Bài giảng Triết học Mác - Lenin - Chương 8: Những vấn đề chính trị - Xã hội có tính quy luật trong tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa - Nguyễn Văn Ngọc

ppt 94 trang Hùng Dũng 03/01/2024 2010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Triết học Mác - Lenin - Chương 8: Những vấn đề chính trị - Xã hội có tính quy luật trong tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa - Nguyễn Văn Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_triet_hoc_mac_lenin_chuong_8_nhung_van_de_chinh_tr.ppt

Nội dung text: Bài giảng Triết học Mác - Lenin - Chương 8: Những vấn đề chính trị - Xã hội có tính quy luật trong tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa - Nguyễn Văn Ngọc

  1. CHƯƠNG 8. NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CÓ TÍNH QUY LUẬT TRONG TiẾN TRÌNH CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
  2. NỘI DUNG BÀI HỌC I/ XÂY DỰNG NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA. II/ XÂY DỰNG NỀN VĂN HÓA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA. III/ GiẢI QUYẾT VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO.
  3. I/ XÂY DỰNG NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA. 1/ Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. a/ Quan niệm về dân chủ và nền dân chủ. Trong ngôn ngữ Hy Lạp cổ đại, dân chủ là: + “Quyền + Việc “cử và sức ra và phế lực của bỏ người nhân đứng đầu” dân” Dân chủ chính là quyền lực của nhân dân.
  4. Trong chế độ chiếm hữu nô lệ: người ta đã ghép hai từ trong tiếng Hy Lạp cổ là “Demos” có nghĩa là “dân”, “dân chúng” và “Kratos” có nghĩa là “quyền lực”, “sức mạnh” để diễn đạt nội dung của dân chủ. Lúc này, dân chủ có nghĩa là nhà nước dân chủ chủ nô có DÂN bao gồm: CHỦ NÔ, “quyền lực của QUÝ TỘC, TĂNG LỮ, dân” (nô lệ THƯƠNG GIA, TRÍ THỨC VÀ NGƯỜI không được coi TỰ DO là dân) NHÀ NƯỚC DÂN CHỦ ĐỐI VỚI CHỦ NÔ
  5. Kể từ xã hội chiếm hữu nô lệ đến phong kiến và tư bản, giai cấp thống trị đã dùng pháp luật và bộ máy thống trị của mình chiếm mất quyền lực của nhân dân lao động.
  6. Những quan niệm cơ bản của chủ nghĩa Mác về CON NGƯỜI CẦN DÂN CHỦ dân chủ: NHƯ CẦN ÁNH + Thứ nhất, dân chủ là SÁNG MẶT TRỜI kết quả tiến hóa của lịch sử, là nhu cầu khách quan của con người. Dân chủ là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài của nhân dân. Nó phản ánh những giá trị nhân văn của LẠC conBé gái vàngười khỉ (Little. girl and monkey) - bức QUAN ảnh đoạt huy chương vàng PSA (Best of show) tại cuộc thi ảnh nghệ thuật S4C của Mỹ năm 2008 -Ảnh: Lê Hồng Linh NGÓNG MẸ
  7. + Thứ hai, trong xã hội có giai cấp sẽ không có “dân chủ phi giai cấp”, “dân chủ chung chung”. Mỗi chế độ dân chủ gắn với nhà nước đều mang bản chất của giai cấp thống trị.
  8. + Thứ ba, dân chủ là quá trình giải phóng xã hội, chống áp bức bóc lột và nô dịch, là xóa bỏ giai cấp tức tiến tới tự do, bình đẳng. Trong xã hội có giai cấp, dân chủ luôn gắn với nhà nước như là cơ chế để thực thi dân chủ và mang bản chất của giai cấp thống trị.
  9. + Dân chủ phản ánh trình độ phát triển của cá nhân và cộng đồng xã hội trong quá trình giải phóng con người.
  10. b/ Những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. + Về chính trị: Dân chủ xã hội chủ nghĩa bảo đảm mọi quyền lực thuộc về nhân dân.
