Bài giảng Vật lý đại cương - Giao thoa ánh sáng

pdf 68 trang Gia Huy 25/05/2022 5110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lý đại cương - Giao thoa ánh sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_vat_ly_dai_cuong_giao_thoa_anh_sang.pdf

Nội dung text: Bài giảng Vật lý đại cương - Giao thoa ánh sáng

  1. Giao thoa ánh sáng 1. 2. Các Giao 3. 4. khái Giao thoa Giao niệm của thoa sóng với thoa ánh hai trên sáng khe màng Young mỏng
  2. 1. Các khái niệm
  3. 1. Các khái niệm
  4. 1. Các khái niệm
  5. 1. Các khái niệm
  6. 1. Các khái niệm
  7. 1. Các khái niệm
  8. 1. Các khái niệm
  9. 1. Các khái niệm
  10. Giao thoa ánh sáng 1. 2. Các Giao 3. 4. khái Giao thoa Giao niệm của thoa sóng với thoa ánh hai trên sáng khe màng Young mỏng
  11. 2. Giao thoa của sóng ánh sáng
  12. 2. Giao thoa của sóng ánh sáng
  13. 2. Giao thoa của sóng ánh sáng
  14. 2. Giao thoa của sóng ánh sáng
  15. 2. Giao thoa của sóng ánh sáng
  16. 2. Giao thoa của sóng ánh sáng
  17. 2. Giao thoa của sóng ánh sáng
  18. 2. Giao thoa của sóng ánh sáng
  19. 2. Giao thoa của sóng ánh sáng
  20. Giao thoa ánh sáng 1. 2. Các Giao 3. 4. khái Giao thoa Giao niệm của thoa sóng với thoa ánh hai trên sáng khe màng Young mỏng
  21. 3. Giao thoa với hai khe Young
  22. 3. Giao thoa với hai khe Young
  23. 3. Giao thoa với hai khe Youngệm
  24. 3. Giao thoa với hai khe Young
  25. 3. Giao thoa với hai khe Young
  26. 3. Giao thoa với hai khe Young
  27. 3. Giao thoa với hai khe Young
  28. Giao thoa ánh sáng 1. 2. Các Giao 3. 4. khái thoa Giao Giao niệm của thoa thoa sóng với trên ánh hai màng sáng khe mỏng Young
  29. 4. Giao thoa trên màng mỏng
  30. 4. Giao thoa trên màng mỏng
  31. 4. Giao thoa trên màng mỏng
  32. 4. Giao thoa trên màng mỏng 1) n1 n n2 n 1 i n1 n n r n2 n n2
  33. 4. Giao thoa trên màng mỏng Chứng minh: trang 64, vật lý a2.
  34. 4. Giao thoa trên màng mỏng K i 1/ 2 r sin i2  2nd 1 2 n 2  2d n2 sin i2 2
  35. 4. Giao thoa trên màng mỏng Đối với màng mỏng thì thông thường yêu cầu tìm độ dày d của màng mỏng, bước sóng, để có giao thoa cực đại hoặc cực tiểu. Lúc này chỉ cần áp dụng: Cực đại Cực tiểu Độ dày d của màng mỏng, bước sóng,
  36. 4. Giao thoa trên màng mỏng: ví dụ (1)
  37. 4. Giao thoa trên màng mỏng: ví dụ (2)
  38. 4. Giao thoa trên màng mỏng: ví dụ (3)
  39. 4. Giao thoa trên màng mỏng 1) n1 n n2 2) n1 n n2 n1 3) n1 n n2 n 4) n1 n n2 n2
  40. 4. Giao thoa trên màng mỏng 2) n1 n n2 n1 n n2
  41. 4. Giao thoa trên màng mỏng 2) n1 n n2
  42. 4. Giao thoa trên màng mỏng 3) n1 n n2 n1 n n2
  43. 4. Giao thoa trên màng mỏng 3) n1 n n2
  44. 4. Giao thoa trên màng mỏng 4) n1 n n2 n1 n n2
  45. 4. Giao thoa trên màng mỏng 4) n1 n n2
  46. Tổng kết giao thoa màng mỏng 1) n1 n n2 2) n1 n n2 3) n1 n n2 4) n1 n n2
