Bài giảng Học phần Lý thuyết thống kê (Phần I) - Chương I: Giới thiệu chung về thống kê học

pdf 53 trang Gia Huy 19/05/2022 2070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Học phần Lý thuyết thống kê (Phần I) - Chương I: Giới thiệu chung về thống kê học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_hoc_phan_ly_thuyet_thong_ke_phan_i_chuong_i_gioi_t.pdf

Nội dung text: Bài giảng Học phần Lý thuyết thống kê (Phần I) - Chương I: Giới thiệu chung về thống kê học

  1. HỌC PHẦN LÝ THUYẾT THỐNG KÊ (Phần I) NỘI DUNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC 2 ĐIỀU TRA THỐNG KÊ 3 TỔNG HỢP THỐNG KÊ 4 NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KTXH 5 ĐIỀU TRA CHỌN MẪU 6 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ 1
  2. CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC I II III IV ĐỐI TƯỢNG MỘT SỐ KHÁI THANG ĐO QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU NIỆM THƯỜNG TRONG NGHIÊN CỨU CỦA DÙNG TRONG THỐNG KÊ THỐNG KÊ THỐNG KÊ THỐNG KÊ HỌC 2
  3. I. Đối tượng nghiên cứu của thống kê học Thống kê học là gì? Sơ lược lịch sử phát triển thống kê học Đối tượng nghiên cứu của thống kê học và các phương pháp trong thống kê 1. Thống kê học: Thống kê học là khoa học nghiên cứu hệ thống phương pháp (thu thập, xử lý, phân tích) con số (mặt lượng) của các hiện tượng số lớn tìm bản chất và tính quy luật (mặt chất) trong những điều kiện nhất định. 3
  4. 2. Sơ lược về sự ra đời và phát triển của thống kê học Giai đoạn hiện nay Là một trong những Thời kỳ công cụ quản lý vĩ mô sản xuất quan trọng, có vai trò cung cấp các thông tin hàng hóa phục vụ quản lý Thể hiện mối quan hệ Thời kỳ lượng chất Phong kiến Thời kỳ chiếm hữu Phân tích, đánh giá theo nô lệ thời gian và không gian Ghi chép các con số 3. Đối tượng nghiên cứu của thống kê học Không gian Mặt lượng Mặt chất Thời gian Hiện tượng quá trình KTXH Số lớn 4
  5. Các phương pháp thống kê Phương pháp thống kê Thống Thống kê kê mô tả suy luận II. Một số khái niệm thường dùng trong thống kê Tổng thể thống kê Tiêu thức thống kê Chỉ tiêu thống kê 5
  6. 1. Tổng thể thống kê và đơn vị tổng thể Tổng thể thống kê là hiện tượng số lớn gồm các đơn vị (phần tử) cần quan sát và phân tích mặt lượng. Các đơn vị (phần tử) - đơn vị tổng thể. Các loại tổng thể thống kê Theo sự nhận biết các đơn vị Tæng thÓ Tæng thÓ béc lé tiÒm Èn 6
  7. Các loại tổng thể thống kê Theo mục đích nghiên cứu Tæng thÓ Tæng thÓ ®ång chÊt kh«ng ®ång chÊt Các loại tổng thể thống kê Theo phạm vi nghiên cứu Tæng thÓ Tæng thÓ chung bộ phận 7
  8. 2. Tiêu thức thống kê Tiêu thức thống kê - đặc điểm của đơn vị tổng thể được chọn để nghiên cứu Các loại tiêu thức thống kê Tiêu thức thực thể Tiêu thức thời gian Tiêu thức không gian 8
  9. Tiêu thức thuộc tính - Biểu hiện không trực tiếp qua con số - Biểu hiện qua đặc điểm, tính chất -> Tiêu thức có biểu hiện gián tiếp được gọi là chỉ báo thống kê Tiêu thức số lượng - Biểu hiện trực tiếp qua con số - Con số - lượng biến 9