  11. + Về kinh tế: Dân chủ xã hội chủ nghĩa nhằm thỏa mãn nhu cầu không ngừng tăng lên về vật chất và tinh thần của quần chúng lao động. Alo ! Bắt M.U hay ARSENAL
  12. + Về xã hội: Dân chủ xã hội chủ nghĩa có sức động viên, thu hút mọi tiềm năng sáng tạo, tính tích cực xã hội của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng xã hội mới.
  13. + Về tính giai cấp: Dân chủ xã hội chủ nghĩa có tính giai cấp. Tức là dân chủ với nhân dân, hạn chế dân chủ và trấn áp những thế lực đi ngược lại lợi ích chính đáng của nhân dân
  14. c/ Tính tất yếu xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. Vì: + Dân chủ vừa là mục tiêu vừa là động lực để xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  15. + Dân chủ xã hội chủ nghĩa bắt nguồn từ bản chất của chế độ xã hội chủ nghĩa. + Xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa là quy luật của sự hình thành và tự hòan thiện của hệ thống chính trị.
  16. + Phải có sự lãnh đạo của đảng cộng sản trong quá trình hiện thực hóa dân chủ trong đời sống xã hội nhằm tránh dân chủ cực đoan, vô chính phủ, ngăn ngừa mọi hành vi coi thường kỷ cương, pháp luật.
  17. 2/ Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa. a/ Khái niệm nhà nước xã hội chủ nghĩa + Là tổ chức mà thông qua đó Đảng của giai cấp công nhân thực hiện vai trò lãnh đạo của mình đối với tòan xã hội; + Là tổ chức chính trị thuộc kiến trúc thượng tầng dựa trên cơ sở kinh tế của chủ nghĩa xã hội;
  18. + Là hình thức chuyên chính vô sản được thực hiện trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. + Là một nhà nước kiểu mới: Nhà nước nữa DUYỆT BINH CHÀO MỪNG NGÀY 2/9 nhà nước
  19. Trong hệ thống chính trị thì nhà nước xã hội chủ nghĩa là công cụ quản lý với hai chức năng thống trị giai cấp và tổ chức xã hội.
  20. b/ Đặc trưng, chức năng và nhiệm vụ của nhà nước xã hội chủ nghĩa. Đặc trưng: Một là: Nhà nước xã hội chủ nghĩa là công cụ cơ bản để thực hiện quyền lực của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  21. Hai là: Nhà nước xã hội chủ nghĩa dùng bạo lực với số ít những người đi ngược lại lợi ích của nhân dân lao động.
  22. Ba là: Tổ chức xây dựng xã hội là đặc trưng cơ bản của nhà nước xã hội chủ nghĩa. Bốn là: Ngày càng mở rộng dân chủ trong nhân dân. Năm là: Nhà nước xã hội chủ nghĩa là nhà nước “nữa nhà nước”. Nó sẽ tự tiêu vong khi những cơ sở kinh tế cho nó tồn tại không còn nữa.
  23. Đối nội + Tổ chức có hiệu quả công việc xây dựng tòan xã hội. + Đập tan sự phản kháng CHỨC của kẻ thù, bảo vệ độc lập NĂNG chủ quyền của đất nước, giữ vững an ninh xã hội. Nhằm mở rộng quan hệ hợp Đối ngọai: tác hữu nghị, bình đẳng tôn trọng lẫn nhau
  24. NHIỆM VỤ Quản cải thiện quản lý thực hiện lý xã không văn hóa giáo dục - hội, ngừng – xã hội, đào tạo xây đời xây dựng con dựng sống vật nhà người và chất và nước phát triển phát tinh thần nền văn tòan diện, triển cho hóa xã chăm sóc kinh nhân hội chủ sức khỏe tế; dân nghĩa; nhân dân
  25. c/ Tính tất yếu của việc xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa. - Giai cấp công nhân cần có công cụ để bảo vệ thành quả cách mạng, trấn áp các thế lực thù địch đi ngược lại lợi ích của nhân dân.
