Bài giảng Xử lý ảnh Photoshop - Trường Cao đẳng công nghệ và nông lâm Nam Bộ

pdf 112 trang Gia Huy 16/05/2022 3352
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Xử lý ảnh Photoshop - Trường Cao đẳng công nghệ và nông lâm Nam Bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_xu_ly_anh_photoshop_truong_cao_dang_cong_nghe_va_n.pdf

Nội dung text: Bài giảng Xử lý ảnh Photoshop - Trường Cao đẳng công nghệ và nông lâm Nam Bộ

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ  BÀI GIẢNG XỬ LÝ ẢNH PHOTOSHOP Mã số: MĐ27 NGHỀ: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Địa chỉ: QL 1K, Phường Bình An, TX. Dĩ An, Tỉnh Bình Dương Email: cntt.cnnlnb@gmail.com. [Lưu hành nội bộ] -2019-
  2. GIỚI THIỆU. Phần mềm photoshop nói đơn gian là phần mềm chỉnh sửa hình ảnh đây là một phần mềm dẫn đầu về công việc chỉnh sửa các bức ảnh theo ý thích của người dùng nó được coi là phần mềm chỉnh sửa ảnh tốt nhất hiện nay không có phần mềm nào có thể vượt mặt được nó. Nó có thể thay các bạn xử lý tất cả những thứ từ chỉnh sửa đến cắt nét hay tất cả những tao tác mà chúng ta gọi là edit. Ngày nay photoshop ngày càng phổ biến mạnh mẽ trong cuộc sống thường ngày, mới đầu chỉ là những yêu cầu chỉnh sửa ảnh đơn giản hay chỉ phục chế lại những hình anh đã cũ mất đi thẩm mỹ, nhưng ngày nay với sự phát triển vượt bậc của công nghệ thỳ con người đòi hỏi cao hơn nữa để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thỳ người chủ cần phải có một kiến thức sâu hơn, sáng tạo hơn nữa đặc biệt là những người làm thiết kếđể có thể đáp ứng được mọi nhu cầu. Có lẽ đây là lý do cơ bản nhất để một người từ không biết gì về Photoshop muốn học về Photoshop. Mạng xã hội phát triển, Internet toàn cầu cho con người có cơ hội chia sẻ và được chia sẻ. Không thể phủ nhận trên các mạng xã hội những câu chuyện dài kỳ hay dù hay đến mấy nhưng số người tìm đến “like” và “share” thì rất khiêm tốn trong khi chỉ cần một bức ảnh thật độc đáo thôi, lượng “like” và “share” đã lên đến cả trăm, thậm chí cả nghìn. Hình ảnh có sức ảnh hưởng lớn bởi nhãn quan thường bị thu hút bởi hình ảnh trước tiên. Mọi người bắt đầu trào chia sẻ ảnh cá nhân lên các mạng xã hội, nhưng đâu phải ai chụp ảnh cũng đẹp, ngay cả nhưng cô gái bình thường rất xinh nhưng lên ảnh lên rất “bình thường”. Người ta vẫn gọi điều đó là “ không ăn ảnh”. Từ đó, nảy sinh nhu cầu chỉnh sửa để những bức ảnh được giống như đời thực và bây giờ là những bức ảnh đẹp hơn đời thực đến mức khó tin. Marketing và PR đang là những ngành “hot” hiện nay đặc biệt là Marketing và PR bằng hình ảnh. Để làm Marketing và PR tốt đôi khi những hiểu biết về Photoshop là cần thiết; đơn giản chỉ là cắt ghép ảnh chèn vào bài viết sao cho thu hút cũng cần đền photoshop. Không ít designer hiện nay có mức lương khủng vì các doanh nghiệp thấy được sự hiệu quả của Marketing bằng hình ảnh. Có lẽ ngoài các kỹ năng đã biết thì Photoshop cũng là kỹ năng đang được nhiều doanh nghiệp ưu tiên trong tuyển dụng. Tài liệu được biên soạn có tham khảo từ các tài liệu, bài giảng và kinh nghiệm giảng dạy của tập thể giáo viên Khoa, nên không thể tránh khỏi các thiếu soát rất mong
  3. nhận được ý kiến góp ý để tài liệu hoàn thiện hơn. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về Khoa Công nghệ thông tin, Trường Cao đẳng Công nghệ và Nông Lâm Nam Bộ. Điện thoại: 0274 3772 899; Email: cntt.cnnlnb@gmail.com. Chân thành cảm ơn ! Bình Dương, ngày 01 tháng 2 năm 2019 Nhóm biên soạn 2
  4. MỤC LỤC GIỚI THIỆU. 1 MỤC LỤC i NỘI DUNG TỔNG QUÁT VÀ PHÂN PHỐI THỜI GIAN 1 DỤNG CỤ - THIẾT BỊ - VẬT LIỆU 1 Bài 1. GIỚI THIỆU VỀ PHOTOSHOP VÀ CÀI ĐẶT 2 1.1. PHOTOSHOP VÀ CÁCH CÀI ĐẶT, KHỞI ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH 2 1.1.1 Cài đặt 2 1.1.2 Khởi động 5 1.1.3 Một số thuật ngữ cơ bản: 6 1.3. XEM ĐỘ PHÂN GIẢI VÀ KÍCH THƯỚC ẢNH: 12 1.4. QUẢN LÝ FILE 13 1.4.1. Tạo File mới 13 1.4.2. Lưu file 14 1.4.3. Mở file 14 Bài 2. MỘT SỐ CÔNG CỤ CHỌN VÙNG 16 2.1. CÔNG CỤ MARQUEE (M) 16 2.1.1. Rectangular Marquee Tool 16 2.1.2. Elliptical Marquee Tool 16 2.1.3. Single Row Marquee Tool: Chọn 1 hàng pixel 16 2.1.4. Single Column Marquee Tool: Chọn 1 cột pixel 16 2.2. CÔNG CỤ LASSO TOOL (L) 19 2.2.1. Lasso Tool 20 2.2.2. Polygonal Lasso Tool 20 2.2.3. Magnetic Lasso Tool ( Chọn vùng bằng nam châm) 20 2.3. CÔNG CỤ MAGIC WAND (W) ( Chọn vùng bằng gậy thần) 21 2.4. TẠO VÙNG CHỌN VỚI CÔNG CỤ COLOR RANGE ( Select/ Color Range) 22 Bài 3. LÀM VIỆC VỚI LAYER 23 3.1. KHÁI NIỆM 23 3.2. New: 25 3.3. DUPLICATE LAYER (Ctrl +J) 25 3.4. DELETE 25 3.5. LAYER PROPERTIES 26 3.6. LAYER STYLE 26 3.7. LAYER MASK 27 3.8. CREATE CLIPPING MASK (Ctrl+Alt+G) 29
  5. 3.9. RELEASE CLIPPING MASK (Ctrl+Alt+G) 29 3.10. GROUP LAYER (Ctrl +G) 29 3.11. UNGROUP LAYER (Ctrl + Shift +G) 29 3.13. HIDE LAYER 29 3.14. SHOW LAYER 29 3.15. ARRANGE 30 3.16. ALIGN 30 3.17. LOCK LAYER 30 3.18. LINK LAYER 30 3.19. UNLINK LAYER 30 3.20. MERGE LAYER 30 Bài 4. MỘT SỐ THAO TÁC TRÊN VÙNG CHỌN 31 4.1. ALL (Ctrl +A) 31 4.2. DESELECT (Ctrl +D) 31 4.3. RESELECT (Ctrl + Shift + D) 31 4.4. INVERSE (Ctrl + Shift + I) 31 4.5. FEATHER (Ctrl + Alt +D) 32 4.6. MODIFY 32 4.7. GROW 32 4.8. SMILAR 32 4.9. TRANSFROM SELECTION 32 4.10. SAVE SELECTION 33 4.11. LOAD SELECTION 34 Bài 5. MỘT SỐ CÔNG CỤ KHÁC 35 5.1. ZOOM (Z) 35 5.2. MOVE (V) 35 5.3. CROP (C) 37 5.4. BRUSH (B) 38 5.5. CLONE STAMP (S) 38 5.6. PATTERN STAMP 39 5.7. HEALING BRUSH (J) 39 5.8. PATCH (J) 40 5.9. RED EYE TOOL (J) 40 5.10. GRADIEND (G) 40 5.11. TYPE (T) 42 5.11.1. Văn bản thường (Chữ một màu) 42 ii
  6. 5.11.2. Văn bản dạng vùng chọn ( chữ nhiều màu) 43 5.12. PEN (P) 44 5.13. NHÓM CÔNG CỤ LÀM SÁNG, TỐI, MỊN HÌNH ẢNH 46 5.13.1. Dodge Tool 46 5.13.2. Burn Tool 47 5.13.3. Sponge Tool 47 5.13.4. Blur Tool 47 5.13.5. Sharpen 48 5.13.6. Smudge 48 Bài 6. KÊNH MÀU VÀ CÁCH HIỆU CHỈNH MÀU 49 6.1. CÁC TÍNH CHẤT CỦA QUICK MASK 49 6.2. KÊNH CHANNEL 49 6.3. MÀU VÀ CÁC HIỆU CHỈNH 50 6.3.1. Khái niệm về màu sắc 50 6.3.2. Hệ thống màu RGB, CMYK, HSB 50 6.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÔ MÀU 51 6.4.1. Làm việc với Bảng Swatches palette: 51 6.4.2. Làm việc với Bảng Color palette. 51 6.4.3. Chọn lựa màu foreground, Background 52 6.5. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỈNH MÀU 52 6.5.1. Levels (ctrl + L) 52 6.5.2. Auto levels (ctrl + shift + L) 53 6.5.3. Auto Contrast (Alt + ctrl + shift + L) 53 6.5.4 Auto Color (ctrl + Shift + B) 53 6.5.5 Curver (ctrl + M) 53 6.5.6. Color Balance (ctrl + B) 53 6.5.7. Brightress/contrast 54 6.5.8. Hue/Saturation (ctrl +U) 54 6.5.9. Desaturate (ctrl + shift + U) 55 6.5.10. Invert (ctrl + I) 55 Bài 7. MỘT SỐ HIỆU ỨNG VÀ IN ẤN 56 3. NHÓM BRUSH STROKE: 58 4. NHÓM DISTORT. 59 5. NHÓM NOISE: 60 6. NHÓM PIXELATE: 60 7. NHÓM RENDER: 61 iii
  7. 8. NHÓM SHARPEN: 62 9. NHÓM SKETCH: 63 10. NHÓM STYLIZE: 64 11. NHÓM TEXTURE: 65 12. IN ẤN: 66 Bài 8. PHỤC HỒI ẢNH 67 8.1. ĐỊNH NGHĨA : 67 8.2. CÁC CÔNG CỤ CHẤM SỬA ẢNH. 67 8.3. KHỬ MÀU VÀNG Ố: 67 8.4. CÂN CHỈNH ÁNH SÁNG VÀ CHẤM SỬA CÁC LỖI TRÊN ẢNH 68 Bài 9. TẠO ACTION, LỊCH ẢNH VÀ ABLUM CƯỚI 71 1. ĐỊNH NGHĨA ACTION. 71 2. CÁC BƯỚC TẠO ACTION. 71 BÀI TẬP 81 Bài 1: 81 Bài 2: 83 Bài 3 85 Bài 4: 86 Bài 5: 87 Bài 6: 88 Bài 7 89 Bài 8 90 Bài 9 92 Bài 10 93 Bài 11 94 Bài 12 95 Bài 13 97 Bài 14 98 Bài 15: 99 Bài 16: 100 Bài 17: 101 Bài 18: 101 Bài 19: 101 Bài 20: Tạo ảnh nghệ thuật như sau: 102 iv
  8. NỘI DUNG TỔNG QUÁT VÀ PHÂN PHỐI THỜI GIAN Thời gian Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực hành/ Kiểm tra* TT số thuyết Bài tập (LT hoặc TH) Mở đầu 1 Giới thiệu về Photoshop và cài 1 1 0 đặt 2 Một số công cụ chọn vùng 5 2 3 3 Làm việc với Layer (Lớp) 10 2 8 4 Một số thao tác trên vùng chọn 12 2 10 5 Một số công cụ khác 15 4 10 1 6 Kênh màu và cách hiệu chỉnh 8 4 4 màu 7 Một số hiệu ứng và in ấn 9 2 6 1 8 Phục hồi ảnh 10 4 6 9 Tạo Action, lịch ảnh và ablum 20 9 9 2 cưới Cộng 90 30 56 4 DỤNG CỤ - THIẾT BỊ - VẬT LIỆU. TÊN THIẾT BỊ - DỤNG CỤ THÔNG SỐ TT ĐƠN VỊ GHI CHÚ - VẬT LIỆU SỐ KT LƯỢNG I THIẾT BỊ- MÁY MÓC 1 Máy chiếu. Cái 1 2 Máy tính Cái 1 II DỤNG CỤ 1 Bảng viết (bảng từ) 3.6x1.25m cái 01 III VẬT LIỆU 1 Phấn viết bảng. MIC Viên 2 2 Giấy A1 làm bài tập nhóm A1 Tờ 8 3 Giấy cắt làm thẻ màu A4 Pgrand Tờ 8 4 Viết lông viết làm bài tập Thiên long - Cây 8 nhóm WB03 5 Băng keo giấy 2cm Cuộn 1 1
  9. Bài 1. GIỚI THIỆU VỀ PHOTOSHOP VÀ CÀI ĐẶT Mục tiêu: - Hiểu được Photoshop là gì, cách cài đặt, khởi động và màn hình thiết kế của Photoshop - Nắm được các chế độ hiển thị đối đựơng trong Photoshop 1.1. PHOTOSHOP VÀ CÁCH CÀI ĐẶT, KHỞI ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH 1.1.1 Cài đặt Cấu hình máy tính: - CPU: Pentium - RAM: 256 MB - Card màn hình: 24 bit - Màn hình: 15 - 21 inch - Ổ đĩa cứng: 2 -10 GB - Ổ đia CD -ROM: 52X Muốn cài đặt chương trình photoshop cần chuẩn bị phần mềm cài photoshop (file hoặc đĩa CD) . Bước 1: Đóng tất cả trình ứng dụng Bước 2: Chạy file setup hoặc có chế độ AutoRun Xuất hiện hình 1.1. Ta lựa chọn ngôn ngữ trong mục select a language rồi chọn ok Hình 1.1: Lựa chọn ngôn ngữ 2
  10. Sau đó xuất hiện hình 1.2 Ta chọn ngữ, đọc các điều kiện của nhà sản xuất và chọn Accept Hình 1.2: Các điều kiện của photoshop và chọn ngôn ngữ sử dụng Sau đó xuất hiện hình 1.3: lựa chọn ứng dụng cần cài ( ta chọn Install Photoshop CS2) Hình 1.3: Lựa chọn ứng dụng cần cài Đợi máy chạy cho đến khi xuất hiện hình 1.4 3
  11. Hình 1.4 Ta chọn Next để tiếp tục cái đặt Xuất hiện hình 1.5 Hình 1.5: Các điều kiện của photoshop và ngôn ngữ sử dụng Kích chuột vào ô Select Language để chọn ngôn ngữ Chọn accept để đồng ý Ở đây ta chọn ngôn ngữ English và kích chọn Accept để tiếp tục cài đặt Xuất hiện hình 1.6 4
  12. Hình 1.6: Điền tên người sử dụng vào ô user Name Tên tổ chức vào ô Organization Dùng thử phần mềm 30 ngày: Chọn “ Install 30-day .” Dùng lâu dài: Chọn “I have a serial number ” điền Serial Number Và tiếp tục tuân thủ theo các bước cài đặt 1.1.2 Khởi động Sau khi cài đặt xong, chương trình được lưu trong máy. Gọi Start -> Programs -> Adobe Photoshop CS2 (hoặc click vào biểu tượng photoshop CS2 trên màn hình desktop) như hình 1.7 Hình 1.7: Khởi động chương trình photoshop 5