  10. Tiêu thức thay phiên Là tiêu thức chỉ có 2 biểu hiện không trùng nhau trên một đơn vị tổng thể Tiêu thức thời gian Phản ánh thời gian của hiện tượng nghiên cứu 10
  11. Tiêu thức không gian Phản ánh phạm vi (lãnh thổ) của hiện tượng 3. Chỉ tiêu thống kê Chỉ tiêu thống kê phản ánh mặt lượng gắn với chất của các hiện tượng và quá trình KTXH số lớn trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể. 11
  12. Các loại chỉ tiêu thống kê Theo hình thức biểu hiện ChØ tiªu ChØ tiªu hiÖn vËt gi¸ trÞ Các loại chỉ tiêu thống kê Theo tính chất biểu hiện ChØ tiªu ChØ tiªu tuyÖt ®èi tư¬ng ®èi 12
  13. Các loại chỉ tiêu thống kê Theo đặc điểm về thời gian ChØ tiªu ChØ tiªu thêi ®iÓm thêi kú Các loại chỉ tiêu thống kê Theo nội dung phản ánh Chỉ tiêu Chỉ tiêu chất lượng Số lượng (khối lượng) 13
  14. III. THANG ĐO TRONG THỐNG KÊ Thang đo định danh Thang đo thứ bậc Thang đo khoảng Thang đo tỷ lệ MÔ HÌNH MÔ TẢ CÁC THANG ĐO THANG ĐO TỶ LỆ (Ratio Scale) Tiêu thức Số lượng THANG ĐO KHOẢNG Có gốc 0 (Interval Scale) THANG ĐO THỨ BẬC Có khoảng cách (Ordinal Scale) bằng nhau Tiêu thức thuộc tính THANG ĐO ĐỊNH DANH Biểu hiệu có (Nominal Scale) thứ tự hơn kém Đánh số các biểu hiện cùng loại của tiêu thức 14
  15. IV. Quá trình nghiên cứu thống kê PHÂN TÍCH VÀ DỰ ĐOÁN ĐIỀU TRA THỐNG KÊ TỔNG HỢP THỐNG KÊ THỐNG KÊ (Thu thập thông tin) (Xử lý tài liệu) (Phân tích dữ liệu) Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê Trình bày kết quả nghiên cứu (Xác định nhu cầu thông tin) - Xác định mục đích nghiên cứu - Phân tích đặc điểm hiện tượng Xác định mục đích nghiên cứu và phân tích đặc điểm hiện tượng • Mục đích nghiên cứu - Các số liệu thống kê phản ánh vấn đề gì? - Các thông tin thu thập phục vụ cho đối tượng nào? • Phân tích đặc điểm của hiện tượng - Đối tượng nghiên cứu có đặc điểm đặc thù gì - Xem đối tượng nằm trong hoàn cảnh không gian và thời gian nào? 15
  16. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê • Khái niệm: Hệ thống chỉ tiêu thống kê là một tập hợp các chỉ tiêu có thể phản ánh các mặt, các tính chất quan trọng nhất, các mối liên hệ cơ bản giữa các mặt trong tổng thể và giữa các hiện tượng nghiên cứu với các hiện tượng có liên quan Căn cứ xây dựng • Căn cứ vào mục đích nghiên cứu. • Căn cứ vào tính chất và đặc điểm của đối tượng nghiên cứu. • Căn cứ vào khả năng nhân lực và tài chính. 16
  17. Yêu cầu • Phải có khả năng nêu được đặc điểm và mối liên hệ cơ bản của hiện tượng nghiên cứu • Phải có các chỉ tiêu mang tính chất chung, các chỉ tiêu mang tính chất bộ phận và các chỉ tiêu nhân tố. • Phải đảm bảo tính thống nhất về nội dung, phương pháp và phạm vi tính toán của các chỉ tiêu cùng loại. ĐIỀU TRA THỐNG KÊ (Trình bày cụ thể chương II) 17
