Bước đầu đánh giá rủi ro an toàn vệ sinh lao động tại cơ sở tái chế nhựa thủ công, gián đoạn

pdf 8 trang Gia Huy 21/05/2022 3650
Bạn đang xem tài liệu "Bước đầu đánh giá rủi ro an toàn vệ sinh lao động tại cơ sở tái chế nhựa thủ công, gián đoạn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbuoc_dau_danh_gia_rui_ro_an_toan_ve_sinh_lao_dong_tai_co_so.pdf

Nội dung text: Bước đầu đánh giá rủi ro an toàn vệ sinh lao động tại cơ sở tái chế nhựa thủ công, gián đoạn

  1. Kết quả nghiên cứu KHCN BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ RỦI RO AN TỒN VỆ SINH LAO ĐỘNG TẠI CƠ SỞ TÁI CHẾ NHỰA THỦ CƠNG, GIÁN ĐOẠN TS. Nguyễn Thị Thu Thủy Viện Khoa học An tồn và Vệ sinh Lao động Tĩm tắt: Đánh giá rủi ro (ĐGRR) an tồn sức khỏe nghề nghiệp (ATSKNN) trong các cơ sở tái chế nhựa thủ cơng là một vấn đề cần được thực hiện. Điều này, thể hiện rõ trong một số cơng đoạn chính trong tái chế nhựa gián đoạn (giặt/băm sơ bộ/nghiền) cĩ những rủi ro cao và rất cao. Bài báo này, trình bày về kết quả ĐGRR ATSKNN và đề xuất một số biện pháp kiểm sốt chúng trong các cơ sở tái chế nhựa thủ cơng, nhỏ lẻ tại Việt Nam. 1. GIỚI THIỆU 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TRONG iện nay, tái chế nhựa bằng phương ĐÁNH GIÁ RỦI RO pháp cơ học rất phổ biến ở tại Việt - Phương pháp thu thập thơng tin dữ liệu: Nam cũng như trên thế giới [5], bởi tái Phương pháp khảo sát, phỏng vấn, đo đạc các chếHcơ học dễ thực hiện và tiềm năng tái chế thơng số mơi trường tại xưởng sản xuất. cao. Nhưng tại Việt Nam, hoạt động này vẫn cịn - Phương pháp nhận diện mối nguy: Để mang tính tự phát nhiều. Mặc dù, vẫn cĩ những nhận diện mối nguy tại các cơ sở tái chế nhựa, cơ sở cĩ quy mơ và dây chuyền sản xuất tự nhĩm thực hiện nghiên cứu đã kết hợp một số động, hiện đại nhưng cịn rất nhiều cơ sở cĩ dây phương pháp nhận diện mối nguy như danh chuyền thủ cơng gián đoạn, máy mĩc cũ kỹ, lạc mục kiểm tra (checklist), phân tích an tồn cơng hậu, đặc biệt những cơ sở này xuất hiện nhiều việc, kết hợp với phương pháp phỏng vấn trực tại các làng nghề. Chính vì vậy, vấn đề phát sinh tiếp người lao động (NLĐ) cũng như chủ doanh những mối nguy trong những cơ sở này đang nghiệp. Ngồi ra cịn sử dụng phương pháp đo báo động. Hoạt động ĐGRR khơng thể thiếu đạc các thơng số mơi trường, bước đầu cĩ thể trong cơng tác đảm bảo AT SKNN tại các cơ sở đánh giá mối nguy về sức khỏe của NLĐ. tái chế phế liệu được thể hiện rõ trong các văn bản pháp luật như từ Luật ATVSLĐ đến các nghị - Phương pháp đánh giá rủi ro đối với mối định và đặc biệt là một trong 11 ngành nghề nguy an tồn lao động (ATLĐ): Sử dụng được quy định rõ trong thơng tư 07/2016/TT- phương pháp ĐGRR định tính đối với mối nguy về ATLĐ, ma trận rủi ro thể hiện trong Bảng 1. BLĐTBXH. Mục đích của bài báo này, là nhận diện được các mối nguy và bước đầu ĐGRR - Đánh giá rủi ro đối với các mối nguy về ATSKNN, từ đĩ đưa ra được các biện pháp kiểm sức khỏe nghề nghiệp (SKNN): Sử dụng sốt (BPKS) rủi ro trong các cơ sở sản xuất phương pháp đánh giá rủi ro bán định lượng. Dựa nguyên liệu từ nhựa tái chế thủ cơng tại Việt Nam. theo “Phương pháp VNIOSH – 2017” [1],[2],[3],[4]] 62 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021
