Bài giảng Tin học đại cương - Chương 1: Những vấn đề cơ bản - Lê Văn Hưng

pdf 68 trang cucquyet12 3660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học đại cương - Chương 1: Những vấn đề cơ bản - Lê Văn Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_dai_cuong_chuong_1_nhung_van_de_co_ban.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tin học đại cương - Chương 1: Những vấn đề cơ bản - Lê Văn Hưng

  1. HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
  2. Giới thiệu Tin học là lĩnh vực có ứng dụng rộng lớn, chuyên nghiên cứu về việc tự động hóa xử lý thông tin với sự trợ giúp của máy tính điện tử. Mục tiêu chương 1 cung cấp các kiến thức cơ bản và bao quát nhất về tin học: . Khái niệm Thông tin – Tin học, cách biểu diễn thông tin . Phân loại máy tính điện tử (MTĐT) . Nguyên lý hoạt động và thành phần của MTĐT . Phần mềm và các vấn đề về bản quyền phần mềm 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 2
  3. Khái niệm thông tin 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 3
  4. Khái niệm thông tin 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 4
  5. Khái niệm thông tin 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 5
  6. Khái niệm thông tin Thông tin là sự phản ánh các sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan và các hoạt động của con người trong đời sống xã hội. . Thông tin là một thông báo hay một bản tin nhận được để làm tăng sự hiểu biết của đối tượng nhận tin về một vấn đề nào đó. . Thông tin là cái để ta hiểu biết và nhận thức thế giới. . Thông tin được biểu diễn bởi dữ liệu. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 6
  7. Dữ liệu Dữ liệu là những con số, những ký tự, những ký hiệu, những tín hiệu thuần túy, rời rạc có thể quan sát hoặc đo đếm được. . Chỉ số chứng khoán, Nhiệt độ cơ thể, Hóa đơn bán hàng, Ảnh mây vệ tinh, Tín hiệu đèn đỏ Dữ liệu sau khi được xử lý sẽ cho ta thông tin. . Nhiệt độ cơ thể cho biết tình trạng sức khỏe . Hóa đơn bán hàng cho biết doanh thu bán hàng Thông tin chứa đựng ý nghĩa còn dữ liệu là vật mang thông tin. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 7
  8. Đơn vị đo thông tin Dữ liệu lưu trữ trong máy tính có thể đo lường được độ lớn hay còn gọi là dung lượng thông qua các đơn vị đo thông tin. . Đơn vị cơ bản nhất để đo thông tin là bit (Binary Digit). . bit là lượng thông tin nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính được dùng để lưu trữ một trong hai kí hiệu 0 hoặc 1 còn gọi là bit 0 hoặc bit 1. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 8
  9. Đơn vị đo thông tin Một số đơn vị đo thông tin khác: Byte 1 byte = 8 bits KiloByte 1KB = 210 byte = 1024 byte MegaByte 1MB = 210KB GigaByte 1GB = 210MB TeraByte 1TB = 210GB PetaByte 1PB = 210TB ExaByte 1EB = 210PB ZettaByte 1ZB = 210EB YottaByte 1YB = 210ZB 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 9
  10. Tin học Tin học là ngành khoa học nghiên cứu các phương pháp, công nghệ và kỹ thuật nhằm tổ chức, lưu trữ và xử lý thông tin một cách tự động với sự trợ giúp của các thiết bị điện tử đặc biệt là máy vi tính. Các chuyên ngành chính trong tin học: . Công nghệ thông tin . Hệ thống thông tin . Khoa học máy tính . Công nghệ phần mềm . Mạng máy tính . Hệ thống thông tin quản lý 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 10
