Giáo trình Corel Draw - Trình độ: Cao đẳng - Trường Cao đẳng cơ giới Ninh Bình

doc 47 trang Gia Huy 16/05/2022 3660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Corel Draw - Trình độ: Cao đẳng - Trường Cao đẳng cơ giới Ninh Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_trinh_corel_draw_trinh_do_cao_dang_truong_cao_dang_co_g.doc

Nội dung text: Giáo trình Corel Draw - Trình độ: Cao đẳng - Trường Cao đẳng cơ giới Ninh Bình

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH GIÁO TRÌNH MÔĐUN: COREL DRAW NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ- ngày .tháng .năm 2018 của Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình Ninh Bình, năm 2018 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Đã từ lâu, các KTV đồ họa, họa sĩ, các nhà xử lý ảnh đều xem các phần mềm Corel Draw, Adobe Photoshop như là công cụ không thể thiếu được trong thiết kế xử lý ảnh Giáo trình ngôn ngữ Xử lý ảnh với Corel Draw được biên soạn bám sát với nội dung chương trình khung mô đun “ Xử lý ảnh với Corel Draw” ngành Công nghệ thông tin do tổng cục dạy nghề ban hành đang được giảng dạy tại trường. Giáo trình “Xử lý ảnh với Corel Draw” trình bày các kỹ thuật thiết kế, xử lý ảnh từ cơ bản đến nâng cao các tính năng mới giúp bạn vẽ được các hình từ đơn giản đến phức tạp; Thiết kế được các hình vẽ quảng cáo, logo, tranh ảnh minh họa ; Xử lý lắp ghép tạo hiệu ứng cho hình ảnh; Thiết kế logo bằng văn bản, xử lý văn bản trong chế bản điện tử, phối màu cho hình ảnh và nhập xuất dữ liệu hình ảnh Các nội dung chính của môn được trình bày trong tài liệu này gồm các bài: Bài 1: Tổng quát về coreldraw Bài 2: Tổ chức khung vẽ Bài 3: Tạo hình đường dẫn Bài 4: Chỉnh sửa đối tượng Bài 5: Văn bản Bài 6: Tô màu Mặc dầu có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn ! Ninh Bình, ngày tháng năm Tham gia biên soạn 1. Chủ biên – Nguyễn Ngọc Kiên 2. Nguyễn Anh Văn 3. Vũ Ánh Dương 3
  4. MỤC LỤC STT Tên bài Trang 1 Bài 1: Tổng quát về coreldraw 7 2 Bài 2: Tổ chức khung vẽ 9 3 Bài 3: Tạo hình đường dẫn 13 4 Bài 4: Chỉnh sửa đối tượng 28 5 Bài 5: Văn bản 35 6 Bài 6: Tô màu 42 4
  5. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Mô đun: Corel Draw Mã số mô đun: MĐ 22 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: Mô đun được bố trí sau các môn học chung và các môn lý thuyết cơ sở; - Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề. - Ý nghĩa và vai trò: Đây là môn học chuyên môn nghề và các ngành liên quan tới công nghệ thông tin, cung cấp cho sinh viên nền tảng về cơ sở vẽ các ứng dụng trong quảng cáo và trong thực tế. Mục tiêu của mô đun: - Về kiến thức: + Trình bày được khả năng ứng dụng của đồ họa vector, các thành phần của giao diện đồ họa vector (phần mềm ứng dụng Corel Draw) và các thuật ngữ cơ bản trong đổ họa vector; + Sử dụng được các công cụ cơ bản trong phần mềm ứng dụng Corel Draw để vẽ và tạo hình đối tượng; + Sử dụng các công cụ công cụ Freehand và Bezier hình chữ nhật, Ellipse, đa giác, hình sao để vẽ và tạo hình đối tượng; + Sử dụng công cụ Shape Tool để chỉnh sửa đối tượng; + Sử dụng thành thạo công cụ Text để thực hiện các ứng dụng Tạo hình với công cụ text. - Về kỹ năng: + Tô màu các đối tượng khép kín, Tô màu chuyển, dùng Mẫu pattern,Tô màu viền đối tượng. Chuyển đổi, thêm và tạo một mẫu màu mới; + Thực hiện được các hiệu ứng blend, contour, enveloper; + Thiết lập được trang in, thực hiện lện in với tài liệu. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Hình thành thói quen cẩn thận khi làm việc với máy tính; + Hình thành thói quen cẩn thận và an tòan dữ liệu. 5
  6. Nội dung của mô đun: Bài 1: Tổng quát về coreldraw Bài 2: Tổ chức khung vẽ Bài 3: Tạo hình đường dẫn Bài 4: Chỉnh sửa đối tượng Bài 5: Văn bản Bài 6: Tô màu 6
  7. BÀI 1: LÀM QUEN VỚI COREL DRAW Mã bài: MĐ 22 - B01 Giới thiệu: Trong bài học này chúng ta sẽ giới thiệu,làm quen với các định nghĩa trong Corel Draw Mục tiêu: - Trình bày được một số khái niệm cơ bản ảnh vector, bitmap, đối tượng; - Tạo được file mới trên phần mềm coreldraw; - Hiểu tổng quan về giao diện phần mềm coreldraw; - Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính. Nội dung chính 1. Một số khái niệm cơ bản 1.1 . Ảnh vector : đuợc tạo bởi các đoạn thẳng và đường cong đuợc định nghĩa bằng các đối tượng toán học gọi là Vector. Hình Vector mô tả hình ảnh dựa trên các thuộc tính hình học của hình ảnh đó. => Chỉnh ảnh Vector là chỉnh thuộc tính của đối tượng đó: mấu chốt là của xử lý ảnh Vector là ở chỗ này. Ví dụ: một bánh xe trong hình ảnh Vector đuợc tạo bởi sự định nghĩa về mặt toán học với một đường tròn được vẽ với bán kính nào đó, một vị trí chỉ định trước và đuợc tô với một mầu chỉ định. Ta có thể dịch chuyển, thay đổi kích thước hoặc thay đổi mầu của bánh xe mà không làm giảm chất lượng của hình ảnh. 1.2 . Ảnh bitmap: gọi theo từ kỹ thuật là ảnh mành hóa (Rater Image)- dùng lưới các điểm ảnh, tức pixel, để biểu thị hình ảnh. Mỗi pixel (điểm ảnh) được gán một vị trí và gán giá trị mầu cụ thể. Ví dụ: Bánh xe trong ảnh bitmap tạo thành từ một tập hợp điểm ảnh tại vị trí đó. Khi làm việc với ảnh Bitmap, thực tế ta hiệu chỉnh chỉnh điểm ảnh chứ không phải hiệu chỉnh đối tượng hay hình dạng: Mấu chốt của xử lý ảnh bitmap là ở chỗ này. 1.3 . Đối tượng : Object Manager là một công cụ quản lý quan trọng trong Corel Draw. Một trang web nước ngoài đã khẳng định rằng: “Bạn chưa thực sự được gọi là biết Corel Draw nếu bạn chưa biết sử dụng Object Manager như thế nào.” Để giúp các bạn đang học thiết kế đồ họa với CorelDraw hiểu rõ hơn về công cụ quản lý đối tượng với Object Manager dayhocdohoa chia sẻ cùng các bài viết sau. Đây là bài viết khá chi tiết về công cụ quản lý đối tượng Object Manager của CorelDraw. 2 . Khởi động coreldraw: Để khởi động CorelDRAW, chúng ta thực hiện theo các bước sau: 7