  2. Kết quả nghiên cứu KHCN Bảng 1. Ma trận xác định mức rủi ro an tồn lao động Khҧ QăQJ [ҭy ra Mӭc nghiêm trӑng cӫa hұu quҧ ұ ҧ h u qu Rҩt nhҽ Nhҽ Trung bình Nghiêm trӑng Rҩt nghiêm trӑng ҧ Khơng cĩ kh ҩ ҩ ҩ ҩ ҩ ҩ QăQJ [ҭy ra R t th p R t th p Th p Th p Trung bình ҧ QăQJ Khĩ cĩ kh ҩ ҩ ҩ xҭy ra R t th p Th p Trung bình Trung bình Cao ҧ QăQJ [ҭ Cĩ kh y ҩ ҩ ra Th p Trung bình Trung bình Cao R t cao Cĩ thӇ xҭy ra Thҩp Trung bình Cao Rҩt cao Rҩt cao Ӆ ҧ QăQJ Nhi u kh ҩ ҩ ҩ xҭy ra Trung bình Cao R t cao R t cao R t cao và các QCVN/BYT về vệ sinh lao động hiện hành, sau: nguyên liệu sau khi thu gom, được phân đánh giá rủi ro SKNN đối với các mối nguy về sức loại thành các loại nhựa (PP, PE, PVC, ), sau khoẻ đặc trưng trong tái chế nhựa là: vi khí hậu, đĩ được giặt bằng tay hoặc máy giặt rồi đem bụi, ồn, hĩa chất. Đây là phương pháp bán định phơi, tiếp đĩ cĩ thể đưa nguyên liệu đến máy lượng. Các thơng số mơi trường được đo tại nhà băm sơ bộ (nếu nguyên liệu cần băm sơ bộ); máy hoặc các xưởng sản xuất hạt nhựa từ nhựa sau đĩ nguyên liệu được cho vào xay hoặc phế thải. Quá trình đánh giá rủi ro được thực hiện nghiền và cuối cùng được đưa vào khu vực tạo căn cứ vào các giá trị đo và tham chiếu với giá trị hạt nhựa tái sinh (gồm thiết bị gia nhiệt đùn sợi, tương ứng trong phương pháp trên. Tuy nhiên để giải nhiệt định hình, máy cắt tạo hạt nhựa). Tùy cho phù hợp với các mức trong các mối nguy về thuộc vào điều kiện và nguồn lực của từng cơ sở ATLĐ, nhĩm thực hiện đề tài vẫn dựa theo mà cĩ thể cĩ các cơng đoạn sản xuất hạt nhựa “Phương pháp VNIOSH – 2017” nhưng thang tái sinh khác nhau. Từng cơng đoạn trong sản đánh giá chuyển từ 7 mức xuống thành 5 mức do xuất lại cĩ những mối nguy nhất định. Để đánh đĩ chuyển hai mức “hợp vệ sinh” , “mức chấp nhận giá rủi ro trong các cơ sở này, trước hết phải được” thành một mức là “mức chấp nhận được” và nhận diện được các mối nguy phát sinh trong “Mức độc hại nặng” , “Mức độc hại rất nặng” thành từng cơng đoạn sản xuất. một mức là “Mức độc hại cao” , việc phân loại Qua khảo sát và đo các thơng số MTLĐ trong ĐKLĐ và rủi ro SKNN theo các yếu tố (VKH, tiếng các cơ sở tái chế nhựa thủ cơng, nhĩm thực ồn, bụi, hĩa chất) lúc này chuyển thành 5 mức hiện nhiệm vụ nhận thấy, tình hình ATVSLĐ, mơi đánh giá là: Mức chấp nhận được, mức độc hại trường làm việc cĩ nhiều vấn đề cần quan tâm, nhẹ, mức độc hại trung bình, mức độc hại cao, cải thiện, khắc phục: nhà xưởng bừa bộn, dây mức nguy hiểm. Và thang đánh giá rủi ro tương điện chạy trên nền nhà xưởng, dưới nền nhà ứng là: Rủi ro chấp nhận được, rủi ro thấp, rủi ro xưởng ẩm thấp, thậm chí nước chảy trên nền, trung bình, rủi ro cao, rủi ro rất cao. khi khảo sát cĩ tới 33% cơ sở cĩ nhà xưởng như vậy (trong 15 cơ sở khảo sát cĩ tới 5 cơ sở). Do 3. KẾT QUẢ vậy tình hình mất ATLĐ rất lớn ở những cơ sở 3.1. Mối nguy trong các cơ sở tái chế nhựa sản xuất này. thủ cơng Những mối nguy điển hình và đặc điểm của Đối với các cơ sở tái chế nhựa thủ cơng để những mối nguy đĩ, các tình huống dẫn đến tai tạo ra hạt nhựa tái sinh, quá trình diễn ra như nạn được trình bày trong Bảng 2. Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021 63
