Đánh giá tác động WTO đến xuất khẩu nông sản của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu

pdf 11 trang Gia Huy 18/05/2022 4180
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá tác động WTO đến xuất khẩu nông sản của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdanh_gia_tac_dong_wto_den_xuat_khau_nong_san_cua_viet_nam_tr.pdf

Nội dung text: Đánh giá tác động WTO đến xuất khẩu nông sản của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu

  1. Kỷ yếu H ội th ảo qu ốc t ế “Th ươ ng m ại và phân ph ối” l ần 2 năm 2020 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG WTO ĐẾN XU ẤT KH ẨU NÔNG S ẢN C ỦA VI ỆT NAM TRONG B ỐI C ẢNH H ỘI NH ẬP KINH T Ế TOÀN C ẦU ASSESSMENT THE IMPACT OF WTO ON VIETNAM'S PRODUCTS EXPORT IN THE CONTEXT OF GLOBAL ECONOMIC INTEGRATION Tr ần Qu ốc Hùng Phân hi ệu Đại h ọc Đà n ẵng t ại Kon Tum tqhung@kontum.udn.vn; Tóm t ắt Nông nghi ệp Vi ệt Nam ch ủ yếu v ẫn s ản xu ất nh ỏ, phân tán nên ch ưa đáp ứng được yêu c ầu v ề sản xu ất hàng hóa quy mô l ớn và tiêu chu ẩn cao t ừ th ị tr ường qu ốc t ế. Nguy c ơ t ừ tác động c ủa bi ến đổi khí h ậu, môi tr ường, d ịch b ệnh trên cây tr ồng, v ật nuôi ảnh h ưởng tr ực ti ếp đến s ản xu ất trong n ước và tình hình cung c ầu nông s ản. Th ị tr ường đầu ra cho nông s ản g ặp nhi ều khó kh ăn do các n ước trên th ế gi ới đều quay l ại t ập trung đầu t ư cho phát tri ển nông nghi ệp, nên các m ặt hàng nông s ản Vi ệt Nam ph ải c ạnh tranh gay gắt trong xu ất kh ẩu. Trong khi đó, các n ước nh ập kh ẩu nông s ản l ớn c ủa Vi ệt Nam nh ư M ỹ, EU, Trung Qu ốc, Nh ật B ản, Hàn Qu ốc, Trung Qu ốc đều gia t ăng b ảo h ộ hàng hóa nông s ản thông qua các tiêu chu ẩn v ề qu ản lý ch ất l ượng và an toàn v ệ sinh th ực ph ẩm, yêu cầu truy xu ất ngu ồn g ốc. Sau h ơn 12 n ăm là thành viên WTO, m ặc dù các tác động c ủa vi ệc gia nh ập WTO đến n ền kinh t ế nói chung và xu ất kh ẩu hàng nông s ản nói riêng ch ưa h ẳn đã rõ nét song vi ệc đánh giá các tác động t ới xu ất kh ẩu hàng nông s ản là c ần thi ết, đư a ra định h ướng phát tri ển cho xu ất kh ẩu hàng nông s ản n ước ta phù h ợp v ới các quy định c ủa WTO nh ằm xây d ựng n ền nông nghi ệp b ền v ững và h ội nh ập qu ốc t ế thành công. Từ khóa: Hội nh ập, Nông nghi ệp, Nông s ản, Xuất kh ẩu, WTO Abstract Vietnam's agriculture is still mainly small and scattered, so it can’t meet the requirements of large-scale commodity production and high standards from the international market. Risks from impacts of climate change, environment, crop and animals directly affect production and supply and demand of agricultural products. Output markets for agricultural products have many difficulties because countries around the world have returned to focus on investing in agricultural development, so Vietnam's agricultural products have to stiff competition in export. Meanwhile, major agricultural importing countries of Vietnam such as the United State, EU, China, Japan, Korea, and China all increased protection of agricultural products through quality management standards and food safety, traceability required. After more than 12 years of being a member of the WTO, although the impacts of WTO accession on the economy in general and the export of agricultural products in particular are not necessarily clear, the assessment of the impacts on agricultural exports It is necessary to set up development orientations for our country's agricultural product export in accordance with WTO regulations in order to build a sustainable agriculture and successful international integration. Keyword: Integration, Agriculture, Products, Export, World Trade Orginazition. 1. Gi ới thi ệu Tr ở thành thành viên c ủa WTO, Vi ệt Nam có nhi ều c ơ h ội m ở rộng th ị tr ường, phát tri ển xu ất kh ẩu song cũng đòi h ỏi Vi ệt Nam ph ải ti ến hành c ải cách và t ự do hoá th ươ ng mại, bên c ạnh đó còn ph ải đối m ặt v ới áp l ực c ạnh tranh ngày càng gay g ắt c ả trong n ước và trên th ị tr ường qu ốc t ế. Đối v ới mỗi qu ốc gia, nông nghi ệp là m ột khu v ực địa kinh t ế không ch ỉ nuôi s ống c ư dân nông thôn mà còn cung c ấp l ươ ng th ực, th ực ph ẩm cho cư dân thành th ị, là th ị tr ường tiêu th ụ các s ản ph ẩm công nghi ệp. Thu nh ập t ừ xu ất kh ẩu nông s ản c ũng là ngu ồn thu ngo ại t ệ cần thi ết để nh ập kh ẩu các hàng hoá khác cho nền kinh t ế. V ới các n ước nghèo và đang phát tri ển thì nông nghi ệp là l ĩnh v ực ảnh hưởng tr ực ti ếp đến cu ộc s ống c ủa đa s ố nhân dân vì ph ần l ớn dân c ư nh ững n ước này đang s ống ở khu v ực nông nghi ệp, nông thôn. Trong khi đó, h ầu h ết các n ước phát tri ển c ũng đều có nh ững chính sách nh ất định để bảo v ệ sản xu ất và xu ất kh ẩu nông s ản c ủa h ọ để bảo đảm an ninh l ươ ng th ực và ổn định xã h ội. 557
