Bàn về nâng cấp chuỗi giá trị của các doanh nghiệp may vùng kinh tế trọng điểm miền trung

pdf 9 trang Gia Huy 22/05/2022 1820
Bạn đang xem tài liệu "Bàn về nâng cấp chuỗi giá trị của các doanh nghiệp may vùng kinh tế trọng điểm miền trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfban_ve_nang_cap_chuoi_gia_tri_cua_cac_doanh_nghiep_may_vung.pdf

Nội dung text: Bàn về nâng cấp chuỗi giá trị của các doanh nghiệp may vùng kinh tế trọng điểm miền trung

  1. TR ƯỜNG ĐẠI H ỌC KINH T Ế - ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG BÀN V Ề NÂNG C ẤP CHU ỖI GIÁ TR Ị CỦA CÁC DOANH NGHI ỆP MAY VÙNG KINH T Ế TR ỌNG ĐIỂM MI ỀN TRUNG ABOUT OF UPGRADING THE VALUE CHAIN OF GARMENT FIRMS IN THE KEY ECONOMIC REGION OF CENTRAL TS. Đoàn Gia D ũng, ThS. Võ Th ị Qu ỳnh Nga Tr ường Đại h ọc Kinh t ế - Đại h ọc Đà N ẵng TÓM TẮT Bài báo này nh ằm t ổng h ợp lý thuy ết v ề chu ỗi giá tr ị, t ập trung vào đặc điểm và các kh ả năng nâng c ấp chu ỗi giá tr ị. K ết h ợp v ới các nghiên c ứu th ực t ế, chu ỗi giá tr ị của các doanh nghi ệp may trong vùng kinh t ế tr ọng điểm Trung b ộ sẽ được phân tích theo nh ững đặc điểm c ơ b ản, đồng th ời làm sáng t ỏ mối quan h ệ gi ữa chu ỗi giá tr ị của các doanh nghi ệp may trong vùng v ới nhau và v ới chu ỗi giá tr ị may toàn c ầu. T ừ các nghiên cứu khái quát v ề cơ h ội và thách th ức đặt ra đối v ới các doanh nghi ệp may trong vùng trong th ời gian t ới, bài báo s ẽ đề cập đến m ột s ố các định h ướng nâng c ấp chu ỗi giá tr ị mà các doanh nghi ệp may trong vùng kinh t ế tr ọng điểm Trung b ộ có th ể lựa ch ọn, tu ỳ thu ộc vào th ị tr ường mà h ọ nh ắm đến, m ục tiêu mà h ọ theo đuổi và ngu ồn l ực mà h ọ nắm gi ữ. Từ khóa: Chu ỗi giá tr ị; doanh nghi ệp may; nâng c ấp; vùng kinh t ế tr ọng điểm Trung b ộ; định h ướng. ABSTRACT This paper aims at consolidating the theoretical background of value chain, focusing on its characteristics and the ability to upgrade value chain. On that basis, the characteristics of global value chains will be generally described. Combined with the empirical research, the value chain of garment firms in the Key Economic Region of Central will be analyzed according to basic characteristics, and the relationship between the value chains of garment firms in the region with each other and with the global garment value chain will be verified. From the overview of opportunities and challenges for garment firms in the region, this paper will mention some options for upgrading the value chain in the garment firms in the Key Economic Region of Central which depends on the markets that they target, objectives that they pursue and the resources that they hold. Keywords: Value chain; garment firm; upgrade; the Economic Region of Central; orientation . 1. Đặt v ấn đề cao n ăng l ực c ạnh tranh c ủa các DN may, nâng Vùng kinh t ế tr ọng điểm Trung b ộ bao cấp chu ỗi giá tr ị có th ể được xem là m ột trong gồm 5 t ỉnh/thành ph ố: Th ừa Thiên Hu ế, Đà nh ững gi ải pháp c ơ b ản. Nẵng, Qu ảng Nam, Qu ảng Ngãi, Bình Định, 2. Nền t ảng lý lu ận v ề chu ỗi giá tr ị: dân s ố toàn vùng kho ảng 8 tri ệu ng ười, v ới l ịch Chu ỗi giá tr ị được đư a ra đầu tiên b ởi sử ngành ngh ề và l ợi th ế về nhân công đang Porter (1985), sau này có nhi ều h ọc gi ả nghiên dần thu hút được s ự chú ý c ủa các nhà đầu t ư cứu nh ư: ti ếp c ận “filière” (phân tích ngành vào l ĩnh v ực may m ặc. Tuy nhiên, cùng v ới s ự hàng – CCA); Ti ếp c ận toàn c ầu c ủa Kaplinsky phát tri ển c ủa ngành may Vi ệt nam nói chung (1999), Gereffi (1994;1999; 2003) và và c ủa vùng kinh t ế tr ọng điểm Trung b ộ nói Korzeniewicz (1994) Theo Kaplinsky (1999), riêng, s ự cạnh tranh kh ốc li ệt c ũng d ần b ộc l ộ. chu ỗi giá tr ị bao g ồm các ho ạt động c ần thi ết Lý thuy ết và th ực t ế đều cho th ấy n ăng l ực của m ột chu trình s ản xu ất s ản ph ẩm ho ặc d ịch cạnh tranh c ủa các doanh nghi ệp (DN) nói vụ kể từ giai đoạn nghiên c ứu, sáng ch ế, qua chung, DN may nói riêng ph ụ thu ộc r ất l ớn và các giai đoạn khác nhau c ủa quá trình s ản xu ất, chu ỗi giá tr ị nằm trong lòng DN và v ị trí trong phân ph ối đến ng ười tiêu dùng cu ối cùng, c ũng chu ỗi giá tr ị tổng th ể của s ản ph ẩm mà h ọ tham nh ư x ử lý rác th ải sau khi s ử dụng. N ếu m ột gia. Điều đó c ũng đồng ngh ĩa r ằng, mu ốn nâng 84