  8. Bước 1: Nhấp đúp chuột trái lên biểu tượng shortcut của chương trình CorelDRAW ngoài màn hình nền, hoặc nhấp chuột chọn lệnh đơn Start, tiếp tục chọn Program, tiếp tục chọn Corel Graphics Suilte, và tiếp tục chọn CorelDRAW. Bước 2: Màn hình Welcom to CorelDRAW xuất hiện. Chọn New Graphics: Mở mới file CorelDRAW. Chọn Open: Mở file CorelDRAW có sẵn. Chọn Recently Used: Mở file CorelDRAW đã tạo và đã lưu gần đây nhất. Chọn CorelTUTOR: Mở tập tin CorelDRAW đồng thời mở trang Web dr_tut.htm. Cung cấp các tính năng mở rộng của CorelDRAW và của Corel R.A.V.E. Chọn What’s New?: Mở tập tin CorelDRAW và một số đặc điểm mới trong phiên bản của CorelDRAW. Chọn New FromTemplate: Mở File mẫu có sẵn. Bước 3: Màn hình Welcom to CorelDRAW xuất hiện. Chọn New Graphics: Mở mới file CorelDRAW. Chọn Open: Mở file CorelDRAW có sẵn. Chọn Recently Used: Mở file CorelDRAW đã tạo và đã lưu gần đây nhất. 9 Chọn CorelTUTOR: Mở tập tin CorelDRAW đồng thời mở trang Web dr_tut.htm. Cung cấp các tính năng mở rộng của CorelDRAW và của Corel R.A.V.E. Chọn What’s New? Mở tập tin CorelDRAW và một số đặc điểm mới trong phiên bản của CorelDRAW. Chọn New FromTemplate: Mở File mẫu có sẵn. 8
  9. BÀI 2: TỔ CHỨC KHUNG VẼ Mã bài: MĐ 22 - B02 Giới thiệu: Trong bài học này các bạn làm quen với các bước để thiết lập các thông số cần thiết để thực hiện các thao tác với các khung hình và hiệu chỉnh các hình ảnh sao cho phù hợp các khung hình để xuất file. Mục tiêu: - Thiết lập được trang in, thực hiện lện in với tài liệu; - Sử dụng các công cụ căn chỉnh trang giấy vẽ; -Sử dụng các nút trên thanh thuộc tính để định lại tính chất của trang giấy vẽ; - Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính. Nội dung chính 1. Trang giấy vẽ – page: Thiết lập trang là công việc đầu tiên khi bắt đầu làm việc với Corel, có hai cách Cách 1: Thông qua các mẫu trang chuẩn bị sẵn. Cách 2: Tự xác định kích thước của trang qua chiều dài, chiều rộng Để thiết lập các thông số này Có thể sử dụng menu hoặc thực hiện nhanh qua thanh công cụ (toolbar) Để chọn trang theo mẫu chuẩn, chọn Layout - Page Setup/Document setup, chọn một dạng trang trong danh sách Paper Tự xác định kích thước của trang, chọn Layout - Page Setup/ Document Setup, chọn Custom tại mục Paper, sau đó nhập vào chiều rộng và chiều cao tại các ô Width và Height Thiết lập hướng của trang, chọn Layout - Page Setup/Document Setup, chọn Landscape cho hướng giấy ngang, Potrait cho hướng giấy dọc. Thiết lập nền Với một trang bản vẽ của CorelDRAW, bạn có thể chọn nền là một màu hay sử dụng một bức ảnh làm nền. Chọn màu nền. Chọn menu Layout - Page Background. Bật lựa chọn Solid · Mở hộp thoại Color picker, chọn một màu Chọn ảnh làm nền. Chọn menu Layout - Page Background. Bật lựa chọn Bitmap. Nhấn nút Browse. Chọn File nền từ danh sách các file trong hộp thoại. Bật lựa chọn Embedded để gắn file nền vào trong bản vẽ. Bật các lựa chọn. Default size - Để sử dụng kích thước của bản thân file ảnh. Custom size - Tự thiết lập kích thước của ảnh nền Bỏ nền · Chọn menu Layout - Page Background. Bật lựa chọn No Background Thêm, xoá, sửa tên trang CorelDRAW cho phép bạn làm việc với nhiều trang, kèm theo đó là các chức năng: 9