  18. TỔNG HỢP THỐNG KÊ (Trình bày cụ thể chương III) Phân tích và dự đoán thống kê Khái niệm: Phân tích và dự đoán thống kê là nêu lên một cách tổng hợp bản chất cụ thể và tính quy luật của các hiện tượng số lớn trong điều kiện nhất định qua biểu hiện bằng số lượng và tính toán các mức độ của hiện tượng trong tương lai. 18
  19. Phân tích và dự đoán thống kê Ý nghĩa: - Là giai đoạn cuối cùng của qúa trình nghiên cứu thống kê và nó biểu hiện tập trung nhất kết quả toàn bộ quá trình đó. - Phân tích và dự đoán thống kê không chỉ có ý nghĩa nhận thức mà còn góp phần cải tạo hiện tượng. Phân tích và dự đoán thống kê Yêu cầu: - Phân tích và dự đoán thống kê phải tiến hành trên cơ sở phân tích lý luận KTXH - Phân tích và dự đoán thống kê phải căn cứ vào toàn bộ sự kiện và đặt chúng trong mối liên hệ với nhau. - Đối với những hiện tượng có tính chất khác nhau phải áp dụng các phương pháp khác nhau. 19
  20. CHƯƠNG II: ĐIỀU TRA THỐNG KÊ 1 Khái niệm chung về điều tra thống kê 2 Phân loại 3 Các hình thức thu thập thông tin 4 Phương án điều tra thống kê 5 Sai số trong điều tra thống kê I. Khái niệm chung về điều tra thống kê Khái niệm: Điều tra thống kê là tổ chức một cách khoa học và theo một kế hoạch thống nhất việc thu thập tài liệu về các hiện tượng và quá trình kinh tế xã hội. 20
  21. I. Khái niệm chung về điều tra thống kê Ý nghĩa: - Là giai đoạn đầu của quá trình nghiên cứu thống kê - Cung cấp thông tin cho cả quá trình nghiên cứu + Là căn cứ để kiểm tra, đánh giá thực trạng + Cung cấp luận cứ cho việc phân tích + Là căn cứ cho việc phát hiện quy luật I. Khái niệm chung về điều tra thống kê Yêu cầu: - Chính xác - Kịp thời - Đầy đủ (nội dung, phạm vi) 21
  22. II. Các loại điều tra thống kê Theo tính chất liên tục của việc ghi chép Điều tra thường Điều tra không xuyên: tiến hành thường xuyên: thu thập thông tin thu thập thông tin theo sát với quá khi có nhu cầu trình phát triển của hiện tượng II. Các loại điều tra thống kê Theo phạm vi đối tượng được điều tra Điều tra toàn bộ Điều tra không toàn bộ: 22
  23. Điều tra không toàn bộ Điều tra Điều tra Điều tra chọn mẫu trọng điểm chuyên đề Tiến hành thu thập thông tin Tiến hành thu Tiến hành thu trên một số ít thập thông tin thập thông tin ở các đơn vị trên các đơn vị bộ phận chiếm (thậm chí 1 đơn đại diện, kết quả tỷ trọng lớn nhất vị) nhưng đi thường để suy trong tổng thể sâu nghiên cứu rộng cho tổng trên nhiều thể phương diện III. Các hình thức thu thập thông tin Báo cáo thống kê định kỳ: Là hình thức điều tra thường xuyên có định kỳ theo nội dung, phương pháp và chế độ báo cáo chính thức do cơ quan có thẩm quyền quy định  Các loại - Báo cáo thống kê cơ sở - Báo cáo thống kê tổng hợp  Đặc điểm: Tổ chức thu thập thông tin có tính chất hành chính 23
  24. III. Các hình thức thu thập thông tin  Điều tra chuyên môn: là hình thức tổ chức điều tra không thường xuyên được tiến hành theo một kế hoạch và phương pháp quy định riêng cho mỗi lần điều tra  Đặc điểm: Không mang tính hành chính IV. Phương án điều tra thống kê Phương án điều tra là văn bản được xây dựng trước khi tiến hành điều tra, quy định rõ về những vấn đề cần giải quyết và hiểu thống nhất trước, trong và sau khi tiến hành điều tra. 24