  2. HỘI TH ẢO V Ề KHOA H ỌC QU ẢN TR Ị (CMS-2013) chu ỗi giá tr ị của m ột s ản ph ẩm hay d ịch v ụ nào + Các ràng bu ộc v ề th ể ch ế: Ho ạt động c ủa đó di ễn ra qua nhi ều n ước trên ph ạm vi toàn chu ỗi b ị chi ph ối b ởi các quy định c ủa m ỗi cầu thì chu ỗi giá tr ị đó được g ọi là chu ỗi giá tr ị qu ốc gia c ũng nh ư c ủa qu ốc t ế. Các nhà đầu t ư toàn c ầu. thâm nh ập vào m ột m ắt xích trong chu ỗi cần đáp ứng đầy đủ các qui định này, các qui định được xem là nh ững rào c ản xâm nh ập vào chu ỗi giá tr ị. M ột ví d ụ điển hình là g ần đây Hình1 : B ốn m ắt xích c ơ b ản trong m ột chu ỗi giá tr ị liên minh EU đã đi đến d ỡ bỏ các qui định th ắt đơ n gi ản ch ặt trong s ản xu ất và tiêu dùng, nh ằm t ạo điều 2.1. Đặc điểm c ủa chu ỗi giá tr ị ki ện phát tri ển tr ở lại s ản xu ất c ủa các n ước EU Một chu ỗi giá tr ị th ường có 4 đặc điểm c ơ trong chu ỗi giá tr ị toàn c ầu. bản [3]: 2.2. Nâng c ấp chu ỗi giá tr ị + Các m ắt xích trên chu ỗi, t ừ đầu vào đến Các m ối quan h ệ trong chu ỗi giá tr ị đóng đầu ra: M ột chu ỗi thông th ường có 4 m ắt xích vai trò quan tr ọng và n ăng l ực c ạnh tranh cơ b ản, nh ư hình 1: Nghiên c ứu, thi ết k ế; S ản không ch ỉ ph ụ thu ộc vào hi ệu qu ả ho ạt động xu ất; Marketing; Tiêu dùng và tái ch ế. Ngoài của m ột DN mà c ủa toàn b ộ chu ỗi giá tr ị. Vì ra còn có các ho ạt động khác v ận chuy ển, vậy, vi ệc nâng c ấp chu ỗi giá tr ị luôn m ở ra các logistics tham gia. Các m ắt xích này đều cơ h ội cho các DN tham gia trong chu ỗi. Có nh ằm m ục đích bi ến m ột t ập h ợp đầu vào thành các ki ểu nâng c ấp chu ỗi giá tr ị sau [3][9]: một t ập h ợp đầu ra xác định. Th ực t ế có các i) Nâng c ấp quá trình: Nâng cao hi ệu qu ả chu ỗi giá tr ị của cà phê, c ủa v ải, chu ỗi giá tr ị của các quá trình n ội b ộ trong t ừng ch ủ th ể của ô tô, chu ỗi giá tr ị hàng may m ặc tham gia trên chu ỗi, làm cho các quá trình trình + Ph ạm vi địa lý: Chu ỗi giá tr ị vươ n t ới này tr ở nên t ốt h ơn đối th ủ cạnh tranh c ả trong ph ạm vi, không gian địa lý nào. từng m ắt xích c ủa chu ỗi (ví d ụ tăng vòng quay Bảng 1: Ph ạm vi không gian c ủa chu ỗi [4] hàng t ồn kho, gi ảm ph ế li ệu, gi ảm chi phí tính cho m ột đơ n v ị đầu ra ) và gi ữa các m ắt Lo ại chu ỗi Ph ạm vi không gian c ủa chu ỗi xích c ủa chu ỗi v ới nhau (ví d ụ giao hàng 1. Địa Tỉnh, thành ph ố, m ột khu v ực th ường xuyên h ơn, đúng h ẹn hơn, kh ối l ượng ph ươ ng cộng đồng và ch ủng lo ại phù h ợp h ơn ). Thông th ường, các công ty s ẽ cố gắng gi ảm chi phí, nh ưng 2. Qu ốc gia Trong m ột n ước vi ệc nâng c ấp quá trình c ũng có th ể theo định 3. Qu ốc t ế Hơn 1 n ước hướng áp d ụng các tiêu chu ẩn qu ản tr ị ch ất lượng nh ư ISO 9001, GMP, GAP (th ực hành 4. Vùng Trong m ột kh ối n ước, ví d ụ nông nghi ệp t ốt) ASEAN, AFTA, EU ii) Nâng cấp s ản ph ẩm: Nỗ lực trong t ừng 5. Toàn c ầu 2 châu l ục, 2 kh ối n ước tr ở lên ch ủ th ể trên chu ỗi nh ằm t ạo ra các s ản ph ẩm mới, hay c ải ti ến s ản ph ẩm c ũ nhanh h ơn ho ặc + C ấu trúc qu ản tr ị chu ỗi: C ấu trúc qu ản tr ị làm cho các s ản ph ẩm hi ện t ại có kh ả năng chu ỗi th ể hi ện vai trò các m ắt xích trên chu ỗi, cạnh tranh h ơn đối th ủ cạnh tranh (nh ờ thi ết k ế qua đó th ể hi ện quy ền l ực các thành viên tham đẹp h ơn, ch ất l ượng cao h ơn ). Điều này liên gia trong chu ỗi. C ấu trúc qu ản tr ị chu ỗi có c ả quan đến vi ệc thay đổi quá trình phát tri ển s ản cơ ch ế phân chia giá tr ị gi ữa các m ắt xích, ph ẩm m ới c ả ttrong t ừng m ắt xích, c ũng nh ư quy ền l ực các thành viên tham gia trong chu ỗi. trong m ối quan h ệ gi ữa các m ắt xích khác nhau Khi giá tr ị ở một m ắt xích nào đó l ớn điều đó của chu ỗi giá tr ị. cho th ấy v ị th ế của nó mang tính quy ết định so iii) Nâng c ấp ch ức n ăng: Tìm cách gia với các m ắt xích khác trong chu ỗi. tăng giá tr ị bằng cách thay đổi t ổ hợp các ch ức 85