  3. Kết quả nghiên cứu KHCN Bảng 2. Mối nguy và mơ tả mối nguy trong xưởng tái chế thủ cơng TT Mӕi nguy Vӏ trí làm viӋFÿһF ÿLӇm 1 CҳW ÿkP YjR WD\Yұt Bê nguyên liӋX ÿӇ giһt. Dùng kéo cҳt dây buӝF EDR WKѭӡQJ Eӓ TXên kéo khi sҳc nhӑn bӕF QJX\ên liӋX ÿkP Yào tay hoһF QJX\ên liӋX QKұS YӅ Fy OүQ FiF YұW VҳF QKӑQ BҧR Gѭӥng/sӱa chӳa/vӋ sinh máy mĩc 2 Cuӕn kҽp Giһt/Rӱa nguyên liӋu (máy giһt riêng biӋt). %ăP Vѫ Eӝ nguyên liӋu. Nҥp liӋu vào máy xay/nghiӅn nhӵa: Ĉͩi vͳi máy nghi͙n ngͫi: 1/Ĉ QJӗL ÿѭD QJX\rQ OLӋu vào, thӍnh thoҧQJ GQJ ÿRҥn gӛ ÿҭy, nhét nguyên liӋu vào máy nghiӅn (nhiӅu khi bҩt cҭQ 1/Ĉ ÿҭy mҥQK TXi ÿRҥn gӛ sӁ chҥm vào bӝ phұn nghiӅn, cuӕQ ErQ WURQJ Pi\ 1/Ĉ Pҩt bình tƭQK Fy thӇ cuӕn bàn tay vào máy ). Ĉͩi vͳi máy nghi͙n ÿ΁ng: 1/Ĉ WKѭӡQJ ÿӭng bӕc nguyên liӋX YjR QKѭQJ nhiӅX NKL GQJ FKkQ ÿӇ ÿҥp nguyên liӋu vào máy nghiӅQ FKtQK ÿLӅu này mà nhiӅu khi bҩt cҭn, máy cuӕn cҧ chân hoһc thұm chí cҧ hai chân cùng vӟi nguyên liӋu vào máy nghiӅQ Fy WUѭӡng hӧp nghiӅn nӱD QJѭӡi hoһc nghiӅn nát cҧ QJѭӡi 3 Vҩp ngã Trên mһW QKj [ѭӣQJ ÿӇ bӯa bӝQ ÿӗ vұt, nguyên liӋX  Gk\ ÿLӋn chҥy trên sàn nhà. Giһt/Rӱa nguyên liӋu: nguyên liӋX WUѭӟc và sau khi giһW ÿӇ bӯa bӝn, chҩt thҧi rҳQ Qѭӟc bҭQ WUѫQ WUѭӧW Gk\ ÿLӋn 4 7UѫQ WUѭӧt Giһt/Rӱa nguyên liӋu: nguyên liӋX WUѭӟc và sau khi giһW ÿӇ bӯa bӝn, chҩt thҧi rҳQ Qѭӟc bҭQ WUѫQ WUѭӧW Gk\ ÿLӋn Tồn bӝ QKj [ѭӣng, ҭm thҩp, dҫu mӥ WUjQ UD QKj [ѭӣng, lâu ngày khơng dӑn dҽp 5 Cháy nә 1Kj [ѭӣng, nhà kho, bӯa bӝQ Gk\ ÿLӋn chҥ\ Gѭӟi nӅn QKj [ѭӣng ҭP ѭӟt, dҫu mӥ chҧy quanh máy bөi tích tө OkX QJj\ WURQJ QKj [ѭӣng 6 Bӓng Chҥm vào máy gia nhiӋt, nhiӋW ÿӝ cao, nhӵa nĩng chҧy, nә bҳQ YjR QJѭӡi giám sát. ThiӃt bӏPi\ ÿDQJ KRҥW ÿӝng bӏ hӓng sӱa chӳa máy 7 ĈLӋn giұt ĈL YҩS YjR Gk\ ÿLӋn chҥ\ Gѭӟi nӅQ QKj [ѭӣng ҭP ѭӟW ÿӭW Gk\ ÿLӋn bӏ ÿLӋn giұt. Máy/thiӃt bӏ cNJ Eӏ rị ÿLӋn 8 Ngã cao Sӱa chӳa/bҧR Gѭӥng thiӃt bӏ/máy phҧi trèo lên cao khơng cĩ lan can 9 Vi khí hұu Giһt/Rӱa nguyên liӋX QKj [ѭӣng chұt hҽp, bӯa bӝn, nĩng nӵc. 3KѫL QJX\rQ OLӋu ngồi trӡi phө thuӝc vào thӡi tiӃt (mùa hè, miӅn Bҳc ) 10 TiӃng ӗn Hҫu hӃt ӣ FiF F{QJ ÿRҥn sҧn xuҩt do thiӃt bӏ/máy mĩc cNJ Oҥc hұu 11 Bөi Hҫu hӃt ӣ FiF F{QJ ÿRҥn sҧn xuҩW ÿӅu ghi nhұn cĩ bөi (trӯ khu vӵc giһt), bөi tích lNJ\ WURQJ QKj [ѭӣng nhiӅu ngày 12 +ѫL GXQJ P{L 92& Phát sinh nhiӅu và ghi nhұn tҥi khu vӵc tҥo hҥt (gia nhiӋt kéo sӧi) 13 Chҩt hӳX Fѫ Tҥi kho nguyên liӋu. Khi bê nguyên liӋu cho vào máy giһt các chҩt hӳX Fѫ cịn sĩt lҥi trong bao bì Sӱa chӳa/bҧR Gѭӥng máy mĩc, nhҩt là máy giһt, nghiӅn, 14 Vi sinh vұt Bê vác nguyên liӋu mӟi thu mua vӅ vào kho hoһc cho vào máy giһt. Sӱa chӳa máy/thiӃt bӏ, bùn, vi sinh vұW ÿӑng bám trong thiӃt bӏ 15 Ecgonomi Bê vác nguyên liӋu/hҥt nhӵa lҩy nguyên liӋu cho vào máy xay/nghiӅn 64 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021