  25. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA THỐNG KÊ Lập kế hoạch tổ chức và tiến hành điều tra Nội dung 8 Chọn mẫu điều tra Nội dung 7 Soạn thảo bảng hỏi Nội dung 6 Xác định thời điểm điều tra, thời kỳ điều tra Nội dung 5 Chọn phương pháp thu thập thông tin Nội dung 4 Xác định phạm vi, đối tượng và đơn vị điều tra Nội dung 3 Xác định nội dung điều tra Nội dung 2 Xác định mục đích điều tra Nội dung 1 V. Sai số trong điều tra thống kê  Là chênh lệch giữa trị số thu được qua điều tra so với trị số thực tế của hiện tượng  Phân loại: - Sai số do đăng ký ghi chép - Sai số do tính chất đại biểu 25
  26. SAI SỐ DO ĐĂNG KÝ GHI CHÉP Xảy ra trong tất cả các cuộc điều tra thống kê - Vô ý khai báo, đăng ký, ghi chép sai - Cố tình khai báo, đăng ký, ghi chép sai - Đo lường - Hiểu sai nội dung câu hỏi - Ý thức xã hội, SAI SỐ DO TÍNH CHẤT ĐẠI BIỂU Chỉ xảy ra trong điều tra chọn mẫu - Số lượng đơn vị mẫu không đủ lớn - Vi phạm nguyên tắc chọn mẫu ngẫu nhiên - Kết cấu tổng thể mẫu khác tổng thể chung, 26
  27. CÁCH KHẮC PHỤC SAI SỐ - Đối với sai số do đăng ký, ghi chép + Làm tốt công tác chuẩn bị điều tra (soạn thảo bảng hỏi, ) + Làm tốt công tác kiểm tra, giám sát, - Đối với sai số do tính chất đại biểu + Lựa chọn phương pháp tổ chức chọn mẫu phù hợp + Tăng số đơn vị điều tra + Đảm bảo nguyên tắc ngẫu nhiên, CHƯƠNG III: TỔNG HỢP THỐNG KÊ I II NHỮNG VẤN ĐỀ PHƯƠNG PHÁP CHUNG VỀ TỔNG HỢP TỔNG HỢP THỐNG KÊ THỐNG KÊ 27
  28. I. Những vấn đề chung về tổng hợp thống kê  Khái niệm: Tổng hợp thống kê là tiến hành tập trung chỉnh lý và hệ thống hoá một cách khoa học các tài liệu thu thập được trong điều tra thống kê. I. Những vấn đề chung về tổng hợp thống kê  Ý nghĩa: - Là giai đoạn trung gian của quá trình nghiên cứu thống kê - Giúp nhận xét, phân tích đặc trưng cơ bản hiện tượng nghiên cứu - Là cơ sở để vận dụng các phương pháp phân tích thống kê 28
  29. I. Những vấn đề chung về tổng hợp thống kê  Nhiệm vụ: Bước đầu làm cho các đặc trưng riêng của từng đơn vị tổng thể chuyển thành đặc trưng chung của toàn bộ tổng thể. II. Phương pháp tổng hợp thống kê Sắp xếp dữ liệu và phân tổ 1 thống kê 2 Bảng thống kê 3 Đồ thị thống kê 29
  30. 1. Sắp xếp và phân tổ thống kê a Sắp xếp dữ liệu b Phân tổ thống kê a. Sắp xếp dữ liệu - Tiêu thức thuộc tính: theo ABC hoặc trật tự logic - Tiêu thức số lượng: Từ nhỏ đến lớn hoặc ngược lại 30
  31. a. Sắp xếp dữ liệu bằng sơ đồ “thân lá” Sơ đồ thân lá (stem-and-leaf) nhằm cung cấp một hình ảnh nhanh về hình dáng phân bố bao gồm các giá trị dạng số thực trong sơ đồ a. Sắp xếp dữ liệu bằng sơ đồ “thân lá” Cách thực hiện: - Sắp xếp dữ liệu theo thứ tự tăng dần - Thường chia mỗi quan sát vào một thân gồm tất cả các con số ngoại trừ con số cuối cùng và một lá – con số cuối cùng. - Viết các thân vào một cột với trị số tăng dần - Viết từng lá vào hàng bên phải thân theo trật tự tăng dần 31