  11. Xử lý thông tin . Nhập dữ liệu: Chuyển đổi dữ liệu ở thế giới thực thành dữ liệu trong máy tính thông qua các thiết bị đầu vào. . Xử lý dữ liệu: Biến đổi, phân tích, tổng hợp những dữ liệu ban đầu để có được những thông tin mong muốn. . Xuất thông tin: Chuyển đổi dữ liệu trong máy tính sang dạng thông tin ở thế giới thực thông qua các thiết bị đầu ra. . Lưu trữ: Quá trình nhập dữ liệu, xử lý và xuất thông tin đều có thể được lưu trữ trong bộ nhớ máy tính. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 11
  12. Biểu diễn thông tin Thông tin biểu diễn trong máy tính gồm 2 loại: . Thông tin số . Thông tin phi số Mọi thông tin trong máy tính đều được mã hóa bởi một chuỗi các ký tự 0 và 1 tương ứng với bit 0 và bit 1 để máy tính có thể nhận biết và xử lý. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 12
  13. Biểu diễn thông tin số Một số có thể được biểu diễn dưới nhiều dạng khác nhau tùy theo từng hệ đếm. . Hệ đếm gồm một tập các ký hiệu và quy tắc sử dụng các ký hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số. . Mỗi ký hiệu là một ký số (digit), số lượng các ký số trong một hệ đếm gọi là cơ số (base) của hệ đếm đó. Một số hệ đếm thông dụng: 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 13
  14. Biểu diễn thông tin số Công thức biểu diễn số X ở hệ đếm cơ số p: Xp = (an-1an-2 a0a-1a-2 a-m)p n-1 n-2 0 -1 -m = an-1.p + an-2.p + + a0.p + a-1.p + + a-m.p Ví dụ: 2 1 0 -1 145,310 = 1x10 + 4x10 + 5x10 + 3x10 4 3 2 1 0 101112 = 1x2 + 0x2 + 1x2 + 1x2 + 1x2 3 2 1 0 BE2716 = Bx16 + Ex16 + 2x16 + 7x16 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 14
  15. Biểu diễn thông tin số Chuyển đổi hệ thập phân sang hệ nhị phân: Ví dụ: 43,687510 = ?2 . Đối với phần nguyên: . Đối với phần thập phân: . Kết quả: 43,687510 = 101011,10112 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 15
  16. Biểu diễn thông tin số Chuyển đổi hệ nhị phân sang hệ thập phân: 5 4 3 2 1 0 1001102 = 1x2 + 0x2 + 0x2 + 1x2 + 1x2 +0x2 = 3810  Chuyển đổi hệ nhị phân sang hệ bát phân và ngược lại:  Chuyển đổi từ hệ nhị phân sang hệ thập lục phân và ngược lại: 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 16
  17. Biểu diễn thông tin phi số Biểu diễn ký tự: Bảng mã ASCII Chuỗi kí tự “TIN”: Kí tự Mã ASCII Mã ASCII (số thập phân) (số nhị phân) T 84 01010100 I 73 01001001 N 78 01001110 “TIN”: 01010100 01001001 01001110 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 17
  18. Biểu diễn thông tin phi số Biểu diễn hình ảnh: Mỗi bức ảnh được chia thành nhiều điểm ảnh gọi là Pixel, mỗi điểm ảnh được mã hóa thành 2 tham số: Tọa độ và Mã màu. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 18
  19. Biểu diễn thông tin phi số Biểu diễn âm thanh: Mỗi bản nhạc được phân tích thành từng đơn âm, mỗi đơn âm được mã hóa thành 2 tham số: Cao độ và Trường độ. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 19
  20. Máy tính điện tử Máy tính xuất hiện ở hầu hết mọi nơi trong đời sống xã hội của con người, hỗ trợ con người thực hiện các công việc một cách nhanh chóng và tối ưu. . Máy tính có thể được thiết kế chuyên dụng trong việc tổ chức, lưu trữ và xử lý số liệu . Ngoài ra có thể được nhúng trong các thiết bị điện tử khác như lò vi sóng, thiết bị siêu âm 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 20