  4. Kết quả nghiên cứu KHCN 3.2. Kết quả đánh giá rủi ro tại một số cơng qua các thơng số như vi khí hậu, tiếng ồn, bụi, đoạn điển hình trong tái chế nhựa thủ cơng hơi chất hữu cơ Qua kết quả đo đạc, nhận Qua đánh giá rủi ro trong các cơ sở tái chế thấy ở những cơ sở này cĩ nhiệt độ vượt mức nhựa thủ cơng, nhận thấy nhiều mối nguy như tiêu chuẩn cho phép thường ở hầu hết các cơng vật sắc nhọn đâm vào tay, cuốn kẹp trong các đoạn và nằm trong khoảng từ 32-37 oC, đều cơng đoạn băm sơ bộ nguyên liệu hoặc nạp liệu vượt qua giới hạn cho phép trong quy chuẩn cho máy nghiền cĩ rủi ro rất cao. Hiện tượng nổ QCVN 26:2016/BYT, đặc biệt ở những cơng khí, trong quá trình gia nhiệt đùn sợi, bắn các đoạn gia nhiệt kéo sợi, nhiệt độ lên cao từ 36- giọt nhựa lỏng, nĩng làm bỏng NLĐ cũng xẩy ra 37 oC, theo “Phương pháp VNIOSH – 2017” thì thường xuyên. Cịn hầu như ở các cơng đoạn nhiệt độ ở mức độ độc hại cao và được đánh giá sản xuất hạt nhựa tái sinh đều cĩ những vị trí là cĩ mức rủi ro cao. Về tiếng ồn, độ ồn chung ở làm việc được đánh giá cĩ rủi ro cao, điều này mức độc hại trung bình, rủi ro trung bình. Đối với cho thấy trong tái chế nhựa thủ cơng cần cĩ bụi (cả bụi hơ hấp và bụi tồn phần) đều nằm BPKS giảm mức rủi ro xuống mức thấp cho dưới giới hạn cho phép trong quy chuẩn, nồng phép. Những mối nguy về SKNN được thể hiện độ bụi lớn nhất được ghi nhận tại khu vực tạo Bảng 3. Kết quả ĐGRR ATSKNN tại các cơ sở tái chế nhựa thủ cơng Mӕi nguy vӅ $7/Ĉ Mӕi nguy vӅ SKNN TT &{QJ ÿRҥn/vӏ trí t ұ ѫ Y F  \ X t t D i t u W p ӳ ұ n n ӧ ã o ә ұ ұ h ҽ v m i ӑ ӗ R g a n ѭ g h k t i U o g h j c n h W n í g y ҩ ө n n Y n n n ӓ h n á ã h i p Q o B ӕ c Ӌ k c Ӄ s h g B ҩ L g i P / ѫ u ҳ i i ) U V C N k T Ĉ E s C V 7 V C ÿ  O W ҳ V ( C 1 Tҥi kho nguyên - - - - - - - liӋXÿӕng nguyên liӋu C C T T TB C C 2 Giһt/Rӱa nguyên liӋu - - - - (máy giһt riêng biӋt) C C C C C TB RT C C TB 3 3KѫL QJX\rQ OLӋu - - - - - - ngồi trӡi C C C T TB T T C 4 %ăP Vѫ Eӝ nguyên - - - - liӋu RC RC TB C TB TB TB T TB C 5 Nҥp liӋu vào máy - - - Xay/nghiӅn nhӵa RC C T C C TB TB C T RT C 6 *LiP ViW F{QJ ÿRҥn - - - - - - Gia nhiӋt kéo sӧi T C C C RC TB TB T 7 *LiP ViW F{QJ ÿRҥn - - - - - - - - - - giҧi nhiӋt làm lҥnh T C TB T 8 Tҥo hҥt-ĈyQJ JyL Kҥt - - - - - - nhӵa T TB T C TB T T C 9 BҧR Gѭӥng/sӱa - chӳa/vӋ sinh máy mĩc C C T TB - TB C C T C C C TB 7URQJ ÿy RC: rӫi ro rҩt cao; C: Rӫi ro cao; TB: Rӫi ro trung bình; T: Rӫi ro thҩp; RT (CN): Rӫi ro rҩt thҩp (rӫi ro chҩp nhұn) Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021 65
  5. Kết quả nghiên cứu KHCN hạt (nồng độ bụi tồn phần lớn nhất 3,29 mg/m 3, nồng độ bụi hơ hấp 1,746mg/m 3). Mặc dù hơi khí độc VOCs (là những tác nhân cĩ thể gây ra bệnh ung thư) đều được phát hiện ở trong tái chế nhựa nhưng ở mức thấp (theo phương pháp đánh giá trên) thì rủi ro cĩ thể chấp nhận được. Tuy nhiên, phát hiện được hơi khí độc VOCs trong các cơ sở tái chế nhựa, đặc biệt ở những cơng đoạn gia nhiệt làm nĩng, chảy nhựa, đùn sợi và giải nhiệt, làm lạnh, tạo hạt. Cần