  32. a. Sắp xếp dữ liệu bằng sơ đồ “thân lá” Kỹ thuật “cắt tỉa” sơ đồ “thân lá” - Tách mỗi số ở thân (khi thân nhỏ hơn 5) thành 2 hoặc nhiều số (một với các lá từ 0 đến 4 và một từ 5 đến 9 hoặc nhỏ hơn). - Mỗi lá có thể đại diện cho nhiều quan sát - Khi trị số quan sát có nhiều con số, nên “cắt tỉa” các con số bằng cách bỏ bớt một vài con số cuối cùng. b. Phân tổ thống kê Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của phân tổ thống kê Các loại phân tổ thống kê Các bước tiến hành phân tổ thống kê 32
  33.  Khái niệm phân tổ thống kê Phân tổ thống kê là căn cứ vào một (hay một số) tiêu thức nào đó để tiến hành phân chia các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu thành các tổ (và các tiểu tổ) có tính chất khác nhau  Ý nghĩa phân tổ thống kê Có ý nghĩa trong cả quá trình nghiên cứu thống kê • Giai đoạn điều tra thống kê: Cơ sở cho việc lựa chọn các đơn vị điều tra thực tế • Giai đoạn tổng hợp thống kê: Phương pháp cơ bản của tổng hợp thống kê • Giai đoạn phân tích thống kê: Cơ sở để vận dụng các phương pháp phân tích thống kê 33
  34.  Nhiệm vụ phân tổ thống kê • Phân chia các loại hình KTXH. • Biểu hiện kết cấu của hiện tượng nghiên cứu. • Nghiên cứu mối liên hệ giữa các tiêu thức. Các loại phân tổ thống kê Phân tổ thống kê Nhiệm vụ phân tổ Số lượng tiêu thức thống kê phân tổ Phân tổ Phân tổ Phân tổ Phân tổ theo Phân tổ theo nhiều phân kết cấu liên hệ một tiêu thức tiêu thức loại Phân tổ Phân tổ kết hợp nhiều chiều 34
  35. * Các bước phân tổ thống kê (phân tổ đơn) Phân phối các đơn vị vào từng tổ Bước 4 Xác định số tổ và khoảng cách tổ Bước 3 Lựa chọn tiêu thức phân tổ Bước 2 Xác định mục đích phân tổ Bước 1 B1: Xác định mục đích phân tổ Trả lời câu hỏi: phân tổ để làm gì? Phân tổ ???!!! 35
  36. B1: Lựa chọn tiêu thức phân tổ Tiêu thức phân tổ là tiêu thức được chọn làm căn cứ để tiến hành phân tổ thống kê.  Lựa chọn tiêu thức phân tổ Căn cứ chọn tiêu thức phân tổ:  Dựa vào mục đích nghiên cứu.  Căn cứ vào đặc điểm, tính chất và điều kiện lịch sử cụ thể. 36
  37. B3: Xác định số tổ và khoảng cách tổ Phân tổ theo tiêu thức thuộc tính  Các loại hình tương đối ít: mỗi loại hình có thể hình thành nên 1 tổ Số loại hình thực tế nhiều: ghép những loại hình giống nhau hoặc gần giống nhau vào một tổ  Xác định số tổ và khoảng cách tổ Phân tổ theo tiêu thức số lượng  Tiêu thức có ít lượng biến: thường cứ mỗi lượng biến là cơ sở để hình thành một tổ, gọi là phân tổ không có khoảng cách tổ 37
  38.  Xác định số tổ và khoảng cách tổ Phân tổ theo tiêu thức số lượng Tiêu thức có nhiều lượng biến: mỗi tổ sẽ bao gồm một phạm vi lượng biến, với hai giới hạn (giới hạn trên và giới hạn dưới), gọi là phân tổ có khoảng cách tổ. Khoảng cách tổ (h) = giới hạn trên – giới hạn dưới Phân tổ có khoảng cách tổ + Khoảng cách tổ bằng nhau x x h max min n 38