  21. Phân loại máy tính theo kích thước, tính năng Siêu máy tính (Super Computer) The IBM 704 is the world's first Siêu máy tính ROADRUNNER của IBM đạt super-computer (1956) 1,026 triệu tỷ phép tính/s với sự giúp sức của 12.960 vi xử lý mã hiệu Cell và Opteron (2008) 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 21
  22. Phân loại máy tính theo kích thước, tính năng Máy tính lớn (Mainframe Computer) Máy chủ Mainframe IBM system z10 BC đã có mặt tại ngân hàng VietinBank 4/2012 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 22
  23. Phân loại máy tính theo kích thước, tính năng Máy tính mini (Minicomputer) The first Mini Computer VAX 6000-510 Mini Computer 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 23
  24. Phân loại máy tính theo kích thước, tính năng Máy tính cá nhân (Personal Computer) Personal Computer Laptop DPA 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 24
  25. Phân loại máy tính theo kích thước, tính năng Máy tính chuyên dụng (Special purpose computer) Máy tính điều khiển máy Máy siêu âm Máy định vị toàn bay cầu 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 25
  26. Phân loại máy tính theo đặc điểm sử dụng Máy tính để bàn . Được sử dụng nhiều trong gia đình, trường học và cơ quan doanh nghiệp. . Thường đặt cố định tại một vị trí trong phòng và có thể để trên mặt bàn, bên cạnh hoặc dưới mặt bàn làm việc. . Có tính ổn định cao, cấu hình mạnh, xử lý dữ liệu với tốc độ nhanh, khả năng xử lý các tập tin đa phương tiện. . Giá thành rẻ và bền. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 26
  27. Phân loại máy tính theo đặc điểm sử dụng Máy tính xách tay (laptop) . Được thiết kế nhỏ gọn, tất cả các thành phần tích hợp trong một đơn vị duy nhất. . Tiện lợi, dễ vận chuyển và khả năng không cần nguồn điện vì sử dụng nguồn pin có thể được sạc lại. . Cấu hình không mạnh như máy tính để bàn và có giá thành cao. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 27
  28. Phân loại máy tính theo đặc điểm sử dụng Notebook . Có thiết kế tương tự như máy tính xách tay nhưng kích thước nhỏ, nhẹ và ít tốn kém hơn. . Khả năng lưu trữ và xử lý thông tin của Notebook yếu hơn nhiều máy tính xách tay, chúng có thể không có ổ đĩa CD-ROM. . Phù hợp với các ứng dụng văn phòng như soạn thảo, trình chiếu văn bản, truy cập Internet để trao đổi thông tin 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 28
  29. Phân loại máy tính theo đặc điểm sử dụng Máy tính bảng . Thiết kế nhỏ gọn với kích thước màn hình chỉ 7 inch hay 10 inch, dễ dàng cầm gọn trong lòng bàn tay. . Sử dụng bàn phím ảo và màn hình cảm ứng với khả năng đa chạm, mang lại trải nghiệm tương tác hấp dẫn. . Khởi động nhanh, thời gian dùng pin lâu, khả năng vượt trội trong việc truy cập internet và giải trí. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 29
  30. Phân loại máy tính theo đặc điểm sử dụng Điện thoại thông minh . Thiết bị điện toán di động cầm tay, thực hiện và quản lý các cuộc gọi thoại, gửi tin nhắn thoại, tin nhắn văn bản . Chụp ảnh, quay video với độ sắc nét cao, lướt web và truy cập email dễ dàng . Màn hình cảm ứng với bộ nhớ hệ thống tích hợp và hỗ trợ thẻ nhớ để có thể lưu trữ dữ liệu. . Có khả năng tích hợp và đồng bộ hóa dữ liệu với máy tính cá nhân. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 30