cĩ các giải pháp kiểm sốt những yếu tố này vì chúng cĩ thể xâm nhập vào cơ thể người lao động qua Hình 1. Hệ thống phân cấp kiểm sốt đường hơ hấp, qua tiêu hĩa, qua da và theo thời gian chúng tích lũy trong cơ thể đến một thời điểm nhất định chúng cĩ thể phát thành các được mục tiêu giảm thiểu tối đa việc tiếp xúc với bệnh nghề Chất hữu cơ cịn sĩt lại trong các mối nguy. Thứ tự ưu tiên sử dụng các biện pháp bao bì cũng là mối nguy lớn (bốc mùi khĩ đảm bảo an tồn phải tuân theo “ hệ thống phân chịu ). Bảng 3, trình bày kết quả ĐGRR cấp kiểm sốt ” theo thứ tự: các giải pháp về ATSKNN tại các cơ sở tái chế nhựa thủ cơng, cơng nghệ; giải pháp kỹ thuật; giải pháp hành nhỏ lẻ. chính và giải pháp sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân (PTBVCN) (Hình 1). Rủi ro cao trong các cơ sở tái chế nhựa thủ cơng thể hiện trong tồn bộ quá trình tạo ra hạt Căn cứ vào thực tế tại các cơ sở sản xuất, nhựa tái sinh. Những rủi ro này cần phải được các BPKS thích hợp sẽ được thực hiện, cĩ đánh giá đúng mực và cĩ những biện pháp kiểm những biện pháp cần nguồn lực lớn nhưng cũng sốt (BPKS) chúng. cĩ giải pháp cĩ thể thực hiện ngay vừa hiệu quả lại vừa tiết kiệm chi phí. Bảng 4, trình bày một số 3.3 Các BPKS rủi ro trong các cơ sở tái chế BPKS cĩ thể thực hiện tại các cơ sở tái chế phù nhựa thủ cơng, gián đoạn hợp với tiềm lực kinh tế của những cơ sở này. Tính nguy hại và nguy cơ tiếp xúc của người Các mối nguy về ATLĐ cần được kiểm sốt lao động (NLĐ) với các mối nguy trong tái chế và nên thực hiện ngay những giải pháp như thiết nhựa thủ cơng, cũng như mức bất ổn của từng kế lại đường dây điện, bố trí lại các vị trí máy vấn đề tại các cơng đoạn tái chế, cần được xem mĩc, nhà kho, nhà xưởng sản xuất và biện xét mỗi khi lựa chọn giải pháp khống chế. Khi pháp cơ bản như biện pháp hành chính (tuân mức bất ổn của tính nguy hại hay nguy cơ tiếp thủ quy tắc 5S, biển báo ), các quy tắc làm việc xúc tồn tại, cần cĩ biện pháp cảnh báo. Để đạt an tồn đặc biệt là quy trình thực hiện an tồn được kết quả tốt nhất, cần xem xét các BPKS và trong cơng đoạn nghiền/xay nguyên liệu, cơng phịng ngừa sớm từ khi xây dựng kế hoạch, phát đoạn gia nhiệt tạo sợi cần cĩ những nghiên cứu triển sản phẩm, thiết kế quá trình sản xuất sao tránh hiện tượng nổ khí bắn nhựa bay vào NLĐ cho việc thiết lập và chọn lựa các biện pháp phù dẫn đến bị bỏng. Các mối nguy về SKNN cần hợp được tốt nhất. Tuy nhiên, tại những cơ sở được thực hiện các biện pháp tăng cường cơ tái chế nhựa thủ cơng, vấn đề đặt ra là tính khả cấu thu, hút hơi khí độc, thơng giĩ hút bụi, cĩ thi cho từng BPKS cho các cơ sở đang diễn ra cấu che chắn cách ly tiếng ồn Bên cạnh đĩ hoạt động sản xuất tạo hạt nhựa tái sinh. Việc những cơ sở này cần phải bổ sung hoặc củng cố kết hợp các BPKS trong danh mục các thứ tự ưu bộ phận xử lý chất thải, nước thải sau quá trình tiên của các BPKS thường được áp dụng để đạt tái chế. 66 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021
