Bài giảng Vật lý đại cương - Chương 1: Mở đầu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lý đại cương - Chương 1: Mở đầu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_vat_ly_dai_cuong_chuong_1_mo_dau.pptx
Nội dung text: Bài giảng Vật lý đại cương - Chương 1: Mở đầu
- CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU
- Tài liệu học chính thức Dùng cho khối các trường ĐH kỹ thuật công nghiệp – nhà xuất bản Giáo Dục ❖ Tập I: Cơ học, Nhiệt học ❖ Điện từ học, Dao động và sóng cơ, Dao động và sóng điện từ ❖ Quang, Lượng tử, Vật lý nguyên tử, hạt nhân, chất rắn
- Đánh giá kết quả Điểm quá trình: ❖ Chấm vở bài tập ❖ Lên bảng chữa bài ❖ Làm bài kiểm tra giữa kỳ ❖ Hệ số 0,3 Điểm kết thúc học phần: ❖ 15 câu trắc nghiệm ❖ 2 câu tự luận: Lý thuyết hoặc bài tập giải theo cách tự luận ❖ Hệ số 0,7
- 1. Đối tượng và phương pháp vật lý Nghiên cứu các dạng vận động của thế giới vật chất, thế giới tự nhiên ❑Vận động cơ học → Cơ học ❑Vận động điện từ → Điện từ học ❑Vận động nhiệt → Nhiệt học Vật lý học là môn khoa học tự nhiên nghiên cứu các dạng vận động tổng quát nhất của thế giới vật chất của thế giới vật chất: những đặ trưng tổng quát, các quy luật tổng quát về vấu tạo và vận động của vật chất
- 2. Các bước nghiên cứu 1. Quan sát bằng giác quan hoặc máy móc 2. Thí nghiệm định tính, định lượng 3. Rút ra các định luật vật lý: thuộc tính, mối liên hệ 4. Giải thích bằng lý thuyết 5. Hệ thống các giả thuyết 6. Ứng dụng vào thực tiễn Phương pháp diễn dịch: các tiền đề → mô hình → định lý, lý thuyết → so sánh với kết quả thực nghiệm
- 3. Mục đích học Vật lý ❑Kiến thức cơ bản cho SV để học các môn khác ❑Tư duy, suy luận khoa học ❑Xây dựng thế giới quan khoa học
- 4. Đại lượng vật lý ❖ Thuộc tính của một đối tượng vật lý • Đại lượng vô hướng: giá trị, âm dương • Đại lượng hữu hướng: Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn
- ❖ Các phép tính đại lượng véc tơ: Hoàn toàn như trong giải tích véc tơ và đại số
- 5. Phương pháp xác định sai số của các phép đo các đại lượng vật lý ❖ Phép đo: So sánh đại lượng này với đại lượng cùng loại được chọn làm đơn vị ❖ Phép đo trực tiếp: - Đọc ngay kết quả trên thang đo ❖ Phép đo gián tiếp: Xác định đại lượng cần đo thông qua các phép đo trực tiếp các đại lượng liên quan trong các hàm với đại lượng cần đo
- Các loại sai số ❖ Sai số hệ thống: Xuất hiện do sai sót của dụng cụ đo hay phương pháp đo chưa hoàn chỉnh, chưa tính hết các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đo. - Kết quả luôn lệch về một phía so với giá trị thực - Khắc phục: hiệu chỉnh lại dụng cụ đo, hoàn thiện phương pháp đo ❖ Sai số ngẫu nhiên: Xuất hiện do nhiều nguyên nhân khác nhau như khả năng giới hạn của giác quan, các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến kết quả đo (nóng, lạnh ) - Kết quả luôn lệch về hai phía so với giá trị thực - Khắc phục: chọn điều kiện thí nghiệm tối ưu. Tuy nhiên không thể loại trừ được loại sai số này
- ❖Sai số dụng cụ: Các thiết bị đo có một độ chính xác nhất định, độ chính xác càng cao thì sai số dụng cụ càng nhỏ - Khắc phục: chọn dụng cụ sao cho phù hợp với yêu cầu thí nghiệm ❖ Sai số thô đại: do lỗi cẩu thả, vụng về của người đo Cách xác định sai số của phép đo trực tiếp
- Cách xác định sai số của phép đo gián tiếp