  31. Phân loại máy tính theo đặc điểm sử dụng Máy chủ . Là một máy tính chuyên dụng được thiết kế với tốc độ tính toán nhanh, dung lượng lớn. . Hiệu suất làm việc cao và tỷ lệ hỏng thấp, có khả năng chạy liên tục và thường bao gồm hệ thống nguồn điện dự phòng. . Máy chủ thường cung cấp các dịch vụ thiết yếu qua mạng internet: database server, mail server, web server 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 31
  32. Phần cứng máy tính Phần cứng (Hardware) được định nghĩa là tất cả các thiết bị, linh kiện điện tử được chế tạo và kết nối với nhau theo một thiết kế đã định trước để tạo nên một chiếc máy tính điện tử. Các thiết bị này có thể nhìn thấy, chạm vào được và thực hiện các công việc về mặt vật lý của máy tính. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 32
  33. Các thành phần cơ bản của máy tính Khu vực ngoại vi Bộ nhớ Bộ nhớ ngoài Thiết bị vào Bộ nhớ trong Thiết bị ra Bộ số học và logic Bộ điều khiển Bộ xử lý Khu vực trung tâm 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 33
  34. Bộ xử lý trung tâm - Central Processing Unit Bộ não của máy tính, xử lý các tác vụ của máy tính và điều khiển thiết bị ngoại vi. . Thiết bị ngoại vi kết nối với CPU bằng một hệ thống đường dẫn điện gọi là BUS: BUS dữ liệu, BUS địa chỉ và BUS điều khiển. . Gồm 3 thành phần: Bộ điều khiển; Bộ số học – Logic; Bộ nhớ trong 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 34
  35. Bộ xử lý trung tâm Tốc độ của CPU (Hezt) là yếu tố quan trọng xác định hiệu suất làm việc tổng thể của máy tính. . Hertz (Hz) là đơn vị đo tốc độ xung nhịp bên trong máy tính tức là số lần dao động được thực hiện trong 1 giây. . Giá trị này càng lớn thì khả năng xử lý của máy tính càng nhanh. 1 KHz = 1 000 Hz = 1 000 tác vụ /1s 1 MHz = 1 000 000 Hz = 1 000 000 tác vụ /1s 1 GHz = 1 000 000 000 Hz = 1 000 000 000 tác vụ /1s Tốc độ bộ VXL năm 1981: 4,7 MHz (4 700 000 tác vụ/1s). Tốc độ bộ VXL core i7 hiện nay: 4,5 GHz (4 500 000 000 tác vụ/1s) 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 35
  36. Bộ xử lý trung tâm Bộ điều khiển (CU- Control Unit) . Có chức năng thông dịch các lệnh của chương trình và điều khiển hoạt động xử lý, được điều tiết bởi xung nhịp thời gian của đồng hồ hệ thống. . CU lấy các lệnh chương trình và dữ liệu từ bộ nhớ, lưu vào các thanh ghi rồi ra lệnh cho ALU xử lý chúng. . CU thực hiện điều phối, điều hòa sự trao đổi thông tin giữa CPU và thiết bị ngoại vi. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 36
  37. Bộ xử lý trung tâm Bộ số học và logic (ALU - Arithmetic and Logic Unit) . Thực hiện các lệnh của CU về xử lý dữ liệu . Thực thi các phép tính số học và lôgic. Bộ nhớ trong (Main Memory) . Lưu trữ tạm thời dữ liệu và chương trình trong quá trình tính toán. . Gồm bộ nhớ chỉ đọc ROM và bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên RAM. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 37
  38. Bộ xử lý trung tâm Bộ nhớ trong ROM (Read Only Memory) . Lưu trữ các chương trình hệ thống đã được cài đặt cố định khi sản xuất: chương trình kiểm tra các thiết bị của máy, chương trình khởi động, chương trình nhập xuất . Khi bật máy, các chương trình sẽ tự động được thi hành. . Dữ liện ghi trong ROM không bị mất đi khi mất điện hoặc tắt máy. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 38