  6. Kết quả nghiên cứu KHCN Bảng 4. Một số mối nguy điển hình và biện pháp kiểm sốt TT MӕL QJX\ BiӋQ SKiS NLӇP VRiW - PhҧL WKӵF KLӋQ ELӋQ SKiS VҳS [ӃS JӑQ Jàng các nguyên vұW OLӋX WURQJ QKj [ѭӣQJ QѫL WұS NӃW QJX\ên liӋX ÿѭD YjR Pi\ JLһW EăQJ FKX\ӅQ FKX\ӇQ OrQ ÿӇ QJKLӅQ«  ThӵF KLӋQ WKHR TX\ WҳF 6 - 7URQJ [ѭӣQJ SKҧL TX\ ÿӏQK Uõ ÿѭӡQJ ÿL OӕL ÿL FӫD 1/Ĉ Yà các loҥL [H FKҥ\ WURQJ QKj [ѭӣQJ SKҧL WXkQ WKӫ TX\ WҳF DQ WRjQ OiL [H ÿѭӧF KXҩQ OX\ӋQ Yà trên xe phҧL 1 Cháy nә trang bӏ Fịi báo ÿӝQJ - ThiӃW NӃ OҥL ÿѭӡQJ ÿL FӫD Gk\ ÿLӋQ WURQJ QKj [ѭӣQJ NK{QJ ÿѭӧF Eӕ WUt WUên mһW sàn nhà xѭӣQJ  - ThiӃW NӃ OҥL EӇ QѭӟF KRһF ÿӏQK PӭF QѭӟF WURQJ EӗQ JLһWUӱD QJX\ên liӋX NK{QJ ÿѭӧF ÿӇ QѭӟF WUjQ UD VjQ QKj [ѭӣQJ  - VӋ VLQK Kàng ngày hoһF WKHR WXҫQ WKX JRP EөL EөL WtFK ÿLӋQ WUrQ QKj [ѭӣQJ - ThiӃW NӃ OҥL ÿѭӡQJ ÿL FӫD Gk\ ÿLӋQ WURQJ QKj [ѭӣQJ NK{QJ ÿѭӧF Eӕ WUt WUên mһW VjQ QKj [ѭӣQJ  - Ә FҳP ÿLӋQ ÿѭӧF OҳS ÿһW FKҳF FKҳQ ÿҧP EҧR NK{QJ Kӣ ÿLӋQ - Khơng sӱ GөQJ EăQJ FiFK ÿLӋQ ÿӇ Oàm kín phҫQ FiFK ÿLӋQ Eӏ KӓQJ Pà phҧL WKD\ bҵQJ Gk\ ÿLӋQ PӟL KRһF Vӱ GөQJ KӝS QӕL - Các thiӃW Eӏ Vӱ dөQJ ÿLӋQ SKҧL Fy Fѫ FҩX EҧR YӋ - Tӫ ÿLӋQ SKҧL Fy FҧQK EiR - Nguyên liӋX ÿѭӧF Eӕ WUt VҳS [ӃS JӑQ Jàng - NӃX Yӓ FiFK ÿLӋQ FӫD Gk\ Eӏ UiFK KӓQJ SKҧL WKD\ QJD\ 2 ĈLӋQ JLұW - 1/Ĉ JLӳ NKRҧQJ FiFK DQ WRjQ ÿӕL YӟL WKLӃW Eӏ Fy ÿLӋQ iS FDR 1ӃX FҫQ SKҧL EDR kín thiӃW Eӏ Yà cy ÿqQ OD]H FҧQK EiR - PhҧL Fy Vѫ ÿӗ FXQJ FҩS ÿLӋQ WURQJ ÿy JKL Uõ vӏ WUt FiF WUҥP ELӃQ iS Wӫ SKkQ SKӕL ÿLӋQ Yà nhӳQJ WKLӃW Eӏ WLêu thө ÿLӋQ - TҩW Fҧ FiF WKLӃW Eӏ Vӱ GөQJ ÿLӋQ SKҧL QӕL YӟL Wӫ ÿLӋQ SKkQ SKӕL Yà mӛL WKLӃW Eӏ SKҧL cĩ cҫX GDR ULêng. - Khi sӱD chӳD ÿLӋQ SKҧL Fy SKLӃX ÿyQJQJҳW ÿLӋQ WKHR PүX TX\ ÿӏQK &ҫX GDR ÿã ngҳW ÿLӋQ SKҧL JKL Uõ “Khơng ÿyQJ ÿLӋQ Fy QJѭӡL ÿDQJ Oàm viӋF´ - TҩW Fҧ FiF Pi\WKLӃW Eӏ Vӱ GөQJ ÿLӋQ SKҧL ÿѭӧF QӕL ÿҩW QӕL NK{QJ WKHR TX\ ÿӏQK - Khi làm viӋF YӟL ÿLӋQ VӱD FKӳD ÿLӋQ) phҧL Vӱ GөQJ 37%9&1 FiFK ÿLӋQ« - 1/Ĉ NKL FKXҭn bӏ bê nguyên liӋX ÿӇ giһt phҧi quan sát xem nguyên liӋu cĩ vұt CҳW ÿkP YjR lҥ/sҳc nhӑn ӣ WURQJ ÿy NK{QJ" 6ӱ dөQJ JăQJ WD\ NKL OjP YLӋc. 3 tay/vұt sҳc nhӑn - 1/Ĉ NKL EҧR Gѭӥng/sӱa chӳa/vӋ sinh máy mĩc cҫn tuân thӫ ÿ~QJ TX\ WUình bҧR Gѭӥng/sӱa chӳa/vӋ sinh và quy tҳc làm viӋc an tồn. - TҩW Fҧ FiF WKLӃW Eӏ Fy Fѫ FҩX FKX\ӇQ ÿӝQJ SKҧL Fy Fѫ FҩX FKH FKҳQ DQ WRàn. - Các thiӃW Eӏ QKѭ Pi\ QJKLӅQ Pi\ [D\« SKҧL ÿѭӧF Eӕ WUt NKRҧQJ FiFK DQ WRàn ÿӕL YӟL 1/Ĉ Oàm viӋF WҥL Yӏ WUt Qày. 4 CuӕQ NҽS - 1/Ĉ NKL OjP YLӋF YӟL FiF Pi\ WKLӃW Eӏ QKѭ Pi\ QJKӅQ [D\« SKҧL FҭQ WUӑQJ NKL ÿѭD QJX\rQ OLӋX YjR NK{QJ ÿѭӧF Vӱ GөQJ FKkQ ÿҥS FK~QJ Yào máy . - 1/Ĉ SKҧL ÿѭӧF WұS KXҩQ DQ WRjQ WUѭӟF NKL Oàm viӋF - 1/Ĉ SKҧL WXkQ WKӫ TX\ Wình làm viӋF DQ WRàn vӟL FiF ORҥL Pi\WKLӃW Eӏ Qày. - ĈҧP EҧR NKX YӵF Oàm viӋF NK{QJ Eӏ WUѫQ WUѭӧW NK{QJ Fy QѭӟF GҫX Pӥ KyD FKҩW WUrQ VjQ QKj [ѭӣQJ«  5 7UѫQ WUѭӧW QJã - TUrQ ÿѭӡQJ ÿL OӕL ÿL OҥL SKҧL NK{QJ Fy YұW FҧQ WUӣ - 1/Ĉ Vӱ GөQJ JLҫ\ FKӕQJ WUѫQ WUѭӧW Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021 67