  2. Kỷ yếu H ội th ảo qu ốc t ế “Th ươ ng m ại và phân ph ối” l ần 2 năm 2020 Gia nh ập WTO đánh d ấu s ự thâm nh ập th ị tr ường sâu r ộng, trong đó có các m ặt hàng nông s ản. Tuy nhiên, bối c ảnh h ội nh ập kinh t ế đa ph ươ ng có nhi ều y ếu t ố bất l ợi. Cu ộc kh ủng ho ảng tài chính th ế gi ới và suy thoái kinh t ế toàn c ầu d ẫn t ới suy gi ảm t ăng tr ưởng kinh t ế, th ươ ng m ại, đầu t ư ở bình di ện th ế gi ới và không ít đối tác ch ủ ch ốt c ủa n ước ta. Bi ểu hi ện c ủa ch ủ ngh ĩa b ảo h ộ nổi lên ở một s ố nơi, đặc bi ệt là t ừ nửa cu ối n ăm 2016; Ch ươ ng trình ngh ị sự phát tri ển Đô-ha v ẫn còn b ế tắc đã tác động không nh ỏ đến ho ạt động xu ất kh ẩu các m ặt hàng nông s ản nói riêng và ho ạt động xu ất kh ẩu c ủa Vi ệt Nam nói chung trong b ối c ảnh h ội nh ập kinh t ế toàn c ầu. Nội dung bài vi ết t ập trung vào phân tích tác động đến ho ạt động xu ất kh ẩu nông s ản, c ơ h ội và thách th ức, nh ững tác động c ủa kinh t ế th ế gi ới, nh ững bi ến động c ủa m ột s ố ch ỉ tiêu kinh t ế của Vi ệt Nam khi gia nh ập WTO. T ừ đó, đề xu ất nh ững khuy ến ngh ị trong ho ạt động xu ất kh ẩu một s ố mặt hàng nông s ản ch ủ lực c ủa Vi ệt Nam trong b ối c ảnh h ội nh ập kinh t ế toàn c ầu. 2. C ơ h ội và thách th ức cho xu ất kh ẩu nông s ản Việt Nam khi gia nh ập WTO 2.1. C ơ h ội - Việt Nam gia nh ập WTO sẽ tăng v ị th ế của Vi ệt Nam trên tr ường qu ốc t ế, trên sân ch ơi l ớn toàn c ầu. Th ị tr ường c ủa 150 n ước và h ơn n ữa s ẽ là lý t ưởng cho hàng hóa của ta đi vào, trong đó có các m ặt hàng nông s ản - một l ợi th ế của n ước ta. - Hàng hóa nông s ản Vi ệt Nam đang b ị phân bi ệt đối x ử, khi gia nh ập WTO nh ững phân bi ệt đối x ử đó m ới được d ỡ bỏ khi gia nh ập WTO. - Có điều ki ện ch ủ động tham gia chính sách th ươ ng m ại toàn c ầu, quy ền bình đẳng và d ễ th ực thi các ho ạt động đàm phán, gi ải quy ết tranh ch ấp th ươ ng m ại. - Gia nh ập WTO chúng ta s ẽ có h ệ th ống lu ật pháp minh b ạch, rõ ràng, d ễ dự đoán thu hút các nhà đầu t ư trong n ước, n ước ngoài. Đây là c ơ h ội và c ũng là áp l ực để Vi ệt Nam xây d ựng h ệ th ống pháp lu ật hoàn ch ỉnh phù h ợp v ới thông l ệ qu ốc t ế và rõ ràng, minh b ạch. - Trong đàm phán c ả vấn đề nông nghi ệp, xu h ướng chung là t ất c ả các n ước đều ph ải b ỏ tr ợ cấp xu ất kh ẩu khi gia nh ập, n ước ta c ũng ph ải ch ấp nh ận xu h ướng này. Không tr ợ cấp vào xu ất kh ẩu nh ưng h ỗ tr ợ cho chuy ển d ịch c ơ c ấu, khoa h ọc công ngh ệ, khuy ến nông, đào t ạo, xây d ựng c ơ s ở hạ tầng Đó s ẽ là c ơ h ội t ạo điều ki ện cho nông nghi ệp phát tri ển nhanh và b ền v ững h ơn. 2.2. Nhi ều thách th ức cho ho ạt động xu ất kh ẩu nông s ản - Khi m ở cửa th ị tr ường, các s ản ph ẩm nông nghi ệp Vi ệt Nam s ẽ bộc l ộ nh ững h ạn ch ế và y ếu kém, ch ấp nh ận s ự cạnh tranh gay g ắt. Cạnh tranh không ch ỉ di ễn ra ở cấp độ sản ph ẩm v ới s ản ph ẩm, doanh nghi ệp v ới doanh nghi ệp. C ạnh tranh còn di ễn ra gi ữa nhà n ước và nhà n ước trong vi ệc ho ạch định chính sách qu ản lý và chi ến l ược phát tri ển nh ằm phát huy n ội l ực và thu hút đầu t ư t ừ bên ngoài. - Thách th ức h ết s ức gay gắt về vấn đề tiêu chu ẩn ch ất l ượng và v ệ sinh an toàn th ực ph ẩm theo Hi ệp định TBT và SPS. M ức tiêu chu ẩn ch ất l ượng th ấp làm cho nông s ản n ước ta không xu ất kh ẩu sang các th ị tr ường đòi h ỏi m ức tiêu chu ẩn cao, ng ược l ại các hàng hoá tiêu chu ẩn th ấp c ủa các n ước lại tràn vào n ước ta, ta không có hàng rào tiêu chu ẩn để bảo v ệ. Đây s ẽ là thách th ức l ớn cho nông s ản Vi ệt Nam. - Ngu ồn v ốn đầu t ư đối v ới nông nghi ệp ít, vì thông th ường dòng v ốn đầu t ư n ước ngoài vào ngành nông lâm nghi ệp chi ếm t ỷ tr ọng th ấp. Những vùng đất thu ận l ợi cho nông nghi ệp l ại chuy ển sang cho các ngành ngh ề khác, h ạ tầng c ơ s ở nông nghi ệp xu ống c ấp, khó kh ăn trong hi ện đại hóa s ản xu ất nông nghi ệp. - Doanh nghi ệp Vi ệt Nam tuy có s ố lượng r ất đông (230 nghìn doanh nghi ệp) nh ưng ph ần l ớn là nh ỏ và v ừa, cho nên n ăng l ực c ạnh tranh kém. Các doanh nghi ệp Vi ệt Nam n ăng động và c ũng r ất linh ho ạt khi môi tr ường kinh doanh thay đổi, nh ưng l ại b ị hạn ch ế bởi v ốn, công ngh ệ và n ăng l ực, đồng th ời thi ếu s ự hợp tác liên k ết. 558