  13. 1.1.3 Một số thuật ngữ cơ bản: - Anaglyphs: Di chuyển các hình ảnh với các kênh màu đỏ và xanh tạo ra các mảnh vỡ và tập hợp lại vì vậy sẽ tạo cho hình ảnh có dạng 3-d khi xem thông qua một tấm kính. - Alpha Channel: Một kênh được sử dụng để lưu lại vùng chọn lựa trong các phần mềm đồ họa. - Anti-Aliasing: Khi các hình đối tượng chọn lựa hoặc xử lý thường xuất hiện răng cưa, vậy thuật ngữ này dùng đặt tên chức năng giảm hiệu ứng răng cưa làm hình mịn hơn. - Artistic text: Một kiểu văn bản mà bạn có thể áp dụng các hiệu ứng đặc biệt. - Aspect Ratio: Quan hệ tỉ lệ giữa độ cao và chiều rộng của hình ảnh sẽ được giữ nguyên. - Bezier Curve: Một đường cong hoặc đường dẫn được định nghĩa bằng công thức toán học; một dạng đường vẽ bởi máy tính bằng công cụ pen trong các phần mềm đồ họa. - Bitmap: Hình ảnh tạo bởi các điểm ảnh pixels. - CMYK: Cơ sở của màu mực sử dụng trong công nghệ in thương mại (Cyan, Magenta, Yellow và Black) nó là một chế độ hay không gian mày được sử dụng trong các phần mềm đồ họa. - Control Handles: Các điểm chỉ định tới một nút trên một đường cong Bezier được sử dụng để thay đổi hình dạn và góc của các đoạn gần kề nhau trong đường cong. - Dithering: Các điểm màu khác biệt rải rác trong một hình ảnh được sử dụng để tạo cho hình các màu bổ trợ, mở rộng. Ở đó các màu khác không có vì đã bị giới hạn bởi số màu trong bảng màu chính. Thường sẽ tạo ra các mảng màu vờn làm cho hình ảnh mềm mại hơn. - DPI – Dots per inch (một đơn vị đo độ phân giải của máy in) - Drawing(bản vẽ): Công việc mà bạn tạo trong Corel Draw - Docker: Một cửa sổ có chứa các lệnh vá các cài đặt sẵn để hiển thị một công cụ hoặc một tác vụ đặc biệt. - EXIF: Exchangeable Image File Format (một định dạng khác của ảnh JPEG) tạo cho việc chuyển đổi hình ảnh giữa các thiết bị được dễ dàng hơn (giữa các máy quay kỹ thuật số) và các phần mềm (các file ảnh của phần mềm). - Flyout: Một nút mở ra một nhóm các công cụ liên quan hoặc các hạng mục menu. - Handles: Các điểm đặt xung quanh một đối tượng cho phép nó có thể kéo, thay đổi kích thước hoặc kéo căng. 6
  14. - Histogram: Một đồ thị mô tả các dải tông của một hình ảnh; vị trí cực trái mô tả các điểm ảnh màu đen, các vị trí cực phải mô tả các điểm ảnh màu trắng và tất cả các tông khác được phân đều ở giữa. - Interpolation: Một thuật ngữ được dùng trong các phần mềm đồ họa mô tả việc thêm các điểm ảnh vào một hình ảnh dựa trên các màu đã có đặt xung quanh điểm ảnh gốc. Tạo cho hình ảnh gần với hình cũ khi phóng to kích thước. Đó còn gọi là phương pháp nội suy hình ảnh. - Mask: Một kỹ thuật phần mềm đồ họa tạo ra mặt nạ, được sử dụng để bảo vệ một vùng chỉ định trong một hình ảnh. Có thể che nó đi, nhưng không xóa mất hình chỗ đó cho nên có thể khôi phục lại dễ dàng. - Megapixel: Một triệu điểm ảnh - Metafiles: Đồ họa chứa đựng cả dữ liệu hình ảnh bitmap (raster) và dữ liệu vector. - Moire: Các vết gây trở ngại xuất hiện trên một hình ảnh khi quét bằng máy quét từ các tờ báo hoặc quyển sách. - Native file Format: Định dạng file mặc định sử dụng chỉ định cho ứng dụng phần mềm mà không có thể chuyển đổi sang ứng dụng khác. Ví dụ word có .doc, excel có .xls, photoshop có .psd, flash có .fla - Nodes: Các điểm qua đó tạo thành một đường dẫn path. Trong một số phần mềm đồ họa web các node (nút) được gọi là các điểm neo (anchor point). - Out of Gamut: Từ này chỉ ra các màu giới hạn bên trong phần mềm đồ họa mà không thể tái tạo lại trong chế độ màu CMYK. Các phần mềm đồ họa web làm việc với hình ảnh RGB thông qua tiến trình xử lý. Ngoài ra với chức năng Out of Gamut thì người thiết kế in ấn cũng dễ dàng phát hiện những màu mà in ra máy in CMYK sẽ có nguy cơ lệch màu. - Object (đối tượng): Một phần tử trong bản vẽ chẳng hạn như một hình ảnh, một đường, đường cong, văn bản, biểu tượng hoặc lớp. - Paragraph text: Một kiểu văn bản mà ban5co1 thể áp dụng các tùy chọn định dạng, qua đó có thể được chỉnh sửa trong các khối lớn. - Path : Một đường viền chung của một đối tượng có thể hở hoặc kín và có thể là hình kết hợp các đoạn thẳng và đoạn cong; các đường path mở là các đoạn cong thẳng có thể thay đổi độ dày, một đường path đóng là một hình có một đường viền và phần bên trong có thể tô. 7
  15. - Pixel: Là thành phần hiển thị nhỏ nhất bao gồm hình ảnh bạn nhìn tháy trên màn hình máy tính hoặc màn hình tivi. - PPI: Pixels per inch; đơn vị đo độ phân giải màn hình. - Product Activation: Được sử dụng cho sản phần phần mềm đồ họa để tạo quyền tác giả bằng cách đảm bảo phần mềm đồ họa đó có giấy phép. Một khung thời gian cho phép phần mềm được sử dụng trong giới hạn nào đó thì sẽ phải ngừng lại nếu không khai báo. - Rasterising: Tiến trình bên trong phần mềm đồ họa mà các hình ảnh vector kết hợp với bitmap. - Resample Command: Tiến trình các phần mềm đồ họa sử dụng để tăng hoặc giảm kích thước/ độ phân giải của một bitmap dựa trên hình ảnh. - Resolution: Đơn vị bên trong phần mềm đồ họa xác định chất lượng của một bức ảnh. Nó thường được định nghĩa theo pixel, dots-per-inch hoặc lines-per-inch. - RGB: Chức năng màu bên trong phần mềm đồ họa dựa trên các màu chính là Red (đỏ), Green (lục) và Blue (xanh). - Selection Marquee: Đây là các đường gạch - gạch bao quanh một vùng hình ảnh. Trong một phần mềm đồ họa nó sẽ chuyển động (như dạng kiến bò) - sử dụng để chọn một vùng hình ảnh cần xử lý nào đó. Thuật ngữ mô tả nó còn sử dụng là ‘marching ants’ (kiến bò). - Splines: Hoặc chung chung hơn như B-Splines sử dụng trong phần mềm đồ họa 3- D để mô tả các đường cong mịn (tương tự như đường cong Bezier) nhưng các cạnh của hình này có thể kết nối với 2 đoạn của hình khác. - Standard Image Format: Đây là định dạng được sử dụng bên trong phần mềm đồ họa mà cho phép tương thích chéo (cross-platform compatible) và hỗ trợ bởi nhiều ứng dụng đồ họa có thể đọc được. - TWAIN: đây là giao diện chuẩn cho Windows và Macintosh dễ dàng nhận dạng thiết bị phần cứng hình ảnh như (máy quét ảnh scanner và máy quay kỹ thuật số). Có tác dụng kết nối chúng với các phần mềm xử lý ảnh. - Web Safe Palette: Tập hợp 216 màu sẽ không có dither khi hiển thị trên hệ thống đặt chế độ 256 màu. Nó được ứng dụng vì chỉ có 40 màu được sử dụng trên Windows và Macintosh trong việc thiết kế WEB thông thường. Bảng màu này là bảng màu an toàn cho thiết kế WEB. 8
  16. - Vecter graphic: Một hình ảnh được tạo ra từ các mô tả toán học để xác định vị trí, chiều dài và hướng mà đường thẳng vẽ được. 1.2. MÀN HÌNH PHOTOSHOP Thanh Thanh tiêu Thanh trình đơn Thanh thuộc tính công cụ đề (Menu) (Option) (Tools) Các bảng điều khiển (Paletste) Cữa sổ hình ảnh Hình 1.8: Màn hình photoshop - Thanh tiêu đề: Là thanh thứ nhất chứa tên chương trình (Application Name Adobe Photoshop :) - Cực tiểu (Minimize): Thu màn hình nhỏ lại trong biểu tượng Ađobe Photoshop, cực đại (Maximize), Close: đóng chương trình. - Thanh trình đơn (Menu Bar): Chứa các trình đơn dropdown (sổ xuống) là thanh thứ hai trên màn hình chứa các trình đơn trong photoshop Hình 1.9: Thanh Menu 9
  17. + File: các lệnh về tập tin + Edit: Các lệnh dùng để hiệu chỉnh + Image: Các lệnh về hình ảnh + Layer: Các lệnh về lớp + Select: Các lệnh về vùng chọn + Filter: Các lệnh về hiệu ứng + View: các lệnh xác lập chế độ hiển thị + Window: Các lệnh về cửa sổ, bảng + Help: Công cụ trợ giúp - Thanh Option (Menu window \ Show option): Là thanh thứ 3 luôn luôn thay đổi những Option lệnh mỗi khi thay đổi công cụ. Thanh này chứa những lệnh hỗ trợ cho công cụ làm việc. Ví dụ : Khi chọn công cụ Rectangular Marquee thì trên thanh này xuất hiện Option Rectangular Marquee. Hình 1.10: Thanh thuộc tính của công cụ Rectangular Marquee - Thanh Công Cụ Toolbox: Là thanh chứa các công cụ trong Photoshop, xuất hiện ở bên trái màn hình. Một số công cụ trong hộp này có các thay chọn xuất hiện trên thanh Option. Chúng là những công cụ giúp chúng ta gõ chữ, chọn tô vẽ, lấy mẫu, hiệu chỉnh, di chuyển chú thích, và xem hình ảnh. Số còn lại cho phép thay đổi màu mặt định (foreground) Màu nền (Background) và chuyển đổi qua lại giữa các chương trình Photoshop và ImageReady chương trình hỗ trợ thiết kế hình động. - Cách sử dụng: + Để chọn công cụ trong Photoshop ta có thể nhấp chọn trực tiếp công cụ đó trên thanh công cụ hoặc có thể chọn bằng phím tắt của công cụ đó trên bàn phím. + Để hiển thị tên và phím tắt của bất kỳ công cụ nào chỉ cần đặt trỏ chuột lăn trên công cụ đó cho đến khi tên phím tắt đó hiểu thị. + Một số công cụ trong thanh công cụ hiển thị hình tam giác nhỏ ở góc phải bên dưới để báo cho biết nó có chứa thêm vài công cụ ẩn. Để chọn các công cụ ẩn này có các cách sau: 10
  18. * Nhấn giữ trỏ chuột vào công cụ có chứa công cụ ẩn kéo rê chuột tới công cụ cần chọn thả chuột. * Nhấn giữ Alt và nhấp vào công cụ cần chọn trong thanh công cụ. Mỗi lần nhấp công cụ theo trong chuỗi công cụ ẩn sẽ được chọn. * Nhấn giữ Shift đồng thời nhấn phím tắt của công cụ đó và lặp lại cho đến khi công cụ bạn muốn được chọn. Hình 1.11: Thanh Công cụ 11
  19. 1.3. XEM ĐỘ PHÂN GIẢI VÀ KÍCH THƯỚC ẢNH: Photoshop cho phép xem hình ảnh từ 0,15% đến 1.600% - Để phóng to: Ctrl và phím + - Để thu nhỏ: Ctrl và phím - - Nhấn Ctrl + Alt và phím +(hoặc phím - ) để phóng to thu nhỏ cả hình ảnh và cửa sổ chứa hình ảnh đó. - Nhấn Ctrl + Alt và phím số 0, để đưa hình ảnh về tỉ lệ 100%. Để xác định chính xác phần hình ảnh mà muốn phóng to hoặc thu nhỏ + Chọn công cụ Zoom (+) sau đó đặt trỏ công cụ lên trên phần hình ảnh đó và nhấp chuột. + Có thể phóng to thu nhỏ hình ảnh bằng menu lệnh Menu Window -> Show Navigatol. Bấm kéo thanh trượt Zoom Slider qua trái, phải. - Chế độ cuộn hình ảnh Để cuộn xem hình ảnh mà kích thước của nó lớn hơn cửa sổ hiển thị nó : dùng công cụ Hand (H) . Khi đang kích hoạt bất kỳ công cụ nào mà muốn trở về công cụ Hand : ta nhấn phím H hoặc thanh space bar trên bàn phím. - Làm việc với thanh Palette: + Hiểu thị các Palette vào Window / Show tên Palette + Ẩn các Palette vào Window / Hide tên Palette + Để mở hoặc ẩn thanh Palette và công cụ : Nhấn phím Tab + Để ẩn hoặc mở tất cả các thanh Palette (không ảnh hường tới công cụ : nhấn Shift + Tab) + Để di chuyển một thanh Palette nào đó ra khỏi nhóm (hoặc trở lại nhóm đó) : nhấp chuột vào palette và kéo thanh Palette đó ra khỏi nhóm (hoặc kéo vào trong nhóm ). - Xem độ phân giải của ảnh và kích thước ảnh + Vào Image chọn Image Size (Alt + Ctrl+I) Xuất hiện hộp thoại hình 1.12 12
