Bài giảng Tin học đại cương - Chương 1&2: Đại cương và hệ thống máy tính - Trần Thị Bích Phương

pdf 35 trang Hùng Dũng 05/01/2024 570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học đại cương - Chương 1&2: Đại cương và hệ thống máy tính - Trần Thị Bích Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_dai_cuong_chuong_12_dai_cuong_va_he_thong.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tin học đại cương - Chương 1&2: Đại cương và hệ thống máy tính - Trần Thị Bích Phương

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN BÀI GIẢNG TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG Ths. TRẦN THỊ BÍCH PHƯƠNG PHỤ TRÁCH BỘ MÔN TIN HỌC Email: ttbphuong@ctump.edu.vn 1 12/04/2020
  2. GIỚI THIỆU CHUNG • PHỔ BIẾN ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN • QUY CHẾ, QUY ĐỊNH • PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC VÀ TỰ HỌC • MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN • GIÁO TRÌNH 12/04/2020 2
  3. ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN SỐ TIẾT STT CHỦ ĐỀ LT TH Tự học 1 Giới thiệu học phần 2 Đại cương 1 2 3 Cấu trúc một hệ thống máy tính 1 2 4 Hệ điều hành Windows 1 2 2 5 Microsoft Word 5 12 10 6 Microsoft Excel 5 12 10 7 Microsoft PowerPoint 1 2 2 8 Internet 1 2 2 Tổng cộng 15 30 30 12/04/2020
  4. QUY ĐỊNH CỦA TRƯỜNG • Quyết định ban hành quy định đào tạo theo hệ thống tín chỉ: số 777/QĐ-ĐHYDCT ngày 21/8/2017 • Quyết định ban hành quy định thi kết thúc học phần: số 1406/QĐ-ĐHYDCT ngày 22/11/2017 • Quyết định ban hành quy định lấy ý kiến khảo sát các bên liên quan về công tác đào tạo và các hoạt động khác của Trường: số 2552/QĐ-ĐHYDCT ngày 25/12/2018 12/04/2020 4 / 44
  5. Quyết định ban hành quy định đào tạo theo hệ thống tín chỉ: số 777/QĐ-ĐHYDCT ngày 21/8/2017 1. Điểm tổng hợp đánh giá học phần được tính căn cứ vào điểm thành phần bao gồm: điểm chuyên cần, điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập, điểm đánh giá tự học, điểm kiểm tra thực hành, điểm thi kết thúc học phần, trong đó điểm thi kết thúc học phần là bắt buộc cho mọi trường họp và có trọng số không dưới 70% Đối với học phần chỉ có lý thuyết hoặc có cả lý thuyết và thực hành: - Điểm chuyên cần, điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập, điểm đánh giá tự học, điểm kiểm tra thực hành: 30% Điểm chuyên cần và điểm đánh giá tự học: 10% Điểm kiểm tra thực hành: 20% - Thi kết thúc học phần: 70% (thi trắc nghiệm trên máy tính theo ngân hàng đề thi của Bộ môn) 2. Đối với học phần chỉ có lý thuyết hoặc có cả lý thuyết và thực hành: sinh viên không được vắng quá 25% số giờ trên lớp mới được dự thi kết thúc học phần. Đối với học phần thực hành sinh viên phải dự 100% số giờ thực hành 12/04/2020 5 / 44
  6. Quyết định ban hành quy định thi kết thúc học phần: số 1406/QĐ-ĐHYDCT ngày 22/11/2017 Điều 3: Điều kiện dự thi kết thúc học phần 1. Sinh viên phải tham dự ít nhất 75% số tiết học lý thuyết và 100% số tiết học thực hành. Điểm danh lý thuyết??? Điểm danh thực hành trực tuyến tại Website Khoa KHCB\Bộ môn Tin học 2. Sinh viên phải đạt học phần thực hành mới được thi lý thuyết (điều kiện). Thi thực hành trên máy tính: điểm kiểm tra thực hành - 20% (chỉ tính thi lần 1) - Trường hợp lần 1 dưới 5 điểm sẽ thi lần 2 để đạt điều kiện thi lý thuyết, không điều chỉnh điểm kiểm tra thực hành - Được xem tài liệu 3. Sinh viên không nợ học phí. 12/04/2020 6 / 44
