Bài giảng Tin học đại cương - Bài 8: Vector - Nguyễn Thị Phương Thảo
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học đại cương - Bài 8: Vector - Nguyễn Thị Phương Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tin_hoc_dai_cuong_bai_8_vector_nguyen_thi_phuong_t.pdf
Nội dung text: Bài giảng Tin học đại cương - Bài 8: Vector - Nguyễn Thị Phương Thảo
- TIN ĐẠI CƯƠNG VECTOR Nguyễn Thị Phương Thảo Bộ môn Kỹ thuật máy tính và Mạng, Khoa CNTT Trường Đại học Thủy Lợi 1
- Nội dung chính 1.Kiểu dữ liệu vector 2.Khai báo vector 3.Các phương thức 4.Bài tập 2
- KIỂU DỮ LIỆU VECTOR . Ví dụ : - Ngày 20/07/2016, có 3000 sinh viên trúng tuyển đăng kí học trường đại học Thủy Lợi - Ngày 21/07/2016, có 200 sinh viên chuyển nguyện vọng sang trường khác - Ngày 22/07/2016, có 140 sinh viên ở các trường khác đổi nguyện vọng để sang trường Thủy Lợi → Dữ liệu thay đổi theo thời gian. Nếu dùng mảng một chiều sẽ không đáp ứng được nhu cầu. → Giải pháp: sử dụng dữ liệu kiểu vector 3
- VECTOR . Là kiểu dữ liệu tương tự như mảng nhưng có thể thay đổi kích thước khi chèn hoặc loại bỏ phần tử (cấu trúc dữ liệu mảng động) . Ví dụ: - Dãy các số thực: vector - Dãy các giá trị logic: vector - Dãy các dãy số nguyên (vector của vector): vector > . Có rất nhiều hàm hỗ trợ, chẳng hạn kiểm tra số phần tử, thêm hay xoá các phần tử 4
- KHAI BÁO VECTOR . Khai báo thư viện vector trước khi sử dụng : #include . Cú pháp : - vector tên_vector ; - vector tên_vector(kích_thước) ; - vector tên_vector(kích_thước, giá_trị) ; với giá_trị là giá trị khởi tạo cho các phần tử . Ví dụ : - vector A ; //vector A kiểu nguyên, không có phần tử nào - vector B(10) ; //vector B có 10 phần tử kiểu logic - vector C(8, 2.0) ; //vector C có 8 phần tử kiểu thực với giá trị khởi tạo là 2.0 5
- SỬ DỤNG VECTOR . Cách sử dụng vector giống như mảng một chiều - Dùng chỉ số để truy cập đến các phần tử trong vector Ví dụ : A[i] hoặc A.at(i) - Thao tác với từng phần tử của vector tương tự như thao tác với một biến thông thường . Các thao tác cơ bản : - Nhập, xuất dữ liệu - Thêm hoặc xóa phần tử, tìm số phần tử của vector và rất nhiều phương thức khác 6
- CÁC PHƯƠNG THỨC (HÀM) ◮ Rất nhiều hàm có sẵn trong thư viện vector, tham khảo ◮ Một số hàm hay sử dụng ◮ v.size() : trả về số phần tử của vector v ◮ v.resize(m) : thay đổi cỡ của vector v thành m phần tử ◮ v.pop_back() : xoá phần tử cuối cùng của vector v ◮ v.push_back(e) : thêm phần tử có giá trị e vào cuối vector v ◮ v.back() : tham chiếu đến phần tử cuối cùng của vector v ◮ v.front() : tham chiếu đến phần tử đầu tiên của vector v ◮ v.clear() : làm rỗng vector v (kích thước của v sẽ là 0) ◮ v.empty() : trả về true nếu vector v rỗng v.insert(v.begin()+n, x):chèn x vào vị trí n của v v.erase(v.begin()+n):xoá đi phần tử thứ n của vector 7
- NHẬP DỮ LIỆU CHO VECTOR Cách 1 : Nhập số phần tử rồi khai báo vector 8
- NHẬP DỮ LIỆU CHO VECTOR Cách 2 : Khai báo vector, nhập số phần tử rồi chỉnh lại kích thước của vector 9
- NHẬP DỮ LIỆU CHO VECTOR Cách 3 : Khai báo vector, dùng vòng lặp để nhập giá trị của các phần tử 10
- IN VECTOR RA MÀN HÌNH 11
- VECTOR CỦA VECTOR ◮ khai báo một vector các số thực : vector hang(5); khai báo một vector có các thành phần là vector số thực : vector > matran(3, hang); tương tự như mảng hai chiều 12
- Ví dụ về Vector Nhập số nguyên dương n và một dãy n số thực. Tạo ra một dãy số mới gồm các số thực dương trong dãy vừa nhập và in ra màn hình dãy số mới đó. 13
- Ví dụ về Vector 14
- Ví dụ về Vector 15
- BÀI TẬP Bài 1: Nhập số nguyên dương n và một dãy A có n số thực. Nhập một số nguyên k. Xóa đi k phần tử cuối cùng của dãy A, nếu k ≥ n thì giữ nguyên dãy A. In ra dãy số mới và tổng của các phần tử không âm trong dãy đó. 16
- BÀI TẬP Bài 2: Nhập một dãy số thực, đảo ngược dãy số và in dãy số mới ra màn hình 17