  26. -Thông qua nhà nước, giai cấp công nhân tiến hành tuyên truyền, thuyết phục, lôi cuốn những giai cấp, những tầng lớp khác xây dựng xã hội mới. - Giai cấp công nhân cần có công cụ để bảo vệ và phát triển thành quả dân chủ, xây dựng về kinh tế, văn hóa
  27. II/ XÂY DỰNG NỀN VĂN HÓA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA. 1/ Khái niệm nền văn hóa xã hội chủ nghĩa a/ Khái niệm văn hóa và nền văn hóa. Văn hóa là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra bằng lao động và họat động thực tiễn trong quá trình lịch sử của mình; biểu hiện trình độ phát triển xã hội trong từng thời kỳ lịch sử nhất định. Văn hóa bao gồm văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần.
  28. Văn hóa vật chất: là năng lực sáng tạo của con người được kết tinh và thể hiện trong sản phẩm vật chất. Văn hóa tinh thần: là tổng thể tư tưởng, lý luận và giá trị được sáng tạo ra trong đời sống tinh thần và họat động tinh thần của con người. Do đó, văn hóa có mặt trong mọi họat động của con người.
  29. Văn hóa trong xã hội có giai cấp bao giờ cũng có tính giai cấp. Vì: - Điều kiện sinh họat vật chất của mỗi xã hội và mỗi giai cấp khác nhau, đặc biệt là giai cấp thống trị, là yếu tố quyết định hình thành các nền văn hóa khác nhau.
  30. - Ý thức chính trị của giai cấp thống trị sẽ chi phối phương hướng phát triển và quyết định hệ thống các chính sách, pháp luật quản lý các họat động văn hóa.
  31. b/ Khái niệm văn hóa xã hội chủ nghĩa. Đó là nền văn hóa được xây dựng và phát triển trên nền tảng hệ tư tưởng của giai cấp công nhân, do Đảng Cộng sản lãnh đạo nhằm thỏa mãn nhu cầu không ngừng tăng lên về đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân, đưa nhân dân lao động trở thành chủ thể hưởng thụ và sáng tạo văn hóa.
  32. c/ Đặc trưng của nền văn hóa xã hội chủ nghĩa. Một là, hệ tư tưởng của giai cấp công nhân là nội dung cốt lõi, giữ vai trò chủ đạo, quyết định phương hướng phát triển nền văn hóa xã hội chủ nghĩa.
  33. Hai là, đây là nền văn hóa có tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc.
  34. Ba là, đây là nền văn hóa được hình thành, phát triển một cách tự giác, đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua tổ chức Đảng Cộng sản, có sự quản lý của nhà nước xã hội chủ nghĩa
  35. 2/ Tính tất yếu của việc xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa. Thứ nhất, do tính tòan diện, triệt để của cách mạng xã hội chủ nghĩa đòi hỏi phải thay đổi phương thức sản xuất tinh thần, làm cho nó phù hợp với phương thức sản xuất mới của xã hội xã hội chủ nghĩa.
  36. Thứ hai, nhằm giải phóng nhân dân lao động thóat khỏi ảnh hưởng tư tưởng, ý thức của xã hội cũ lạc hậu. Nhân dân thực sự trở thành chủ thể sáng tạo ra hưởng thụ những giá trị văn hóa.
  37. Thứ ba, văn hóa là điều kiện cần thiết để quần chúng chiến thắng nghèo nàn, lạc hậu, nâng cao trình độ và nhu cầu văn hóa của quần chúng.
  38. B Ô N G C Ú C X A N H Thứ tư, vì văn hóa vừa là mục tiêu, vừa là động lực của quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  39. 3/ Nội dung và phương hướng xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa. a/ Những nội dung cơ bản của nền văn hóa xã hội chủ nghĩa. Nâng cao dân trí – đào tạo nhân tài Một là, cần phải nâng cao trình độ dân trí, hình thành đội ngũ trí thức của xã hội mới.
  40. Hai là, xây dựng con người mới phát triển tòan diện. Bởi lẽ, con người vừa là chủ thể vừa là sản phẩm của lịch sử. Mỗi thời đại cần có những mẫu người phù hợp với thời đại đó. SINH VIÊN ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
  41. Con người mới xã hội chủ nghĩa là con người lao động mới: - Có tinh thần yêu nước chân chính và tinh thần quốc tế trong sáng; - Có tinh thần và năng lực xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội; - Có lối sống nghĩa tình, có tính cộng động cao.
