Giáo trình Công nghệ phần mềm - Chương 5: Các mô hình hệ thống

pdf 27 trang Gia Huy 17/05/2022 3650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Công nghệ phần mềm - Chương 5: Các mô hình hệ thống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_cong_nghe_phan_mem_chuong_5_cac_mo_hinh_he_thong.pdf

Nội dung text: Giáo trình Công nghệ phần mềm - Chương 5: Các mô hình hệ thống

  1. Chương 5 CÁC MÔ HÌNH HỆ THỐNG
  2. Giới thiệu . Các yêu cầu của người sử dụng thường được viết bằng ngôn ngữ tự nhiên để những người không có kiến thức về mặt kỹ thuật có thể hiểu được nó. Tuy nhiên, những yêu cầu hệ thống chi tiết phải được mô hình hoá. Mô hình hoá hệ thống giúp cho người phân tích hiểu rõ các chức năng của hệ thống. . Ta có thể sử dụng các mô hình khác nhau để biểu diễn hệ thống từ nhiều khía cạnh khác nhau. 11/12/2021 2
  3. Mô hình ngữ cảnh . Trong quá trình phát hiện và phân tích yêu cầu, chúng ta nên xác định phạm vi hệ thống, tức là phân biệt cái gì là hệ thống và cái gì là môi trường của hệ thống. Điều này sẽ giúp giảm chi phí và thời gian phân tích. . Khi đã xác định phạm vi của hệ thống, hoạt động tiếp theo của quy trình phân tích là định nghĩa ngữ cảnh của hệ thống và sự phụ thuộc giữa hệ thống với môi trường của nó. . Thông thường, mô hình kiến trúc đơn giản của hệ 11/12/2021thống sẽ được tạo ra trong bước này. 3
  4. Mô hình ngữ cảnh . Ví dụ: mô hình ngữ cảnh của hệ thống ATM 11/12/2021 4
  5. Mô hình ngữ cảnh . Mô hình kiến trúc mô tả môi trường của hệ thống, nhưng không chỉ ra quan hệ giữa các hệ thống khác nhau trong một môi trường. Vì vậy, người ta thường sử dụng thêm mô hình tiến trình hoặc mô hình luồng dữ liệu để bổ trợ cho nó. . Mô hình tiến trình biểu diễn tất cả các tiến trình được hệ thống hỗ trợ. Mô hình luồng dữ liệu có thể được sử dụng để biểu diễn các tiến trình và luồng thông tin đi từ tiến trình này tới tiến trình khác. 11/12/2021 5
  6. Mô hình ứng xử . Mô hình ứng xử được sử dụng để mô tả toàn bộ ứng xử của hệ thống. Có hai kiểu mô hình ứng xử là: . Mô hình luồng dữ liệu: biểu diễn cách xử lý dữ liệu trong hệ thống . Mô hình máy trạng thái: biểu diễn cách đáp ứng của hệ thống với các sự kiện xảy ra. . Hai mô hình này biểu diễn những góc nhìn khác nhau, nhưng cả hai đều cần thiết để mô tả ứng xử của hệ thống. 11/12/2021 6
  7. Mô hình ứng xử . Mô hình luồng dữ liệu . Mô hình luồng dữ liệu được sử dụng để mô hình hoá quy trình xử lý dữ liệu của hệ thống. Mô hình này sẽ biểu diễn các bước mà luồng dữ liệu phải trải qua trong hệ thống từ điểm đầu tới điểm cuối. . Mô hình luồng dữ liệu mô hình hoá hệ thống từ góc độ một chức năng. Việc tìm vết và tư liệu hoá quan hệ giữa dữ liệu với một quy trình rất có ích đối với việc tìm hiểu toàn bộ hệ thống. . Mô hình luồng dữ liệu là phần cốt lõi của rất nhiều phương pháp phân tích. Nó chứa các ký pháp rất dễ hiểu đối với khách hàng. 11/12/2021 7
  8. Mô hình ứng xử . Mô hình luồng dữ liệu (tt1) . Ví dụ: Mô hình luồng dữ liệu của chức năng xử lý đơn hàng 11/12/2021 8