  20. Hình 1.12: Hộp thoại Image size + Width: Chiều rộng ảnh + Height: Chiều dài ảnh + Resolution: Độ phân giải + Constrain Proportions: Chiều rộng tăng chiều cao tăng theo + Resample Image Giữ nguyên độ phân giải khi kích thước thay đổi 1.4. QUẢN LÝ FILE 1.4.1. Tạo File mới Chọn File\ New : Tạo tập tin mới Hộp thoại New xuất hiện hình 3.6 Hình 1.13: Hộp thoại New Ta nên xác lập các giá trị cho tập tin mới như sau: - Name: tên tập tin - Width: Chiều rộng (đơn vị cm) . - Height: Chiều cao (đơn vị cm) - Resolution: Độ phân giải (Pixellinch) - Mode: chế độ màu 13
  21. + Grayscale: 1 màu + RGB color: 3 màu + CMYK color: 4 màu - Contents: nền màu của tập tin + White: màu trắng + Background Color: nền background + Transparent: nền trong suốt. Nếu không muốn thiết lập các thông số width, height ta chon Preset Sizes và chọn kích thước ta muốn Nếu muốn tạo file mới có kích thước như 1 file ảnh đã được mở trong photoshop ta bấm tổ hợp phím Ctrl + A + C + N 1.4.2. Lưu file - Chọn File\ Save: Lưu tập tin đầu tiên Xác định đường dẫn để lưu giữ tập tin: + Save in: Chọn ổ đĩa trong vùng nhãn xuất hiện nhiều thư mục bên dưới. + File name: Đặ tên tập tin + Save As: chọn đuôi file photoshop .PSD + Có thể chọn đuôi file khác (.JPEG, . Tiff) - Chọn Filel Save: Lưu tập tin lần thứ hai trở đi + Ta nên lưu thường xuyên trong suốt quá trình làm việc để trách tình trạng hỏng tập tin khi có sự cố bất ngờ xảy ra như : treo máy, cúp điện - Chọn File\save for Web: lưu tập tin qua trang Web với đuôi file .Gif 1.4.3. Mở file Chọn File\ Open, Open As: Cho phép mở file bất kỳ tập tin hình ảnh nào - Look in: Chọn thư mục, ổ đĩa - File name: tên tập tin muốn mở - File of Type: Kiểu tập tin file mở rộng . - Open: để mở tập tin, tập tin hình ảnh sẽ hiện trên màn hình Photoshop. 14
  22. Hình 1.14: Hộp thoại Open 15
  23. Bài 2. MỘT SỐ CÔNG CỤ CHỌN VÙNG Mục tiêu - Hiểu được chức năng của một số công cụ chọn vùng của photoshop - Sử dụng tốt các công cụ đó để tạo cùng chọn cho ảnh 2.1. CÔNG CỤ MARQUEE (M) Hình 2.1: Nhóm công cụ Marquee 2.1.1. Rectangular Marquee Tool Chọn vùng là hình chữ nhật hoặc hình vuông - Chọn công cụ Rectangular Marquee Tool - Kích chuột và kéo: chọn vùng hình chữ nhật - Kích chuột và kéo và nhấn thêm phím Shift: chọn vùng hình vuông 2.1.2. Elliptical Marquee Tool Chọn vùng là hình Ellip hoặc hình tròn - Chọn công cụ Rectangular Marquee Tool - Kích chuột và kéo: chọn vùng hình Ellip - Kích chuột và kéo và nhấn thêm phím Shift : chọn vùng hình tròn 2.1.3. Single Row Marquee Tool: Chọn 1 hàng pixel 2.1.4. Single Column Marquee Tool: Chọn 1 cột pixel + Thanh thuộc tính: New Selection Subtract from Selection Fixed Aspect Radio Add to Selection Intersect with Selection Fixed Size 16
  24. Hình 2.2: Thanh thuộc tính - New Selection: Tạo một vùng chọn mới Bằng cách kích chuột và kéo là ta được vùng chọn như hình 3.10 Hình 2.3: Tạo vùng chọn - Add to Selection: Thêm vùng chọn vào vùng chọn hiện hành Ví dụ: Muốn tạo ra vùng chọn như hình 2.6ta làm như sau: Bước 1: Tạo vùng chọn bằng công cụ Marquee tool ( hình 2.4) Bước 2: Chọn Add to Selection và thêm 1 vùng chọn đè lên vùng chọn ban đầu ( hình 2.5) Bước 3: Thả chuột là ta được vùng chọn như hình 2.6 Hình 2.4: Bước 1 Hình 2.5: Bước 2 Hình 2.6: Bước 3 - Subtract from Selection: Trừ bớt vùng chọn hiện hành Ví dụ: Muốn tạo ra vùng chọn như hình 2.9 ta làm như sau: Bước 1: Tạo vùng chọn bằng công cụ Marquee tool ( hình 2.7) Bước 2: Chọn Subtract from Selection và thêm 1 vùng chọn đè lên vùng chọn ban đầu ( hình 2.8) Bước 3: Thả chuột là ta được vùng chọn như hình 2.9 17
  25. Hình 2.7: Bước 1 Hình 2.8: Bước 2 Hình 2.9: Bước 3 - Intersect with Selection: Lấy phần chung của 2 vùng chọn là vùng chọn ban đầu và vùng chọn mới tạo Ví dụ: Muốn tạo ra vùng chọn như hình 2.12 ta làm như sau: Bước 1: Tạo vùng chọn bằng công cụ Marquee tool ( hình 2.10) Bước 2: Chọn Intersect with Selection và thêm 1 vùng chọn đè lên vùng chọn ban đầu ( hình 2.11) Bước 3: Thả chuột là ta được vùng chọn như hình 2.12 Hình 2.10: Bước 1 Hình 2.11: Bước 2 Hình 2.12: Bước 3 - Style: + Normal: Tạo vùng chọn tùy ý theo lúc rê chuột + Fixed Aspect Radio: Tạo vùng chọn có kích thước chiều dài và chiều rộng tỉ lệ với nhau Ví dụ: tạo vùng chọn hình chữ nhật có kích thước chiều rộng gấp 2 lần chiều cao Bước 1: Chọn công cụ Rectangular Marquee Tool Bước 2: Trên thanh thược tính chọn Style là kiểu Fixed Aspect Radio và nhập vào ô Width là 2, nhập vào ô Height là 1 như hình 2.13 Hình 2.13: Bước 2 18
  26. Bước 3: Kích và rê chuột sau đó thả ra ta được hình như hình 2.14 chiều rộng gấp đôi chiều cao Hình 2.14: Bước 3 - Fixed Size: Tạo vùng chọn có chiều dài và chiều rộng có kích thước định sẵn Ví dụ: tạo vùng chọn hình chữ nhật có kích thước chiều rộng là 120px chiều cao là 120px Bước 1: Chọn công cụ Rectangular Marquee Tool Bước 2: Trên thanh thược tính chọn Style là kiểu Fixed Size và nhập vào ô Width là 120, nhập vào ô Height là 120 như hình 2.15 Hình 2.15: Bước 2 Bước 3: Kích chuột sau ta được hình như hình 2.16 Hình 2.16: Bước 3 2.2. CÔNG CỤ LASSO TOOL (L) Hình 2.17: Nhóm công cụ lasso Tool 19
  27. 2.2.1. Lasso Tool Công cụ này dùng để vẽ vùng chọn dạng tự do theo sát biên của đối tượng Cách tạo: Chọn lasso Tool sau đó nhấp và giữ chuột tại vị trí sát biên của đối tượng đề tạo điểm bắt đầu đồng thời rê sát đường biên của đối tượng, thả chuột ra ta được vùng chọn. Nếu vùng chọn chưa được như ý muốn ta sử dụng các mục thêm, bớt, vùng chọn trên thanh thuộc tính tương tự như trong công cụ Marquee Tool. 2.2.2. Polygonal Lasso Tool - Công cụ này để tạo vùng chọn tự do dạng góc cạnh - Cách tạo: Chọn Polygonal Lasso Tool sau đó nhấp chuột tại vị trí sát biên của đối tượng đề tạo điểm bắt đầu, tiếp theo nhấp chuột lần lượt theo biên của vùng muốn chọn cho tới khi điểm đầu trùng điểm cuối là ta được vùng chọn. - Chú ý: + Đang chọn vùng nếu muốn bỏ chọn ta nhấn phím ESC + Muốn trả về từng đoạn ta nhần phím Delete + Đang chọn vùng muốn đóng vùng chọn ta nhấp đúp chuột Nếu vùng chọn chưa được như ý muốn ta sử dụng các mục thêm, bớt, vùng chọn trên thanh thuộc tính tương tự như trong công cụ Marquee Tool. 2.2.3. Magnetic Lasso Tool ( Chọn vùng bằng nam châm) Công cụ này tao vùng chọncó biên hít vào biên của đối tượng cần chọn bằng cách rê chuột để dò tìm xung quanh đường biên của đối tượng trong ảnh, được áp dụng tốt nhất cho trường hợp đối tượng có đường phức tạp nằm trên nền tương phản với đối tượng đó. Cách tạo: Chọn Magnetic Lasso Tool sau đó nhấp chuột tại vị trí sát biên của đối tượng đề tạo điểm bắt đầu, tiếp theo rê chuột theo biên của vùng muốn chọn cho tới khi điểm đầu trùng điểm cuối là ta được vùng chọn. Trên thanh thuộc tính: 20
  28. New Selection Subtract from Selection Add to Selection Intersect with Selection Hình 2.18: Thanh thuộc tính của công cụ Magnetic Lasso Tool - New Selection: Vùng chọn mới - Subtract from Selection: Bớt vùng chọn - Add to Selection: Thêm vùng chọn - Intersect with Selection: Giao của vùng chọn - Feather: Xác định độ mờ biên của vùng chọn. Feather càng cao thì biên càng mờ - Anti-alias: Đánh dấu chọn vào ô này sẽ tạo một vùng chọn mịn không răng cưa - With: Xác định chiều rộng của đường dò, chiều rộng này chỉ giới hạn từ 1-40, đường dò chỉ có thể dò thấy đường biên đối tượng trong khoảng cách xác định này tính từ vị trí con trỏ - Edge Contract: Xác định độ nhạy của đường dò trong hỉnh ảnh, độ nhạy này có giá trị từ 1% đến 100% . giá trị Edge Contract càng cao thì dò thấy rìa tương phản càng rõ, giá trị Edge Contract càng thấp thì dò thấy rìa tương phản càng thấp. - Frequency: xác định tốc độ đặt điểm neo của công cụ, tốc độ có giá trị từ 1-100 2.3. CÔNG CỤ MAGIC WAND (W) ( Chọn vùng bằng gậy thần) Công cụ này dùng để tạo vùng chọn có màu đồng nhất bằng cách nhấp chuột vào vùng muốn chọn, không cần dò theo đường biên của hình ảnh Trên thanh thuộc tính: - New Selection: Vùng chọn mới - Subtract from Selection: Bớt vùng chọn - Add to Selection: Thêm vùng chọn - Intersect with Selection: Giao của vùng chọn - Tolerance: Xác định khoảng cách màu cần chọn, giá trị Tolerance thấp thì vùng chọn gần trùng với màu đã nhấp chuột vào. Ngược lại, Tolerance càng cao thì khoảng màu được chọn càng rộng. Khoảng xác định màu có giá trị từ 0-255. Chọn vùng bình thường sai số là 32 21
  29. Hình 2.19: Thanh thuộc tính của công cụ Magic Wand Tool 2.4. TẠO VÙNG CHỌN VỚI CÔNG CỤ COLOR RANGE ( Select/ Color Range) Lệnh này dùng chọn phạm vi màu để làm phạm vi vùng chọn hay toàn bộ hình ảnh Eye dropper Add to sample Subtract from Sample Hình 2.20 Hộp thoại Color Range - Select: để giá trị mặc định là Sampled Color: Chọn vùng bằng cách lấy các pxel cùng màu hay tương đương màu với nhau trên toàn ảnh - Fuzziness: Sai số khi chọn vùng - Eye dropper: Chọn mới - Add to sample: Thêm vùng chọn - Subtract from Sample: Bớt vùng chọn - Selecttion: Xem trước vùng chọn trước khi thiết lập - Image: Xem toàn bộ hình ảnh 22
  30. Bài 3. LÀM VIỆC VỚI LAYER Mục tiêu của bài : - Hiểu được layer là gì. - Thao tác tốt các chức năng và hiệu ứng của layer 3.1. KHÁI NIỆM Ngoài những tính năng hiệu chỉnh và biến đổi hình ảnh, Photoshop còn có khả năng phối ghép các hình ảnh hoàn toàn độc lập với nhau thành một tập tin hình ảnh tổng hợp rất phong phú, đặc sắc Ta có thể sao chép bất kỳ hình ảnh nào từ các tập tin hình ảnh khác đem vào tập tin hình ảnh ta với nguyên tắc chung là xây dựng trên lớp layer. Thông thường một tập tin được tạo bởi một layer nền Hình ảnh trong photoshop chứa một hay nhiều layer. Giới hạn các layer trong hình còn phụ thuộc vào bộ nhớ trong hệ thống máy tính. Những layer mới được tạo sẽ xuất hiện bên trên layer hiện hành Tất cả các layer mới tạo chỉ là vùng trong suốt trước khi ta để hình ảnh hay vật thể vào. Các layer hiện hành Nút gọi nhanh các Blending mode_ lệnh của layer Chế độ hòa trộn màu của các layer Opaccity: Độ đậm nhạt của layer Layer hiện hành Layer ẩn Delete layer: Create a new layer: Xóa layer Tạo một layer mới Hình 3.1: Palette layer 23