  42. Ba là, xây dựng lối sống mới xã hội chủ nghĩa trên cơ sở: - Chế độ công hữu về TLSX, trong đó sở hữu tòan dân giữ vai trò chủ đạo. - Nguyên tắc phân phối theo lao động.
  43. - Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân - Hệ tư tưởng của giai cấp công nhân giữ vai trò chủ đạo - Xóa bỏ tình trạng bất bình đẳng dân tộc - Thực hiện công bằng, dân chủ
  44. Bốn là, xây dựng gia đình văn hóa xã hội chủ nghĩa. Gia đình là “tế bào” của xã hội. Trong chủ nghĩa xã hội, lợi ích của gia đình và lợi ích của xã hội về cơ bản là phù hợp GIA ĐÌNH : TẾ BÀO CỦA XÃ HỘI nhau.
  45. Gia đình văn hóa mới xã hội chủ nghĩa được xây dựng trên cơ sở giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa tốt đẹp của dân tộc, xóa bỏ những yếu tố lạc hậu, những tàn tích của chế độ hôn nhân và gia đình THÁCH CƯỚI
  46. Nội dung quan trọng nhất trong xây dựng gia đình văn hóa mới xã hội chủ nghĩa là xây dựng mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình và giữa gia đình với xã hội. GIA ĐÌNH TRUYỀN THỐNG
  47. b/ Phương thức xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa. - Thứ nhất, giữ vững và tăng cường vai trò chủ đạo của hệ tư tưởng giai cấp công nhân trong đời sống tinh thần của xã hội. Vì: Những tư tưởng thống trị của một thời đại bao giờ ĐA DẠNG HÓA ViỆC cũng chỉ là những tư tưởng TRUYỀN BÁ TƯ của giai cấp cầm quyền. TƯỞNG CỦA GCCN
  48. Thứ hai, không ngừng tăng cường sự lãnh đạo của đảng cộng sản và vai trò quản lý của nhà nước xã hội chủ nghĩa đối với họat động văn hóa. Đây là vấn đề có tính nguyên tắc, là nhân tố quyết định sự thắng lợi sự nghiệp xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa.
  49. Đảng lãnh đạo xây dựng nền văn hóa bằng cương lĩnh, đường lối chính sách văn hóa. Nhà nước quản lý họat động văn hóa theo các nguyên tắc, quan điểm, chủ trương của đảng cộng sản.
  50. Thứ ba, có sự kết hợp giữa việc kế thừa những những giá trị trong di sản văn hóa dân tộc với tiếp thu có chọn lọc những tinh hóa của văn hóa nhân loại.
  51. Thứ tư, tổ chức và lôi cuốn quần chúng vào các họat động và sáng tạo văn hóa. Vì: Nhân dân lao động là chủ thể sáng tạo và hưởng thụ văn hóa
  52. III/ GiẢI QUYẾT VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO. 1/ Vấn đề dân tộc và những nguyên tắc của chủ nghĩa Mác – Lênin trong việc giải quyết vấn đề dân tộc. a/ Khái niệm dân tộc. Thứ nhất, dân tộc là bộ phận của quốc gia, là cộng đồng xã hội theo nghĩa là các tộc người. 54 DÂN TỘC ViỆT NAM
  53. DÂN TỘC GIÉ TRIÊNG DÂN TỘC 7/5/ DÂN1/ DÂN DÂN TỘC TỘC TỘC XƠ KHƠMERTHÁI ViỆT ĐĂNG10/9/ DÂN TỘC NGÁIMẢNG2/8/ 6/ 4/DÂNDÂN DÂNDÂN TỘCTỘC TỘCTỘC MƯỜNGPHÙ HOATHỔ LÁ
  54. 54 dân tộc ở Việt Nam
  55. 54 dân tộc ở Việt Nam 352 người
  56. 54 dân tộc ở Việt Nam 313 người 301 người
  57. 54 dân tộc ở Việt Nam
  58. 54 dân tộc ở Việt Nam
  59. 54 dân tộc ở Việt Nam 705 người
  60. 54 dân tộc ở Việt Nam
  61. 54 dân tộc ở Việt Nam 840 người
  62. Thứ hai, dân tộc là tòan bộ nhân dân một nước, là quốc gia – dân tộc. Dân tộc bao giờ cũng ra đời trong một quốc gia nhất định.