  3. Kỷ yếu H ội th ảo qu ốc t ế “Th ươ ng m ại và phân ph ối” l ần 2 năm 2020 - Quá trình h ội nh ập kinh t ế th ế gi ới tác động và đưa l ại l ợi ích không đồng đều. Nh ững n ước có n ền kinh t ế phát tri ển th ấp được h ưởng l ợi ít h ơn. V ấn đề này s ẽ hết s ức quan tr ọng đối v ới khu v ực nông nghi ệp, nông thôn. B ởi vì nông nghi ệp là l ĩnh v ực nh ạy c ảm và d ễ bị tổn th ương h ơn c ả khi th ực hi ện cam k ết c ắt gi ảm thu ế nông s ản, nông nghi ệp v ẫn là l ĩnh v ực b ị sức ép c ạnh tranh khá l ớn, nh ất là trong điều ki ện nông nghi ệp n ước ta v ẫn là n ền s ản xu ất nh ỏ, phân tán, công ngh ệ lạc h ậu, n ăng su ất kém, ch ất l ượng s ản ph ẩm không cao. - Hiểu bi ết các quy định và s ử dụng các công c ụ WTO cho phép để bảo v ệ nông nghi ệp n ước ta còn th ấp. Các công c ụ đó là các bi ện pháp thu ế quan và phi thu ế quan, các ưu đãi giành cho các n ước đang phát tri ển. Bảng 1: Tỷ lệ áp d ụng các bi ện pháp phi thu ế quan c ủa các n ước, tính theo % Chia theo các n ước nghiên c ứu Sản ph ẩm Trung Nh ật Hàn Ấn Vi ệt Thái Malay Phili- Mỹ Qu ốc Bản Qu ốc Độ Nam Lan sia ppin Cho t ất c ả sản ph ẩm 7,62 5,61 2,37 34,66 1,03 1,82 2,54 1,68 5,08 Riêng nông s ản 7,30 7,69 10,76 42,24 0,61 3,35 3,53 0,76 4,56 Ngu ồn: UNCTAD - Nông s ản n ước ta ph ải c ạnh tranh khá gay g ắt v ới chính các n ước trong khu v ực. Nông nghi ệp nước ta v ới các n ước trong khu v ực nh ư Thái Lan, Indonesia, Trung Qu ốc có tính t ươ ng đồng khá cao, nh ưng các n ước đó l ại đi tr ước chúng ta v ề kinh nghi ệm trong n ền kinh t ế th ị tr ường, có trình độ khoa học công ngh ệ phát tri ển h ơn 3. Tình hình xu ất kh ẩu nông s ản, đánh giá tác động đến kinh t ế và xu ất kh ẩu nông s ản c ủa Vi ệt Nam khi gia nh ập WTO 3.1. Tình hình xu ất kh ẩu nông s ản Vi ệt Nam khi gia nh ập WTO Theo B ộ Công Th ươ ng, 2011-2018 là giai đoạn t ăng tr ưởng v ượt b ậc v ề kim ng ạch xu ất kh ẩu và nh ập kh ẩu c ủa Vi ệt Nam. Trong đó, t ăng tr ưởng xu ất kh ẩu v ượt m ục tiêu đề ra, góp ph ần quan tr ọng vào thúc đẩy t ăng tr ưởng kinh t ế. Xu ất kh ẩu trong 8 n ăm t ăng g ấp 2,51 l ần (t ừ 96,91 t ỷ USD năm 2011 lên 243,48 t ỷ USD vào n ăm 2018). Vi ệt Nam đã nhanh chóng c ải thi ện v ị th ế trên b ản đồ xu ất nh ập kh ẩu th ế gi ới. Theo th ống kê c ủa T ổ ch ức Th ươ ng m ại Th ế gi ới (WTO), n ếu nh ư n ăm 2007, Vi ệt Nam đứng th ứ 50 thì đến n ăm 2017, đã v ươ n lên v ị trí th ứ 27 v ề xu ất kh ẩu. V ới k ết qu ả ấn t ượng c ủa xu ất nh ập kh ẩu trong n ăm 2018, th ứ hạng xu ất kh ẩu, nh ập kh ẩu c ủa Vi ệt Nam ti ếp t ục được c ải thi ện trên b ảng xếp h ạng, gi ữ vững v ị trí trong s ố nh ững qu ốc gia có t ổng kim ng ạch xu ất nh ập kh ẩu l ớn nh ất. Xét v ề quy mô th ị tr ường xu ất kh ẩu, n ếu n ăm 2011, Vi ệt Nam ch ỉ có 24 th ị tr ường xu ất kh ẩu, đạt kim ng ạch trên 1 t ỷ USD (trong đó có 3 th ị tr ường trên 10 t ỷ USD) thì đến n ăm 2018, có 31 th ị tr ường xu ất kh ẩu đạt kim ng ạch trên 1 t ỷ USD (trong đó, 4 th ị tr ường đạt kim ng ạch trên 10 t ỷ USD, 7 th ị tr ường trên 5 t ỷ USD). 3.1.1. Tổng quan xu ất kh ẩu nông s ản Năm 2018, 3 m ặt hàng xu ất kh ẩu quan tr ọng c ủa nông s ản đạt m ức t ăng tr ưởng d ươ ng so v ới năm 2017 là: rau qu ả đạt 3,81 t ỷ USD, t ăng 8,8%; cà phê đạt 1,88 tri ệu t ấn, tr ị giá đạt 3,54 t ỷ USD, tăng 19,9% v ề lượng và 1,1% v ề tr ị giá; g ạo đạt 6,12 tri ệu t ấn, tr ị giá đạt 3,06 t ỷ USD, t ăng 5,1% v ề lượng và t ăng 16,3% v ề tr ị giá. N ăm 2018, 5 m ặt hàng xu ất kh ẩu quan tr ọng c ủa nông s ản có kim ng ạch gi ảm so v ới n ăm 2017 là: h ạt điều đạt 373 nghìn t ấn, tr ị giá đạt 3,37 t ỷ USD, t ăng 5,9% v ề lượng nh ưng gi ảm 4,2% v ề tr ị giá; cao su đạt 1,56 tri ệu t ấn, tr ị giá đạt 2,09 t ỷ USD, t ăng 13,3% v ề lượng nh ưng gi ảm 7,0% v ề tr ị giá; s ắn và các s ản ph ẩm t ừ sắn đạt 2,43 tri ệu t ấn, tr ị giá đạt 958 tri ệu USD, gi ảm 38,0% v ề lượng và gi ảm 7,1% v ề tr ị giá; h ạt tiêu đạt 233 nghìn t ấn, tr ị giá đạt 759 tri ệu USD, t ăng 8,3% v ề lượng nh ưng gi ảm 32,1% v ề tr ị giá và chè đạt 127 nghìn t ấn, tr ị giá đạt 218 tri ệu 559
  4. Kỷ yếu H ội th ảo qu ốc t ế “Th ươ ng m ại và phân ph ối” l ần 2 năm 2020 USD, gi ảm 8,6% v ề lượng và gi ảm 4,1% v ề tr ị giá. Tuy s ố lượng m ặt hàng có kim ng ạch xu ất kh ẩu tăng ít h ơn so v ới s ố lượng các m ặt hàng có kim ng ạch xu ất kh ẩu gi ảm nh ưng các m ặt hàng có kim ng ạch xu ất kh ẩu t ăng đều là các m ặt hàng n ằm trong top 5 m ặt hàng có kim ng ạch xu ất kh ẩu l ớn nh ất. Riêng 3 m ặt hàng này đã đóng góp g ần 1 t ỷ USD vào m ức t ăng kim ng ạch xu ất kh ẩu. Bảng 2: Giá tr ị xu ất kh ẩu các m ặt hàng nông s ản ch ủ lực Vi ệt Nam n ăm 2018 Sản l ượng Giá tr ị xu ất kh ẩu Giá xu ất kh ẩu bình Mặt hàng (tri ệu t ấn) (tri ệu USD) quân (USD/t ấn) Gạo 6,12 3.060 450 Cà phê 1,88 3.540 1.883 Chè 0,127 217,8 1.710,7 Cao su 1,56 2.090 1.338 Hồ tiêu 0,233 759 3.260 Hạt điều 