  9. Mô hình ứng xử . Mô hình máy trạng thái . Mô hình máy trạng thái mô tả đáp ứng của hệ thống với các sự kiện bên trong và bên ngoài của nó. Mô hình máy trạng thái biểu diễn các trạng thái của hệ thống và các sự kiện gây ra sự dịch chuyển trạng thái. . Mô hình máy trạng thái biểu diễn các trạng thái của hệ thống là các nút và sự kiện là các cung nối giữa các nút đó. Khi có một sự kiện xảy ra, hệ thống sẽ dịch chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác. . Biểu đồ trạng thái là một biểu đồ trong UML và được sử dụng để biểu diễn mô hình máy trạng thái. Biểu đồ trạng thái cho phép phân tích một mô hình thành nhiều mô hình con và mô tả ngắn gọn về các hành động cần thực hiện tại mỗi trạng thái. Ta có thể vẽ các bảng để mô tả mối quan hệ giữa trạng thái và tác nhân kích hoạt. 11/12/2021 9
  10. Mô hình dữ liệu . Giới thiệu: . Mô hình dữ liệu được sử dụng để mô tả cấu trúc logic của dữ liệu được xử lý bởi hệ thống. . Thông thường, chúng ta hay sử dụng mô hình thực thể quan hệ thuộc tính (ERA) thiết lập các thực thể của hệ thống, quan hệ giữa các thực thể và thuộc tính của các thực thể. Mô hình này được sử dụng trong thiết kế CSDL và thường được cài đặt trong các CSDL quan hệ. 11/12/2021 10
  11. Mô hình dữ liệu . Giới thiệu : Ví dụ mô hình dữ liệu của LIBSYS 11/12/2021 11
  12. Mô hình dữ liệu . Giới thiệu : . Tuy nhiên, mô hình dữ liệu thường không chi tiết. Cho nên, chúng ta có thể sử dụng từ điển dữ liệu làm công cụ bổ trợ. Từ điển dữ liệu là danh sách tất cả các tên gọi được sử dụng trong các mô hình hệ thống. Đó có thể là các thực thể, quan hệ và các thuộc tính . Ưu điểm của từ điển dữ liệu là: hỗ trợ quản lý tên và tránh trùng lặp tên, lưu trữ kiến thức một cách có tổ chức kết nối pha phân tích, thiết kế và cài đặt. 11/12/2021 12
  13. Mô hình dữ liệu . Giới thiệu : . Ví dụ: từ điển dữ liệu của LIBSYS 11/12/2021 13
  14. Mô hình đối tượng . Giới thiệu: . Sử dụng mô hình ứng xử hay mô hình dữ liệu thường rất khó mô tả các vấn đề có liên quan đến thế giới thực. Mô hình đối tượng đã giải quyết được vấn đề này bằng cách kết hợp ứng xử và dữ liệu thành đối tượng. . Mô hình đối tượng được sử dụng để biểu diễn cả dữ liệu và quy trình xử lý của hệ thống. Nó mô tả hệ thống dựa theo thuật ngữ các lớp đối tượng và các quan hệ của nó. Một lớp đối tượng là sự trừu tượng hoá trên một tập các đối tượng có thuộc tính và phương thức chung. . Mô hình đối tượng phản ánh các thực thể trong thế giới thực được vận dụng trong hệ thống. Nếu ta càng có nhiều thực thể trừu tượng thì việc mô hình hoá càng khó khăn. 11/12/2021 14
  15. Mô hình đối tượng . Giới thiệu : . Phát hiện các lớp đối tượng là một quy trình rất khó khăn khi tìm hiểu sâu về lĩnh vực của ứng dụng. Các lớp đối tượng thường phản ảnh các thực thể liên quan tới miền ứng dụng của hệ thống. . Các mô hình đối tượng bao gồm: mô hình thừa kế, mô hình kết hợp và mô hình ứng xử. Trong phần tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu từng loại mô hình này. 11/12/2021 15
  16. Mô hình đối tượng . Mô hình thừa kế . Mô hình thừa kế tổ chức các lớp đối tượng theo một cấu trúc phân cấp. Các lớp ở đỉnh của cấu trúc phân cấp phản ánh những đặc trưng chung của tất cả các lớp. Các lớp đối tượng thừa kế những thuộc tính và phương thức của các lớp cha của nó nó có thể bổ sung những đặc điểm của riêng nó. . Thiết kế lớp phân cấp là một quy trình khá phức tạp, ta nên loại bỏ sự trùng lặp giữa các nhánh khác nhau. 11/12/2021 16
  17. Mô hình đối tượng (tt3) . Mô hình thừa kế . Ví dụ: cấu trúc phân cấp của lớp Library trong LIBSYS 11/12/2021 17