  10. Thêm một trang . Chọn menu Layout - Insert Page. Nhập vào số trang bạn muốn thêm vào hộp thoại Insert Page. Bật một trong hai lựa chọn: before: để chèn trang vào trước trang hiện tại After: để chèn trang vào sau trang hiện tại. Nếu muốn chèn vào trước hoặc vào sau một trang khác trang hiện tại, hãy nhập số trang vào ô Page Sửa tên một trang. Chọn menu Layout - Rename page. Nhập vào tên mới của trang tại ô Page name Xoá một trang. Chọn menu Layout - Delete page. Trong hộp thoại Delete page, gõ số trang của trang bạn muốn xoá. Thay đổi thứ tự của trang. Chọn menu View - Page sorter view. Kéo các trang đến vị trí mà bạn muốn thay đổi 2. Thước đo, lưới & đường chuẩn- rulers & gudenline: 2.1. Thước đo: Thước được sử dụng trên vùng làm việc để hỗ trợ vẽ (xác định chính xác vị trí, kích thước), sắp đặt (gióng thẳng hàng các đối tượng) Thước sử dụng kết hợp với đường gióng (guide line) giúp bạn nhanh chóng định vị chính xác các đối tượng một cách trực quan. Hiện thước Có những lúc bạn không thấy thước trên màn hình, làm thế nào để lấy lại được thước? Đơn giản chỉ cần chọn menu View - Rulers. Cấu trúc của thước được thể hiện trên hình sau. Kéo thước ra trang vẽ: Dùng phím Shift và kéo chuột Xác lập đơn vị đo Đơn vị đo mặc định trong CorelDRAW là đơn vị hệ Anh/Mỹ với đơn vị đo chiều dài là inch. Bạn có thể không quan tâm nhiều lắm đến đơn vị đo, nhưng nếu muốn thiết kế được những ấn bản phù hợp với tiêu chuẩn in ấn của Việt Nam, tốt nhất là nên chuẩn về hệ đơn vị mét (sử dụng đơn vị cm hoặc mm) Sử dụng thước Thước nếu được sử dụng một mình sẽ chỉ mang chức năng thông tin, bạn có thể quan sát được vị trí của con trỏ chuột trên hai thước ngang và dọc trong suốt quá trình di chuyển. Để tận dụng các tính năng của thước, hãy nghiên cứu ở phần sử dụng kết hợp thước với các đường gióng (guide line) 2.2. Lưới: Lưới là hệ thống kẻ ô vuông trên cửa sổ vẽ. Lưới không in ra được mà chỉ được cung cấp như một công cụ trực quan hỗ trợ người thiết kế (gióng hàng các đối tượng theo chiều ngang hoặc dọc). Lưới còn giúp người thiết kế vẽ chính xác vào các điểm góc của các ô lưới khi dùng kết hợp với tuỳ chọn Snap to Grid. Hiện lưới CorelDRAW ngầm định không thể hiện lưới, để thể hiện lưới trên cửa sổ vẽ, bạn chọn menu View - Grid hoặc click chuột vào vùng trống trên cửa sổ vẽ, chọn menu View - Grid từ menu Popup vừa xuất hiện. 10
  11. Thiết lập các thuộc tính của lưới Tần số và khoảng cách giữa các đường lưới phụ thuộc vào từng yêu cầu riêng của mỗi bản thiết kế. Để thiết lập các tính chất này, hãy sử dụng menu View - Grid and Ruler Setup hoặc, click phải chuột vào thước (Ruler), chọn Grid Setup từ menu Popup. Các tuỳ chọn Frequency (tần số) và Spacing (khoảng cách) trong trang Grid của hộp thoại Option cho phép bạn xác lập thông số hiển thị lưới. Frequency và Spacing là hai cách tiếp cận khác nhau của cùng một vấn đề và cùng liên quan đến đơn vị đo của thước. Frequency kiểm soát số lượng đường xuất hiện trong một khoảng cách. Spacing kiểm soát các đường bằng khoảng cách giữa chúng Ngoài ra hộp thoại còn cho phép người dùng lựa chọn các cách thể hiện lưới (vẽ lưới dạng đường hay dạng chấm điểm), bật hay tắt