0,355 3.370 9.061 Rau qu ả 10 3.810 - Sắn và s ản ph ẩm t ừ sắn 2,43 958 394,4 Tổng c ộng 22,705 17.804,8 - Ngu ồn: Báo cáo xu ất nh ập kh ẩu Vi ệt Nam n ăm 2018 3.1.2. T ổng quan v ề các th ị tr ường Các th ị tr ường xu ất kh ẩu l ớn nh ất c ủa nhóm nông sản, th ủy s ản Vi ệt Nam l ần l ượt là Trung Qu ốc, EU, Hoa K ỳ, Asean, Nh ật B ản và Hàn Qu ốc. Tổng kim ng ạch xu ất kh ẩu nông s ản, th ủy s ản của Vi ệt Nam sang 6 th ị tr ường này trong n ăm 2018 đạt 20,31 t ỷ USD, chi ếm 76,4% t ổng kim ng ạch xu ất kh ẩu nông s ản, th ủy s ản của c ả nước. Trong đó: - Th ị tr ường Trung Qu ốc: Xu ất kh ẩu nông s ản, th ủy s ản n ăm 2018 sang Trung Qu ốc đạt 7,26 tỷ USD, gi ảm 5,5% so v ới n ăm 2017 v ới các m ặt hàng có kim ng ạch xu ất kh ẩu l ớn đều ghi nh ận s ụt gi ảm nh ư: g ạo, th ủy s ản, cao su, s ắn, h ạt điều. Rau qu ả tr ở thành m ặt hàng nông s ản l ớn nh ất xu ất kh ẩu sang Trung Qu ốc v ới kim ng ạch 2,78 t ỷ USD, t ăng 5,1%. - Th ị tr ường EU: EU là th ị tr ường xu ất kh ẩu nông s ản, th ủy s ản lớn th ứ hai c ủa Vi ệt Nam v ới kim ng ạch xu ất kh ẩu n ăm 2018 đạt 3,96 t ỷ USD, gi ảm 5,2% so v ới n ăm 2017. Nh ững m ặt hàng ghi nh ận xu ất kh ẩu t ăng là g ạo, rau qu ả, th ủy s ản, chè. Trong khi đó, xu ất kh ẩu gi ảm do gi ảm m ạnh ở mặt hàng h ạt tiêu, h ạt điều và cao su. - Th ị tr ường Hoa K ỳ: Xu ất kh ẩu nông s ản, th ủy s ản sang Hoa K ỳ năm 2018 đạt 3,54 t ỷ USD, tăng 3,1% so v ới n ăm 2017. Đây là th ị tr ường đứng đầu c ủa Vi ệt Nam v ề xu ất kh ẩu h ồ tiêu, đứng th ứ 2 v ề cà phê, th ủy s ản. - Th ị tr ường ASEAN: Xu ất kh ẩu nông s ản, th ủy s ản sang ASEAN n ăm 2018 đạt 2,64 t ỷ USD, tăng 42,7%, trong đó các m ặt hàng có t ăng tr ưởng xu ất kh ẩu là th ủy s ản, g ạo, rau qu ả, chè, cà phê. Trong đó, xu ất kh ẩu g ạo đạt m ức t ăng tr ưởng cao nh ất v ới m ức t ăng 118,5% nh ờ tăng tr ưởng m ạnh ở th ị tr ường Indonesia và Philippines. - Th ị tr ường Nh ật B ản: Xu ất kh ẩu nông s ản, th ủy s ản sang Nh ật B ản n ăm 2018 đạt 1,77 t ỷ USD, t ăng 2,2% so v ới n ăm 2017, trong đó xu ất kh ẩu l ớn nh ất là th ủy s ản đạt 1,39 t ỷ USD, t ăng 6,4%. - Th ị tr ường Hàn Qu ốc: Xu ất kh ẩu nông s ản, th ủy s ản sang th ị tr ường Hàn Qu ốc n ăm 2018 đạt 1,15 t ỷ USD, t ăng 6,7% so v ới n ăm 2017. Th ời gian t ới, các m ặt hàng nông s ản dư địa thúc đẩy xu ất kh ẩu g ồm rau qu ả ch ế bi ến, cà phê, cao su, h ạt điều. 3.2. Đánh giá tác động kinh t ế Vi ệt Nam và xu ất kh ẩu nông s ản khi gia nh ập WTO. Để đánh giá m ột cách toàn di ện các tác động có th ể có đối v ới n ền kinh tế Vi ệt Nam khi Vi ệt Nam th ực hi ện l ộ trình gi ảm thu ế theo cam k ết gia nh ập WTO. Các chuyên gia c ủa Vi ện Chi ến l ược Phát tri ển (DSI), B ộ Kế ho ạch và Đầu t ư đã h ợp tác v ới các chuyên gia c ủa Trung tâm Thông tin và 560
  5. Kỷ yếu H ội th ảo qu ốc t ế “Th ươ ng m ại và phân ph ối” l ần 2 năm 2020 Dự báo C ộng hòa Pháp (CEPII) ứng d ụng mô hình MIRAGE (Mô hình phân tích quan h ệ qu ốc t ế bằng ph ươ ng pháp cân b ằng t ổng th ể) một mô hình cân b ằng t ổng quát động đa ngành, đa qu ốc gia toàn c ầu chuyên dùng để phân tích th ươ ng m ại do CEPII xây d ựng và phát tri ển t ừ năm 2002. Từ đó cái cái nhìn t ổng th ể về nh ững tác động khi gia nh ập WTO đến kinh t ế nói chung và xu ất kh ẩu hàng hóa nông sản nói riêng. Theo nghiên c ứu c ủa Vi ện chi ến l ược Phát tri ển v ề Đánh giá tác động c ủa gia nh ập WTO t ới nền kinh t ế Vi ệt Nam d ựa trên s ử dụng mô hình cân b ằng t ổng th ể (CGE). Nh ững k ết qu ả được gi ới thi ệu trong nghiên c ứu này th ực ch ất là so sánh k ết qu ả của hai tình hu ống v ới nhau. Tình hu ống th ứ nh ất mô t ả sự thay đổi c ủa Vi ệt Nam đến n ăm 2020 (A) và tình hu ống th ứ hai th ể hi ện s ự thay đổi v ề chính sách th ươ ng m ại v ới vi ệc gia nh ập WTO (B). Do v ậy, tác động c ủa vi ệc gia nh ập được đánh giá trên c ơ s ở so sánh v ới tình hu ống tham chi ếu, đánh giá tác động theo công th ức nh ư sau: ự á ự á á độ % 100 ự á Cách ti ếp c ận này cho phép phân bi ệt tác động c ủa vi ệc gia nh ập v ới tác động c ủa các hi ệp định th ươ ng m ại đư a vào trong tình hu ống tham chi ếu. Tác động được đánh giá cho n ăm cu ối c ủa giai đoạn, các tính toán t ừng n ăm cho th ấy s ự khác nhau c ủa hai con đường đi đã l ựa ch ọn. Kết qu ả mô ph ỏng cho th ấy vi ệc Vi ệt Nam gia nh ập WTO có tác động h ạn ch ế đến kinh t ế th ế gi ới (do m ức độ đóng góp c ủa Vi ệt Nam vào n ền kinh t ế th ế gi ới còn khiêm t ốn) nh ưng có tác động tích c ực t ới n ền kinh t ế của các đối tác. Trong giai đoạn 2015, vi ệc Vi ệt Nam gia nh ập WTO s ẽ làm kim ng ạch xu ất kh ẩu th ế gi ới t ăng 0,026%, kim ng ạch nh ập kh ẩu