  31. - Blending mode: Chế độ hòa trộn + Dissolve : Tạo hiệu ứng cọ vẽ khô trong một lượng Pixel được hòa trộn + Darken: Lựa chọn các pixel xẩm màu để làm màu kết quả + Multipiy : Nhân các pixel màu nền với các pixel hòa trộn + Color burn: Làm tối màu nền làm nổi bật màu hòa trộn + Lighten: Lựa chọn các pixel màu sáng làm màu kết quả + Screen : Nhân các pixel màu nền với màu nghịch đảo của + Color Dodge: làm sáng màu nền để làm nổi bật màu hòa trộn + Overlay: Hoà trộn có bảo lưu các vùng sáng tối của pixel màu nền + Soft Light : Cho hiệu ứng ánh sáng đèn pha + Hard llight: Cho hiệu ứng ánh sáng đèn pha mạnh chiếu lên hình ảnhs + Difference : so sánh các giá trị độ sáng của màu nền và màu hòa trộn, loại trừ màu sáng hơn. + Exclusion : tương tự chế độ Diference nhưng cho hiệu ứng mờ dịu hơn + Hue: Phối hợp độ sáng và cường độ màu nền với sắc độ màu hòa trộn + Saturation: Kết hợp độ xám và sắc độ của màu hòa trộn với màu nền + Color: Hòa trộn có bảo lưu độ sáng tối của màu nền với sắc độ và cường độ của màu hòa trộn. + Luminosity : Kết hợp sắc độ và cường độ của màu nền với sắc độ và cường độ của màu hòa trộn. Hình 3.2: Các chế độ hòa trộn 24
  32. 3.2. New: Hình 3.3: New layer - Layer ( Ctrl + shift + N): tạo layer mới - Layer from background: Chuyển Background thành layer thường - Background from layer: Chuyển layer thường thành Background 3.3. DUPLICATE LAYER (Ctrl +J) Nhân đôi layer Các trường hợp sao chép vật thể - Vật thể nằm trong layer background Bước 1: Vùng chọn sát biên của vật thể Bước 2: Chọn layer hiện hành là background Bước 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + J - Vật thể nằm trong một layer riêng biệt Bước 1: Chọn layer hiện hành là layer chứa vật thể Bước 2: Chọn công cụ Move Tool sau đó nhấp chuột và giữ phím Alt trong khi di chuyển vật thể - Sao chép vật thể giữa hai hình ảnh Bước 1: Tạo vùng chọn quanh vât thể cần sao chép Bước 2: Chọn layer hiện hành là layer chứa vật thể Bước 3: Dùng công cụ Move tool kéo vật thể sang ảnh mới - Tạo bản sao cho một layer Kéo layer cần sao chép xuống biểu tượng Create a new layer ở cuối của palette layer thì ta được một layer mới. 3.4. DELETE Xóa layer 25
  33. 3.5. LAYER PROPERTIES Đổi tên và đánh dấu màu cho layer Hình 3.4: hộp thoại Layer Properties 3.6. LAYER STYLE Tạo hiệu ứng cho ảnh trên layer Hình 3.5: Menu Layer style - Drop Shadow: Đổ bóng bên ngoài cho hình ảnh trên layer - Blend mode: Chọn chế độ trôn - Set color of glow: Màu của bóng - Angle: Hướng đổ bóng - Distance: Khoảng lệch của bóng so với ảnh - Spread: Độ lớn dần của bóng - Size: Độ nhòe của bóng - Contour: Các dạng đổ bóng khác 26
  34. - Noise: Bóng có dạng nhiễu Hình 3.6: Hộp thoại Drop Shadow - Outer Glow: Tạo hào quang bên ngoài - Bevel and Emboss: Làm nổi hình ảnh trên layer - Pattern Overlay: Tô lên layer bằng mẫu tô có sẵn - Clear layer Style: Bỏ hiệu ứng trên layer 3.7. LAYER MASK Ẩn ( hiện) không hoàn toàn hình ảnh trên layer Cách ẩn Bước 1: Chọn layer muốn ẩn Bước 2: Vào Menu -> Layer-> layer mask -> Reveal all Bước 3: Chọn công cụ Brush, kích chuột và rê chuột lên hình ảnh muốn ẩn Nếu muốn ảnh ẩn không hoàn toàn thì giảm ở phần opacity trên thanh thuộc tính của công cụ Brush Forground màu trắng thì hiển ảnh Forground màu đen thì ẩn ảnh Muốn bỏ layer mask ta vào layer-> layer mask -> delete Ví dụ: Ta có ảnh có 2 layer: layer 2 : quả dâu tây và layer 3: quả cam 27
  35. Hình 3.7: Ảnh ví dụ Muốn ẩn một phần của layer 2 xuống layer 3 Ta làm như sau: Bước 1: Chọn layer 2 sau đó chọn layer->layer mask -> Reveal all Hình 3.8: Palette Layer Bước 2: Chọn công cụ Brush, kích chuột và rê chuột lên hình ảnh muốn ẩn. Lúc này bên palette layer sẽ xuất hiên như hình 3.9 Hình 3.9: Palette Layer bước 2 28
  36. Chú ý: Trên thanh công cụ ta xem màu của background và forground Forground màu trắng thì hiện ảnh Forground màu đen thì ẩn ảnh Muốn chuyển màu qua lại giữa background và forground ta kích vào mũi tên trong phần background và forground Forground và Background Hình 3.10: Background và Forground Sau khi làm theo các buoc1 ta sẽ được hình tương tự như hình 3.75 Hình 3.11: Ảnh kết quả 3.8. CREATE CLIPPING MASK (Ctrl+Alt+G) Nhóm hình ảnh trên layer hiện hành theo hình dạng trên layer phía dưới nó 3.9. RELEASE CLIPPING MASK (Ctrl+Alt+G) Tách nhóm hình ảnh này theo dạng hình ảnh kia 3.10. GROUP LAYER (Ctrl +G) Tạo thư mục ra để chứa các layer hiện hành ( làm gọn phần layer) 3.11. UNGROUP LAYER (Ctrl + Shift +G) Tách nhóm các layer đã gom nhóm 3.13. HIDE LAYER Ẩn layer đang chọn 3.14. SHOW LAYER Hiện layer 29
  37. 3.15. ARRANGE Sắp xếp thứ tự các layer - Bring to front : đưa layer lên trên cùng - Bring forward: Đưa layer lên một lớp - Send backward: Đưa layer xuống một lớp - Send to back: đưa layer xuống dưới cùng 3.16. ALIGN So lề các layer ( tương tự như công cụ move) 3.17. LOCK LAYER Khóa các layer đang chọn 3.18. LINK LAYER Liên kết các layer đang chọn 3.19. UNLINK LAYER Bỏ liên kết các layer 3.20. MERGE LAYER Trộn layer - Merge Down (Ctrl +E): Trộn layer hiện hành vào layer bên dưới nó - Merge Visible (Ctrl +Shift + E): Trộn tất cả các layer hiển thị vào layer hiện hành - Flattern Image: Trộn tất cả các layer vào layer background ( những layer ẩn sẽ bị xóa đi) 30
  38. Bài 4. MỘT SỐ THAO TÁC TRÊN VÙNG CHỌN Mục tiêu của bài: Thực hiện tốt các thao tác trên vùng chọn để hiệu chỉnh ảnh 4.1. ALL (Ctrl +A) Chọn toàn bộ hình ảnh Hình 4.1: Minh họa chọn toàn bộ hình ảnh 4.2. DESELECT (Ctrl +D) Xóa vùng chọn 4.3. RESELECT (Ctrl + Shift + D) Lấy lại vùng chon 4.4. INVERSE (Ctrl + Shift + I) Đảo vùng chọn Ví dụ: Bước 1: Tạo vùng chọn bằng công cụ Rectangular Marquee Tool Bước 2: Trên thanh menu ta chọn Select -> Inverse( hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+Shift+I) ta sẽ đảo ngược vùng đã chọn ( Chọn những gì ngoài vùng chọn hiện hành) Hình 4.2: Bước 1 Hình 4.3: Bước 2 31
  39. 4.5. FEATHER (Ctrl + Alt +D) Định số pixel làm mềm biên vùng chọn 4.6. MODIFY - Border: Định số pixel lấy biên vùng chọn - Smooth: Định số pixel làm mềm biên vùng chọn ( giống như Feather nhưng khi tô màu cho vùng chọn thì sẽ ra màu khác nhau) - Expand: Định số pixel nới rộng vùng chọn - Contract: Định số pixel thu nhỏ vùng chọn 4.7. GROW Nới rộng vùng chọn bằng cách lấy các pixel cùng màu với vùng đã chọn 4.8. SMILAR Nới rộng vùng chọn bằng cách lấy các pixel cùng màu với vùng đã chọn nhưng trên toàn ảnh 4.9. TRANSFROM SELECTION - Dùng để di chuyển vùng chọn: khi chuột có hình tam giác ta kích chuột và rê chuột để di chuyển vùng chọn tới nới khác. - Xoay vùng chọn: di chuyển chuột tới 1 trong 4 góc của vùng chọn đến khi xuất hiện mũi tên 2 đấu và cong là ta có thể xoay vùng chọn. - Thay đổi kích thước vùng chọn: đưa chuột đến 1 trong 8 nút trên vùng chọn và rê chuột để thay đổi kích thước vùng chọn. - Ngoài ra nếu ta kích chuột phải vào khung vuông ta có thêm một số chức năng: Hình 4.4: các chức năng trong Transform Selection 32
  40. - Scale: Vùng chọn thay đổi theo tỉ lệ - Rotate: Xoay vùng chọn - Skew: Kéo nguyên vùng chọn - Distort: Biến dạng vùng chọn theo hình dạng bất kì - Perspective: Tạo phối cảnh cho vùng chọn - Warp: Biến dạng cong cho vùng chọn - Rotate 180: Xoay 1800 - Rotate 90 0 CW: Xoay cùng chiều 900 - Rotate 90 0 CCW: Xoay ngược chiều 900 - Flip Horzontal: Lật ngang vùng chọn - Flip Vertical: Lật dọc vùng chọn 4.10. SAVE SELECTION Lưu vùng chọn Cách lưu: Sau khi đã tạo được vùng chọn ta muốn lưu lại để sau này sử dụng ta sẽ làm theo các bước sau Bước 1: Tạo vùng chọn Hình 4.5: Tạo vùng họn HCN Bước 2: vào select -> Save selection sau đó xuất hiện hộp thoại hình 3.32 33
  41. Hình 4.6: Hộp thoại Save selection Đặt tên cho vùng chọn vào ô name rồi chọn OK 4.11. LOAD SELECTION Nạp vùng chọn Cách nạp: Trong quá trình làm việc muốn sử dụng lại vùng chọn đã lưu. Chọn select -> Load Selection. Hộp thoại load selection xuất hiện ( hình 4.7). trong phần Channel ta chọn tên vùng chọn cần nạp. sau đó nhấp OK. Hình 4.7: Hộp thoại Load selection 34
  42. Bài 5. MỘT SỐ CÔNG CỤ KHÁC Mục tiêu của bài: - Hiểu đựơc chức năng của một số công cụ trong photoshop. - Sử dụng tốt các công cụ để hiệu chỉnh ảnh 5.1. ZOOM (Z) Đùng để phóng to hay thu nhỏ một vùng trên cửa sổ Cách làm: Chọn công cụ Zoom sau đó kích và rê chuột lên vùng muốn phóng to 5.2. MOVE (V) Dùng để di chuyển hình ảnh trên layer Align top Align Align edges bottom horizontal edges centers Align Align left Align vertical edges right centers edges Hình 5.1: Thanh thuộc tính của công cụ move - Auto select layer: Tự động chuyển về layer mình chọn - Show Transfrom Control: Chỉ ra đường biên của hình ảnh trên layer ( chức năng tương tự Ctrl +T) Muốn so lề các layer ta làm các bước sau: Bước 1: Chọn các layer muốn so lề ( chọn 1 layer sau đó nhấn Ctrl và kích chuột vào layer muốn thêm) Ví dụ: chọn layer 1 sau đó nhấn Ctrl và kích chuột vào layer 2. Vậy là ta đã chọn 2 layer. 35
  43. Hình 5.2: Minh họa chọn layer Bước 2: Chọn các mục so lề trên thanh thuộc tính - Align top edges: So đỉnh Hình 5.3: So đỉnh - Align vertical centers: So trục ngang Hình 5.4: So trục ngang - Align bottom edges: So đáy Hình 5.5: So đáy - Align left edges: So lề trái 36
  44. Hình 5.6: So lề trái - Align horizontal centers: So trục dọc Hình 5.7: So trục dọc - Align right edges: So lề phải Hình 5.8: So lề phải 5.3. CROP (C) Dùng để xén lấy một phần hình ảnh trên cửa sổ Cách xén: - Xén tự do: Bỏ trống các mục Width và Height trên thanh thuộc tính + Chọn công cụ crop + Kích vè rê chuột tạo khung xén 37
  45. + Nhấn enter để xén + Nhấn Esc để bỏ xén - Xén theo tỉ lệ: Nhập vào mục width và Height trên thanh thuộc tính Ví dụ: muốn xén ảnh có tỉ lệ 1/2 ta nhập width 200px, Height 400px 5.4. BRUSH (B) Dùng để quét màu forground lên của sổ hoặc vùng chọn Trên thanh thuộc tính Hình 5.9: Thanh thuộc tính của công cụ Brush Brush: Nơi chứa các loại cọ và kiểu cọ khác nhau Hình 5.10 Hộp thoại Brush - Master Diameter: Kích cỡ cọ - Hardness: Độ mềm cọ - Các loại cọ + Mode: Các chế độ hoà trộn của cọ Airbrush + Opacity: Độ đậm của màu tô + Flow: Chỉnh độ liên tục của màu tô 5.5. CLONE STAMP (S) 38