  39. Bộ xử lý trung tâm Bộ nhớ trong RAM (Random Access Memory) . Lưu chương trình, dữ liệu, kết quả trung gian trong quá trình xử lý. . Có tốc độ truy cập nhanh, có thể đọc hoặc ghi dữ liệu lên RAM nhưng khi mất điện dữ liệu trong RAM sẽ bị mất. . Dung lượng bộ nhớ RAM hiện tại thường 2-4GB, các máy cao cấp thì dung lượng có thể hơn 16GB. . Ta phải đóng chương trình sau khi thực hiện để giải phóng bộ nhớ RAM cho các chương trình ứng dụng khác. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 39
  40. Bộ nhớ ngoài Dùng để lưu trữ dữ liệu lâu dài trong máy tính với dung lượng lớn. Ổ đĩa cứng, ổ đĩa quang, ổ đĩa flash, thẻ nhớ 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 40
  41. Bộ nhớ ngoài Ổ đĩa cứng: . Là nơi lưu trữ lâu dài hệ điều hành, phần mềm và mọi dữ liệu của máy tính với dung lượng lớn (hiện nay ~ 500GB) . Gồm các đĩa từ xoay quanh một trục quay, mỗi đĩa từ được bao phủ một lớp từ tính bên ngoài để ghi thông tin . Mỗi mặt đĩa có một tập các vòng tròn gọi là các rãnh ghi (track), mỗi rãnh lại được chia thành các cung (sector), đây là nơi đầu đọc/ghi sẽ đọc và lưu trữ dữ liệu. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 41
  42. Bộ nhớ ngoài Ổ đĩa quang: . Được thiết kế để đọc/ghi dữ liệu từ đĩa CD–Compact Disc hoặc đĩa DVD - Digital Versatile Disc, thường được gọi là ổ đĩa CD, ổ đĩa DVD. . Sử dụng thiết bị phát ra tia laser chiếu vào bề mặt đĩa quang và phản xạ lại trên đầu thu sau đó được giải mã thành tín hiệu để đọc hoặc ghi trên đĩa. . Tốc độ đọc hoặc ghi dữ liệu: 16X, 24X, 52X với X là đơn vị đo tốc độ đọc dữ liệu của ổ đĩa, 1X có giá trị là 150 Kbps (đọc 150 Kilobyte dữ liệu trong một giây). . Ổ đĩa CD-R/DVD-R: chỉ có thể đọc dữ liệu, ổ đĩa CD- RW/DVD-RW: có thể đọc và ghi dữ liệu lên đĩa quang. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 42
  43. Bộ nhớ ngoài Ổ đĩa USB Flash: . Kích thước nhỏ nhẹ, cơ động, độ tin cậy và tuổi thọ cao. . Sử dụng bộ nhớ flash với đặc điểm cho phép ghi và đọc dữ liệu nhiều lần với tốc độ nhanh. . Dung lượng phổ biến hiện nay thường là 4GB, 8GB, 16GB và nhiều hơn nữa. . Để truy cập dữ liệu trong ổ USB, cần kết nối ổ với một đầu nối USB sử dụng chuẩn type-A với 3 thế hệ chuẩn giao tiếp 1.0, 2.0, 3.0 . Chuẩn 2.0 đang được sử dụng rộng rãi với tốc độ cao. Chuẩn3.0 mới xuất hiện và có tốc độ nhanh hơn chuẩn 2.0. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 43
  44. Bộ nhớ ngoài Thẻ nhớ: . Là một dạng bộ nhớ mở rộng của các thiết bị số cầm tay như Máy tính bảng, Điện thoại di động, Máy ảnh số và nhiều thiết bị giải trí khác . Nhỏ gọn và sử dụng công nghệ flash để ghi dữ liệu, đồng thời có dung lượng lưu trữ đa dạng 2GB, 4GB, 8GB, 16GB đặc biệt có thể lên tới 512GB. . Máy tính có thể đọc/ghi dữ liệu của thẻ nhớ từ các thiết bị số thông qua các đầu đọc thẻ (Card Reader) có chuẩn giao tiếp USB, một số máy tính xách tay được tích hợp sẵn đầu đọc thẻ. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 44
  45. Thiết bị ngoại vi Gồm tất cả các thiết bị dùng để nhập/xuất dữ liệu trong máy tính. . Thiết bị nhập: có khả năng đưa thông tin vào trong máy tính như chuột, bàn phím, máy quét, micro phone, ổ đĩa . Thiết bị xuất: có khả năng đưa thông tin từ máy tính ra cho người dùng như màn hình, máy in, loa, ổ đĩa Có những thiết bị có thể vừa là thiết bị nhập vừa là thiết bị xuất như màn hình cảm ứng, ổ đĩa 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 45