  3. TR ƯỜNG ĐẠI H ỌC KINH T Ế - ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG năng trong t ừng ch ủ th ể trên chu ỗi (ví d ụ sau: doanh nghi ệp ti ến hành thêm ch ức n ăng logistic, nâng cao ch ất l ượng các s ản ph ẩm ch ế tạo ra, ) ho ặc chuy ển s ự tập trung khâu nghiên c ứu và thi ết k ế rồi s ử dụng gia công bên ngoài thay vì t ự sản xu ất Nh ư v ậy doanh nghi ệp đã chuy ển sang m ắt xích khác trên Hình 3: Phân b ố đị a lý c ủa các m ắt xích trong chu ỗi giá tr ị. chu ỗi iv) Nâng c ấp chu ỗi giá tr ị mới: Nỗ lực c ủa Trong toàn b ộ chu ỗi, m ỗi m ắt xích l ại có các doanh nghi ệp mà đã có nh ững k ỹ năng và kh ả năng t ạo giá tr ị gia t ăng không gi ống nhau. sự thành th ạo chuy ển qua m ột chu ỗi giá tr ị Bảng 2 s ẽ trình bày tóm t ắt đặc tr ưng c ủa các mới. Ví d ụ các nhà s ản xu ất linh ki ện bán d ẫn mắt xích trong chu ỗi: Đài Loan hi ện nay đã chuy ển qua s ản xuất TV Bảng 2 : Đặc trung c ủa các m ắt xích trong chu ỗi thông minh, máy tính xách tay, giá tr ị may 3. Chu ỗi giá tr ị c ủa các DN may vùng kinh Mắt xích Ngu ồn l ực Mức giá tr ị, Quy ền l ực tế tr ọng điểm Trung b ộ thâm d ụng tỷ lệ hoàn trên chu ỗi 3.1. Chu ỗi giá tr ị may c ơ b ản vốn Công ngh ệ, Về cơ b ản, chu ỗi giá tr ị may có c ấu trúc Nghiên c ứu Cao Cao trí th ức nh ư trong hình 2, trong đó các m ắt xích c ơ b ản Thông tin và tạo ra giá tr ị của s ản ph ẩm may bao g ồm: 1) Thi ết k ế Cao Cao văn hoá Nghiên c ứu và phát tri ển s ản ph ẩm, 2) Thi ết kế, 3) S ản xu ất các nguyên ph ụ ki ện may 4) May Nhân công Rất th ấp Th ấp May (C ắt-May-Trang trí/hoàn t ất), 5) Logistic Vốn và công Logistics Trung bình Trung bình (mua nguyên v ật li ệu và phân ph ối), 6) ngh ệ Marketing và Th ươ ng hi ệu. Sáu giai đoạn c ơ Marketing và Cao và quy ết Th ị tr ường Rất cao bản này đóng góp khác nhau vào s ự gia tăng th ươ ng hi ệu định giá tr ị của s ản ph ẩm may. Dựa trên các thông tin trên ta th ấy các doanh nghi ệp may Vi ệt Nam nói chung và Mi ền Trung nói riêng đang tham gia trong chu ỗi m ắt xích giá tr ị th ấp nh ất- may, s ố li ệu th ống kê cho th ấy giá tr ị mắt xích may ch ỉ chi ếm <5% giá tr ị chung c ủa chu ỗi. Đây là m ắt Hình 2 : Chu ỗi giá tr ị thu nh ỏ c ủa ngành may xích thâm d ụng lao động nh ất nh ưng l ại có t ỉ suât l ợi nhu ận th ấp nh ất ch ỉ chi ếm kho ảng 10- Hi ện nay, chu ỗi giá tr ị hàng may đã v ươ n 15% (Jocelyn Tr ần, 2011). May là khâu mà các đến ph ạm vi toàn c ầu. Phân b ố địa lý các m ắt nước m ới gia nh ập ngành th ường ch ọn để thâm xích trong chu ỗi có th ể được khái quát hoá nh ư nh ập đầu tiên vì nó không đòi h ỏi đầu t ư cao v ề công ngh ệ và r ất thâm d ụng lao động. 86
  4. HỘI TH ẢO V Ề KHOA H ỌC QU ẢN TR Ị (CMS-2013) Hình 4: Mức độ t ạo giá tr ị gia t ăng c ủa các m ắt xích trong chu ỗi (Ngu ồn: Nguy ễn Th ị H ường - 2009) 3.2. Đặc điểm chu ỗi giá tr ị c ủa các DN may dẫn đối ph ẩm trang ph ục ngoài c ủa các DN vùng kinh t ế Mi ền Trung may trong vùng nói riêng và c ả nước nói 3.2.1. Đặc điểm đầ u vào-đầu ra và các m ắt chung. xích trong chu ỗi b) Nguyên ph ụ liệu a) Sản ph ẩm-th ị trường Sản ph ẩm c ủa các DN may trong vùng Sản ph ẩm c ủa các DN may trong vùng được s ản xu ất t ừ các nguyên li ệu truy ền th ống khá đa d ạng: Trang ph ục ngoài (thông th ường bao g ồm v ải t ừ dệt kim và d ệt thoi. Các nguyên và chuyên d ụng), n ội y, giày dép, túi xách, đồ li ệu v ải t ừ sợi t ổng h ợp và t ừ bông t ự nhiên gia d ụng (ch ăn màn, các lo ại kh ăn ) trong đó, hi ện nay Vi ệt Nam không có l ợi th ế sản xu ất ph ổ bi ến nh ất v ẫn là trang ph ục ngoài (v ới mã các nguyên li ệu này, và nh ập kh ẩu trên 90% ngành trong th ống kê là 14100). Ph ần l ớn s ản ngu ồn nguyên li ệu này để sản xu ất