th ế gi ới t ăng 0,027% so v ới tr ường hợp không gia nh ập WTO. GDP th ế gi ới t ăng 0,002% và phúc l ợi th ế gi ới t ăng 0,003% so với tr ường h ợp không gia nh ập WTO so v ới tình hu ống tham chi ếu. Mặc dù quy mô n ền kinh t ế Vi ệt Nam còn nh ỏ, nh ưng Vi ệt Nam có đóng góp vào xu ất kh ẩu th ế gi ới ở một s ố mặt hàng nh ư may m ặc, giày dép, m ột s ố sản ph ẩm nông nghi ệp. Nền kinh t ế Vi ệt Nam ph ụ thu ộc khá l ớn vào nh ập kh ẩu hàng hóa, nguyên v ật li ệu, máy móc thi ết b ị từ nước ngoài để sản xu ất hàng xu ất kh ẩu c ũng nh ư ph ục v ụ tiêu dùng trong n ước. Một trong nh ững tác động mong đợi khi hàng rào thu ế quan gi ảm là Vi ệt Nam có kh ả năng nh ập kh ẩu nhi ều h ơn. Bên c ạnh đó, nguyên v ật li ệu, máy móc thi ết b ị đầu vào được nh ập kh ẩu v ới chi phí th ấp h ơn làm gi ảm giá thành s ản xu ất c ủa các sản ph ẩm, trong đó có s ản ph ẩm xu ất kh ẩu, điều này s ẽ làm t ăng kh ả năng c ạnh tranh c ủa các s ản ph ẩm xu ất kh ẩu c ủa Vi ệt Nam và khi ến ng ười tiêu dùng nhi ều n ước được l ợi h ơn. 3.2.1. Tác động đến phúc l ợi Gia t ăng hi ệu qu ả phân ph ối 1.22 Gia t ăng thu t ừ tích l ũy v ốn 0.23 Gia t ăng thu t ừ cung đấ t đai 0.01 0.12 Gia t ăng các l ợi ích khác Gia t ăng thu t ừ thu ế h ạn ng ạch 0.00 Gia t ăng l ợi ích t ừ t ỷ giá -0.61 Phúc lợi 0.97 -1.00 -0.50 0.00 0.50 1.00 1.50 Hình 1: Đóng góp c ủa các y ếu t ố vào t ăng phúc l ợi n ăm 2015 sau khi gia nh ập WTO Ngu ồn: MIRAGE 561
  6. Kỷ yếu H ội th ảo qu ốc t ế “Th ươ ng m ại và phân ph ối” l ần 2 năm 2020 Kết qu ả mô ph ỏng t ừ mô hình cho th ấy, phúc l ợi c ủa Vi ệt Nam s ẽ gia t ăng kho ảng 0,97% (t ươ ng đươ ng 558 tri ệu USD) do y ếu t ố gia nh ập. Phúc l ợi của ng ười dân được nâng cao do nhi ều nguyên nhân, trong đó có hai nguyên nhân ch ủ yếu là t ăng hi ệu qu ả phân b ổ ngu ồn l ực và hi ệu qu ả tích l ũy v ốn đầu t ư sau khi gia nh ập WTO. Hai y ếu t ố này làm phúc l ợi c ủa Vi ệt Nam t ăng 1,45%. Tuy nhiên, k ết qu ả của mô hình c ũng cho th ấy vi ệc gia nh ập WTO s ẽ có nguy c ơ tác động x ấu đến t ỷ giá th ươ ng m ại (terms of trade) và s ự suy gi ảm t ỷ giá th ươ ng m ại là nhân t ố quan tr ọng nh ất làm gi ảm l ợi ích gia nh ập WTO c ủa Vi ệt Nam (hình 1). 3.2.2. Tác động đến GDP và xu ất nh ập kh ẩu Sau khi Vi ệt Nam gia nh ập WTO, s ản xu ất và tiêu dùng c ủa n ền kinh t ế được m ở rộng s ẽ có tác động tích c ực đến GDP. Đến n ăm 2015, theo k ết qu ả mô ph ỏng, GDP c ủa Vi ệt Nam t ăng thêm kho ảng 2,37% (t ươ ng đươ ng 17 t ỷ USD) so v ới tr ường h ợp Vi ệt Nam không gia nh ập WTO. Bảng 3: Tác động c ủa gia nh ập WTO t ới n ăng su ất các y ếu t ố sản xu ất Bi ến động c ủa bi ến (%) 2008 2010 2012 2015 Tỷ giá h ối đoái hi ệu qu ả -0,05 0,10 0,15 0,25 Tỷ su ất l ợi nhu ận th ực c ủa v ốn 2,41 3,44 3,72 3,76 Tỷ su ất l ợi nhu ận th ực c ủa đất 0,66 0,52 0,43 0,35 Tỷ su ất l ợi nhu ận th ực c ủa tài nguyên 0,43 0,02 -0,19 -0,45 Ngu ồn: MIRAGE Xét ho ạt động s ản xu ất, t ốc độ tăng GDP ở kịch b ản gia nh ập WTO cao h ơn k ịch b ản không gia nh ập WTO. Nguyên nhân ch ủ yếu là các ngu ồn l ực được huy động và s ử dụng có hi ệu qu ả hơn do gi ảm b ảo h ộ và t ăng tính c ạnh tranh trên th ị tr ường. Khi hàng rào b ảo h ộ bị cắt gi ảm, các doanh nghi ệp Vi ệt Nam ph ải đối m ặt v ới s ức ép c ạnh tranh gay g ắt h ơn không ch ỉ từ các doanh nghi ệp trong n ước mà còn t ừ các doanh nghi ệp n ước ngoài. Các doanh nghi ệp có s ức c ạnh tranh cao cu ối cùng s ẽ tồn t ại và phát tri ển trong khi các doanh nghi ệp kém c ạnh tranh s ẽ ph ải rút kh ỏi th ị tr ường. Do đó, các ngu ồn lực trong n ền kinh t ế, b ị điều ti ết b ởi các quy lu ật kinh t ế th ị tr ường, s ẽ ch ảy vào nh ững khu vực, nh ững ngành, ở đó ngu ồn l ực được s ử dụng m ột cách hi ệu qu ả hơn, và ng ược l ại, rút ra kh ỏi nh ững ngành hay lĩnh v ực kém hi ệu qu ả. Do đó chúng ta th ấy r ằng vi ệc gia nh ập WTO đã làm cho t ỷ su ất l ợi nhu ận th ực/v ốn t ăng kho ảng 3,76% n ăm 2015 so v ới tr ường hợp Vi ệt Nam không gia nh ập WTO. T ỷ su ất sinh l ời t ừ vốn t ăng s ẽ làm cho môi tr ường đầu t ư ở Vi ệt Nam tr ở nên h ấp d ẫn hơn đối v ới các nhà đầu t ư. K ết qu ả này đã lý gi ải m ột ph ần nguyên nhân khi ến cho lu ồng vốn đầu t ư tr ực ti ếp n ước ngoài (FDI) đổ vào Vi ệt Nam t ăng m ạnh sau khi Vi ệt Nam chính th ức tr ở thành thành viên WTO. Ngoài ra, đây c ũng là m ột tín hi ệu tích c ực đối v ới n ỗ lực c ải thi ện ch ất l ượng t ăng tr ưởng ở Vi ệt Nam. Bên c ạnh đó, t ỷ su ất sinh l ời t ừ đất c ũng gia t ăng nh ờ vi ệc gia nh ập WTO, v ới tác động trong ng ắn và trung h ạn mạnh h ơn trong dài h ạn. Đến năm 2015, t ỷ su ất sinh l ời t ừ đất t ăng 0,35% so v ới tr ường h ợp không gia nh ập WTO. 3.2.3. Tác động đến ngân sách và t ỷ giá th ươ ng m ại Bảng 4: Tác động c ủa gia nh ập WTO t ới phía c ầu c ủa GDP Bi ến động của bi ến (%) 2008 2010 2012 2015 Kim ng ạch xu ất kh ẩu 4,79 5,96 6,35 6,33 Kim ng ạch nh ập kh ẩu 3,10 4,00 4,46 4,63 Tỷ giá h ối đoái th ực t ế -0,05 0,10 0,15 0,25 Thu thu ế nh ập kh ẩu (%GDP) -0,70 -0,70 -0,60 -0,40 Tỷ giá th ươ ng m ại -0,71 -0,91 -0,97 -0,98 Ngu ồn: MIRAGE 562