  46. Thiết bị ngoại vi Bàn phím – Keyboard . Là thiết bị thông dụng để đưa thông tin vào RAM dưới dạng mã ASCII, có hai loại: 64 phím đối với máy tính xách tay , 101 phím đối với các máy để bàn. . Được thiết kế tối ưu nhằm hỗ trợ tối đa người dùng trong quá trình nhập liệu và giảm các chấn thương lên cổ tay. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 46
  47. Thiết bị ngoại vi Chuột– Mouse . Là thiết bị dùng tiện lợi trong các phần mềm có giao diện cửa số/menu/biểu tượng, cho phép người dùng dễ dàng lựa chọn một đối tượng bằng cách di chuyển con trỏ chuột tới đối tượng đó và kích các nút chuột trái hoặc chuột phải. . Bao gồm nhiều loại: chuột có dây hoặc không dây: chuột có dây sử dụng một viên bi nhỏ đặt bên trong, chuột không dây sử dụng ánh sáng quang học hoặc công nghệ đi-ốt; . Chuột chỉ có 2 phím bấm gồm nút chuột trái và nút chuột phải hoặc chuột có thêm một bánh xe ở giữa để lăn chuột 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 47
  48. Thiết bị ngoại vi Máy quét - Scanner . Có khả năng chụp lại hình ảnh trên các tài liệu giấy rồi đưa vào máy tính dưới dạng số hóa. . Gồm ba bộ phận chính: Thấu kính nhạy quang, cơ cấu đẩy giấy và mạch logic điện tử dùng để biến đổi ánh sáng phản xạ thành hình ảnh điện tử. . Có nhiều loại với công nghệ và chức năng khác nhau, có máy quét đen trắng, có máy quét màu, đầu ra có thể được định dạng là các file ảnh hoặc các file pdf 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 48
  49. Thiết bị ngoại vi Màn hình - Monitor . Hiển thị các dòng thông tin chứa trong máy tính dưới 2 dạng: dạng văn bản (text mode) và dạng đồ họa (graphics mode). . Hình ảnh hiện trên màn hình gồm sự kết hợp của nhiều chấm nhỏ gọi là điểm ảnh (pixel). . Màn hình thường có kích thước 9 inches, 12 inches, 14 inches, 17 inches và phân thành có 2 loại màn hình đơn sắc (Monochrome) hay màn hình màu (Color). . Có 2 kiểu thiết kế màn hình: CRT (Cathode ray Cathode) dùng các bóng đèn điện tử và LCD (Liquid crystal display) dùng các tinh thể lỏng. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 49
  50. Thiết bị ngoại vi Màn hình CRT . Màn hình CRT màu về cơ bản gồm một bóng đèn hình lớn chứa 3 ống phóng điện tử cho 3 màu cơ bản: đỏ, xanh lá cây và xanh dương. . Ba màu cơ bản này sẽ tạo ra được mọi màu khác cần hiển thị (sắc màu của mỗi điểm ảnh phụ thuộc vào độ sáng khác nhau của 3 màu cơ bản). 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 50
  51. Thiết bị ngoại vi Màn hình LCD . Sử dụng các tinh thể lỏng có khả năng thay đổi tính phân cực của ánh sáng do đó thay đổi cường độ ánh sáng truyền qua khi kết hợp với các kính lọc phân cực. . Được cấu tạo bởi các lớp xếp chồng lên nhau. Lớp dưới cùng là đèn nền, có tác dụng cung cấp ánh sáng nền (ánh sáng trắng); Lớp kính lọc phân cực; Lớp tinh thể lỏng được kẹp chặt giữa hai tấm thuỷ tinh mỏng; Lớp kính lọc phân cực có quang trục phân cực ngang. . Công nghệ LCD mới, hiện đại, giúp tiết kiệm điện hơn so với màn hình CRT. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 51