v ải. Ngoài ph ẩm trang ph ục c ủa các DN may trong vùng ra, vi ệc s ản xu ất các s ản ph ẩm t ừ vải không d ệt thu ộc nhóm low-end (hàng ph ổ thông, chu ẩn (ví d ụ kh ăn ăn) c ũng d ần phát tri ển. Do xu hoá cao), t ỷ tr ọng hàng hi-end (hàng cao c ấp) hướng nâng c ấp s ản ph ẩm ngày càng rõ r ệt nên không cao. Nh ững s ản ph ẩm xu ất kh ẩu ch ủ đạo ngoài các ph ụ li ệu truy ền th ống nh ư nút, ch ỉ, là áo s ơ mi, áo jacket, qu ần âu Th ị tr ường dây kéo có m ẫu mã, ch ất l ượng được c ải quan tr ọng nh ất c ủa các DN may trong vùng là thi ện còn có các ph ụ li ệu trang trí (ren, ruy Mỹ, EU và Nh ật. Trong th ời gian g ần đây, băng, các ph ụ ki ện d ệt kim, dây th ắt l ưng, dây nhi ều DN may trong vùng đã c ố gắng m ở rộng vi ền ) ngày càng đa d ạng. th ị tr ường, đẩy m ạnh xu ất kh ẩu sang nh ững th ị c) Mức độ tham gia vào chu ỗi giá tr ị tr ường nhi ều ti ềm n ăng nh ư Hàn Qu ốc, Nam may Mỹ, Trung Đông Bên c ạnh đó, th ị tr ường Mức độ tham gia c ủa các DN may trong nội địa c ũng ngày càng được các DN may quan vùng vào chu ỗi giá tr ị sản ph ẩm may hoàn tâm. Các thông tin trên cho th ấy Th ị tr ường ch ỉnh th ể hi ện ở các m ắt xích trong chu ỗi mà trong n ước đang d ần có thói quen mua qu ần áo họ tham gia hay nói cách khác là ở ph ươ ng may s ẵn thì th ị tr ường n ội địa càng tr ở nên h ấp th ức s ản xu ất hàng may mà h ọ áp d ụng. Và 87
  5. TR ƯỜNG ĐẠI H ỌC KINH T Ế - ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG mức độ tham gia mà DN l ựa ch ọn s ẽ ảnh (CMT). Trong kho ảng 2-3 n ăm g ần đây, nhi ều hưởng đến ph ần giá tr ị gia t ăng mà DN được DN may, nh ất là các DN quy mô l ớn có xu hưởng. Ph ần l ớn các DN may trên địa bàn hướng chuy ển sang ph ươ ng th ức OEM và vùng kinh tế tr ọng điểm mi ền Trung l ựa ch ọn ODM. M ột DN may có th ể đồng th ời áp d ụng ph ươ ng th ức nhà th ầu ph ụ hay Cut-Make-Trim nhi ều ph ươ ng th ức sản xu ất. Bảng 2 : Ph ươ ng th ức s ản xu ất c ủa các DN may vùng kinh t ế tr ọng điểm Trung b ộ n ăm 2011 CMT: Cut, Make & Trim OEM: Original Equipment Manufacturer ODM: Original Design Manufacturer OIM: Original Idea Manufacturer OBM: Original Brand Manufacturer Bảng d ữ li ệu trên cho th ấy h ầu h ết các DN nâng t ỷ tr ọng giá tr ị sản ph ẩm s ản xu ất theo may quy mô v ừa và nh ỏ trong vùng áp d ụng ph ươ ng th ức OEM và m ột s ố công ty còn s ản ph ươ ng th ức CMT. M ặc dù giá tr ị gia t ăng xu ất theo ph ươ ng th ức ODM và OBM mà điển được h ưởng th ấp nh ưng ph ươ ng th ức này ít đòi hình là công ty c ổ ph ần (Cty CP) D ệt-may Hoà hỏi v ốn để đầu t ư vào d ự tr ữ nguyên li ệu, các Th ọ, Cty CP D ệt-May 29-3 Nh ững ph ươ ng ho ạt động logistic và Marketing, nhân lực có th ức s ản xu ất này đều đòi h ỏi ngu ồn v ốn l ớn và trình độ để tham gia vào các công đoạn đòi h ỏi dùng n ợ để tài tr ợ sẽ tr ở thành gi ải pháp t ất y ếu ch ất xám nhi ều nh ư thi ết k ế, Marketing và các để bù đắp s ự thi ếu v ốn. Nhìn chung, n ếu ch ỉ ho ạt động ph ối h ợp, ki ểm soát c ũng nh ư ít gia công thu ần tuý (CMT) thì t ỷ su ất l ợi nhu ận ph ải chi ếm d ụng v ốn c ủa các nhà cung ứng. rất th ấp (có ý ki ến cho r ằng ch ỉ chi ếm kho ảng Cũng có m ột s ố DN tham gia ph ươ ng th ức 10-15% giá thành ho ặc th ấp h ơn) [7] . Vì v ậy, OEM nh ưng không nhi ều. Trong khi đó, ph ần điều này c ũng gi ải thích cho m ột th ực t ế là lớn các DN may quy mô l ớn trên địa bàn đã ROA và ROE c ủa các DN may quy mô v ừa và 88