lưới, bật hay tắt chế độ Snap (bắt dính). Sử dụng lưới kết hợp với Snap to Grid Tính năng Snap (bắt dính) cho phép người thiết kế vẽ một cách chính xác mà không mất nhiều thời gian nhập các con số bằng tay. Với tính năng Snap, có một số điểm đặc biệt mà khi ta di chuyển đối tượng hoặc con trỏ đến gần thì chúng sẽ bị bắt dính vào điểm này. Có rất nhiều tính năng Snap · Snap to Grid - bắt dính vào lưới · Snap to Guidelines - bắt dính vào đường gióng · Snap to Objects - bắt dính vào đối tượng Ở phần này, chúng ta chỉ quan tâm đến chức năng bắt dính và lưới (Snap to Grid). Với chức năng này, khi bật, nếu bạn di chuyển đối tượng thì con trỏ chuột sẽ tự động bắt dính vào các đỉnh trên lưới. Chức năng này đặc biệt hữu ích khi thiết kế các đối tượng mang tính modul hoặc các đối tượng có kích thước chẵn. Tuy nhiên, không phải lúc nào các chức năng bắt dính cũng có lợi. Nhiều tình huống chúng gây khó chịu cho người dùng. Vì vậy, bạn phải học cách kiểm soát (bật hoặc tắt) chức năng này để tận dụng nó một cách có hiệu quả. Để bật/ tắt Snap to Grid bằng menu, chọn View - Snap to Grid Để bật/ tắt Snap to Grid bằng bàn phím, sử dụng tổ hợp phím Ctrl + Y 2.3. Đường chuẩn: Các đường gióng (guideline) giúp cho việc sắp đặt các đối tượng có liên quan với nhau một cách thuận tiện và chính xác. Sử dụng các đường guideline gần giống như việc bạn vẽ phác các đường gióng trên giấy vẽ trong quá trình phát thảo bằng tay. Các đường gióng này giúp bạn định vị hình vẽ cũng như hình dung về bản vẽ dễ dàng hơn. Có 3 loại đường gióng: Đường gióng dọc, đường gióng ngang và đường gióng xiên. Các đường gióng có thể bố trí tại bất kỳ vị trí nào trên bản vẽ. Thêm một đường gióng dọc hoặc ngang vào bản vẽ Để thêm một đường gióng ngang vào bản vẽ, chỉ cần click chuột vào thước ngang, sau đó kéo chuột vào vùng bản vẽ, sau đó thả chuột tại vị trí mà bạn muốn thêm đường gióng ngang. 11
  12. Để thêm đường gióng dọc, các thao tác cũng tương tự như trên nhưng được áp dụng cho thước dọc. Hiện hoặc ẩn đường gióng Chọn menu View - Guidelines Chỉnh sửa các đường gióng Các đường gióng có thể được di chuyển, quay, xoá giống như với một đối tượng bình thường. Để chọn một đường gióng, chọn công cụ Pick Tool Để chọn tất cả các đường gióng, chọn lệnh Edit - Select All – Guidelines Để di chuyển một đường gióng, kéo đường gióng tới vị trí mới trên bản vẽ. Để quay một đường gióng, sử dụng Pick Tool, click vào đường gióng 2 lần, sau đó click chuột vào điều khiển quay và kéo chuột để quay đối tượng đến vị trí mong muốn. Để khoá một đường gióng, chọn đường gióng bằng Pick Tool, sau đó chọn menu Arrange - Lock Object, hoặc Click vào nút Lock trên thanh thuộc tính. Để bỏ khoá đường gióng, chọn đường gióng bằng Pick Tool, chọn menu Arrange - Unlock Object, hoặc click phải chuột trên đường gióng, chọn menu Unlock Object Để xoá đường gióng, chọn đường gióng bằng Pick Tool, nhấn phím Delete. Bắt dính vào các đường gióng Giống như chức năng bắt dính với lưới (grid), các đường gióng được sử dụng kết hợp với chức năng bắt dính vào đường gióng (Snap to Guidelines). Snap to Guidelines khác với Snap to Grid ở chỗ nó cho phép bắt dính đối tượng vào cả các đường gióng và giao điểm của chúng (trong khi Snap to Grid chỉ cho phép bắt dính vào các đỉnh của lưới. Để bật/tắt Snap to Guidelines bằng menu, chọn View - Snap to Guidelines Bật tắt Snap to Guidelines bằng thanh thuộc tính, click vào nút Snap to Guidelines trên thanh thuộc tính. 12