  63. b/ Hai xu hướng phát triển của dân tộc và vấn đề dân tộc trong trong xây dựng chủ nghĩa xã hội. + Hai xu hướng Xu hướng thứ nhất: Trong giai đọan đầu của chủ nghĩa tư bản, các cộng đồng dân cư đấu tranh chống áp bức dân tộc hình thành các quốc gia dân tộc độc lập.
  64. Xu hướng thứ hai: Sự phát triển của xã hội tư bản về kinh tế, văn hóa, xã hội làm cho các dân tộc từng quốc gia, kể cả các dân tộc ở VÔ SẢN TẤT CẢ CÁC NƯỚC nhiều quốc gia ĐÒAN KẾT LẠI muốn liên hiệp lại với nhau.
  65. Vấn đề dân tộc trong trong xây dựng chủ nghĩa xã hội. + Thắng lợi của cách mạng vô sản mở ra quá trình hình thành và phát triển của dân tộc xã hội chủ nghĩa.
  66. + Vấn đề dân tộc trong chủ nghĩa xã hội được giải quyết theo các nguyên lý của chủ nghĩa xã hội khoa học. CÔ GÁI BA NA
  67. + Hai xu hướng khách quan của sự phát triển dân tộc sẽ phát huy tác dụng cùng chiều, bổ sung, hỗ trợ cho nhau và diễn ra trong từng dân tộc, trong cả cộng đồng quốc gia.
  68. c/ Những nguyên tắc của chủ nghĩa Mác – lênin trong việc giải quyết vấn đề dân tộc. + Cơ sở để giải quyết vấn đề dân tộc: - Giải quyết vấn đề dân tộc phải gắn với cách mạng vô sản và cách mạng xã hội chủ nghĩa. - Giải quyết vấn đề dân tộc phải vì lợi ích cơ bản, lâu dài của dân tộc. NHÀ SÀN NGƯỜI ÊĐÊ
  69. + Mục đích giải quyết vấn đề dân tộc: - Xác lập quan hệ công bằng, bình đẳng giữa các dân tộc trong một quốc gia, giữa các quốc gia dân tộc trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội
  70. Ba nguyên tắc giải quyết vấn đề dân tộc: Một là, Các dân tộc hòan tòan bình đẳng: Bình đẳng là quyền thiêng liêng của tất cả các dân tộc, được thực hiện trong thực tế thông qua sự bảo vệ của pháp luật.
  71. Trong quốc gia có nhiều dân tộc, việc khắc phục sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, văn hóa giữa các dân tộc do lịch sử để lại có ý nghĩa cơ bản.
  72. Các quốc gia dân tộc bình đẳng trong quan hệ quốc tế. Cùng chống phân biệt chủng tộc
  73. Hai là, các dân tộc được quyền tự quyết. - Các quốc gia – dân tộc tự quyết định con đường phát triển kinh tế, chính trị - xã hội của dân tộc mình. - Chống lại việc lợi dụng quyền dân tộc tự quyết để can thiệp vào nội bộ nước khác.
  74. Ba là, liên hiệp công nhân các dân tộc. Vì: bản chất giai cấp công nhân có tính quốc tế và có sự thống nhất giữa sự nghiệp giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp.
  75. Liên hiệp công nhân các dân tộc nhằm thực hiện quyền bình đẳng các dân tộc và quyền dân tộc tự quyết, đồng thời là sức mạnh bảo đảm sự thắng lợi của giai cấp công nhân tòan thế giới.
  76. 2/ Tôn giáo và những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo a/ Khái niệm tôn giáo: Là một hiện tượng xã hội bao gồm ý thức tôn giáo, hệ thống tổ chức và những họat động mang tính chất nghi thức tín ngưỡng của nó.