  6. HỘI TH ẢO V Ề KHOA H ỌC QU ẢN TR Ị (CMS-2013) nh ỏ, nhìn chung, th ường th ấp h ơn so v ới nhóm vùng h ạn ch ế nh ất ở khâu tr ải v ải. Công đoạn các DN may quy mô l ớn. này v ẫn được làm b ằng tay ở các nhà máy c ủa Tuy nhiên, trong 2 n ăm 2010-2011, đơ n vùng do trang thi ết b ị này đắt. Để sử dụng hi ệu hàng xu ất kh ẩu có xu h ướng gi ảm và b ấp bênh, qu ả thì ph ải c ắt s ố lượng nhi ều mà đôi khi ngay nguyên li ệu trong n ước ch ưa ch ủ động được cả một nhà máy may c ủa công ty l ớn c ũng trong khi giá nguyên li ệu th ế gi ới t ăng gi ảm không đáp ứng đủ. Khi đó, n ếu các t ổ cắt c ủa th ất th ường nên nhóm DN áp d ụng ph ươ ng các nhà máy t ập h ợp l ại thành m ột trung tâm th ức CMT l ại ít g ặp r ủi ro nh ất. Ngoài ra, cắt thì m ới s ử dụng hi ệu qu ả thi ết b ị này. không ph ải r ằng vi ệc áp d ụng ph ươ ng th ức s ản Trong vùng, n ếu xét v ề mức độ hi ện đại, xu ất cao h ơn s ẽ ch ắc ch ắn đem l ại lợi nhu ận do không có d ữ li ệu để đánh giá đồng b ộ nên lớn h ơn. Th ực t ế cho th ấy m ột s ố DN may ch ỉ có th ể đề cập đến m ột s ố tr ường h ợp điển trong vùng áp d ụng ph ươ ng th ức OEM l ại có hình. Đi đầu trong đầu t ư chi ều sâu hi ện đại mức sinh l ời th ấp h ơn so v ới nhóm thu ần tuý hoá công ngh ệ may ph ải k ể đến các DN nh ư làm CMT, th ậm chí l ỗ. S ở dĩ nh ư v ậy vì mu ốn Tổng Công ty D ệt may Hoà Th ọ (Đà n ẵng) v ới th ực hi ện ph ươ ng th ức OEM thì DN ph ải có nh ững dây chuy ền s ản xu ất hàng may khép kín lượng v ốn đủ lớn để ch ủ động nguyên ph ụ li ệu, hi ện đại. Công ty CP D ệt may 29/3, Vinatex ngoài ra n ăng l ực qu ản lý cung ứng, t ổ ch ức Đà n ẵng, KAD Industrial SA Vi ệt nam c ũng quá trình s ản xu ất h ợp lý c ũng ảnh h ưởng r ất là nh ững DN may ở Đà n ẵng có s ự đầu t ư đáng nhi ều đến n ăng l ực c ạnh tranh, mà ở đây, là th ể kể vào vi ệc hi ện đại hoá trang thi ết b ị. T ại hi ện ở hi ệu qu ả ho ạt động. Bình Định, Công ty CP May An Nh ơn, v ới s ự d) Mức độ c ơ gi ới hoá các công đoạn hỗ tr ợ của T ổng Công ty CP May Nhà Bè và s ự may hợp tác đầu t ư c ủa Công ty Tamurakoma-Nh ật, đã đầu t ư được h ệ th ống thi ết b ị hi ện đại cho 3 Nếu đi sâu vào v ấn đề công ngh ệ may, s ẽ xí nghi ệp may. PHUGATEX, m ột công ty may có rất nhi ều v ấn đề ph ức t ạp ph ải m ổ xẻ. ở Hu ế, c ũng đã có s ự đầu t ư r ất bài b ản vào các Ch ẳng h ạn, trong công đoạn may luôn có máy công đoạn c ắt, may-ráp, hoàn t ất v ới công ngh ệ móc nh ưng n ăng su ất và ch ất l ượng c ủa s ản của Nh ật, Ý. Bên c ạnh đó còn có Hanesbrands ph ẩm may s ẽ ph ụ thu ộc nhi ều vào lo ại máy Inc. Hu ế, Công ty D ệt kim và May m ặc Hu ế, may được s ử dụng và ngu ồn g ốc xu ất x ứ của Công ty CP may Thiên An Phát c ũng là công ngh ệ. Hay công đoạn trang trí có khá nh ững DN may được đánh giá là có công ngh ệ nhi ều ho ạt động tu ỳ thu ộc đặc điểm c ủa s ản sản xu ất hi ện đại. ph ẩm. Và vì v ậy c ũng đòi h ỏi nhi ều lo ại trang thi ết b ị nh ư máy thêu, máy ch ạy zic z ắc, máy 3.2.2. Ph ạm vi đị a lý cu ốn biên, máy thùa khuy ết, máy đính Chu ỗi giá tr ị sản ph ẩm may mà t ất c ả các nút Trình độ công ngh ệ không ch ỉ dừng l ại ở DN may trong vùng tham gia đều có ph ạm vi đó mà còn th ể hi ện ở mức độ tự động c ủa rộng t ừ cấp qu ốc gia tr ở lên. máy Trong khuôn kh ổ nghiên c ứu c ủa bài Với các DN theo ph ươ ng th ức CMT, h ọ có báo, v ấn đề cơ gi ới hoá không th ể nghiên c ứu thể là th ầu ph ụ tr ực ti ếp cho các nhà kinh sâu mà ch ỉ dừng l ại xem xét, v ề cơ b ản công doanh hàng may ở các th ị tr ường l ớn nh ư M ỹ, đoạn nào trong quá trình s ản xu ất hàng may EU, Nh ật, Hàn Qu ốc ho ặc có th ể là th ầu ph ụ của DN đã được trang b ị máy móc. cho các nhà th ầu ph ụ ho ặc OEM, ODM, OBM Trong các công đoạn s ản xu ất c ơ b ản ngoài khác trong vùng ho ặc ở hai đầu đất n ước. công đoạn may, t ất cả các DN may trong vùng Với các DN theo ph ươ ng th ức OEM, ng ười kinh t ế tr ọng điểm Trung b ộ đều c ơ gi ới hoá mua c ủa h ọ th ường ở Mỹ, EU, Nh ật, Hàn công đoạn c ắt (bao g ồm c ả vẽ mẫu trên v ải và Qu ốc, vùng V ịnh, Nam M ỹ H ọ là nh ững nhà cắt). Nh ững DN có khâu thi ết k ế cũng th ực sản xu ất hàng may t ự lo cung ứng nguyên li ệu. hi ện được vi ệc vi tính hoá. Công đoạn trang Ho ạt động s ản xu ất hàng may m ặc l ại c ần trí/hoàn t ất có m ức độ cơ gi ới hoá th ấp h ơn. nhi ều nguyên, ph ụ li ệu nh ư v ải, ch ỉ may, khuy, Trình độ cơ gi ới hoá c ủa các DN may trong dây kéo, các ph ụ li ệu trang trí (ruy b ăng, đă ng 89