  39. Phân tổ có khoảng cách tổ + Khoảng cách tổ không bằng nhau: Tuỳ đặc điểm của hiện tượng và mục đích nghiên cứu để xác định số tổ và khoảng cách tổ phù hợp B4: Phân phối các đơn vị vào từng tổ Sắp xếp các đơn vị vào từng tổ tương ứng với biểu hiện của từng tổ 39
  40. Dãy số phân phối Dãy số phân phối là kết quả của phân tổ thống kê Các loại  Dãy số phân phối thuộc tính  Dãy số phân phối số lượng (dãy số lượng biến) Thành phần của dãy số lượng biến Lượng biến Tần số Tần suất Tần số tích luỹ (xi) (fi) (di =fi/fi) ( Si =fi) x1 f1 d1 f1 x2 f2 d2 f1 + f2 . xn fn fn f1 + f2 + + fn-1 + fn d = 1 Cộng f i i (100) Khi phân tổ có khoảng cách tổ không bằng nhau, để đánh giá mức độ tập trung từng tổ, sử dụng mật độ phân phối (mi = fi/hi) 40
  41. * Phân tổ lại Phân tổ lại là tiến hành lập ra một số tổ mới trên cơ sở các tổ cũ đã có sẵn từ trước, nhằm đáp ứng mục đích nghiên cứu nào đó. * Phân tổ lại Các trường hợp sử dụng phân tổ lại - Các tài liệu trước phân tổ không thống nhất - Các tài liệu trước được phân thành nhiều tổ quá nhỏ - Các tài liệu phân tổ cũ chưa hợp lý 41
  42. * Phân tổ lại Phương pháp phân tổ lại - Lập các tổ mới bằng cách thay đổi (mở rộng) khoảng cách tổ của phân tổ cũ - Lập các tổ mới theo tỷ trọng của mỗi tổ chiếm trong tổng thể * Các bước tiến hành Phân tổ nhiều chiều - Xác định mục đích phân tổ - Lựa chọn tiêu thức phân tổ - Xác định số tổ và khoảng cách tổ - Phân phối các đơn vị vào từng tổ 42
  43. Tiêu thức phân tổ Chuyển các tiêu thức phân tổ về dạng một tiêu thức tổng hợp Tiêu thức phân tổ - Gọi xij (i=1,n; j=1,k) là lượng biến của đơn vị thứ i của tiêu thức thứ j - Đưa các lượng biến của cácn tiêu thức về dạng tỷ x x  ij ij i 1 lệ Pij trong đó x j x j n k  Pij - Tính tiêu thức tổng hợp P j 1 i k 43
  44. Xác định số tổ Tương tự như phân tổ đơn Bảng thống kê Bảng thống kê là một hình thức trình bày các tài liệu thống kê một cách có hệ thống, hợp lý và rõ ràng, nhằm nêu lên các đặc trưng về mặt lượng của hiện tượng nghiên cứu 44
  45. Tác dụng của bảng thống kê - Dễ dàng, đối chiếu, so sánh số liệu, có sức thuyết phục - Giảm thiểu số liệu các giá trị của dữ liệu trong văn bản - Thu hút sự chú ý của độc giả Cấu trúc bảng thống kê TIÊU ĐỀ BẢNG Tiêu đề cột Tiêu đề dòng Dữ liệu Ghi chú (nếu có) Nguồn thông tin: 45
  46. Cấu trúc bảng thống kê Tiêu đề của bảng thống kê phản ánh nội dung, ý nghĩa của bảng - Ngắn gọn, dễ hiểu, thể hiện rõ ý nghĩa, nội dung - Phản ánh điều kiện thời gian, không gian Cấu trúc bảng thống kê Tiêu đề cột, ở trên cùng của bảng, xác định các dữ liệu được trình bày trong mỗi cột của bảng, đơn vị tính (nếu cần) Tiêu đề dòng, trong cột đầu tiên của bảng, xác định các dữ liệu được trình bày trong mỗi hàng của bảng Có thể sử dụng các phân tổ trong tiêu đề cột, dòng 46
