàng phân tích hồ sơ xin vay vốn và đánh giá thông tin rồi ra quyết định có cho vay hay không. Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 8
  9. 17 1.4. Vay dài hạn các tổ chức tín dụng + Các điều kiện đảm bảo tiền vay: Khi doanh nghiệp xin vay vốn, nhìn chung các ngân hàng thờng yêu cầu doanh nghiệp đi vay phải có tài sản đảm bảo tiền vay để thế chấp. tài chínhvà quảnlý tài chínhnâng cao + Sự kiểm soát của ngân hàng: Khi một doanh nghiệp vay vốn ngân hàng thì phải chịu sự kiểm soát của ngân hàng về mục đích vay vốn và tình hình sử dụng vốn. 18 1.5. Thuê tài chính. * Khái niệm: Thuê tài chính là một phơng thức tín dụng trung và dài hạn, theo đó ngời cho thuê cam kết mua tài sản theo yêu cầu của ngời thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản thuê. Ngời thuê sử dụng tài sản và thành toán tiền thuê trong suốt thời hạn đã đợc thoả thuận và không thể huỷ ngang hợp đồng trớc thời hạn. + Quy trình thuê tài chính: Phổ biến với phơng thức thuê tài chính có 3 bên: Doanh nghiệp, Công ty cho thuê tài chính và Nhà cung cấp. Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 9
  10. 19 1.5. Thuê tài chính. * Đặc trng chủ yếu của thuê tài chính. - Thời hạn thuê thờng kéo dài chiếm phần lớn thời gian sử dụng của tài sản - Ngời thuê chịu trách nhiệm bảo dỡng, sửa chữa, bảo hành tài chínhvà quảnlý tài chínhnâng cao tài sản thuê. - Ngời thuê không đợc hủy bỏ hợp đồng trớc thời hạn - Tổng số tiền thuê mà ngời đi thuê phải trả cho ngời cho thuê thờng đủ bù đắp giá trị gốc của tài sản. - Kết thúc thời hạn thuê, Bên thuê đợc chuyển quyền sở hữu, mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo các thoả thuận trong hợp đồng thuê. 20 1.5. Thuê tài chính. •Những điểm lợi của việc sử dụng thuê tài chính. -Là công cụ tài chính giúp doanh nghiệp tăng thêm vốn trung và dài hạn để mở rộng hoạt động kinh doanh. - Phơng thức thuê tài chính giúp doanh nghiệp huy động và sử dụng vốn vay 1 cách dễ dàng hơn vì không phải thế chấp tài sản. -Sử dụng thuê tài chính giúp doanh nghiệp thực hiện nhanh chóng dự án đầu t, nắm bắt đợc thời cơ trong kinh doanh. - Đợc sự hỗ trợ t vấn trong việc lựa chọn thiết bị, Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 10
  11. 21 1.5. Thuê tài chính. * Mặt bất lợi khi thuê tài chính -Doanh nghiệp đi thuê phải chịu chi phí sử dụng vốn ở mức tơng đối cao so với tín dụng thông thờng. - Làm gia tăng hệ số nợ của công ty. Gia tăng mức độ rủi ro tài chínhvà quảnlý tài chínhnâng cao tài chính vì cong ty có trách nhiệm phải hoàn trả nợ và trả lãi. 22 2. Nguồn tài trợ ngắn hạn của doanh nghiệp 2.1. Tín dụng nhà cung cấp. - Nguồn gốc: Từ việc mua chịu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. * Đặc điểm của nguồn vốn tín dụng nhà cung cấp: - Quy mô nguồn vốn tín dụng thơng mại chỉ có giới hạn nhất định vì nó phụ thuộc vào số lợng hàng hoá dịch vụ đợc mua chịu của nhà cung cấp. - Doanh nghiệp phải hoàn trả sau một thời hạn nhất định và thờng là rất ngắn. - Nguồn tài trợ này không thể hiện rõ nét mức chi phí cho việc sử dụng vốn. Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 11
  12. 23 2.1. Tín dụng nhà cung cấp. * Ưu điểm: Việc sử dụng tín dụng thơng mại có u điểm là đơn giản, tiện lợi trong kinh doanh. Tài trợ một phần nhu cầu vốn của doanh nghiệp. * Nhợc điểm: Việc sử dụng tín dụng thơng mại làm tăng hệ số nợ, tăng nguy cơ rủi ro về thanh toán đối với doanh tài chínhvà quảnlý tài chínhnâng cao nghiệp, tăng nguy cơ phá sản doanh nghiệp * Yêu cầu trong quản lý: Thờng xuyên theo dõi chi tiết các khoản nợ nhà cung cấp để chuẩn bị nguồn tiền đáp ứng nhu cầu thanh toán. Tránh để mất uy tín do không trả nợ đúng hạn. 24 2.2. Vay ngắn hạn ngân hàng. -Đây là nguồn tài trợ hết sức quan trọng đối với các DN hiện nay. Đặc điểm của việc sử dụng vốn vay ngân hàng (tín dụng ngân hàng) là phải sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả, có vật t bảo đảm, có thời hạn và phải trả lãi. - Các ngân hàng thơng mại cho DN vay vốn ngắn hạn dới các hình thức chủ yếu là: + Cho vay từng lần + Cho vay theo hạn mức tín dụng. + Cho vay theo kế hoạch Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 12
  13. 25 2.2. Vay ngắn hạn ngân hàng. * Đặc điểm: - Nguồn vốn vay này có giới hạn nhất định. - Đây là nguồn vốn có thời gian đáo hạn - Doanh nghiệp phải trả lãi cho việc sử dụng nguồn tài chínhvà quảnlý tài chínhnâng cao vốn này. * Ưu điểm: Việc sử dụng nguồn vốn tín dụng ngân hàng để tài trợ nhu cầu vốn lu động của doanh nghiệp, nó có tác dụng giúp doanh nghiệp khắc phục khó khăn về vốn. * Nhợc điểm: Sử dụng nguồn vốn này làm tăng hệ số nợ của doanh nghiệp, làm tăng rủi ro tài chính do bắt buộc phải trả lãi và hoàn trả nợ đúng hạn. 26 2.4. Các nguồn khác. Ngoài các nguồn vốn trên, DN còn có thể sử dụng các khoản nợ khác để đáp ứng nhu cầu tạm thời về VLĐ của DN: các khoản nợ thuế, lệ phí cha đến hạn nộp NSNN, các khoản nợ tiền lơng, bảo hiểm xã hội đối với ngời lao động cha tới kỳ trả; các khoản lợi tức cổ phần cha phải trả cho cổ đông, khoản tiền đặt cọc của khách hàng v.v. Đây cũng là những nguồn tài trợ ngắn hạn mà DN có thể sử dụng đợc . Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 13