  7. TR ƯỜNG ĐẠI H ỌC KINH T Ế - ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG ten, ren ), nhãn Tuy nhiên, theo s ố li ệu c ủa gia, ng ười mua tr ực ti ếp c ủa các DN may trong Hi ệp h ội D ệt May Vi ệt Nam (Vitas), trong h ơn vùng th ường là các siêu th ị, h ệ th ống c ửa hàng, 3700 DN d ệt may t ại Vi ệt nam thì s ố DN may shop qu ần áo. Các ki ểu ng ười mua khác nhau chi ếm h ơn 70%, DN d ệt chi ếm kho ảng 17%, sẽ đảm nh ận các ph ần công vi ệc khác nhau kéo s ợi 6%, nhu ộm 4% và ph ụ tr ợ khác 3% [6]. trong chu ỗi và thông th ường, h ọ nh ận v ề ph ần Đây là s ố li ệu c ủa n ăm 2012 khi ngành công lợi nhu ận nhi ều nh ất. Các DN tr ực ti ếp s ản nghi ệp liên quan và ph ụ tr ợ của ngành may đã xu ất th ường nh ận v ề ph ần l ợi nhu ận ít ỏi. được đầu t ư nhi ều h ơn. Trong n ăm 2010-2011, 3.2.4. Ràng bu ộc pháp lý con s ố này còn ít h ơn. Trong s ố các DN s ản Trong th ời gian qua, chính sách c ủa các xu ất nguyên ph ụ li ệu ít ỏi đó, ph ần l ớn t ập cấp chính quy ền trong và ngoài n ước c ũng nh ư trung ở hai đầu đất n ước. T ại các địa ph ươ ng của Hi ệp h ội D ệt may Vi ệt nam đã tác động của vùng kinh t ế tr ọng điểm Trung b ộ , s ố DN mạnh m ẽ vào chu ỗi giá tr ị mà các DN may chuyên cung c ấp các nguyên, ph ụ li ệu và trang trong vùng tham gia. M ột m ặt, ch ủ tr ươ ng thi ết b ị cho ngành may là r ất ít. Th ậm chí, Hu ế khuy ến khích các DN xu ất kh ẩu, các Hi ệp định được xem là cùng v ới Đà n ẵng, Qu ảng Nam th ươ ng m ại t ự do gi ữa Vi ệt Nam v ới Nh ật, v ới tạo nên m ột trung tâm d ệt may c ủa c ả nước Hàn Qu ốc đã khuy ến khích s ự mở rộng ph ạm nh ưng trong giai đoạn 2010-2011 c ũng không vi địa lý c ủa chu ỗi giá tr ị của các DN may có DN chuyên s ản xu ất phụ li ệu cho ngành trong vùng. M ặt khác, các DN may l ại có nhi ều may. Bình Định c ũng là m ột địa ph ươ ng trong cơ h ội nâng cao t ỷ lệ nội địa hóa khi Th ủ tướng vùng theo đuổi vi ễn c ảnh tr ở thành m ột trong Chính ph ủ đã ban hành Quy ết định s ố nh ững trung tâm d ệt may c ủa vùng và c ả nước. 12/2011/Q Đ-TTg ngày 24/2/2011 v ề chính Tuy nhiên, h ầu h ết nguyên ph ụ li ệu c ũng ph ải sách phát tri ển m ột s ố ngành công nghi ệp h ỗ mua ngoài t ỉnh ho ặc nh ập kh ẩu (Trung Qu ốc, tr ợ và sau đó là ch ủ tr ươ ng h ỗ tr ợ phát tri ển Đài Loan, Thái Lan, Hàn Qu ốc ). Ngu ồn ph ụ ngành công nghi ệp ph ụ tr ợ cho ngành may ở li ệu trong n ước nh ư ch ỉ, khoá kéo, khuy áo, các địa ph ương Bình Định, Đà n ẵng, Th ừa tấm bông lót, bao bì có th ể đáp ứng được Thiên Hu ế. ph ần nào nhu c ầu nh ưng nguyên li ệu chính là vải thì v ẫn khó đáp ứng, đặc bi ệt là đối v ới các Nh ư v ậy, m ặc dù chu ỗi giá tr ị ngành d ệt DN may hàng xu ất kh ẩu. Chính vì v ậy, chu ỗi may Mi ền Trung ngày càng được c ải thi ện, và giá tr ị của s ản ph ẩm may c ủa các DN trong mặc dù v ị trí c ủa các DN may c ủa vùng trong vùng tr ải r ộng t ừ ph ạm vi qu ốc gia tr ở lên, đặc chu ỗi giá tr ị may toàn c ầu và qu ốc gia c ũng đạt bi ệt là ở đầu trên c ủa chu ỗi. Điều này c ũng được điều t ươ ng t ự nh ưng nh ững s ự hạn ch ế đồng ngh ĩa là t ỷ lệ nội địa hoá c ủa các DN may trong quan h ệ so sánh v ề năng l ực c ạnh tranh đạt th ấp (kho ảng 48%). của các DN may trong vùng so v ới các DN may ở hai vùng kinh t ế tr ọng điểm mi ền Nam Đối v ới các DN s ản xu ất theo ph ươ ng th ức và mi ền B ắc v ẫn b ộc l ộ rõ r ệt khi ến h ọ gặp khó ODM và OBM, th ị tr ường có th ể là n ội địa và kh ăn khi đươ ng đầu v ới cu ộc c ạnh tranh ngày nhi ều n ước khác. Tuy nhiên, xét v ề khâu càng kh ốc li ệt trong l ĩnh v ực này. Đó là ch ưa nguyên v ật li ệu, các DN may trong nhóm này kể đến s ự so sánh v ới các DN ở một s ố nước cũng ph ải đối m ặt v ới các v ấn đề nh ư nh ững lân c ận nh ư Thái Lan, Trung Qu ốc, DN th ực hành ph ươ ng th ức ODM. Malaisia Do đó, nâng c ấp chu ỗi giá tr ị tr ở 3.2.3. Cấu trúc qu ản tr ị chu ỗi một thành v ấn đề cấp thi ết. Chu ỗi giá tr ị hàng may là chu ỗi giá tr ị điển 4. Một s ố đị nh h ướng nâng c ấp chu ỗi giá tr ị hình định h ướng ng ười mua do ng ười mua là của các DN may trong vùng kinh t ế tr ọng ng ười đư a ra yêu c ầu v ề sản ph ẩm (ch ủng lo ại, điểm Trung b ộ số lượng và ch ất l ượng) và ki ểm soát vi ệc s ản Với th ực tr ạng v ề chu ỗi giá tr ị may trong xu ất lo ại s ản ph ẩm đó. V ới chu ỗi giá tr ị may vùng nh ư đã trình bày ở trên, nâng c ấp chu ỗi toàn c ầu, ph ần l ớn các công ty mua l ớn là ở giá tr ị của các DN may trong vùng có th ể được Mỹ, EU và Nh ật. V ới chu ỗi giá tr ị may quốc th ực hi ện theo 3 định h ướng: nâng c ấp quá 90