  7. Kỷ yếu H ội th ảo qu ốc t ế “Th ươ ng m ại và phân ph ối” l ần 2 năm 2020 Gi ảm hàng rào thu ế quan theo cam k ết khi gia nh ập WTO làm t ổng thu thu ế nh ập kh ẩu c ủa Chính ph ủ gi ảm kho ảng 0,4% GDP đến n ăm 2015 so v ới tr ường h ợp không gia nh ập WTO. Vi ệc gia nh ập WTO c ũng s ẽ có tác động làm gi ảm t ỷ giá th ươ ng m ại, gi ảm kho ảng 0,98% đến n ăm 2015 so v ới tr ường h ợp Vi ệt Nam không gia nh ập WTO. Theo mô hình, t ỷ giá th ươ ng m ại gi ảm là do hàng hóa xu ất kh ẩu c ủa Vi ệt Nam r ẻ hơn do chi phí đầu vào r ẻ hơn, nh ất là sau khi xóa bỏ hạn ng ạch. Tuy gia nh ập WTO có tác động r ất tích c ực đến kim ng ạch xu ất kh ẩu, nh ưng tác động c ủa vi ệc gia nh ập WTO đến các th ị tr ường xu ất kh ẩu c ủa Vi ệt Nam là r ất khác nhau (hình 2). Hình 2: Bi ến động th ị tr ường xu ất kh ẩu c ủa Vi ệt Nam sau khi gia nh ập WTO Ngu ồn: MIRAGE 3.2.4. Tác động đến lu ồng và c ơ c ấu xu ất nh ập kh ẩu Đối v ới các lu ồng xu ất nh ập kh ẩu, gia nh ập WTO d ự ki ến s ẽ làm t ăng nhanh xu ất kh ẩu vào th ị tr ường M ỹ nh ưng ch ỉ có tác động r ất nh ỏ đến vi ệc t ăng xu ất kh ẩu vào th ị tr ường Trung Qu ốc, ASEAN5, EU25. Ngoài các s ản ph ẩm nông nghi ệp truy ền th ống, gia nh ập WTO c ũng s ẽ làm xuất kh ẩu c ủa Vi ệt Nam sang th ị tr ường các n ước Châu Á khác (trong đó có Đài Loan) ngoài các th ị tr ường truy ền th ống gia t ăng m ạnh, nh ưng xét v ề mặt giá tr ị, quy mô xu ất kh ẩu vào nh ững n ước ngoài ASEAN v ẫn khá nh ỏ. Hình 3: Bi ến động th ị tr ường nh ập kh ẩu c ủa Vi ệt Nam sau khi gia nh ập WTO Ngu ồn: MIRAGE 563
  8. Kỷ yếu H ội th ảo qu ốc t ế “Th ươ ng m ại và phân ph ối” l ần 2 năm 2020 Về th ị tr ường nh ập kh ẩu c ủa Vi ệt Nam, k ết qu ả của mô hình cho th ấy vi ệc gia nh ập WTO s ẽ làm gia t ăng nh ập kh ẩu hàng hóa t ừ các th ị tr ường Hàn Qu ốc, các n ước Châu Á khác, Ấn Độ, Nh ật Bản và M ỹ. Trong khi đó, nh ập kh ẩu hàng hóa có xu ất x ứ từ các n ước ASEAN5 và EU25 s ẽ ch ịu tác động âm t ừ vi ệc gia nh ập WTO do hi ệu ứng pha loãng (trade dillusion effect). Hàng rào thu ế nh ập kh ẩu gi ảm theo cam k ết gia nh ập WTO s ẽ mở rộng th ị tr ường Vi ệt Nam cho nhi ều n ước xu ất kh ẩu khác ngoài ASEAN5, EU25 và th ậm chí c ả Trung Qu ốc v ốn đang được h ưởng l ợi trong tình hu ống tham chi ếu t ừ các FTAs đa ph ươ ng (hình 3). Gia nh ập WTO s ẽ có tác t ươ ng đối nh ỏ (tác động x ấu trong mô hình sau khi điều ch ỉnh t ỷ giá hối đoái) đến xu ất kh ẩu m ột s ố mặt hàng c ơ b ản c ủa Vi ệt Nam: t ừ gạo, cà phê, h ạt tiêu, chè đến th ủy sản, trên t ất c ả các th ị tr ường. Bảng 5: Xu h ướng bi ến động giá tr ị xu ất kh ẩu c ủa m ột s ố mặt hàng nông nghi ệp Bi ến động c ủa bi ến (%) 2008 2010 2012 2015 Gạo -3,24 -3,63 -4,10 -4,93 Lâm s ản -1,54 -2,02 -2,44 -3,21 Cà phê, chè, h ồ tiêu -0,30 -0,32 -0,38 -0,55 Nông s ản khác -0,21 -0,31 -0,71 -1,31 Th ủy s ản -0,18 -0,30 -0,41 -0,59 Rau qu ả 0,17 -0,01 -0,04 -0,46 Ngu ồn: MIRAGE Xu ất kh ẩu hàng nông s ản v ề cơ b ản gi ảm là do giá c ủa các y ếu t ố sản xu ất t ăng do t ăng c ầu đi cùng v ới t ăng thu nh ập. Vi ệc t ăng chi phí nhân công nông nghi ệp làm t ăng giá hàng xu ất kh ẩu. K ết qu ả dự báo này c ũng phù h ợp v ới nh ững phân tích định tính, cho r ằng n ếu s ử dụng đất nông nghi ệp vào xây d ựng đô th ị và xây d ựng các khu công nghi ệp nh ư hi ện t ại, thì v ề lâu dài, Vi ệt Nam t ừ nước xu ất kh ẩu nông s ản s ẽ tr ở thành n ước đi nh ập kh ẩu. Tác động này, ở đây không được xem xét do cung về đất, có th ể sẽ ảnh h ưởng nhi ều h ơn n ữa t ới các k ết qu ả, b ởi vì làm giá đất t ăng và do v ậy làm t ăng giá trong n ước. Về cơ c ấu hàng nh ập kh ẩu, có th ể th ấy, vi ệc gia nh ập WTO có tác động làm t ăng nh ập kh ẩu t ất cả các m ặt hàng t ừ sản ph ẩm nông nghi ệp, tuy tác động đối v ới m ỗi mặt hàng m ạnh y ếu khác nhau (b ảng 6). Bảng 6: Xu h ướng bi ến động giá tr ị nh ập kh ẩu m ột s ố mặt hàng nông nghi ệp Các lo ại m ặt hàng Tăng giá tr ị nh ập kh ẩu (%) 2008 2010 2012 2015 Nông s ản khác 0,97 2,12 2,58 3,22 Đường 1,00 1,32 1,65 1,98 Lâm s ản 1,13 1,08 1,06 1,45 Ch ăn nuôi 1,58 1,62 1,73 2,12 Th ủy s ản 1,90 4,38 5,59 5,58 Gạo ch ế bi ến 1,95 2,34 2,68 3,23 Cà phê, chè, h ồ tiêu 2,01 1,66 1,14 0,43 Gạo 3,44 3,93 4,45 5,40 Gỗ và các s ản ph ẩm t ừ gỗ 3,81 5,20 6,39 6,13 Rau qu ả 5,41 9,54 13,89 13,75 Ngu ồn: MIRAGE Nh ư v ậy, gia nh ập WTO s ẽ có tác động r ất m ạnh lên t ăng tr ưởng xu ất kh ẩu m ột s ố ngành s ản xu ất t ại Vi ệt Nam, nh ưng có th ể làm t ăng nh ập kh ẩu trên di ện r ộng, đối v ới m ọi lo ại hàng hóa. Điều 564