  7. Quyết định ban hành quy định lấy ý kiến khảo sát các bên liên quan về công tác đào tạo và các hoạt động khác của Trường: số 2552/QĐ-ĐHYDCT ngày 25/12/2018 Điều 3: Mục đích của hoạt động lấy ý kiến phản hồi 1. Đối với Nhà trường • Có những điều chỉnh cần thiết nhằm không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo của Nhà trường, ngày càng đáp ứng nhu cầu của người học và xã hội; • Nâng cao tinh thần trách nhiệm của giảng viên, kỹ thuật viên cán bộ viên chức trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo của Nhà trường. 2. Đối với giảng viên, kỹ thuật viên • Giúp giảng viên, kỹ thuật viên tự điều chỉnh hoạt động giảng dạy, hoàn thiện, phát huy năng lực giảng dạy về chuyên môn, tác phong sư phạm; • Nâng cao tinh thần trách nhiệm của giảng viên, kỹ thuật viên trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo của Nhà trường 3. Đối với người học • Được bày tỏ ý kiến, quan điểm và nhận xét của mình về các hoạt động liên quan đến khóa đào tạo; • Tăng cường tinh thần trách nhiệm của người học với quyền lợi và nghĩa vụ trong học tập và rèn luyện của bản thân, từ đó góp phần nâng cao chất lượng của cơ sở giáo dục đại học; 12/04/2020 7 / 44
  8. NỘI QUY PHÒNG MÁY TÍNH I. GIỜ THỰC HÀNH 1. Sáng: 7 giờ 30 đến 11g00 2. Chiều: 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 II. TRÁCH NHIỆM CỦA SINH VIÊN THỰC HÀNH - Để giày, dép vào đúng nơi quy định - Đi thực tập theo đúng nhóm - Bảo quản tài sản chung. Không phá hỏng các thiết bị (phần cứng), không thay đổi cấu hình phần mềm hệ thống và các ứng dụng trên máy tính nếu chưa được phép của cán bộ quản lý phòng máy - Thực tập đủ số buổi quy định. Vắng mặt một (01) buổi sẽ bị cấm thi - Giữ trật tự, vệ sinh, không hút thuốc, không ăn uống trong phòng TT - Trước khi về phải tắt máy tính, dọn dẹp ghế lại gọn gàng và vệ sinh trong phòng thực hành 12/04/2020 8
  9. QUY ĐỊNH CỦA BỘ MÔN Xin đổi buổi thực tập • Chỉ được đổi 1 lần, do cá nhân tự đăng ký đổi, không đổi với 1 người khác • Đăng ký trước 2 ngày, có xác nhận đồng ý của Phụ trách Bộ môn (Cô Phương) mới được xem họp lệ • Tất cả đăng ký sau buổi đã vắng không giải quyết • Xem thời khóa biểu trước khi đổi buổi • Đăng ký đổi buổi và xem kết quả trên website Bộ môn Tin học • Chỉ giải quyết cho đổi buổi khi có lý do chính đáng theo quy định 12/04/2020 9 / 44
  10. Mục tiêu dạy học - Mục tiêu dạy học là cái đích mà người dạy và người học cần hướng tới - Mục tiêu dạy học quyết định việc học tập của sinh viên - Mục tiêu dạy học quyết định việc giảng dạy của giảng viên "Nếu không biết mình định đi tới đâu, làm sao biết được mình đã đi đến đích"
  11. MỤC TIÊU HỌC PHẦN Là tuyên bố tổng quát về lý do tồn tại học phần, xác định lĩnh vực ngành nghề cụ thể của học phần, có thể bao hàm hướng chuyên sâu cụ thể, và sự nghiệp tương lai của sinh viên sau khi tốt nghiệp.