  8. HỘI TH ẢO V Ề KHOA H ỌC QU ẢN TR Ị (CMS-2013) trình, nâng c ấp s ản ph ẩm và nâng c ấp ch ức ch ứ không ph ải là s ự sao chép, ch ọn l ựa năng. nguyên li ệu có giá tr ị, t ăng c ường các ho ạt 4.1. Nâng c ấp quá trình động xúc ti ến th ươ ng hi ệu b ằng các ho ạt động đặc thù nh ư bi ểu di ễn th ời trang, tham gia các Để các quá trình trong chu ỗi tr ở nên hi ệu hội ch ợ của ngành. qu ả hơn, các gi ải pháp sau có th ể được xem xét: 4.3. Nâng c ấp ch ức n ăng + Gi ảm chi phí: Gi ải pháp này bao g ồm Về nguyên t ắc, các ph ươ ng th ức s ản xu ất nh ận d ạng và gi ảm thi ểu các ho ạt động không càng bao ph ủ nhi ều giai đoạn t ạo giá tr ị ho ặc tạo giá tr ị gia t ăng, đổi m ới các ph ươ ng pháp hướng đến các giai đoạn t ạo giá tr ị cao trong sản xu ất và t ổ ch ức s ản xu ất hàng may, đổi m ới chu ỗi giá tr ị thì càng đem l ại nhi ều giá tr ị gia trang thi ết b ị và tin h ọc hoá các ho ạt động s ản tăng cho DN. Tuy nhiên th ực t ế cho th ấy, xu ất, nâng cao trình độ và n ăng su ất c ủa lao không ph ải r ằng ph ươ ng th ức càng cao càng động. nâng cao n ăng l ực c ạnh tranh c ủa các DN may. Bài toán phân công lao động luôn được gi ải + Gi ảm th ời gian th ực hi ện đơ n hàng quy ết m ột cách t ự nhiên trong n ền kinh t ế mà thông qua vi ệc ch ủ động chào hàng s ớm, chia theo s ự gi ải quy ết đó, n ăng l ực c ạnh tranh c ủa sẻ đơ n hàng, ki ểm soát ngu ồn nguyên, ph ụ li ệu DN c ũng được xác định. Định h ướng trong từ khi chào hàng, l ập k ế ho ạch và th ực hi ện k ế th ời gian t ới cho các DN may vùng kinh t ế ho ạch s ản xu ất m ột cách ch ặt ch ẽ tr ọng điểm Trung b ộ nên nh ư sau: + Phát tri ển kh ả năng cung c ấp d ịch v ụ 1) Đối v ới nhóm DN quy mô l ớn và định tr ọn gói nh ư cung c ấp thông tin v ề các lo ại hướng xu ất kh ẩu sang các th ị tr ường l ớn nh ư nguyên li ệu m ới, tham gia vào ho ạt động thi ết Mỹ, các n ước phát tri ển trong EU, Nh ật và c ả kế, t ư v ấn các xu h ướng th ời trang, đảm nh ận Hàn Qu ốc: đây là nh ững th ị tr ường có định các ho ạt động logistic đầu vào và đầu ra, ki ểm hướng tiêu dùng nhãn hi ệu r ất rõ r ệt, đặc bi ệt soát ch ất l ượng trong gi ới tr ẻ và nh ững ng ười có thu nh ập + Các doanh nghi ệp d ệt may có m ức độ trung bình khá tr ở lên và đây c ũng là th ị tr ường thâm d ụng v ề lao động cao, nh ất là lao động của nh ững nhãn hi ệu trang ph ục n ổi ti ếng theo nữ. Nh ững đặc điểm s ử dụng lao động n ữ cao nhi ều c ấp h ạng. Ph ần l ớn các DN kinh doanh là c ơ s ở để các doanh nghi ệp t ận d ụng các ưu may m ặc trên các th ị tr ường này là theo đãi mà theo Ngh ị định 23, Chính ph ủ quy định ph ươ ng th ức OBM và ODM nên h ọ sẽ tìm các chính sách ưu đãi đối v ới các doanh nghi ệp ki ếm các OEM và CMT ở các n ước có giá lao sử dụng nhi ều lao động n ữ. động r ẻ. Vì v ậy, n ếu các DN đi theo các 4.2. Nâng c ấp s ản ph ẩm ph ươ ng th ức này thì d ễ được l ựa ch ọn h ơn. Định h ướng này bao g ồm các gi ải pháp có 2) Nhóm các DN quy mô l ớn có định th ể lựa ch ọn áp d ụng nh ư: hướng xu ất kh ẩu sang các th ị tr ường nh ư Nam + Đa d ạng hoá s ản ph ẩm: s ản ph ẩm size Mỹ, Nga, Đông và Trung Âu, ASEAN: đây là lớn, s ản ph ẩm định hình (shape wear) cho các nh ững th ị tr ường có s ự phân hoá đáng k ể. th ị tr ường EU, M ỹ ; áo th ụng, áo choàng Nhi ều ng ười có thu nh ập cao thích tiêu dùng th ụng, áo t ắm đặc bi ệt dành cho ph ụ nữ đạo các nhãn hi ệu n ổi ti ếng. Bên c ạnh đó l ại có Hồi