  47. Cấu trúc bảng thống kê Dữ liệu, các số liệu trong bảng là kết quả của quá trình tổng hợp thống kê Cấu trúc bảng thống kê • Chú thích, ở dưới cùng của bảng, cung cấp thông tin bổ sung cần thiết, các công thức (nếu cần) • Nguồn thông tin, ở dưới cùng của bảng, cung cấp nguồn dữ liệu (cơ quan, đơn vị tạo ra các dữ liệu và phương pháp thu thập dữ liệu) 47
  48. Các loại bảng thống kê Bảng giản đơn: là loại bảng thống kê, trong đó hiện tượng chỉ phân tổ theo một tiêu thức nào đó Bảng kết hợp: là loại bảng thống kê trong đó đối tượng nghiên cứu được phân chia theo từ hai tiêu thức trở lên Nguyên tắc khi trình bày bảng thống kê - Quy mô bảng vừa phải - Tiêu đề bảng, tiêu mục ghi chính xác, ngắn gọn - Đơn vị tính – nếu tất cả có cùng đơn vị tính thì ghi góc phải phía trên bảng - Các cột nên cách nhau đều, độ rộng vừa với nội dung - Các chỉ tiêu được sắp xếp theo thứ tự hợp lý - Không được để trống ô nào trong bảng, nếu không có dữ liệu thì ghi bằng các ký hiệu 48
  49. Nguyên tắc ghi ký hiệu - Nếu hiện tượng không có số liệu, ghi ( - ) - Nếu số liệu còn thiếu, có thể bổ sung ( ) - Nếu hiện tượng không liên quan ( x ) 3. Đồ thị thống kê Là các hình vẽ hoặc đường nét hình học dùng để miêu tả có tính chất quy ước các tài liệu thống kê 49
  50. Tác dụng của đồ thị - Hình tượng hoá các số liệu nhằm so sánh, nghiên cứu kết cấu, xu hướng, mối liên hệ, . - Giúp đơn giản hoá các mối quan hệ phức tạp - Có được những phác thảo cơ bản về hiện tượng - Người đọc ghi nhận thông tin một cách nhanh chóng - Sinh động, có sức hấp dẫn Các loại đồ thị - Đồ thị phát triển - Đồ thị kết cấu - Đồ thị so sánh - Đồ thị liên hệ - Đồ thị “tháp dân số” 50
  51. Tháp dân số Tháp dân số là sự kết hợp của hai biểu đồ thanh ngang, thường đại diện cho cấu trúc tuổi của dân số nữ và nam giới của một quốc gia hoặc khu vực Các thành phần của đồ thị thống kê Các thành phần của dữ liệu dùng để trình bày dữ liệu: các thanh, đường thẳng, các khu vực hoặc các điểm. Các thành phần hỗ trợ trong việc tìm hiểu dữ liệu: tiêu đề, ghi chú, nhãn dữ liệu, các đường lưới, chú thích và nguồn dữ liệu. Các thành phần dùng để trang trí không liên quan đến dữ liệu. 51
  52. Nguyên tắc trình bày đồ thị - Quy mô của đồ thị hợp lý (chiều dài, chiều cao). - Lựa trọn dạng đồ thị phù hợp - Khoảng cách giữa các cột hợp lý - Thang đo, tỷ lệ xích phù hợp (tỷ lệ 1: 1,33 hoặc 1:1,5) - Không nên có quá nhiều hiện tượng trong một đồ thị Bản đồ thống kê - Bản đồ thống kê là những công cụ hiệu quả nhất để hình dung mô hình không gian. - Thường được dùng để biểu thị các cường độ phân bố khác nhau theo vùng địa lý của một chỉ tiêu nào đó (như mật độ dân số của các vùng), 52
  53. CHƯƠNG IV: NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ XÃ HỘI I II III SỐ TUYỆT ĐỐI CÁC MỨC ĐỘ CÁC THAM SỐ VÀ TRUNG TÂM ĐO ĐỘ SỐ TƯƠNG ĐỐI BIẾN THIÊN TRONG (PHÂN TÁN) THỐNG KÊ I. Số tuyệt đối và số tương đối trong thống kê 1 Số tuyệt đối trong thống kê 2 Số tương đối trong thống kê 3 Điều kiện vận dụng số tuyệt đối và số tương đối trong thống kê 53