  12. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN Là yêu cầu tối thiểu về: - Kiến thức - Kỹ năng - Năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm Về nghề nghiệp mà người học đạt được sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, được cơ sở đào tạo cam kết với người học, xã hội và công bố công khai cùng với các điều kiện đảm bảo thực hiện Đo lường được, đánh giá được
  13. Phương pháp dạy - học và tự học • Lý thuyết: thuyết trình, thảo luận • Thực hành: hướng dẫn thực hiện thao tác trên máy tính • Tự học: theo hướng dẫn, có đánh giá . Phiếu hướng dẫn tự học: Website Bộ môn . Tài liệu tham khảo: thư viện Trường
  14. CHƯƠNG 1&2: ĐẠI CƯƠNG VÀ HỆ THỐNG MÁY TÍNH • HỆ SỐ ĐẾM VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN • CẤU TRÚC HỆ THỐNG MÁY TÍNH 12/04/2020 14
  15. Biểu diễn dữ liệu trong máy tính Cách biểu diễn: Đơn vị thông tin: • Thông tin trong máy tính • BIT: Chỉ nhận giá được biểu diễn dạng nhị trị 0 hoặc 1 phân • 1Byte = 8 BIT • Ví dụ: • 1KB = 210 Bytes  5 bit biểu diễn được 32 trạng = 1024 Bytes thái. • 1MB = 1024 KB  5 bit có thể dùng để biểu diễn 26 chữ cái A Z. • 1GB = 1024 MB • 15 12/04/2020
  16. ASCII ASCII (American Standard Code for Information Interchange) Dùng 8 bit để mã hoá các chữ cái. Mỗi chữ cái được gọi là một ký tự. Mã hoá được 28 = 256 ký tự. 0 31,127: Các ký tự điều khiển 32 126: Các ký tự thông thường 128 255: Các ký tự đặc biệt 12/04/2020 16
  17. Unicode Sử dụng nhiều hơn 8 bit (2,3,4, Bytes) để mã hoá ký tự. 2 Bytes mã hoá được 216 = 65536 ký tự. Hầu hết các chữ cái của các nước trên thế giới Việt Nam Trung Quốc Nga, Mỹ 17 12/04/202 0
  18. Bài 3: Biểu diễn dữ liệu trong máy tính a.Hệ đếm b.Cách• Khái biểu niệm diễn dữ liệu trong máy tính • Hệ đếmHệ đếm cơ số 10 • Hệ đếm– Sử cơ dụng số đểbất đếm kỳ (biểu diễn thông tin số) • Hệ đếm– Cơ cơ số: số Số 2 lượng ký hiệu • Hệ đếmVí dụ: cơ hệ số đếm 16 cơ số 10 – 10 ký hiệu (cơ số 10) : 0 9. – 123789 là một số trong hệ 10. Hệ đếm cơ số a – Có a ký hiệu. 12/04/2020 18
  19. Bài 3: Biểu diễn dữ liệu trong máy tính Hệ đếmđếm cơcơ số số 10 2  SửCơ dụngsố 10 2 ký hiệu 0 và 1 10 ký hiệu: 0,1,2, ,9  Binary (nhị phân)  a a a = a .10n + a .10n-1 + + a .100  Biểun n- 1diễn0 thôngn tin trongn-1 máy tính 0 2 1 0  123Các = linh1.10 kiện+ điện2.10 tử+3.10 chỉ có hai trạng thái:  Cách Đóng viết hoặc: 2014 mở (cônghoặc tắc).201410  Có điện hoặc không có điện.  Số nhị phân = BIT (BInary digiT).  Cách viết: 10012 hoặc 1001B 12/04/2020 19
  20. Hệ đếm cơ số 16 (Hexa) Sử dụng 16 ký hiệu: – 0 9 – A (10), B(11), C(12), D(13), E(14),F(15) Viết 1AFH hoặc 1AF16 12/04/2020 20 / 44
  21. Chuyển từ hệ 10 sang hệ 2 • D = số cần chuyển 14 2 • Chia D (chia nguyên) liên tục 0 7 2 cho 2 cho tới khi kết quả phép 1 3 2 chia = 0 1 1 2 • Kết quả là phần dư các lần 1 0 chia viết theo thứ tự ngược lại 14 = 1 1 1 0 12/04/2020 21
  22. Chuyển từ hệ 2 sang hệ 10 n n-1 0 • (anan-1 a0)B = an.2 + an-1.2 + + a0.2 • Ví dụ: – 0B = 0; 10B = 2 3 2 1 0 – 1001B = 1.2 + 0.2 +0.2 + 1.2 = 9 3 2 1 0 1 1 1 0 = 1 1 1 0 = 1.23 + 1.22 +1.21 + 0.20 = 14 12/04/2020 22