  77. Nguồn gốc tôn giáo: + Nguồn gốc kinh tế - xã hội: từ sự bế tắc, bất lực của con người trước những hiện tượng tự nhiên và xã hội. + Nguồn gốc nhận thức và tâm lý: tôn giáo đáp ứng được nhu cầu đạo đức, tâm lý của con người, góp phần điều chỉnh hành vi của họ.
  78. b/ Vấn đề tôn giáo trong tiến trình xây dựng chủ nghĩa xã hội. Trong chủ nghĩa xã hội tôn giáo vẫn tiếp tục tồn tại, phát triển do: + Nguyên nhân nhận thức: con người chưa thể lý giải hết sức mạnh của những hiện tượng tự nhiên thường xuyên đe dọa cuộc sống con người.
  79. + Nguyên nhân kinh tế: trong xã hội còn nhiều thành phần với nhiều lợi ích khác nhau. Sức mạnh của các quy luật kinh tế vẫn thường xuyên ảnh hưởng cuộc sống con người.
  80. + Nguyên nhân tâm lý: tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội, nó có tính lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội. KHỔNG TỬ LÃO TỬ ĐỨC PHẬT
  81. + Nguyên nhân chính trị xã hội: Trong tôn giáo có những giá trị đạo đức, văn hóa với tinh thần nhân đạo, hướng thiện đáp ứng được nhu cầu của nhân dân
  82. + Nguyên nhân văn hóa: sinh họat tín ngưỡng văn hóa đáp ứng được phần nào nhu cầu văn hóa tinh thần của cộng đồng xã hội và trong mức độ nhất định, có ý nghĩa giáo dục ý thức cộng đồng, phong cách, lối sống của mỗi cá nhân trong cộng đồng.
  83. c/ Các nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo. Một là, khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo trong đời sống xã hội phải gắn liền với việc cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.
  84. Hai là, nhà nước tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân.
  85. Ba là, thực hiện đòan kết tôn giáo. Nghiêm cấm mọi hành vi chia rẽ cộng đồng vì lý do tín ngưỡng tôn giáo.
  86. Bốn là, phân biệt rõ hai mặt chính trị và tư tưởng trong vấn đề tôn giáo. Năm là, phải có quan điểm lịch sử - cụ thể khi giải quyết vấn đề tôn giáo.
  87. HẾT CHƯƠNG 8 HẸN GẶP LẠI CÁC BẠN TRONG CHƯƠNG CUỐI
  88. 10 tính cách hay và 10 nét dở trong đời sống của người Việt ( theo Đào Duy Anh). 10 tính cách hay: 1/ Biết hy sinh vì đại nghĩa 2/ Chuộng hòa bình 3/ Thích ứng cao 4/ Dung hòa 5/ Ham học 6/ Cần cù 7/ Giỏi bắt chước 8/ Thông minh 9/ Thiết thực 10/ Giàu trực giác.
  89. 10 nét dở: 1/ Chậm chạp, nhút nhát 2/ Chuộng hình thức 3/ Ưa hư danh, khoe khoang 4/ Tinh vặt (khôn lõi) 5/ Trọng lễ giáo 6/ Ít sáng tạo 7/ Giỏi chịu đựng, nhẫn nhục 8/ Nông nổi 9/ Không bền chí 10/ Hay thất vọng
  90. 1/ Ba nét đặc thù của người ? NGƯỜI ĐỨC + Tính kỷ luật cao nhất + Chính xác nhất trong sản xuất thiết bị đo lường + Nghiêm túc nhất trong lao động. 2/ Ba nét đặc thù của người ? NGƯỜI NHẬT + Nghị lực cao nhất + Quản lý tập thể giỏi nhất + Ham muốn tìm tòi học hỏi số một
  91. Ba nét đặc thù của người VIỆT NAM ? (Dựa vào cuộc khảo sát với 10 ngàn người) + Hiếu học (100%) + Nghị lực cao (96%) + Yêu nước (95%) (Theo Đảng ta qua các văn kiện) + Yêu nước + Cần cù + Sáng tạo
  92. BÀI THU HỌACH (Lấy điểm thay cho thảo luận) Yêu cầu: Viết tóm tắt nội dung bài số 9 Thời gian làm bài đến 17g