  7. Kết quả nghiên cứu KHCN TT MӕL QJX\ BiӋQ SKiS NLӇP VRiW - ĈҧP EҧR NKX YӵF Oàm viӋF KD\ OӕL ÿL OҥL NK{QJ Fy YұW Jk\ WKѭѫQJ WtFK KD\ YҩS QJã. - PhҧL Vӱ GөQJ JLҫ\ DQ WRàn khi làm viӋF 6 VҩS QJã - Khu vӵF Oàm viӋF KD\ OӕL ÿL SKҧL Fy ÿӫ iQK ViQJ - Nguyên liӋX NK{QJ ÿѭӧF ÿӇ EӯD bӝQ WURQJ QKj [ѭӣQJ SKҧL Fy NKR FKӭD FK~QJ - 1/Ĉ ÿLӅX NKLӇQ SKѭѫQJ WLӋQ SKҧL ÿѭӧF KXҩQ OX\ӋQ DQ WRàn (xe nâng, xe chӣ QJѭӡL« - 1/Ĉ SKҧL Fy ÿӫ VӭF NKӓH QăQJ OӵF FKX\ên mơn và giҩ\ SKpS YұQ Kành. 1/Ĉ NKL ÿLӅX NKLӇQ [H ҧL FK~ ê WұS FKXQJ NKL O ӋF ҥQ GR - ph àm vi Tai n 1/Ĉ SKҧL FK~ ê Y ӳ NKRҧQJ FiFK DQ WRjQ ÿӕL YӟL FiF WKLӃW Eӏ SKѭѫQJ WLӋQ ÿDQJ SKѭѫQJ WLӋQ Jk\ - à gi 7 OѭX WK{QJ ra - Trên xe phҧL Fy Fịi báo ÿӝQJ - 1/Ĉ FKӍ ÿѭӧF SKpS ÿL OҥL WURQJ SKҥP YL TX\ ÿӏQK - PhҧL WKLӃW NӃ WҥR Yà áp dөQJ FiF ELӇQ báo thích hӧS WURQJ WӯQJ Yӏ WUt FӫD QKj [ѭӣQJ - Khi làm viӋF WUên cao (kiӇP WUD KRҥW ÿӝQJ FӫD Pi\ QJKLӅQ Pi\ [D\« SKҧL Fy lan can. 8 Ngã cao - ĈҧP EҧR EӅ UӝQJ DQ WRjQ FKR 1/Ĉ ÿL OҥL KD\ Oàm viӋF WUên cao. - Khi làm viӋF WUên cao tӯ ÿӝ FDR P WUӣ Oên phҧL Vӱ GөQJ SKѭѫQJ WLӋQ FKӕQJ QJã cao (dây an tồn và các bӝ SKұQ SKө WUӧ FKӕQJ QJã cao) - GiҧP WLӃQJ ӗQ WҥL QJXӗQ SKiW WLӃQJ ӗQ EҧR GѭӥQJ WUD GҫX Pӥ WKѭӡQJ [X\ên, thay mӟL Yịng bi kӏS WKӡL WURQJ FiF Eӝ SKұQ FKX\ӇQ ÿӝQJ«  9 TiӃQJ ӗQ - Bình nén khí cҫQ Fy Fѫ FiFK kP KRһF Eӕ WUt WҥL Yӏ WUt NKiF FiFK QKj [ѭӣQJ - Sӱ GөQJ 37%9&1 FKӕQJ WLӃQJ ӗQ Q~W WDL EӏW WDL FKӕQJ ӗQ - PhҧL Eӕ WUt Fѫ FҩX FKH FKҳQ DQ WRjQ NK{QJ FKR KѫL NKt 92&V WKRiW UD P{L WUѭӡQJ MӕL QJX\ YӅ KѫL làm viӋF /ҳS ÿһW Fѫ FҩX WKX KӗL EөL Yà các khí VOCs. 10 hĩa chҩW 92& - 1/Ĉ SKҧL Vӱ GөQJ NKҭX WUDQJ KRһF EiQ PһW Qҥ FKӕQJ GXQJ P{L KӳX Fѫ - 7K{QJ JLy WURQJ QKj [ѭӣQJ VҧQ [XҩW - 1/Ĉ SKҧL Vӱ GөQJ NKҭX WUDQJ KRһF EiQ PһW Qҥ FKӕQJ KyD FKҩW ÿӝF hҥL NhiӉP ÿӝF KyD - 1/Ĉ NK{QJ ÿѭӧF ăQ XӕQJ WҥL [ѭӣQJ VҧQ [XҩW 1 chҩW Oà phө JLD - Khi làm viӋF [RQJ SKҧL YӋ VLQK Fi QKkQ NKӱ ÿӝF NKӱ WUùng nӃX FҫQ trong nhӵD - Phân loҥL WӯQJ ORҥL QKӵD SKӃ OLӋX OѭX ý mӛL ORҥL OҥL Fy QKӳQJ SKө JLD ÿӝF KҥL QKҩW ÿӏQK Hĩa chҩW QKLӉP - 1/Ĉ OjP viӋF ӣ Eӝ SKұQ JLD QKLӋW WҥR VӧL OX{Q SKҧL ÿѭD WD\ [XӕQJ EӇ QѭӟF WiFK 12 trên tay các sӧL QKӵD UD FҫQ SKҧL Vӱ GөQJ JăQJ WD\ FKӕQJ KyD FKҩW - 1/Ĉ OjP QKLӋP Yө SKkQ ORҥL QJX\ên liӋX KRһF Oàm viӋF WҥL Yӏ WUt ÿѭD QJX\rQ OLӋX vào máy nghiӅQPi\ [D\« KRһF F{QJ ÿRҥQ JLһWUӱD QJX\ên liӋX FҫQ Vӱ GөQJ ÿҫ\ NhiӉP FiF YL ÿӫ FiF ORҥL 37%9&1 NKҭX WUDQJ OӑF EөL KRһF KѫL KyD FKҩW KӳX Fѫ JăQJ WD\ JLҫ\ 13 sinh vұW QҩP ӫQJ DQ WRàn, mNJ DQ WRàn cơng nghiӋS TXҫQ EҧR EҧR Kӝ ODR ÿӝQJ« mӕF - .K{QJ ÿѭӧF ăQ XӕQJ WURQJ TXi WUình làm viӋF - Khi dӯQJ QJKӍ Oàm viӋF FҫQ YӋ VLQK Fѫ WKӇ VҥFK VӁ Fy WKӇ SKҧL NKӱ ÿӝF NKӱ trùng khi cҫQ WKLӃW - Khi làm viӋF WҥL Yӏ WUt JLD QKLӋW FҫQ SKҧL FҭQ WUӑQJ WUiQK FKҥP WUӵF WLӃS Yào thiӃW bӏ GӉ Jk\ EӓQJ - 1/Ĉ FҫQ Vӱ GөQJ JăQJ WD\ cách nhiӋW 1/Ĉ YұQ Kành máy gia nhiӋW ÿùn sӧL NKL QKLӋW ÿӝ FDR KyD OӓQJ QKӵD FҫQ WKRiW 14 NhiӋWEӓQJ khí ra ngồi) tҥR Qên tiӃQJ Qә EҳQ QKӵD UD QJRài. Do vұ\ FҫQ Fy ELӋQ SKiS NKҳF phөF KLӋQ WѭӧQJ Qày bҵQJ FiFK - &y Fѫ FҩX FKH FKҳQ WUiQK KLӋQ WѭӧQJ QKӵD OӓQJ QyQJ EҳQ ra ngồi. - 1/Ĉ SKҧL FK~ ê TXDQ ViW Yà cҭQ WUӑQJ NKL Oàm viӋF ӣ Yӏ WUt Qày. 68 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021