  18. Mô hình đối tượng (tt4) . Mô hình thừa kế: Ví dụ :cấu trúc phân cấp của lớp User trong LIBSYS 11/12/2021 18
  19. Mô hình đối tượng . Mô hình thừa kế . Cấu trúc đa thừa kế: lớp đối tượng có thể thừa kế từ một hoặc nhiều lớp cha. Tuy nhiên, điều này có thể dẫn tới sự xung đột về ngữ nghĩa khi các thuộc tính/phương thức trùng tên ở các lớp cha khác nhau có ngữ nghĩa khác nhau. 11/12/2021 19
  20. Mô hình đối tượng . Mô hình thừa kế . Ví dụ: lớp Talking book thừa kế từ hai lớp Book và Voice recording. 11/12/2021 20
  21. Mô hình đối tượng . Mô hình kết hợp . Mô hình kết hợp biểu diễn cách cấu tạo của một lớp từ các lớp khác. Mô hình kết hợp tương tự như quan hệ hợp thành (part-of). . Ví dụ: Mô hình kết hợp . Đối tượng ô tô được tạo thành từ nhiều đối tượng khác như: cửa, bánh xe 11/12/2021 21
  22. Mô hình đối tượng . Mô hình ứng xử . Mô hình ứng xử mô tả tương tác giữa các đối tượng nhằm tạo ra một số ứng xử cụ thể của hệ thống mà đã được xác định như là một ca sử dụng. . Biểu đồ trình tự hoặc biểu đồ cộng tác trong UML được sử dụng để mô hình hoá tương tác giữa các đối tượng. . Ví dụ: Mô tả ca sử dụng Rút tiền của hệ thống ATM. 11/12/2021 22
  23. 11/12/2021 23
  24. Phương pháp hướng cấu trúc . Ngày nay, phương pháp hướng cấu trúc rất ít khi được sử dụng do không còn phù hợp với các hệ thống lớn. Tuy nhiên, trong giáo trình này, chúng tôi vẫn trình bày phần này để học viên có cái nhìn mang tính tổng quan về vấn đề này. . Các phương pháp hướng cấu trúc đều cung cấp framework để mô hình hoá hệ thống một cách chi tiết. Chúng thường có một tập hợp các mô hình đã được định nghĩa trước, quy trình để đưa ra các mô hình đó và các quy tắc, hướng dẫn có thể áp dụng cho các mô hình. 11/12/2021 24
  25. Phương pháp . Tuy nhiên, các phương pháp hướng cấu trúc thường có một số nhược điểm sau: . Không mô hình hoá được các yêu cầu hệ thống phi chức năng . Không chứa những thông tin để xác định liệu một phương thức có thích hợp với một vấn đề đưa ra hay không. . Tạo ra quá nhiều tài liệu . Mô hình hoá hệ thống quá chi tiết và khó hiểu đối với người sử dụng. 11/12/2021 25
  26. Phương pháp . CASE workbenches là tập hợp các công cụ được thiết kế để hỗ trợ các quy trình xây dựng hệ thống phần mềm như phân tích, thiết kế và kiểm thử. . CASE tools hỗ trợ mô hình hoá hệ thống là một công cụ quan trọng của phương pháp hướng cấu trúc. . Một số CASE tool thường được sử dụng: . Soạn thảo biểu đồ . Công cụ phân tích mô hình và kiểm tra . Ngôn ngữ truy vấn . Từ điển dữ liệu . Công cụ tạo và định nghĩa báo cáo . Công cụ định nghĩa form . Bộ dịch . Công cụ tạo mã lệnh tự động 11/12/2021 26
  27. Bài tập . Câu 1: Chọn định nghĩa đúng về biểu đồ ngữ cảnh. . Được tạo ra để thiết lập phạm vi của hệ thống với môi trường bên ngoài . Mô tả cách tương tác giữa tác nhân ngoài và hệ thống . Được sử dụng để mô tả cấu trúc tĩnh của toàn bộ hệ thống . Mô tả quan hệ giữa các đối tượng . Câu 2:Những biểu đồ UML nào sau đây được sử dụng để mô hình hoá hệ thống? . Biểu đồ ca sử dụng . Biểu đồ trình tự . Biểu đồ trạng thái . Tất cả các biểu đồ trên . Câu 3: Vẽ biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống quản lý sinh viên. . Câu 4: Vẽ biểu đồ luồng dữ liệu của chức năng rút tiền của hệ thống 11/12/2021ATM. 27