  46. Dùng để đóng dấu từ vùng này lên vùng kia hay từ cửa sổ này sang cửa sổ khác. Hình 5.11: Thanh thuộc tính của công cụ Clone Stamp - Độ lớn được xác định trong brush + Mode: Các chế độ hoà trộn của cọ Airbrush + Opacity: Độ đậm của màu tô + Flow: Chỉnh độ liên tục của màu tô - Thao tác thực hiện: + Chọn công cụ Clone Stamp + Bấm giữ phím Alt & kích lẩn hình ảnh để chọn điểm lấy dấu + Đi chuyển con trỏ sang vị trí thứ 2 rồi kích chuột & rê chuột liên tục ( để ý vị trí của dấu +, dấu + chạy tới đâu thì đóng dấu được lấy tới đó) Kết quả: sẽ sao chép vùng kích của lấy dấu qua vị trí khác Lưu ý: Có thể sử dụng công cụ Clone Stamp để sửa mụn. vết sẹo, trứng cá, Kích chôn vào Sample all Layer trên thanh công cụ để đóng dấu từ layer này sang layer khác. 5.6. PATTERN STAMP Dùng để đóng dấu từ mẫu tô có sẵn lên cửa sổ hoặc vùng chọn Hình 5.12: Thanh thuộc tính của công cụ Pattern Stamp Độ lớn được xác định trong brush - Mode: Các chế độ hoà trộn của cọ Airbrush - Opacity: Độ đậm của màu tô - Flow: Chỉnh độ liên tục của màu tô - Pattern: Các mẫu tô có sẵn - Thao tác thực hiện: - Chọn công cụ pattern Stamp - Chọn mẫu tô - Kích chuột và rê chuột lên vùng cần tô 5.7. HEALING BRUSH (J) 39
  47. Có tác dụng tương tự Clone Stamp và Pattern Stamp nhưng thêm phần hòa trộn ảnh mẫu với ảnh gốc để ra kết quả tự nhiên hơn. Hình 5.13: Thanh thuộc tính của công cụ Healing Brush Thao tác thực hiện: Nếu trên thanh thuộc tính ta chọn Source là Sampled thì thao tác thực hiện tương tự công cụ Clone Stamp Nếu trên thanh thuộc tính ta chọn Source là Pattern thì thao tác thực hiện tương tự công cụ Pattern Stamp 5.8. PATCH (J) Dùng để vá một vùng bằng mẫu ảnh được chỉ định 5.9. RED EYE TOOL (J) Dùng để chữa mắt đỏ. Trên thanh thuộc tính: Pupil size: Phạm vi tác động của công cụ lên tròng mắt Lượng màu tối 5.10. GRADIEND (G) Dùng để tô chuyển màu lên cửa sổ hoặc vùng chọn, thường sử dụng làm nền cho cửa sổ. Click to edit Linear Radial the gradiend Gradie Gradie n n Angle Reflecte Diamon Gradien d d Gradien Gradient Hình 5.14: Thanh thuộc tính của công cụ Gradiend - Linear Gradient: Dùng để tô màu chuyển sắc (gradient) từ một màu này đến một hay nhiều màu khác trải theo đường thẳng. - Thao tác thực hiện: + Chọn công cụ Linear Gradient . 40
  48. + Kích điểm đầu và rê chuột tới một điềm cuối bất kỳ. - Radial Gradient : Dùng để tô màu chuyển sắc (građient) từ một màu này đến một hay nhiều màu khác trải theo dạng tỏa tròn. - Angle Gradient : Dùng đế tô màu chuyển sắc (gradient) từ một màu này đến một hay nhiều màu khác trải theo dạng góc (hình chóp). - Reflected Gradient : Dùng để tô màu chuyển sắc (gradient) từ một màu này đến một hay nhiều màu khác trải theo dạng đối xứng. - Diamond Gradient : Dùng để tô màu chuyển sắc (Gradlent) từ một màu này đến một hay nhiều màu khác trải theo đang hình thoi. - Click to edit the gradiend: chuyển màu của mẫu tô Hình 5.15: Hộp thoại Gradinet Editor Cách tô: - Chọn vùng cần tô - Chọn công cụ Gradiend - Chọn mẫu tô trên thanh thuộc tính 41
  49. - Kích chuột và rê chuột trên vùng cần tô 5.11. TYPE (T) Dùng để tạo văn bản trong photoshop Hình 5.16: Nhóm công cụ Type 5.11.1. Văn bản thường (Chữ một màu) Vertical Type Tool: Tạo văn bản dọc Horizontai Type Tool: Tạo văn bản ngang Thao tác thực hiện: + Chọn công cụ Vertical Type hoặc Horizontai Type + Kích vào vị trí bất kỳ trên hình ảnh Trên thanh thuộc tính: Chuyển văn Tạo kiểu cong bản dọc thành Kiểu chữ của chữ Cỡ chữ ngang và ngược lại Chỉnh màu Menu tắt của cửa chữ chỉnh chữ Hình 5.17: Thanh thuộc tính của Type Menu tắt của chỉnh chữ (hoặc Character Palette và Paragraph palette) 42
  50. Hình 5.18: Character Palette Hình 5.19: Paragraph palette - Trong Character Palette + Tracking: định khoảng cách giữa các ký tự với nhau trong một dòng + Baseline shift: định khoảng cách giữa dòng chữ với đường cơ sở của dòng đó + Leading: định khoảng cách giữa các dòng chữ trong một đoạn + Color: màu của chữ + Vertical Scale: thu hoặc kéo dán chữ theo chiều dọc + Horizontai Scale: thu hoặc kéo dán chữ theo chiều ngang - Trong Paragraph palette + Left align text: canh trái văn bản + Center text: canh giữa văn bản + Right align text: canh phải văn bản + Justify last left: canh thẳng hàng hai bên, trừ dòng cuối canh trái + Justify last centered: canh thẳng hàng hai bên, trừ dòng cuối canh giữa + Justify last right: canh thẳng hàng hai bên, trừ dòng cuối canh phải + Justify al1: canh thẳng hàng hai bên bắt buộc, kể cả dòng cuối cùng Chú ý: Muốn chỉnh sửa văn bản chữ thường ta bôi đen ( chọn) văn bản nếu còn con trỏ hoặc kích đúp chuột vào chữ T trước layer chứa văn ban3sau đó chọn các mục trên thanh Option và hiệu chỉnh bình thường 5.11.2. Văn bản dạng vùng chọn ( chữ nhiều màu) - Tạo ra văn bản nhưng hình thức là vùng chọn. + Vertical Type Mask Tool: Tạo vùng chọn văn bản dọc 43
  51. + Horizontai Type Mask Tool: Tạo vùng chọn văn bản ngang - Cách tạo: + Chọn công cụ Vertical Type Mask hoặc Horizontai Type Mask + Kích vào vị trí bất kỳ trên hình ảnh + Chỉnh sửa luôn sau đó chọn công cụ Gradient để tô màu cho chữ vùng chọn Chú ý: Muốn hiệu chình văn bản dạng vùng chọn ta hiệu chỉnh từ lúc vừa tạo ra. 5.12. PEN (P) Vẽ hình hay tạo ra các Path trong photoshops (Path là một đường hoặc một hình thể (shape) bất kỳ. đường path có thể là đường path mở (hở) hoặc đóng (khép kín).) Hình 5.20: Công cụ Pen - Pen Tool: vẽ hình theo hình dạng có sẵn hoặc có hình dạng bất kì bằng cách ta kích từng điểm cho đến khi trùng lại điểm ban đầu. - Freefrom Pen Tool: Vẽ hình theo hình dạng có sẵn hoặc có hình dạng bất kì bằng cách ta kích vè rê chuột bao quanh một vùng nào đó. - Add Anchor Point Tool: Thêm nút và chỉnh độ cong tại một vị trí bất kì. Nếu đã có nút ta sẽ thay đổi được vị trí nút. - Delete Anchor Point Tool: Xóa nút trên hình vẽ - Convert Point Tool: Hiệu chỉnh độ cong tại một nút Sau khi vẽ xong bằng công cụ pen muốn chuyển sang vùng chọn ta làm theo các cách sau Cách 1: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Enter Cách 2: Trong Paths palette ta kích chuột phải vào Path muốn chuyền sang vùng chọn và chọn make Selection như hình 3.54 44
  52. Hình 5.21 Nhấp chọn các thông sồ như hình 3.55 rồi nhấp OK Hình 5.22: Make selection Cách 3: Trong Paths palette ta kích chuột vào path muốn chuyển sang vùng chọn và kéo xuống nút Load path as a selection rồi sẽ thả chuột. Cách 4: Ta nhấp nút mũi tên góc trên bên phải palette Paths, chọn Make selection như hình 5.23 Hình 5.23 45
  53. Nhấp chọn các thông sồ như hình 5.24 rồi nhấp OK Hình 5.24: Make selection 5.13. NHÓM CÔNG CỤ LÀM SÁNG, TỐI, MỊN HÌNH ẢNH Hình 5.25: Nhóm công cụ làm sáng, tối, mịn hình ảnh 5.13.1. Dodge Tool - Dùng để làm tăng độ sáng cho hình ảnh Hình 5.26: Thanh thuộc tính của Dodge Tool - Brush: nơi chứa các loại cọ & kiểu cọ khác nhau - Range: cho phép xác định vùng nào của hình ảnh sẽ bị ảnh hưởng + Shadow: vùng tối + Midtone: trung bình + Highlight: vùng sáng - Exposure : xác định độ sáng, giá trị càng lớn hiệu ứng càng mạnh Thao tác thực hiện: - Chọn công cụ Dodge - Kích & rê chuột lăn trên hình ảnh - Kết quả: hình ảnh sẽ sáng đần trên vùng kích chuột. 46
  54. 5.13.2. Burn Tool Dùng để làm tăng độ tối cho hình ảnh Hình 5.27: Thanh thuộc tính của Burn Tool - Brush: nơi chứa các loại cọ & kiểu cọ khác nhau - Range: cho phép xác định vùng nào của hình ảnh sẽ bị ảnh hưởng + Shadow: vùng tối + Midtone: trung bình + Highlight: vùng sáng - Exposure : xác định độ sáng, giá trị càng lớn hiệu ứng càng mạnh Thao tác thực hiện: - Chọn công cụ Dodge - Kích & rê chuột lăn trên hình ảnh - Kết quả: hình ảnh sẽ sáng đần trên vùng kích chuột 5.13.3. Sponge Tool Dùng để làm cho màu sắc của hình ảnh bão hòa hơn hoặc rực rỡ hơn Hình 3.61: Thanh thuộc tính của Sponge Tool - Brush: nơi chứa các loại cọ & kiểu cọ khác nhau Mode: + Desaturate: tùy chọn này cho phép làm giảm cường độ màu (màu sắc chuyển dần qua xám) + Saturate: tùy chọn này cho phép làm tăng cường độ màu (màu sắc rực rỡ) - Pressure: áp lực tác động lên vùng hình ảnh cho mỗi lấn kéo chuột - Kết quả: hình ảnh sẽ thay đổi màu sắc khi rê chuột trên vùng hình ảnh 5.13.4. Blur Tool Dùng để làm mờ hình ảnh Hình 5.28: Thanh thuộc tính của Blur Tool - Brush: nơi chứa các loại cọ & kiểu cọ khác nhau 47
  55. - Mode: chế độ hòa trộn của công cụ - Use All Layer: Làm mờ hình ảnh được chứa trong các layer đang hiển thị Thao tác thực hiện: - Chọn công cụ Blur - Kích & rê chuột ltên tục trên hình ảnh - Kết quả: hình ảnh sẽ bị mờ dần 5.13.5. Sharpen Dùng để làm sắc nét biên màu hình ảnh khi cần thiết Hình 5.29: Thanh thuộc tính của Sharpen Tool - Brush: nơi chứa các loại cọ & kiểu cọ khác nhau - Mode: chế độ hòa trộn của công cụ - Pressure: áp lực phun của công cụ - Use All Layer: Làm mờ hình ảnh được chứa trong các layer đang hiển thị Thao tác thực hiện: - Chọn công cụ sharpen - Kích & rê chuột ltên tục trên hình ảnh - Kết quả: hình ảnh sẽ rõ nét ở các biên 5.13.6. Smudge Dùng để quét màu pha lấn với nhau Hình 5.30: Thanh thuộc tính của Smudge Tool - Brush: Nơi chứa các loại cọ & kiểu cọ khác nhau - Mode: chế độ hòa trộn của công cụ - Pressure: áp lực phun của công cụ . - Use All Layer: Làm mờ hình ảnh được chứa trong các layer đang hiển thị Thao tác thực hiện: - Chọn công cụ Smudge - Kích & rê chuột từ màu này kéo sang màu khác trên hình ảnh - Kết quả: hình ảnh sẽ bị nhòe ngay phần kéo chuột 48
  56. Bài 6. KÊNH MÀU VÀ CÁCH HIỆU CHỈNH MÀU Mục tiêu của bài: - Hiểu đựơc kênh màu là gi, công dụng của kênh màu - Sử dụng được các chức năng chỉnh sửa màu cho ảnh 6.1. CÁC TÍNH CHẤT CỦA QUICK MASK Các tính chất của Quick Mask: - Dùng Quick Mask (mặt nạ tạm thời) để tạo những vùng chọn khác nhau cho hình ảnh. - Có thể lưu nó vào kênh Alpha để sử dụng lại khi cần thiết. - Ở chế độ Quick Mask, Photoshop sẽ tạm thời chuyển qua chế độ Grayscale, mặc định là đen và trắng. - Có thể dùng hầu hết các công cụ để chỉnh sửa Quick Mask. - Quick Mask Option: + Masked Areas: Vùng bên ngoài đường biên sẽ bị che + Selected Areas: Vùng bên trong đường biên sẽ bị che + Color: Màu của bản che + Opacity: Độ mờ của bản che + Sử dụng Quick Mask rất thuận tiện trong việc cắt hình ảnh, bạn nhìn rõ vùng bị che trên hình ảnh để có thể gọt tỉa vùng chọn. 6.2. KÊNH CHANNEL - Dùng để quan sát và hiệu chỉnh màu cho ảnh. Các giá trị màu được lưu trữ từ 0 đến 255 ( trong máy có 256 màu) - Mỗi file hình ảnh có thể chứa 25 kênh, bao gồm các kênh màu và các kênh Alpha. Hình 6.1: Palette Channels 49