  52. Thiết bị ngoại vi Máy in - Printer . Dùng để đưa thông tin gồm các ký tự hoặc hình vẽ ra giấy theo từng dòng. . Máy in nhiệt: sử dụng sự nóng nguội theo ma trận điểm, làm đổi màu các điểm trên loại giấy đặc biệt tạo nên các ký tự cần in. . Máy in phun mực: sử dụng đầu in là một ma trận các vòi in rất bé, khi có lệnh điều khiển sẽ phun ra các hạt mực li ti tạo nên bản in. . Máy in laser: dùng công nghệ in tĩnh điện, tạo hình ký tự bằng cách tạo điện tích tĩnh điện trên một trống quay, áp mực bột lên các chỗ đã tĩnh điện và làm chảy mực lên giấy nhờ quá trình nung nóng. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 52
  53. Thiết bị ngoại vi Thiết bị xuất âm thanh . Máy tính có thể phát ra các tiếng động, âm nhạc thông qua việc kết nối với bộ khuếch đại, bộ lọc âm thanh, micro. . Âm thanh trong máy tính chia làm 2 dạng: Midi và Wave. . Midi thể hiện âm thanh của các loại nhạc cụ đã được số hoá theo một bảng mã đã qui định sẵn. . Wave thể hiện mọi thứ âm thanh mà ta có thể nghe và tổng hợp được như: tiếng hát, giọng nói, xe chạy . Việc gắn thêm bo mạch xử lý âm thanh (Sound card) khiến máy tính có thể nhận vào hay xuất ra những âm thanh tổng hợp đa chiều. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 53
  54. Cơ chế hoạt động của phần cứng máy tính Khi máy tính được bật nguồn các lệnh trong ROM- BIOS sẽ được thực thi nhằm thực hiện việc khởi động máy tính, kiểm tra bộ nhớ máy tính và tải hệ điều hành. . Hệ điều hành được tải lên RAM và chiếm một lượng RAM nhất định trong suốt thời gian vận hành hệ thống. . Để điều khiển hoạt động các thiết bị ngoại vi CPU truyền dữ liệu với chúng, CPU sử dụng chung một BUS dữ liệu cho tất cả các bộ nhớ và thiết bị ngoại vi. . Các cổng vào ra đóng vai trò là cổng ngăn cách giữa thiết bị ngoại vi và BUS dữ liệu, các cổng này chỉ mở khi được CPU cung cấp đúng địa chỉ của nó. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 54
  55. Cơ chế hoạt động của phần cứng máy tính Theo cơ chế hoạt động, có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất của hệ thống: tốc độ của bộ vi xử lý, bộ nhớ RAM và các thiết bị lưu trữ. . Nếu một hệ thống có bộ xử lý cực nhanh nhưng không có đủ RAM hoặc hệ thống có bộ nhớ RAM mạnh nhưng tốc độ bộ xử lý yếu thì đều có hiệu suất làm việc kém như nhau. . Để tìm kiếm một hệ thống máy tính có hiệu suất tổng thể tốt ta phải xem xét tới năng lực xử lý của CPU và bộ nhớ RAM đồng thời cũng phải xét tới tốc độ và khả năng lưu trữ của ổ đĩa cứng. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 55
  56. Phần mềm máy tính Phần mềm là một lĩnh vực đa dạng và có rất nhiều đóng góp trong việc phát triển các ứng dụng tin học cho đời sống xã hội. . Là một tập hợp những câu lệnh hoặc chỉ thị viết bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình theo một thứ tự logic nhất định, tự động thực hiện nhiệm vụ cụ thể theo yêu cầu của người dùng. . Phần mềm thực hiện các chức năng của nó bằng cách gửi các chỉ thị trực tiếp đến phần cứng hoặc cung cấp dữ liệu để phục vụ các chương trình hay phần mềm khác. . Khác với phần cứng, phần mềm là một khái niệm trừu tượng mà ta không thể chạm vào được. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 56
  57. Phân loại phần mềm Căn cứ vào nhiệm vụ của phần mềm, có thể chia phần mềm thành 2 loại: Phần mềm hệ thống Phần mềm ứng dụng (System Software) (Aplications) Hệ điều hành Phần mềm văn phòng (Operating System) Các chương trình tiện ích Phần mềm doanh nghiệp (Utility Program) Phần mềm giáo dục Các ngôn ngữ lập trình (Programming Language) . . . . Các chương trình dịch (Compiler) 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 57