  47. Tổng kết giao thoa màng mỏng Cực đại Cực tiểu
  48. 4d. Giao thoa với nêm
  49. 4d. Giao thoa với nêm
  50. 4d. Giao thoa với nêm Đối với nêm thì thông thường yêu cầu tìm vị trí vân tối, vị trí vân sáng, khoảng vân, góc nghiêng. Lúc này áp dụng: Cực đại dm - sáng Cực tiểu - tối Chọn 1 trong 04 trường hợp ở phần màng mỏng. Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp hoặc hai vân sáng liên tiếp => góc nghiêng.
  51. 4d. Giao thoa với nêm: nêm không khí 4) n1 n n2 n1 Do nêm không khí nên n=1, do cách chiếu tia tới nên i=0. n  L 2d n2 2 Cực đại giao thoa => vị trí vân sáng Cực tiểu giao thoa => vị trí vân tối L m 1 L m   2 2d m  1 2 2d m   2 2 2dm m 2 2dm m 1   dm m d m 2 2 m 2
  52. 4d. Giao thoa với nêm: nêm không khí Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp hoặc hai vân sáng liên tiếp được tính như sau. d d i m 1 m sin   m 1 m d d   i m 1 m 2 2 toi sin sin 2sin 2. 1  1  m 1 m d d 2 2 2 2  i m 1 m sang sin sin 2.   i itoi isang 2. 2.i
  53. 4d. Giao thoa với nêm: ví dụ (1)
  54. 4d. Giao thoa với nêm: ví dụ (2)
  55. 4d. Giao thoa với nêm: ví dụ (3)
  56. 4e. Hệ vân tròn Newton
  57. 4e. Hệ vân tròn Newton
  58. 4e. Hệ vân tròn Newton Nếu là vân tròn Newton thì vị trí vân tối sáng giống như nêm. Thông thường yêu cầu tìm bán kính vân giao thoa: - sáng thì cho bán kính vân sáng rm 2Rd m - tối thì cho bán kính vân tối Bán kính cong của thấu kính Đối với nêm không khí và hệ cho vân tròn Newton, ta quy ước m=0 ứng với vân tối thứ không (trùng với cạnh nêm hoặc điểm tiếp xúc).
  59. 4e. Hệ vân tròn Newton: ví dụ (1)
  60. 4e. Hệ vân tròn Newton: ví dụ (2)
  61. 4e. Hệ vân tròn Newton: ví dụ (3)
  62. 4e. Hệ vân tròn Newton: ví dụ (4)
  63. Tổng kết giao thoa (1)
  64. Tổng kết giao thoa (2) 1) n1 n n2 2) n1 n n2 3) n1 n n2 4) n1 n n2
  65. Tổng kết giao thoa (3) Nếu là màng mỏng thì thông thường yêu cầu tìm độ dày d của màng mỏng, bước sóng, để có giao thoa cực đại hoặc cực tiểu. Lúc này chỉ cần áp dụng: Cực đại Cực tiểu Chọn 1 trong 04 trường hợp ở slide trước. Độ dày d của màng mỏng, bước sóng,
  66. Tổng kết giao thoa (4) Nếu là nêm thì thông thường yêu cầu tìm vị trí vân tối, vị trí vân sáng, khoảng vân, góc nghiêng. Lúc này chỉ cần áp dụng: Cực đại dm - sáng Cực tiểu - tối Chọn 1 trong 04 trường hợp ở slide trước. Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp hoặc hai vân sáng liên tiếp => góc nghiêng.
  67. Tổng kết giao thoa (5) Nếu là vân tròn Newton thì vị trí vân tối, sáng giống như nêm. Thông thường yêu cầu tìm bán kính vân giao thoa: - sáng thì cho bán kính vân sáng rm 2Rd m - tối thì cho bán kính vân tối Bán kính cong của thấu kính Đối với nêm không khí và hệ cho vân tròn Newton, ta quy ước m=0 ứng với vân tối thứ không (trùng với cạnh nêm hoặc điểm tiếp xúc).