cho các th ị tr ường Trung Đông nh ững ng ười thu nh ập th ấp và r ất th ấp nên ch ỉ quan tâm đến giá. Vì v ậy, các DN may quy mô + Nâng cao ch ất l ượng c ủa các dòng s ản lớn trong vùng có th ể áp d ụng ph ươ ng th ức ph ẩm truy ền th ống (áo s ơ mi, qu ần âu, b ộ vest, OBM, ODM ho ặc làm OEM và CMT cho các áo jacket ), đặc bi ệt khi xu ất vào các th ị nhà kinh doanh trang ph ục trong các th ị tr ường tr ường khó tính nh ư M ỹ, EU, Nh ật, Hàn Qu ốc này. + Nâng cao giá tr ị cảm nh ận c ủa s ản ph ẩm 3) Nhóm các DN quy mô l ớn h ướng vào thông qua đầu t ư chi ều sâu vào thi ết k ế nh ằm th ị tr ường n ội địa, v ới ngu ồn l ực của mình, có đư a ra các m ẫu mã độc đáo và th ật s ự sáng t ạo th ể áp d ụng ph ươ ng th ức OBM và ODM: cung 91
  9. TR ƯỜNG ĐẠI H ỌC KINH T Ế - ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG cấp các s ản ph ẩm có nhãn hi ệu riêng c ủa mình Nh ư v ậy, trong xu h ướng toàn c ầu hoá các cho nh ững nhóm khách hàng có xu h ướng s ử ho ạt động kinh t ế, chu ỗi giá tr ị may c ủa các dụng hàng Vi ệt nam nh ưng có quan tâm đến DN may trong vùng kinh t ế mi ền Trung đã đẳng c ấp s ản ph ẩm hay giá tr ị cảm nh ận. V ới ngày càng m ở rộng v ề ph ạm vi địa lý và không dân s ố trên 90 tri ệu ng ười, t ươ ng đươ ng v ới ng ừng nâng c ấp trên m ọi ph ươ ng di ện. Tuy 1,5% dân s ố th ế gi ới, Vi ệt Nam có dân s ố tr ẻ. nhiên, th ực t ế cho th ấy n ăng l ực c ạnh tranh c ủa Năm 2012 Vi ệt Nam thu hút 6,8 tri ệu khách du các DN may trong vùng v ẫn còn nhi ều h ạn ch ế lịch qu ốc t ế. Phát tri ển th ị tr ường trong n ước là nếu so v ới các DN may ở 2 vùng kinh t ế tr ọng hướng t ốt để phát tri ển ngành may, nâng cao điểm mi ền Nam và mi ền B ắc, và càng h ạn ch ế giá tr ị tham gia c ủa các doanh nghi ệp may hơn n ếu so v ới các DN may ở một s ố nước lân Mi ền Trung nói riêng và Vi ệt Nam nói riêng. cận nh ư Trung qu ốc, Thái Lan, Malaisia Vì 4) Nhóm các DN v ừa và nh ỏ có định vậy, ti ếp t ục nâng c ấp chu ỗi giá tr ị của các DN hướng xu ất kh ẩu nên ch ỉ ch ấp nh ận ph ươ ng may trong vùng v ẫn là được coi là nhi ệm v ụ th ức OEM ho ặc/và CMT. tr ọng tâm c ủa các DN. Các định h ướng nâng cấp chu ỗi nh ư đã trình bày ở trên g ợi ý cho các 5) Nhóm các DN v ừa và nh ỏ hướng vào th ị DN may trong vùng nh ững kh ả năng nâng cao tr ường n ội địa có th ể áp d ụng ph ươ ng th ức năng l ực c ạnh tranh c ủa mình d ựa trên vi ệc ODM khi nh ắm đến nh ững nhóm khách hàng hoàn thi ện h ơn vi ệc tham gia và các ho ạt động có thu nh ập th ấp ho ặc nhu c ầu chuyên bi ệt, tạo giá tr ị trong chu ỗi. Và hi ệu qu ả th ực s ự của ho ặc c ũng có th ể tr ở thành các OEM, CMT c ủa các định h ướng ph ụ thu ộc nhi ều vào s ự lựa chính các DN may trong n ước mà thích đảm ch ọn h ợp lý t ừ các DN may trong vùng./. nhi ệm vai trò ODM, OBM h ơn. 5. Kết lu ận TÀI LI ỆU THAM KH ẢO [1] McCormick, D. (2001), Manual for value chain research on homeworkers in garment industry , University of Nairobi [2] Morris, M. (2006) Globalisation, China, and Clothing Industrialisation Strategies In Sub- Saharan Africa [3] Palpacuer, F.; Gibbon, P., Thomsen, L. (2005), New Chalenges for Developing coungtries in Global Clothing Chains: A Comparative European perspective , World Development, Vol 33, No 3, trang 409-430 [4] Sturgeon, T. J. (2001), How do we define value chains and production networks? , Massachusetts Institute of technology [5] UNIDO (2004), Inserting local industries into Global value chains an global value networks , Vienna [6] Mỹ H ạnh (2011), TPP-Được và m ất c ủa Vi ệt Nam, Sài gòn Gi ải phóng Online, 25/04/201 [7] Hoa Minh (2012), Tăng giá tr ị trong chu ỗi d ệt may th ế gi ới, gioi.html , 16/01/2012 [8] Porter, M.E. (2008), Lợi th ế c ạnh tranh , Nhà xu ất b ản Tr ẻ [9] Tr ươ ng H ồng Trình, Nguy ễn Bích Thu, Nguy ễn Thanh Liêm (2010), Ti ếp c ận chu ỗi giá tr ị cho việc nâng c ấp ngành d ệt may Vi ệt nam , T ạp chí Khoa h ọc Công ngh ệ Đạ i h ọc Đà n ẵng, s ố 2 (37) 92