  57. - Có thể cộng thêm hoặc xóa bớt kênh Alpha, New channel, hoặc Delete channel. - Có thể định rõ tên màu sắc, lựa chọn mặt nạ, và độ trong suốt của mỗi kênh. - Khi lưu vùng chọn sẽ xuất hiện trên kênh Alpha - Biến đổi kênh Alpha thành vùng chọn: Vào men Select -> Load selection và chọn tên của kênh Alpha đó + Nhấn giữ phím Ctrl và click vào tên của kênh Alpha đó + Click vào nút Load Channel as selection phía dưới bảng Channel Palette. 6.3. MÀU VÀ CÁC HIỆU CHỈNH 6.3.1. Khái niệm về màu sắc Màu sắc sẽ tạo cho những ảnh hay đồ vật có độ tương phản hấp đẫn đẹp và trở nên sống động sở dĩ màu sắc tồn tại là bởi ánh sáng. Theo lý thuyết ánh sáng trắng kết hợp bởi 3 bước sóng của màu đỏ (Red) màu xanh (Green) màu xanh dương (Blue), mắt người ta nhận nhiều bước sóng khác nhau của màu đỏ, màu xanh Green, màu xanh Blue, những màu này được hấp thụ hay phản chiếu bởi đối tượng. Ví dụ : Khi ta thấy quả táo màu đỏ bước sóng màu đỏ đã phản ảnh trên mắt ta. Sóng màu xanh Green và xanh Blue đã bị quả táo hấp thụ. Những tế bào thị giác trong mắt phản ứng với ánh sáng phản chiếu, chuyển thông tin cho não và được não biên dịch là màu đỏ. Nếu trời có mây sẫm hơn thì cảm giác màu của quả táo ngã màu sậm xuống. 6.3.2. Hệ thống màu RGB, CMYK, HSB 6.3.2.1. Màu RGB Hệ thống màu của màn hình dựa trên căn bản tương tự như nguồn sáng tự nhiên là màu Red, Green, Blue, (RGB). Màn hình được tạo bằng những chấm màu đỏ, xanh green, xanh blue. Khi nhìn thấy, màu đỏ có nghĩa là những chấm màu đỏ trên màn hình được mở. Như vậy khi quan sát một quả táo được quét bằng máy san và một quả táo nằm cạnh máy ví tính. Khi tắt đèn trong phòng chúng ta không thấy quả thật mà chỉ thấy qua táo trên màn hình, bởi vì nguồn sáng phát ra từ màn hình thể hiện quả táo. Vậy màn hình dựa vào màu cơ bản từ 0-255 được kết hợp 256 Red, 256 Green, 256 Blue. Tổng số lượng màu sẽ là 16,7 triệu màu ( 256 x 256 x 258 : 16,7 triệu màu) với card vi deo là 24 bit. Nếu 8 bit (2x2x2x2x2x2x2x2 -256màu). 6.3.2.2. Màu CMYK: 50
  58. Màu CMYK không đưa trên căn bản của nguồn sáng, bởi vì màn hình phát nguồn sáng để tạo màu. Nhưng trang in không phát ra nguồn sáng, nó chỉ hấp thụ và phản ánh ra nguồn sáng Như vậy muốn chuyển màu màn hình qua giấy ta phải chọn hệ màu CMYK và cung màu là 100 (ở đây sử dụng K (Black) thay cho B (blue). Cho nên kỹ thuật thuật in màu K và màu tương phản 6.3.2.3. Màu HSB: Dù rằng cả 2 mode màu RGB và CMYK là những màu quan trọng trong công việc đồ họa của máy vi tính và in ấn. Tuy nhiên một số nhà phác thảo và đồ họa vẫn thấy nó phức tạp khi pha trộn một màu bằng những tỉ lệ phần trăm với một màu khác. Sử dụng bánh xe màu RGB và CMYK đều không cho màu sắc theo cảm quan. Do đó màu thứ 3 đã xuất hiện và HSB (Hue, Saturation, Brightness). + Hue là sắc độ làu: màu đỏ : 0,360 độ, màu vàng : 60 độ, xanh Green : 120độ, Cyan : 180độ, xanh Blue: 240độ, Magenta : 300 độ + Saturation: giá trị cao màu xám càng ít > màu sắc rực rỡ, trị thấp ngã về xám. + Brighness: độ sáng màu đỏ. 6.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÔ MÀU 6.4.1. Làm việc với Bảng Swatches palette: Hình 6.2: Palette Swatches Swatches Palette là nơi chứa các mẫu màu, mặc định là 128 màu nhưng ta có thể hoặc bớt những màu trên đó. a. Mở đóng Swatches Palette : vào men windowlshow Hide Swathches b. Create New Swatches : tạo mẫu màu mới vào swathches. c. Delete Swatches : xóa mẫu màu d. Khi click chọn mẫu màu, màu sẽ xuất hiện ở ô foreground. 6.4.2. Làm việc với Bảng Color palette. 51
  59. Hình 6.3: Palette Color Có thể thay đổi màu trong hệ RGB, CMYK, HSB để pha màu theo màu chỉ định. 6.4.3. Chọn lựa màu foreground, Background - Quan sát trên hộp cõng cụ ta sẽ thấy có biểu tượng hai ô màu, ô nằm trên là ô (tiền cảnh) và ô nằm dưới là ô màu Backgound (hậu cảnh). + Foreground: màu tiền cảnh + Swith color: Hoán đổi giữa màu tiền cảnh và màu nền. + Background: màu nền + Default color: Tái lập mặc định màu đen trắng. - Tô màu cho vùng chọn bằng màu Foreground nhấn phím Alt + Del. - Tô màu cho vùng chọn bằng màu Background nhấn phím Ctrl + Del 6.5. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỈNH MÀU Muốn chỉnh màu ta vào Image -> Adjustment-> 6.5.1. Levels (ctrl + L) Dùng để chỉnh màu, chỉnh độ sáng và chỉnh độ tương phản Hình 6.4: Hộp thoại Levels - Chanel: chọn kênh 52
  60. - Iput level: độ sáng, độ tương phản, màu - Out put level: Chỉnh sáng tôi 6.5.2. Auto levels (ctrl + shift + L) Tự động chỉnh màu, độ snág độ tương phản 6.5.3. Auto Contrast (Alt + ctrl + shift + L) Tự động chỉnh độ tương phản 6.5.4 Auto Color (ctrl + Shift + B) Tự động chỉnh màu 6.5.5 Curver (ctrl + M) Chỉnh màu bằng độ cong Hình 6.5: Hộp thoại Curver Cách chỉnh Drag mouse lên đường cong để chỉnh về màu, độ sáng và độ tương phản Input Lưu thông số màu tại vị trí đã hiệu chỉnh Output 6.5.6. Color Balance (ctrl + B) Dùng để cân bằng màu cho ảnh 53
  61. Hình 6.6: Hộp thoại Color Balance - Tone balance: chọn vùng muốn cân bằng  Shadow: vùng tối  Midtone: vùng trung bình  Hight light: vùng sáng Cách làm Drag mouse lên các nút tam giác trên các thanh trượt để cân bằng các màu trên ảnh. 6.5.7. Brightress/contrast Chỉnh độ sáng và độ tương phản Hình 6.7: Hộp thoại Brightress/contrast 6.5.8. Hue/Saturation (ctrl +U) Dùng để chính sắc màu, độ bão hòa và độ sáng Hình 6.8: Hộp thoại Hue/Saturation 54
  62. - Edit: chọn màu muốn hiệu chỉnh - Hue: chỉnh sắc màu - Saturation: chỉnh độ bão hòa - Lightness: độ sáng -  colorize: chỉnh màu cho ảnh trắng đen 6.5.9. Desaturate (ctrl + shift + U) Khử độ bào hòam ảnh mất màu 6.5.10. Invert (ctrl + I) Đảo màu cho ảnh 55
  63. Bài 7. MỘT SỐ HIỆU ỨNG VÀ IN ẤN Mục tiêu của bài: - Hiểu đựơc chức năng ủa các hiệu ứng cơ bản trong photoshop - Sử dụng tốt các hiệu ứng để chỉnh sửa hình ảnh - In ấn được các bức ảnh theo yêu cầu 1. NHÓM ARTISTIC: Các bộ lọc trong nhóm này được thiết kế theo phong cách hội họa, chủ yếu mô phỏng lại hiệu quả của các loại công cụ và chất liệu hội họa - Colored Pencil: Làm cho hình ảnh hay phần được chọn trên ảnh giống như được vẽ bằng chí phấn. + Pencil Width: tăng giảm độ rộng của nét vẽ + Stroke Pressure: tăng giảm độ đậm của nét vẽ + Paper Brightness: tăng giảm độ sáng của trang vẽ (nền) - Cutout: Lệnh Cutout có khuynh hướng giảm số lương màu trên hình ảnh thành vài cấp độ đơn giản. Có khả năng tạo ra những khối màu thuần nhất và phân định đường biên của hình dạng - Day Brush: Tô vẽ rìa hình ảnh với kỹ thuật vẽ bằng cọ khô (giữa sơn đầu và màu nước). Bộ lọc này đơn giản hóa hình ảnh bằng cách giảm khoảng màu thành những vùng có màu chung - Film Grain: Tạo ra các hạt tấm trên ảnh nhằm mô phỏng hiện tượng đổ hạt trên phim nhựa. Áp dụng mẫu tô đều đặn cho vùng tối và vùng giữa tone của ảnh - Fresco: Làm cho hình ảnh có màu sác hội tụ thành từng mảng loang lổ trên hình ảnh, nhằm mô phỏng kỹ thuật theo phong cách thời phục hưng, một cách vẽ bằng màu nước trên nền vữa (plaster) còn ướt. - Neon Glow: Thêm các kiểu quầng sáng khác nhau cho đối tượng trong hình ảnh, luốn giữ bức ảnh mờ dịu. Muốn chọn màu cho quầng sáng, chọn Glow và chọn màu trong color picker - Piant Daubs: Làm cho bức ảnh thành dạng tranh vẽ sơn dầu, Cho phép chọn lựa cọ vẽ có đủ kích cỡ (từ 1 - 50) và kiểu các cọ vẽ (brush stye) 56
  64. - Palette Knife: Làm cho bức ảnh thành dạng tranh vẽ sơn dầu, vẽ bằng dao trộn màu. Hiệu quả khá kỳ dịu với đường biên của các mảng màu thật rạch ròi, răng cưa - Piastic Wrap: Tráng phủ hình ảnh bằng ướp plastic bóng, làm nổi bật chi tiết bề mặt - Poster Edges: Tạo bức ảnh bằng màu của chính nó và đưa những chi tiết viền chung quanh ảnh. Những vùng ảnh rộng lớn có sắc thái đơn giản, trong khi chi tiết tối lại được phân bố khắc hình ảnh - Rough Pastel: Tạo bức ảnh trông như vẽ bằng phấn màu trên phông nền có kết cấu. Texture : gán những mẫu texture vào hình ảnh - Sumudge Pastels: Tạo bức ảnh trông như bị nhòe và lem màu theo dạng các vệt như tạo thành bởi loại que quấn bông gòn - Sponge: Tạo hiệu ứng như bị loang lổ, tựa như miếng bọt biển (Sponge). Nó làm như có những vệt sơn được vẩy đều trên ảnh - Underpainting: Tạo hiệu ứng như hình ảnh mới vẽ xong, nước sơn còn ướt - Water color: Tô hình ảnh theo phong cách màu nước 2. NHÓM BLUR: Các bộ lọc Blur làm mờ vùng chọn hoặc hình ảnh, rất hữu ích trong việc chấm sửa, có thể tạo bóng mờ cho hình ảnh. - Blur: Các bộ lọc Blur làm mờ hình ảnh, tạo cảm giác về sự mềm mại. Các biên cạnh màu của hình ảnh cường độ mịn có giá trị thấp - Blur More: Tạo hiệu ứng làm mờ cho hình ảnh, có hiệu ứng mạnh gấp 3, gấp 4 lần so với Blur - Gaussian Blur: Nhanh chóng làm nhòe vùng chọn theo mức độ có thể điều chỉnh. Bộ lọc này bổ sung chi tiết tần số thấp và có thể tạo hiệu ứng làm nhòe. 57
  65. - Motion Blur: Làm nhòe theo hướng cụ thể (từ -360 đến +360 độ) và cường độ xác định (từ l - 999). Hiệu ứng của bộ lọc này tương tự như chụp ảnh đối tượng đang chuyển động - Radial Blur: Làm nhòe một cách đa dạng và phong phú hơn. Nó tạo ra vòng xoáy đồng tâm hoặc theo đường hướng tâm (Pin, Zoom). - Smart Blur: Làm nhòe chính xác hình ảnh. Làm nhiệm vụ tinh lọc các mảng màu. Nó chuyển hóa hình ảnh về dạng đơn giản của các pixel màu 3. NHÓM BRUSH STROKE: Các bộ lọc Brush Stroke cách điệu hình ảnh sử dụng hiệu ứng cọ vẽ và nét vẽ mực khác nhau. Vài bộ lọc trong số này bổ sung hạt, nhiễu, chi tiết rìa. Hoặc kết cấu vào hình ảnh nhằm tạo hiệu ứng chấm li ti (pointillism) - Accented Edges: Tạo hiệu ứng nhấn mạnh các viền trong ảnh. Khi độ sáng được xác lập cao, các nét nhấn giống như phấn trắng, tạo cảm giác cho người nhìn đang nhìn vào chất lỏng - Angled Stroke: Làm cho nét cọ chéo góc trên vải nền. Vùng sáng của ảnh sổ theo một hướng. Còn vùng tối theo hướng ngược lại - Croshatch: Tạo nét cọ cắt nhau trên ảnh. Bộ lọc bảo lưu chi tiết và đặc điểm của ảnh gốc trong khi bổ sung kết cấu và gẫy các cạnh nền của các vùng màu bằng cách bắt chước cách tô bóng bằng nét chì chữ thập - Dark Stroke: Tô vẽ vùng tối của hình ảnh với nét vẽ ngấn sát nhau và tô vẽ vùng sáng với nét vẽ dài màu trắng - Inh Outlines: Vẽ lại hình ảnh bằng nét mảnh trên các chi tiết gốc, theo kiểu bút mực. - Spatter: Mô phỏng hiệu ứng cọ phun. Tăng các tùy chọn sẽ đơn giản hóa hiệu ứng toàn thể - Sprayed Strokes: 58