  8. Kết quả nghiên cứu KHCN TT MӕL QJX\ BiӋQ SKiS NLӇP VRiW - CҫQ YӋ VLQK VҥFK VӁ QKj [ѭӣQJ VDX QJày làm viӋF - Thu, hút bөL WUrQ PiL WUrQ WѭӡQJ WUên máy tránh tích bөL WtFK ÿLӋQ VӁ GӉ Jk\ cháy nә 15 BөL - LҳS ÿһW TXҥW WK{QJ JLy K~W EөL - Xӱ Oê EөL ÿӏQK NǤ - 1/Ĉ OjP YLӋF cҫQ SKҧL Vӱ GөQJ NKҭX WUDQJ KRһF EiQ PһW Qҥ OӑF EөL - 1/Ĉ NK{QJ ÿѭӧF K~W WKXӕF Oi ăQ XӕQJ WURQJ JLӡ Oàm viӋF - 1/Ĉ SKҧL XӕQJ ÿӫ QѭӟF KRһF Eә VXQJ ÿLӋQ JLҧL ÿӇ Fѫ WKӇ NK{QJ Eӏ PҩW QѭӟF 16 Vi khí hұX trong thӡL JLDQ Oàm viӋF - MһF TXҫQ iR SKù hӧS YӟL QKLӋW ÿӝ NK{QJ NKt ÿӗQJ WKӡL Vӱ GөQJ 37%9&1 KӧS Oê - 7URQJ QKj [ѭӣQJ FҫQ Fy WK{QJ JLy K~W EөL KӧS Oê - 1/Ĉ Fy Wѭ WKӃ OһS ÿL OһS OҥL NKL F~L [XӕQJ QJҭQ Oên lҩ\ ÿѭD QJX\rQ OLӋX Yào máy 17 Ecgonomi nghiӅQ Pi\ [D\« SKҧL FK~ ê ÿ~QJ Wѭ WKӃ Yj ÿҧP EҧR DQ tồn. - 1/Ĉ NKL EӕF YiF QJX\ên liӋX VҧQ SKҭP KӃW VӭF FK~ ê OX{Q ÿ~QJ Wѭ WKӃ WUiQK Nâng nhҩF YұW 18 quá sӭF« nһQJ - CҫQ NLӇP WUD WUѭӟF NKL QkQJ QKҩF YұW QһQJ ÿ~QJ Wѭ WKӃ Yj ÿҧP EҧR DQ WRàn. SӱD FKӳD YӋ VLQK - 1/Ĉ FҭQ WUӑQJ WURQJ TXi WUình sӱD FKӳD EҧR WUì, vӋ VLQK NKRDQJ JLһW EӇ Oàm máy, khoang sҥFKSKҧL Vӱ GөQJ 37%9&1 FҫQ WKLӃW JăQJ WD\ ӫQJ DQ WRàn, khҭX WUDQJ PNJ DQ 19 giһWPi\ JLһW UӱD tồn cơng nghiӋS  WUiQK FiF JXӗQJ VҳF EҵQJ NLP ORҥL FӫD EӗQ JLһW YD ÿkP Yào nguyên liӋX tay, chân. KẾT LUẬN [2]. Đỗ Trần Hải, Phạm Quốc Quân, Nguyễn Thắng Lợi (2017), “Đánh giá phân loại chất lượng Đánh giá rủi ro trong các cơ sở tái chế nhựa vệ sinh mơi trường lao động và rủi ro sức khỏe thủ cơng đã chỉ ra những rủi ro cao trong các mối nghề nghiệp do tác động của các thơng số vi khí nguy về ATLĐ, ví dụ: Nhà xưởng bố trí chưa hợp hậu” , Tạp chí Bảo hộ Lao động, số 4, pp 28-34. lý, khoa học nên phát sinh nhiều mối nguy lớn. Các mối nguy về SKNN trong đĩ các mối nguy [3]. Đỗ Trần Hải, Nguyễn Thắng Lợi, Phạm Quốc về vật lý như tiếng ồn cũng cần cĩ biện pháp Quân (2017), “Phân loại chất lượng vệ sinh mơi giảm thiểu. Hơi khí độc VOCs mới ở mức phát trường lao động và rủi ro sức khỏe nghề nghiệp hiện cĩ nhưng cũng là mối nguy cần quan tâm do tác động của các yếu tố vật lý” , Tạp chí hoạt và cĩ kế hoạch kiểm sốt vì đây là tác nhân cĩ động KHCN An tồn – Sức khỏe và Mơi trường thể gây ung thư nếu tiếp xúc trong thời gian dài. số 1,2,3 -2020; Một số biện pháp kiểm sốt tại các cơ sở này [4]. Đỗ Trần Hải, Nguyễn Thắng Lợi, Phạm Quốc nên bắt đầu từ các biện pháp dễ thực hiện nhất Quân (2017), “Phân loại chất lượng vệ sinh mơi là BPKS hành chính trường lao động và rủi ro sức khỏe nghề nghiệp do tác động của các yếu tố hĩa học trong khơng khí nơi làm việc” , Tạp chí hoạt động KHCN Sức TÀI LIỆU THAM KHẢO khỏe và Mơi trường số 1,2,3 -2020; [1]. Đỗ Trần Hải, Phạm Quốc Quân (2017), [5]. Mădălina Elena Grigore, Michele Rosano “Phương pháp phân loại chất lượng vệ sinh mơi (2017), “Methods of Recycling, Properties and trường lao động và cấp độ rủi ro sức khỏe nghề Applications of Recycled Thermoplastic nghiệp do các yếu tố mơi trường lao động gây Polymers” , Published: 28 November 2017, ra” . Tạp chí Bảo hộ Lao động, số 1&2, pp 77-82. www.mdpi.com/journal/recycling. Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021 69