  9. Kỷ yếu H ội th ảo qu ốc t ế “Th ươ ng m ại và phân ph ối” l ần 2 năm 2020 này, m ột m ặt đem l ại l ợi ích l ớn cho ng ười tiêu dùng Vi ệt Nam thông qua vi ệc được tiêu dùng hàng hóa giá r ẻ hơn, ch ất l ượng t ốt h ơn, nh ưng m ặt khác, c ũng c ảnh báo s ự cạnh tranh gay g ắt h ơn trong t ất cả các l ĩnh v ực s ản xu ất t ại Vi ệt Nam. T ươ ng t ự, n ếu gia nh ập WTO c ũng có tác động tích c ực lên phúc l ợi c ủa Vi ệt Nam, thì nh ững điều ch ỉnh di ễn ra trên th ị tr ường lao động l ại không tránh kh ỏi nh ững xáo tr ộn. M ột s ố lĩnh v ực ph ải đối m ặt v ới c ạnh tranh gay g ắt s ẽ ph ải c ơ c ấu l ại để có th ể cạnh tranh v ới các n ước khác có giá nhân công r ẻ và v ị th ế vững ch ắc h ơn trên th ị trường th ế gi ới. 3.2.5. Tác động đến c ơ c ấu s ản xu ất các m ặt hàng nông nghi ệp Vi ệc gia nh ập WTO c ũng có tác động tích c ực t ới các ngành ch ăn nuôi, tác động nh ẹ đến m ặt hàng s ản xu ất g ạo và g ạo ch ế bi ến. Các m ặt hàng nông nghi ệp còn l ại không tác động nhi ều, đặc bi ệt là các m ặt hàng nông s ản ch ủ lực nh ư s ản ph ẩm cây công nghi ệp dài ngày, các s ản ph ẩm lâm nghi ệp. Tuy v ậy, gia nh ập WTO nhi ều ngành b ị gi ảm nh ẹ quy mô s ản xu ất (b ảng 7). Bảng 7: Xu h ướng bi ến động quy mô s ản xu ất c ủa m ột s ố ngành g ộp sau khi gia nh ập WTO Các lo ại m ặt hàng Tăng giá tr ị nh ập kh ẩu (%) 2008 2010 2012 2015 Nông s ản khác -0,67 -0,78 -0,77 -0,82 Lâm s ản -0,52 -1,07 -1,53 -1,99 Chè, h ạt tiêu, cà phê -0,52 -0,62 -0,71 -0,95 Rau qu ả -0,17 -0,30 -0,44 -0,44 Gỗ và s ản ph ẩm t ừ gỗ -0,15 -0,82 -1,36 -1,82 Th ủy s ản -0,06 -0,23 -0,33 -0,42 Gạo 0,16 0,11 0,10 0,05 Đường 0,21 -0,03 -0,19 -0,36 Gạo ch ế bi ến 0,28 0,22 0,20 0,14 Ch ăn nuôi 0,35 0,36 0,39 0,40 Ngu ồn: MIRAGE 4. K ết lu ận và ki ến ngh ị 4.1. K ết lu ận Vi ệc Vi ệt Nam gia nh ập WTO là một b ước quan tr ọng trong ti ến trình Vi ệt Nam h ội nh ập vào kinh t ế th ế gi ới trong b ối c ảnh ho ạt động trao đổi được thúc đẩy m ạnh m ẽ. Để đánh giá tác động c ủa vi ệc Vi ệt Nam gia nh ập WTO đến n ền kinh t ế trên góc độ định l ượng, bài vi ết k ế th ừa k ết qu ả nghiên cứu c ủa Trung tâm thông tin qu ốc t ế và d ự báo C ộng hòa Pháp (CEPII) xây d ựng, sử dụng mô hình cân b ằng t ổng th ể động đa ngành đa khu vực v ới tên vi ết t ắt là MIRAGE. 1. Việc m ở cửa th ị tr ường hàng hóa khi gia nh ập WTO đem lại l ợi ích cho toàn th ể ng ười dân Vi ệt Nam, th ể hi ện qua vi ệc phúc l ợi xã h ội t ăng lên khi ng ười tiêu dùng được mua nh ững hàng hóa ch ất l ượng t ốt h ơn v ới giá r ẻ hơn. Gia nh ập WTO c ũng đem l ại tác động tích c ực đối v ới t ăng tr ưởng kinh t ế, t ăng tr ưởng xu ất nh ập kh ẩu và đầu t ư và c ơ c ấu lao động. 2. Đối v ới các m ặt hàng nông s ản c ủa Vi ệt Nam, gia nh ập WTO không làm t ăng m ạnh ho ạt động xu ất kh ẩu, do s ự canh tranh gay g ắt v ề bảo h ộ sản ph ẩm và tiêu chí ch ất l ượng. Bên c ạnh đó, khi hạ th ấp d ần hàng rào thu ế quan theo cam k ết s ẽ làm t ăng nh ập kh ẩu hầu h ết các lo ại s ản ph ẩm thu ộc mọi ngành, tuy nhiên đối v ới ngành nông nghi ệp nói chung và s ản ph ẩm nông s ản nói riêng sẽ có r ất ít tác động t ừ chính sách thu ế quan. 3. Gia nh ập WTO tác động đến t ăng tr ưởng, v ị th ứ và th ị tr ường xu ất kh ẩu nông s ản c ủa Vi ệt Nam trên b ản đồ th ế gi ới. Giai đoạn 2011-2018 là giai đoạn t ăng tr ưởng v ượt b ậc v ề kim ng ạch xu ất 565
  10. Kỷ yếu H ội th ảo qu ốc t ế “Th ươ ng m ại và phân ph ối” l ần 2 năm 2020 kh ẩu mặt hàng nông s ản c ủa Vi ệt Nam, kim ng ạch xu ất kh ẩu > 17,8 t ỷ USD, vươ n lên v ị trí th ứ 27 v ề xu ất kh ẩu, > 5 th ị tr ường xu ất kh ẩu nông s ản đạt kim ng ạch trên 1 t ỷ USD. 4.2. Ki ến ngh ị và gi ải pháp Nh ằm ti ếp t ục thúc đẩy ho ạt động xu ất kh ẩu nông s ản, hoàn thành các m ục tiêu đề ra trong Chi ến l ược Xu ất nh ập kh ẩu hàng hóa giai đoạn 2011-2020, định h ướng đến n ăm 2030, trong th ời gian tới, tác gi ả xin đề xu ất m ột s ố ki ến ngh ị và gi ải pháp sau: 1. Tiếp t ục m ở rộng th ị tr ường xu ất kh ẩu: Vi ệc m ở rộng th ị tr ường xu ất kh ẩu được coi là m ột chi ến l ược dài h ạn nh ằm giúp DN Vi ệt Nam tham gia sâu vào chu ỗi giá tr ị khu v ực, nâng cao n ăng l ực sản xu ất xu ất kh ẩu và c ạnh tranh. Đồng th ời, giúp DN Vi ệt Nam c ọ xát v ới th ế gi ới bên ngoài, có điều ki ện để phát