  23. Chuyển đổi giữa hệ 16 và hệ 10 Chuyển từ hệ 10 sang hệ 16 Thực hiện chia liên tiếp cho 16 Lấy phần dư viết ngược lại Chuyển từ hệ 16 sang hệ 10 n n-1 0 (anan-1 a0)H= an.16 + an-1.16 + + a0.16 12/04/2020 23
  24. Chuyển từ hệ 16 sang hệ 2 Một chữ số hệ 16 tương đương 4 BIT của hệ 2 1H = 0001B FH = 1111B Căn cứ vào bảng chuyển đổi, thay thế 1 chữ số của số hệ 16 bằng 4 bit của hệ 2. Ví dụ: 2 0 1 9 C D = 0010 0000 0001 1001 1100 1101 12/04/2020 24
  25. Chuyển từ hệ 2 sang hệ 16 Nhóm 4 bit một từ phải sang trái rồi căn cứ vào bảng chuyển đổi, thay thế bằng chữ số tương ứng trong hệ 16. Ví dụ: 7 C 12/04/2020 25
  26. Các phép toán trên hệ 2 Phép cộng Số âm (số bù hai) Phép trừ Phép nhân Phép chia 12/04/2020 26
  27. Cộng hai số nhị phân Cộng có nhớ các cặp số cùng vị trí từ phải sang trái Bảng cộng Ví dụ: 1010 + 1111 = 11001 12/04/2020 27
  28. Số bù hai (số âm) Số bù một Đảo tất cả các bit của một số nhị phân ta được số bù một của nó. Lấy số bù một cộng 1 ta được số bù hai của số nhị phân ban đầu. Ví dụ: B = 1001 Bù một của B: 0110 Bù hai của B: 0111 12/04/2020 28 / 44
  29. Trừ hai số nhị phân B1 – B2 • B2 + bù hai của B2 = 0 (lấy số chữ số = số chữ số của B2). • Có thể coi bù hai của B2 là số đối của B2. • B1 – B2 = B1+ (-B2)= B1 + bù hai của B2. • Ví dụ: 1010 – 0101 = ?  Bù một của 0101: 1010  Bù hai của 0101 = 1010 + 1 = 1011 1010 – 0101 = 1010 + 1011 = 0101 (Lưu ý: chỉ lấy 4 bit kết quả) 12/04/2020 29 12/04/2020
  30. Nhân hai số nhị phân Nhân từ phải qua trái theo cách thông thường Bảng nhân Ví dụ 1011 x 101 = 110111 12/04/2020 30
  31. 12/04/2020 31 / 44
  32. CẤU TRÚC TỔNG QUÁT hệ thống máy tính PHẦN CỨNG - Bộ xử lý trung tâm - Các thiết bị nhập xuất - Bộ nhớ PHẦN MỀM - Phần mềm ứng dụng - Phần mềm hệ thống 12/04/2020 32 / 44
  33. CẤU TRÚC TỔNG QUÁT HỆ THỐNG MÁY TÍNH Phần cứng máy tính Phần mềm máy tính Các thiết bị của một bộ máy vi tính 1. Vỏ máy (Case) + Bộ nguồn ATX - Bộ2.xửMainboardlý, bộ nhớ(Bo mạch, cácchủthiết) - Câu lệnh viết bằng 1 hoặc 3. Bộ Vi xử lý CPU bị 4.vào Bộranhớ DDRAM (nếu máy Pen3 thì lắpnhiềuSDRAM)ngôn ngữ - Các5. Cardthiết Videobị của (Cardmột hìnhbộ) - Phần mềm hệ thống: hệ Nếu trên Main có Card On-Board Video thì không cần lắp thiết bị này máy6. Cardvi tính Sound. (Card âm thanh) điều hành Nếu trên Main có Card Sound Onboard -thìPhầnkhông cầnmềmlắp cardứng nàydụng. 7. Card Net (Card mạng) Nếu trên Main có Card Net Onboard thì không cần lắp card này 8. Ổ cứng HDD (Ổ đĩa cứng) 9. Ổ CDROM hoặc DVD (Ổ đĩa CD ROM) 10. Màn hình Monitor CRT hoặc LCD 11. Bàn phím - Keyboard 12. Chuột – Mouse 13. Loa máy tính – Speaker 33
  34. NỘI DUNG TỰ HỌC Hãy thực hiện các phép toán với số nhị phân cho trong bảng rồi điền kết quả vào các ô tương ứng trong bảng sau: A B A+B A-B -A -B 10110011 11 111000011 1100001 10000001 1111 12/04/2020 34 / 44
  35. PHẦN TRỌNG TÂM CHUYỂN ĐỔI HỆ ĐẾM 2 SANG 10 VÀ NGƯỢC LẠI CÁC THIẾT BỊ CỦA MÁY TÍNH: Các thiết bị thông dụng, phần cứng, phần mềm. CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP TRONG GIÁO TRÌNH