  66. Tô vẽ lại hình ảnh, sử dụng màu trội với nét màu phun theo góc xiên - Sumi-e: Mô phỏng hình ảnh theo phong cách Nhật Bản như thể đã dùng cọ nhưng đầy mực đen để vẽ trên loại giấy làm bằng bột gạo. Kết quả 1à các cạnh hơi nhòe với màu đen đặc 4. NHÓM DISTORT. Các bộ lọc Distort làm biến dạng hình học của hình ảnh, tạo hiệu ứng 3d hoặc tái tạo hình dạng khác. Lưu y: Những bộ lọc này có thể chiếm dụng rất nhiều dung lượng nhớ. - Diffuse Glow: Hình ảnh tựa như được nhìn qua bộ lọc khuếch tán mờ dịu. Bộ lọc này đưa thêm sọc trắng vào hình ảnh với quầng sáng mờ dần từ tâm vùng chọn - Displace: Bộ lọc này sử dụng một hình ảnh, gọi là họa đồ thay thế để quyết định cách biến dạng một vùng chọn - Glass: Làm cho hình ảnh hiển thị như thể được nhìn ngắm qua các kiểu kính khác nhau - Ocean Rippie: Thêm những gợn sóng cách nhau mặt cách ngẫu nhiên vào bề mặt hình ảnh, làm cho hình ảnh tựa như ở dưới nước - Pinck: Xoáy vùng chọn, giá trị dương tối đa 100% sẽ xoắn vùng chọn vào tâm. Giá trị âm tối đa -100% sẽ xoắn vùng chọn hướng ra ngoài - Polar Coordinates: Chuyển vùng chọn từ tọa độ vuông góc sang tọa độ cực và ngược lại - Ripple: Tạo mẫu gợn sóng trên vùng chọn, y hệt sóng nước căn ăn trên mặt hồ. Muốn chi phối hiệu ứng ở mức cao hơn. - Shear: Làm biến dạng hình ảnh dọc theo đường cong bằng cách kéo vạch trong hộp để tạo đường cong biểu thị mức biến dạng - Spherize: 59
  67. Cung cấp hiệu ứng 3d cho đối tượng bằng cách bao quanh hình dạng cầu, làm biếng dạng hình ảnh và kéo dán hình ảnh sao cho khớp với đường cong đã chọn - Twirt: Xoáy hình ảnh mạnh dần về phía tâm. Việc chỉ định góc sẽ tạo ra một mẫu thức xoáy - Wave: Hoạt động tương tự như bộ lọc Ripple nhưng mức chi phối cao hơn. các tuỳ chọn bao gồm số bộ sinh sóng, độ dài sóng và kiểu sóng. - Zigzag: Làm biến dạng ảnh theo hướng xuyên tâm với mẫu đường chữ chi. Ta có thể xác lập nghịch hướng trên đường chữ chi. Hiệu ứng tạo cảm giác như ném viên đá xuống nước, nước loang ra. 5. NHÓM NOISE: Các bộ lọc Noise bổ sung hoặc bỏ nhiễu, tức các pixel với các màu phân bố ngẫu nhiên, giúp hòa trộn vùng chọn vào các pixel xung quanh. Nhóm bộ lọc Noise có thể tạo kết cấu bất thường hoặc loại bỏ vùng có vấn đề, chẳng hạn như bụi, vết xước, khỏi hình ảnh. - Add Noise: Dùng để áp các điểm ảnh lẩn hình ảnh, giả bập hiệu ứng chụp ảnh trên phim tốc độ cao. Nó cũng được dùng để giảm thiểu các dải màu trong vùng tô chuyển sắc - Despeckie: Dò tìm các cạnh trên hình ảnh và làm nhòe toàn bộ vùng chọn ngoại trừ các cạnh này. Việc làm nhòe sẽ loại trừ nhiễu mà vẫn bảo toàn chi tiết - Dust & Scratches: Loại bỏ điểm ảnh nhiễu trên ảnh bằng cách sửa đổi các điểm ảnh không tương hợp - Median: Giảm nhiễu cho hình ảnh bằng cách hoà trộn độ sáng của các điểm ảnh bên trong vùng chọn 6. NHÓM PIXELATE: Các bộ lọc Pixelate xác định rõ ràng một vùng chọn bằng cách chụm các điểm ảnh có giá trị màu tương tự nhau vào trong các ô 60
  68. - Color Halftone: Mô phỏng hiệu ứng sử dụng cưới nửa tông mở rộng trên mỗi kênh hình ảnh. Với mỗi kênh, bộ lọc chia hình ảnh thành các ô hình chữ nhật và thay thế từng ô chữ nhật bằng hình tròn. Kích cỡ hình tròn tỷ lệ với độ chói của ô hình chữ nhật - Crystallize: Tập hợp các điểm ảnh thành những mảnh màu đồng nhất hình đa giác - Facet: Tập hợp các điểm ảnh thuần màu hoặc tương tự thành khối điểm ảnh - Fragment: Tạo 4 bản sao các pixel trong vùng chọn, lấy giá trị trung bình, rồi dịch lệch với nhau - Crystallize: Chuyển dạng ảnh thành một mẫu thức ngẫu nhiên là các vùng trắng đen hay các màu hoàn toàn bão hoà - Mosaic: Tập hợp các điểm ảnh lại thành các khối vuông. Các điểm ảnh trong cùng một khối luôn đồng màu và màu sắc của khối đặc trưng cho các màu của ảnh - Pointillize: Phân mảnh màu sắc trong hình ảnh thành các chấm màu ngẫu nhiên, như trong trường phái Pointillize (vẽ bằng chấm màu) và sừ dụng màu nền làm nền vẽ giữa các chấm. 7. NHÓM RENDER: Các bộ lọc Render này tạo hình dạng 3d, mẫu này mẫu khúc xạ và mô phỏng kết quả phản xạ ánh sáng trong hình ảnh. Bạn còn có thể thao tác đối tượng trong không gian 3d, tạo đối tượng 3d - 3D Transform: Ánh xạ hình ảnh trên các khối vuông, khối cầu, và khối trụ và ta có thể xoay chúng theo ba chiều - Clouds: Tạo ra mẫu thức bằng cách dùng các giá trị ngẫu nhiên biến đổi giữa màu tiền cảnh và màu nền (tạo hiệu ứng mây) 61
  69. - Difference Clouds: Sử dụng các giá trị ngẫu nhiên biến đổi giữa màu tiền cảnh và màu nền nhằm tạo nên mẫu thức mây. Nó hoà trộn dữ liệu mây với các điểm ảnh y như chế độ Different hoà trộn các màu - Len Flare: Giả bập hiện tượng khúc xạ ánh sáng, cực sáng thẳng vào camera (còn gọi là ngược sáng) - Lighting Effects: Cho phép tạo ra vô số hiệu ứng đèn trên một hình ảnh RGB, bằng l7 kiểu đèn, ba loại ánh sáng và bốn thông số thiết lập đèn. Ta cũng có thể sử dụng các họa đồ cấu trúc thang độ xám (dùng làm nổi - bump) để tạo ra hiệu ứng giả 3d + Style: Những kiểu đèn có sẵn trong Photoshop + Light Type: các loại ánh sáng + Intensity: cường độ sáng + Focus: phạm vi tập trung ánh sáng + Gloss: độ phản chiếu ánh sáng yên ảnh + Material: độ phán chiếu của ánh sáng + Explosure: độ sáng tối của ánh sáng + Ambience: độ lan toả của ánh sáng + Texture chan nel: tạo hiệu ứng làm nổi ảnh bằng một ảnh trên kênh (channel) + Height: mức độ nổi của ảnh - Texture Fill: Lấp đầy vùng chọn bằng một tập tin thang độ xám hay một phần của tập tin này 8. NHÓM SHARPEN: Các bộ lọc Sharpen trong nhóm này làm sắc nét các ảnh hơi nhòe bằng cách tăng độ tương phản của các Pixel kế cận nhau - Harpen: Làm sắc nét vùng chọn và cải thiện độ rõ nét - Sharpen More: Có hiệu ứng làm sắc nét mạnh hơn bộ lọc Sharpen - Sharpen Edges: 62
  70. Tìm các khu vực nào trong ảnh có sự thay đổi màu rõ rệt và làm sắc nét chúng. Bộ lọc Sharpen Edgess chỉ làm sắc các cạnh mà vẫn bảo toàn độ mịn của hình ảnh - Unsharp Mask: Điều chỉnh độ tương phản của các chi tiết cạnh và tạo ra một vạch sáng hơn và tối hơn trên từng phía của cạnh đó, nhằm nhấn mạnh các cạnh và tạo ra ảo giác về một ảnh sắc nét 9. NHÓM SKETCH: Các bộ lọc Sketch bổ sung họa đồ cấu trúc vào ảnh thường dùng cho hiệu ứng 3d. chúng cũng hữu dụng trong việc tạo ra dáng vẻ hội họa (hoặc vẽ tay) - Bas Relief: Biến đổi hình ảnh sang dáng vẽ khắc chìm l chạm nổi, đồng thời rọi sáng để nhấn mạnh những thay đổi bề mặt. Các khu vực tối của ảnh lấy màu tiền cảnh, còn các khu vực sáng lấy màu nền - Chalk & Charcoal: Vẽ lại các vùng sáng và vùng trung hòa của ảnh bằng một nền xám đặc trung hòa được vẽ lên bằng phấn thô. Các khu vực tối được thay thế bằng chì than. Chì than lấy màu tiền cảnh, còn phấn lấy màu hậu cảnh - Charcoal: Vẽ lại cảnh nhằm tạo ra hiệu ứng lem luốc với phong cách tranh áp phích. Các cạnh chính được tô đậm trong khi các vùng trung hòa được vẽ phác bằng các vạch chéo. Nét chì than lấy màu tiền cảnh, còn nền giấy lấy màu hậu cảnh - Chrome: Xử lý ảnh như thể đó là bề mặt mạ kền sáng bóng. Vùng sáng là các vị trí cao, còn vùng tối là các chỗ thấp trên bề mặt phản chiếu - Conté Crayon: Tái tạo cấu trúc của các nét chì màu thuần trong và tối sẫm trên mặt hình ảnh. - Graphic Pan: Sử dụng vệt mực sổ thẳng và mảnh để nắm bắt chi tiết trong bản gốc và đặc biệt ấn tượng đối tượng với các ảnh quét. Nó thay màu ảnh gốc bằng cách dùng màu tiền cảnh cho mực và màu nền cho giấy. - Halftone Pattern: Giả lập hiệu ứng màn lưới án tone mà vẫn duy trì phạm vi liên tục giữa các tone màu. 63
  71. - Note Paper: Tạo cho hình ảnh có dáng vẻ như được làm từ loại giấy chế tạo theo cách thủ công. Các vùng tối trên ảnh có vẻ như là lớp giấy bên dưới lộ ra qua các chỗ thủng của lớp giấy bên trên. - Photocopy: Giả lập hiệu ứng sao chụp hình ảnh, các vùng tối rộng lớn có khuynh hướng để lại các cạnh rìa, còn các màu trung hòa thì phân chia thành thuần trắng hoặc thuần đen - Piaster: Đóng khuôn hình ảnh bằng thạch cao 3d, rồi tô màu sản phẩm bằng các màu tiền cảnh và màu nền. Các khu vực tối thì lồi lên, còn các khu vực sáng lõm xuống. - Reticulation: Giả lập sự co dãn và biến dạng của màng phim, nhằm 1àm cho hình ảnh có vẽ tụ lại ở các khu vực tối, và phân ra các hạt sáng tại các vùng sáng. - Stamp: Sử dụng tốt nhất với các ảnh đen - trắng, bộ lọc mà giản lược hình ảnh ra dáng vẻ như được đóng dấu bằng cao su hoặc gỗ. - Torn Edgess: Đặc biệt hữu dụng với các ảnh có chữ hoặc có các đối tượng có độ tương phản cao. Bộ lọc này tái cấu trúc hình ảnh bằng các mảnh giấy bị xé rách, rồi tô ảnh bằng màu tiền cảnh và màu nền - Water Paper: Sử dụng các mảng màu vừa lem nhem hình ảnh trông như được trát lên bề mặt ti – brô hoặc giấy ẩm khiến cho các màu loang ra và dẫn vào nhau 10. NHÓM STYLIZE: Các bộ lọc Stylize tạo nên những hiệu ứng hội họa hoặc thuộc trường phái ấn tượng trên hình ảnh bằng cách thay thế các điểm ảnh và bằng cách tìm và nâng cao độ tương phản - Diffuse: Xáo trộn các điểm ảnh khiến cho vùng chọn bớt màu sắc nét tùy theo ta chọn tùy chọn nào + Normal: Di chuyển các điểm ảnh ngẫu nhiên + Darken Only: thay thế các điểm ảnh sáng bằng các điểm ảnh tối + Lighten Only: thay thế các điểm ảnh tối bằng các điểm ảnh sáng - Emboss: Khiến vùng chọn có vẽ nổi lên hoặc chìm xuống bằng cách huyển dạng màu tô thành màu xám và đổ lai các cạnh bằng màu tô nguyên thủy 64
  72. - Extrude:Tạo nên các hình khối lập phương hoặc kim tự tháp trên hình ảnh ban đầu. Tuy nhiên nó vẫn giữ được màu sắc trên ảnh - Find Edges: Đồng nhất các vùng ảnh bằng các màu chuyển tiếp nổi sáng và nhấn mạnh các cạnh viền bằng màu tối trên nền trắng - Glowing Edges: Đồng nhất các đường viền trên nền đậm và bổ sung hiệu ứng tỏa sáng như đèn neon trên chúng - Solarize: Pha trộn một ảnh âm bản với một ảnh dương bản tương tự như khi phơi sáng nhanh một bản in trong quá trình xử lý - Tiles: Phá vỡ hình ảnh thành một loạt mảnh ghép và dịch chuyển chúng lệch đi một chút - Trace Contour: Tìm những sự chuyển tiếp giữa các khu vực sáng nhất và vẽ nét viền mảnh lên đó cho từng kênh màu - Wind: Tạo ra cách vạch ngang rất nhỏ trên ảnh để giả lập hiệu ứng gió tạt 11. NHÓM TEXTURE: Các bộ lọc Texture cung cấp cho hình ảnh dáng vẽ của độ sâu hay tình trạng của vật chất trong thực tế, hoặc bổ sung một dáng vẻ hữu cơ - Craquelure: Tạo hiệu ứng trông như hình ảnh được vẽ trên một bề mặt trát vữa sần sùi, hình thành một mạng lước rỗ, chằng chịt theo các cạnh nền màu - Grain: Bổ sung dạng kết cấu vào hình ảnh bằng cách giả lập các loại hạt khác nhau - Mosaic Tiles: Làm cho hình ảnh trông như được ghép thành từ nhiều mảnh nhỏ hoặc phép lặp, đồng thời bổ sung các kẽ hở giữa các mảnh - Patch Work: Phá vỡ hình ảnh thành các mảnh vuông được tô bằng màu trội trong khu vực - Stained Glass: Chức năng Stained Glass vẽ lại hình ảnh ban đầu bằng các hình đa giác không đều liên kết với nhau. Mỗi hình đa giác có một màu đơn 65