tri ển ho ạt động s ản xu ất kinh doanh và kh ẳng định v ị th ế mới c ủa mình trên tr ường qu ốc t ế. 2. Đẩy m ạnh chuy ển d ịch c ơ c ấu s ản ph ẩm nông s ản xu ất kh ẩu theo h ướng nâng cao t ỷ tr ọng sản ph ẩm có giá tr ị gia t ăng cao. Chuy ển t ừ xu ất kh ẩu nguyên li ệu thô sang s ản ph ẩm đã ch ế bi ến, t ừ sản ph ẩm ch ế bi ến đơ n gi ản sang s ản ph ẩm ch ế bi ến có giá tr ị gia t ăng cao. 3. Nâng cao ch ất l ượng đối v ới s ản ph ẩm nông s ản xu ất kh ẩu: Đẩy nhanh vi ệc xây d ựng và áp dụng h ệ th ống tiêu chu ẩn qu ốc gia hài hòa v ới tiêu chu ẩn qu ốc t ế, tiêu chu ẩn khu v ực, tiêu chu ẩn n ước ngoài đối v ới hàng hóa nông s ản xu ất kh ẩu, bao g ồm tiêu chu ẩn k ỹ thu ật, tiêu chu ẩn v ệ sinh an toàn th ực ph ẩm, tiêu chu ẩn môi tr ường. Xây d ựng n ăng l ực c ủa t ổ ch ức th ử nghi ệm, t ổ ch ức ch ứng nh ận, đáp ứng các tiêu chu ẩn qu ốc t ế để ph ục v ụ vi ệc đánh giá s ự phù h ợp các tiêu chu ẩn qu ốc gia, tiêu chu ẩn qu ốc t ế, tiêu chu ẩn khu v ực, tiêu chu ẩn n ước ngoài và tiêu chu ẩn riêng đối v ới hàng hóa nông sản xu ất kh ẩu. 4. Nâng cao hi ệu qu ả và đổi m ới ph ươ ng th ức xúc ti ến th ươ ng m ại, t ập trung vào các hàng hóa nông s ản có l ợi th ế xu ất kh ẩu, các th ị tr ường ti ềm n ăng và các th ị tr ường ngách để mở ra các th ị tr ường mới nh ằm đa d ạng hóa th ị tr ường xu ất kh ẩu nông s ản. Ti ếp t ục đàm phán, ký k ết và tri ển khai các hi ệp định th ươ ng m ại song ph ươ ng và đa ph ươ ng theo h ướng t ạo thu ận l ợi và nâng cao l ợi th ế cạnh tranh cho hàng xu ất kh ẩu Vi ệt Nam trên th ị tr ường th ế gi ới 5. T ăng c ường xây d ựng th ươ ng hi ệu qu ốc gia, th ươ ng hi ệu s ản ph ẩm nông s ản xu ất kh ẩu và th ươ ng hi ệu Doanh nghi ệp. Hoàn thi ện chính sách h ỗ tr ợ doanh nghi ệp trong vi ệc xác l ập, b ảo h ộ quy ền sở hữu trí tu ệ của doanh nghi ệp ở th ị tr ường trong n ước và t ại các th ị tr ường xu ất kh ẩu nông sản. 6. T ăng c ường công tác theo dõi, nghiên c ứu di ễn bi ến chính sách và phân tích tác động t ới ho ạt động xu ất kh ẩu nông s ản Vi ệt Nam: Trong b ối c ảnh xu th ế bảo h ộ gia t ăng, đặc bi ệt là các di ễn bi ến nhanh, khó l ường c ủa tranh ch ấp th ươ ng m ại gi ữa Hoa K ỳ và Trung Qu ốc, các c ơ quan qu ản lý, hi ệp h ội ngành hàng, doanh nghi ệp cần t ăng c ường công tác nghiên c ứu, c ập nh ật các thay đổi v ề chính sách th ươ ng m ại, quy định c ủa các n ước, đặc bi ệt t ại các th ị tr ường xu ất kh ẩu l ớn; phân tích tác động c ủa các thay đổi này t ới s ản xu ất, xu ất kh ẩu nông s ản của Vi ệt Nam để có s ự điều ch ỉnh, ứng phó thích h ợp. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 1. Vi ện chi ến l ược và phát tri ển, B ộ kế ho ạch và đầu t ư (2008), “Đánh giá tác động c ủa gia nh ập WTO t ới nền kinh t ế Vi ệt Nam. S ử dụng mô hình cân bằng t ổng th ể (CGE)” , Di ễn đàn kinh t ế và tài chính, Khóa h ọp lần 7. 2. Ngô Th ị Mỹ (2016), “Nghiên c ứu các nhân t ố ảnh h ưởng đến xu ất kh ẩu m ột s ố nông s ản c ủa Vi ệt Nam” , Lu ận án ti ến s ĩ nông nghi ệp, Đại h ọc Thái Nguyên. 3. Bộ công th ươ ng (2019), “Báo cáo xu ất nh ập kh ẩu Vi ệt Nam 2018” , Nhà xu ất b ản công th ươ ng, Hà N ội 2019. 4. VCCI (2019), “Báo cáo nghiên c ứu: T ự do hóa trong l ĩnh v ực d ịch v ụ của Vi ệt Nam” , Hà N ội tháng 3/2019. 566
  11. Kỷ yếu H ội th ảo qu ốc t ế “Th ươ ng m ại và phân ph ối” l ần 2 năm 2020 5. World Bank (2018), “C ập nh ật tình hình phát tri ển kinh t ế Vi ệt Nam: T ạo thu ận l ợi th ươ ng mại b ằng cách hợp lý hóa và c ải thi ện tính minh b ạch c ủa các bi ện pháp phi thu ế quan”, Tháng 12/2018. 6. MUTRAP III (2010), “Đánh giá tác động c ủa hi ệp định th ươ ng m ại t ự do ASEAN-Trung Qu ốc: Phân tích định tính và định l ượng” , Mã ho ạt động: FTA- 1, D ự án H ỗ tr ợ Chính sách Th ươ ng m ại và Đầu t ư c ủa Châu Âu. 7. Trung Kiên (2016), “T ăng c ường ch ế bi ến sâu hàng nông s ản” , website: truy c ập ngày 10/12/2019. 8. Cục Xúc ti ến Thươ ng m ại (2010), “Báo cáo xúc ti ến xu ất kh ẩu c ủa Vi ệt Nam 2009-2010” , Hà N ội. 9. Đỗ Hà Nam (2016), “Di ện m ạo xu ất kh ẩu nông s ản 5 n ăm t ới”, wesbsite: mao-xuat-khau-nong-san-5-namtoi/c/18353031.epi, truy c ập ngày 9/12/2019. 10. Erdem and Nazlioglu (2008), “Gravity model of Turkish Agricultural Exports to the European Union”, International Trade and Finance Association, 2008. 11. UDIDO (2014), “Viet Nam in post WTO: Current situation and future challenges for the agro-industry sector” . 12. To Minh Thu and Hiro Lee (2014), “Assessing the Impacts of Deeper Trade Reform in Viet Nam in a General Equilibrium Framework” , The Journal of Southeast Asian Economies, Vol. 32, No. 1, April 2015. 567