  58. Phân loại phần mềm Phần mềm hệ thống . Hệ điều hành: • Windows, Windows Mobile (Microsoft) • OS/2 (Microsoft+IBM) • Linux (Linus Torvalds) • Solaris (MicroSystem) • Mac OS (Apple) . Các chương trình tiện ích: NC, BKAV, Vietkey . Các ngôn ngữ lập trình: C, C++, C#, Pascal, Java, PHP, 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 58
  59. Phân loại phần mềm Phần mềm ứng dụng . Phần mềm soạn thảo văn bản: MS WORD . Phần mềm bảng tính điện tử: MS EXCEL . Phần mềm cơ sở dữ liệu: MS ACCESS . Phần mềm trình diễn: MS POWERPOINT . Phần mềm duyệt web: Mozila Firefox, Google Chrome, Internet Explorer . Phần mềm kế toán doanh nghiệp: Fast, Misa . Phần mềm đồ họa: Photoshop, Corel Draw 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 59
  60. Bản quyền phần mềm Là khái niệm sử hữu phần mềm một cách hợp pháp. . Khi mua phần mềm chúng ta sẽ được cung cấp một đĩa CD hoặc đĩa DVD chứa chương trình được đóng gói và mã xác nhận bản quyền còn được gọi là Key. . Khi cài đặt phần mềm chúng ta sẽ được yêu cầu nhập mã xác nhận, nếu nhập sai thì phần mềm sẽ không được cài đặt. Có nhiều loại giấy phép bản quyền phần mềm: . Giấy phép đơn, Giấy phép mạng, Giấy phép giáo dục, Giấy phép dùng thử, Giấy phép miễn phí, Giấy phép thuê bao, Giấy phép mã nguồn mở. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 60
  61. Các bước giải một bài toán trên máy tính 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 61
  62. Thuật toán Là một dãy hữu hạn các bước: nhận dữ liệu đầu vào, xử lý và cho ra kết quả cuối cùng của bài toán. Các đặc trưng của thuật toán: . Tính xác định: Các thao tác phải rõ ràng, không được gây ra sự nhập nhằng. . Tính hữu hạn: Thuật toán phải dừng sau hữu hạn các bước thực hiện. . Tính đúng đắn: Thuật toán phải cho ra kết quả đúng như mong muốn. . Tính hiệu quả: Khối lượng tính toán, không gian, thời gian thi hành thuật toán hợp lý . Tính tổng quát: Có thể áp dụng được cho mọi trường hợp của bài toán. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 62
  63. Các phương pháp biểu diễn thuật toán Có ba phương pháp để biểu diễn thuật toán sao cho nó cô đọng, chính xác và dễ hiểu. . Phương pháp 1: Dùng ngôn ngữ tự nhiên . Phương pháp 2: Dùng sơ đồ khối . Phương pháp 3: Dùng mã giả Ví dụ minh họa: . Một ngân hàng triển khai chương trình quay số trúng thưởng nhân dịp đầu năm, hãy in phiếu lĩnh thưởng cho những khách hàng may mắn với số tiền thưởng là 10% của số tiền gửi nếu số trúng thưởng là 2006 và số tiền thưởng là 5% của số tiền gửi nếu số trúng thưởng là 2005. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 63
  64. Phương pháp 1: Ngôn ngữ tự nhiên 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 64
  65. Phương pháp 2: Sơ đồ khối Có tính trực quan, dễ hiểu vì sử dụng các ký hiệu hình học để mô tả các bước cần phải thực hiện của thuật toán, mỗi ký hiệu có một ý nghĩa xác định. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 65
  66. Phương pháp 2: Sơ đồ khối 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 66
  67. Phương pháp 3: Mã giả Kết hợp giữa cú pháp của một ngôn ngữ lập trình với một phần ngôn ngữ tự nhiên, giúp người cài đặt dễ dàng nắm bắt nội dung của thuật toán. 4/14/2018 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 67
  68. 4/14/2018 68