  73. - Texturizer: Áp lên hình ảnh một dạng kết cấu do ta chọn hoặc tự tạo Kết luận: Việc sử dụng các bộ lọc (Filiter) phải áp dụng đúng cho từng loại hình ảnh, để các hiệu ứng bộ lọc đạt hiệu quả cao 12. IN ẤN: - Chuẩn bị trang in: Chọn lệnh Page Setup trong menu File. Trên hộp thoại Page Setup mở ra, ta nhập các thông số: + Name: tên máy in + Paper: kích cỡ, loại giấy in (Letter, A4, A3, ) + Orientation: Phương của ảnh (Portrait: anh đứng. Landcape: ảnh nằm ngang) + Screen: độ phân giải của máy in, nếu là in công nghiệp + Border : nếu ảnh cần có đường viên. Nhập trị số bề dày của đường viền Pixel. + Chọn Label: Nếu muốn in kèm theo tên tập tin vào ảnh + Chọn Negative: nếu muốn in phim âm bản + Chọn Properties: để cài đặt các tùy chọn cho từng loại máy in + Nhấp OK - In ảnh Photoshop: Chọn lệnh Print trong menu File hoặc nhấn phím Ctl+P, chọn Copies để ấn định số bản in nhấn OK 66
  74. Bài 8. PHỤC HỒI ẢNH Mục tiêu: Sau khi học xong bài học này người học có khả năng: - Trình bày đựơc phục hồi ảnh là cần phải làm gì; - Phục hồi được các ảnh theo yêu cầu; - Rèn luyện ý thức lao động, tác phong công nghiệp, có trách nhiệm và sáng tạo. 8.1. ĐỊNH NGHĨA : Để lưu lại những kỷ niệm của năm tháng chúng ta thường lưu lại bằng hình ảnh. Đặc biệt là những bức ảnh về gia đình, bạn bè. Nhưng thật không may những bức ảnh đó bị cũ, hỏng, ố, rách, do thời gian cất giữ lâu, vì bị dính nước, thời tiết ẩm mốc, hoặc vì một lý do khác mà những bức ảnh đã không còn như trước. Phục hồi ảnh là phục hồi lại những hình ảnh cũ đã bị rách, ố hay những hình ảnh đen trắng chuyển thành ảnh màu bằng cách sử dụng các công cụ, hiệu ứng và các phần mềm chỉnh sửa ảnh. 8.2. CÁC CÔNG CỤ CHẤM SỬA ẢNH. Khi thao tác phục chế ảnh trên phần mềm Photoshop chúng ta thường hay sử dụng các công cụ sau: ( các công cụ này đã học trong bài 5) - Clone Stamp Tool: Lấy vùng mẫu che vào phần ảnh bị hư. - Spot Healing Brush Tool: lấy các điểm ảnh xung quanh vùng cọ chia trung bình, và lấp vào vung cần lấp. - Healing Brush Tool: Giống công cụ Clone Stamp nhưng có sự trộn màu Background - Path Tool: Vá vùng ảnh bi hư và có sự trộn màu. - Dodge Tool: Sáng vùng ảnh. - Burn Tool: Tối vùng ảnh. 8.3. KHỬ MÀU VÀNG Ố: Có 2 cách để khử màu vàng ố cho ảnh: Cách 1: Vào Image -> chọn Mode -> GrayScale -> Discard Cách 2: Vào Image -> chọn Adjustments -> Desaturate ( Shift + Ctrl +U) 67
  75. 8.4. CÂN CHỈNH ÁNH SÁNG VÀ CHẤM SỬA CÁC LỖI TRÊN ẢNH - Cân chỉnh ánh sáng: Cách 1: Vào Image -> chọn Adjustments -> Brightness/Contrast + Brightness: sáng tối + Contrarst : Độ sắc nét Cách 2: Vào Image -> chọn Adjustment -> Levels (Ctrl +L) Cách 3: Vào Image -> Ajustments -> Curves (Ctrl +U) - Chấm sửa các lỗi trên ảnh: Ta chấm các lỗi nặng trước sau đó đến các lỗi nhẹ hơn 5. LÀM LÁNG DA VÀ CHUYỂN SANG ẢNH MÀU - Làm lang da : Bước 1 : Copy thêm 1 lớp mới. Bước 1 : Tạo hiệu ứng làm mờ cho layer mới + Cách 1 : Vào Filter -> chọn Blur -> Gausian Blur. (Cách này phù hợp với da em bé hoặc người mẫu) + Cách 2: Vào Filter -> chọn Noise -> Dust & Scratcher (Radius: Chỉnh từ 2 đến 4) - Chuyển sang ảnh màu: Trước khi chuyển sang ảnh màu ta sẽ crop ảnh về kích thước cần in ấn. sau đó ta sẽ tô màu theo các cách sau: + Cách 1: Chọn vùng cần tô -> Tao 1 layer mới trên vùng cần tô ( Ctrl +J) -> vào Image chọn adjustments và chọn Hue/Saturation chỉnh đúng màu cần tô. + Cách 2: Chọn vùng cần tô -> Tao 1 layer mới trên vùng cần tô ( Ctrl +J) -> chonj màu và chọn cọ tô màu cho layer -> chỉnh mode cho layer là Color. Ví dụ: Phục chế file hinh1 thành file hinh2. hinh1 hinh2 Hình 8.1: Ảnh ví dụ áp dụng 68
  76. Bước 1: Khử càng ố Mở ảnh cần phục hồi ta thấy ảnh bị rách, nấm mốc và xuống màu qua nhiều. Vì thế cần chuyển ảnh sang Mode GrayScale bằng cách: Image -> Mode -> Grayscale. Hiển thị lên hộp thoại thông báo ta chọn Discard. Ta sẽ được như hình 8.2 Hình 8.2: Ảnh đã chuyển sang chế độ đen trắng Bước 2: Cắt ảnh (cắt bỏ phần viền ảnh bị hư) Chọn Crop Tool -> chọn vùng ảnh cần giữ lại sau đó nhấn Enter Hình 8.3: Ảnh đã chcắt bỏ phần hư Bước 3: Ghép ảnh bị rách Dùng công cụ Laso Tool vẽ lên một vùng chọn cho phần ảnh rách ở góc trên bên phải hình. Sau đó nhấn Ctrl +J để copy vùng ảnh này. Tiếp theo cần định vị cho phần ảnh copy khớp với ảnh chính. Ta dung công cụ Move để di chuyển ảnh vào đúng vị trí như hình sau. 69
  77. Hình 8.4: Ghép phần ảnh bị rách. Bước 4: Chỉnh sáng và vá lỗi Chỉnh sáng vùng ảnh vừa ghép vào ảnh chính sao cho có sự đồng đều về độ sang giữa vùng ảnh vá và vùng ảnh chính. Bước 5: Làm mịn da Ta có thể làm theo cách sau: Vào Filter -> chọn Blur -> Gausian Blur. Hoặc ta sử dụng phần mềm hỗ trợ cho photoshop làm mịn da, dùng Plug ín : Neatlmage6.0full. Bước 6: Tô màu cho ảnh Ta tạo vùng chọn cho từng phần cần tô màu, tạo layer mới và tô màu cho layer đó. Sau đó chỉnh mode của layer mới là color. Ta thay nền cho ảnh thêm đễ thương với em bé. Ta được kết quả như hình yêu cầu: 70
  78. Bài 9. TẠO ACTION, LỊCH ẢNH VÀ ABLUM CƯỚI Mục tiêu: Sau khi học xong bài học này người học có khả năng: - Trình bày đựơc thế nào là action, cách tạo lịch ảnh, cách tạo ablum cưới; - Tạo được các action, các tờ ảnh lịch và ablum cưới; - Rèn luyện ý thức lao động, tác phong công nghiệp, có trách nhiệm và sáng tạo. Nội dung: 1. ĐỊNH NGHĨA ACTION. Action cho phép lưu lại các công việc lapwjlaij trong xử lý ảnh, file action có đuôi mở rộng là *.atn (action). Từ đó bạn có thể sử dụng cho các trường hợp ảnh tương tự để tiết kiệm thời gian. Action sẽ có nhiệm vụ tự động thực hiện lại các thao tác mà bạn làm cho tấm ảnh trước đó có thể áp dụng cho tấm ảnh B,C,D, một cách nhanh chóng và chính xác. 2. CÁC BƯỚC TẠO ACTION. Bước 1: Chọn menu Window \ Action (phím tắt F9) để mở bảng điều khiển Action. Hình 9.1: Cách mở Action Bước 2: Trên bảng Action ta bấm vào create new set để tạo folder mới chứa nhóm Action (Có thể xóa hết các action mặc định cho đỡ rối) 71
  79. Hình 9.2: Cách tạo Action mới Bước 3: Cửa sổ New Action xuất hiện. Ta đặt tên cho Action, chọn màu để ddanhsdaaus action. Sau đó ta nhấn Record để bắt đầu công việc lưu một action mới. Hình 9.3: Cửa sổ action Bước 4: Thực hiện các công việc sử lý ảnh của mình, tất cả các lệnh thực hiện sẽ được lưu vào bảng action. Sau khi thực hiện xong ta chọn Stop trên bảng Action để dừng việc lưu thao tác ( ngay bên trái nút màu đỏ). 72
  80. Hình 9.4: Lưu xong các thao tác Bươc 5: Chạy Action Để chạy file Action đã lưu ta mở file ảnh muốn thực hiện tương tự -> chọn Action có tên “cat anh” -> nhấn nút play vafchowf action tụ thực hiện các thao tác đã lưu 3. CÁCH TẠO LỊCH ẢNH. Bước 1: Chuẩn bị mẫu lịch mà ta cần ( vào trang All – free – download nhập vào chữ Calender và năm cần tìm. Sau đó ta chọn lịch ta cần) Hình 9.5: Tìm lịch năm 2014 trên trang all free download Hoặc ta có thể dung Corel để thiết kế lịch riêng rồi xuất thành file ảnh và import vào. Bước 2: Thiết kế nền cho Lịch Tùy theo kiểu lịch ta sẽ chọn nền phù hợp bằng cách sử dụng các ảnh ta có sẵn hoặc dung các công cụ và các hiệu ứng đã học để tạo ra nền ảnh Lịch. Bước 3: Ghép ảnh chủ đề 73
  81. Nếu là lịch phong cảnh ta sẽ ghép những bức hình phong cảnh vào. Nếu là lịch em bé ta sẽ ghép ảnh em bé vào và nếu là lịch theo yêu cầu thì ta sẽ làm theo yêu. Bước 4: Trang trí và hoàn thiện Ví dụ: Tạo lịch ảnh sau: Hình 9.6: Lịch ảnh mẫu Bước 1: Chuẩn bị mẫu lịch Vào trang All – free – download nhập vào calendar 2014 Chọn 1 lich như ảnh mẫu. kích chọn Download free. Ta được ảnh sau: Hình 9.7: Mẫu lịch 74
  82. Bước 2: Thiết kế nền cho Lịch Chọn các hình ảnh có sẵn trên mạng tải về hoặc đã có sẵn trên máy . Ta dung các công cụ và hiệu ứng trong photoshop để chỉnh sửa làm nền cho ảnh. Hình 9.8: Ghép nền cho ảnh lịch Bước 3: Ghép ảnh chủ đề Ta chọn 3 tấm ảnh khác nhau. Cắt ghép thêm khung cho ảnh thêm sinh động. 75
  83. Hình 9.9: Ghép ảnh chủ đề Bước 4: Trang trí và hoàn thiện Thêm chữ và hiệu ứng cho chữ (nếu thích ta có thể cho thêm chữ về năm mới như: chúc mừng năm mới hay happy new year) 76
  84. Hình 9.10: Ảnh lịch hoàn thiện 4. CÁCH TẠO ABLUM CƯỚI. Tùy theo kích thước của album theo yêu cầu ta sẽ chia bố cụ ảnh. Các file ảnh cưới phải có độ phân giải tối thiểu 200px. Dựa trên cách ảnh chụp khác nhau ta sẽ trang trí và tạo nền khác nhau, Ví dụ: Hình 9.11: Ảnh cưới1 77
  85. Bước 1: Tạo file ảnh có kích thước 40cm x 20cm đọ phân giải 200px Hình 9.12: Tạo ảnh mới theo kích thước Bước 2: Tạo nền cho ảnh + Tạo hình chữ nhật to bằng hình tô màu nâu Hình 9.13: Tô ảnh màu nâu + Vẽ 1 hình chữ nhật nhỏ dài dùng tô chuyển màu và tạo hiệu ứng layer (outer glow) 78
  86. Hình 9.14: Tạo nhấn hình chữ nhật + Nhân thêm nhiêu layer như vậy để được như hình Hình 9.15: Nhân các hình chữ nhật làm nền + Dùng công cụ text đánh chữ vào. 79
  87. Hình 9.15: Tạo chữ Bước 3: Ghép ảnh Tạo các khung phim và dùng chế độ Edit -> Paste Special -> Paste in Place để tạo ra các khung ảnh sau. Hình 9.15: Hình ảnh hoàn thiện 80
  88. BÀI TẬP Bài 1: Vẽ hình sau Hình 1 Sử dụng vùng chọn của hình1 áp dụng vào hình 2 để được hình 3 81
  89. Hình 2 Hình 3 82
  90. Bài 2: Vẽ hình sau Hình 1 Sử dụng hình 2, hình 3và hình 4 để tạo nên hình 5 Hình 2 83
  91. Hình 3 Hình 4 Hình 5 84
  92. Bài 3 Từ hình 1 chỉnh sửa thành hình 2 Hình 1 Hình 2 85
  93. Bài 4: Từ hình 1 chỉnh sửa thành hình 2 Hình 1 Hình 2 86
  94. Bài 5: Từ hình 1 chỉnh sửa thành hình 2 Hình 1 Hình 2 87
  95. Bài 6: Từ hình 1 chỉnh sửa thành hình 2 Hình 1 Hình 2 88
  96. Bài 7 Từ hình 1 chỉnh sửa thành hình 2 Hình 1 89
  97. Hình 2 Bài 8 Từ hình 1, hình 2 chỉnh sửa thành hình 3 Hình 1 90
  98. Hình 2 Hình 3 91
  99. Bài 9 Từ hình 1chỉnh sửa thành hình 2 Hình 1 Hình 2 92
  100. Bài 10 Từ hình 1 chỉnh sửa thành hình 2 Hình 1 Hình 2 93
  101. Bài 11 Từ hình 1chỉnh sửa thành hình 2 Hình 1 Hình 2 94
  102. Bài 12 Từ hình 1, hình 2, hình 3 chỉnh sửa thành hình 4 Hình 1 Hình 2 95
  103. Hình 3 Hình 4 96
  104. Bài 13 Từ hình 1 và hình 2 chỉnh sửa thành hình 3 Hình 1 Hình 2 97
  105. Hình 3 Bài 14 Hãy cấy răng cho hình sau 98
  106. Bài 15: Hãy sử dụng hình 1 và hình 2 ghép mặt thành hình 3 Hình 1 Hình 2 99
  107. Bài 16: Phục hồi ảnh sau: 100
  108. Bài 17: Tạo 2 lịch ảnh bất kỳ Bài 18: Tạo 1 ablum ảnh cưới gồm 4 ảnh kích thước 40cm x 20cm Bài 19: Tạo Chữ như sau: 101
  109. Bài 20: Tạo ảnh nghệ thuật như sau: Từ Hinh1 và Hinh2 tạo thành Hinh3 Hình 1 102
  110. Hình 2 103
  111. Hình 3 104