  13. Bài 3. TẠO HÌNH ĐƯỜNG DẪN Mã bài: MĐ 22 - B03 Giới thiệu: Bài học này giúp chúng ta thực hiện các thao tác tạo ra các hình mà corel tạo sẵn và chỉnh sửa chúng theo các yêu cầu đề ra, ngoài ra còn sử dụng các lệnh khác để thực hiện các ứng dụng khác. Mục tiêu: - Sử dụng các công cụ Freehand và Bezier hình chữ nhật, Ellipse, đa giác, hình sao để vẽ và tạo hình đối tượng; - Chọn di chuyển và định kích cỡ đối tượng; - Dùng bộ lệnh Transform, Shaping để thực hiện các ứng dụng; - Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính. Nội dung chính 1. Hộp công cụ- tool box: 13
  14. Nhóm công cụ vẽ đường: Công Cụ Freehand Tool Công cụ Freehand Tool cho phép chúng ta vẽ các đối tượng như: Vẽ đường cong tự do dạng bút chì; Hay vẽ các đoạn thẳng; Hay vẽ các đoạn gấp khúc. Công cụ có vị trí số 1 trong hộp công cụ số 5 trên thanh công cụ. Phím tắt F5. Cách vẽ nét tự do − Chọn công cụ FreeHand Tool trên hộp công cụ. − Nhấp chuột lên vùng vẽ tại điểm bắt đầu đồng thời nhấn giữ chuột trái drag chuột qua các điểm mà đường cong đi qua. Cách vẽ đoạn thẳng − Chọn công cụ FreeHand Tool trên hộp công cụ. − Nhấp chuột lên vùng vẽ tại điểm bắt đầu. − Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo. Cách vẽ đoạn thẳng − Thực hiện vẽ giống như vẽ đoạn thẳng, nhưng tại điểm tiếp theo nhấp đúp chuột trái hoặc nhấp chuột trái 2 lần. Chú ý: Để vẽ thẳng đứng hoặc thẳng ngang ngang trong lúc vẽ nhấn giữ phím Ctrl. Công Cụ Bezier Công cụ Bezier cho phép chúng ta vẽ các đối tượng như: Vẽ đường cong Bezier; Hay vẽ các đoạn thẳng; Hay vẽ các đoạn gấp khúc; Hay vẽ đa tuyến khép kín. 1.1.1.Cách vẽ đường cong Bezier − Chọn công cụ Bezier trên thanh công cụ. − Nhấp chuột chọn điểm bắt đầu trên vùng vẽ. − Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo đồng thời nhấn giữ chuột trái trượt con chuột để điều khiển đường cong. 1.1.2.Cách vẽ đoạn thẳng Chọn công cụ Bezier trên thanh công cụ. − Nhấp chuột chọn điểm bắt đầu. − Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo. − Gõ Enter để kết thúc. Cách vẽ đoạn gấp khúc − Chọn công cụ Bezier trên thanh công cụ. − Nhấp chuột chọn điểm bắt đầu. − Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo. − Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo. 14
  15. − Gõ Enter để kết thúc. 1.1.3.Cách vẽ đa tuyến − Chọn công cụ Bezier trên thanh công cụ. − Nhấp chuột chọn điểm bắt đầu. − Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo. − Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo. − Nhấp chuột chọn đúng toạ độ điểm ban đầu (chấm vuông tại điểm ban đầu). Ví dụ: Dùng công cụ Bezier kết hợp chức năng bắt điểm vẽ chữ. 1.1.4. Cách vẽ Mũi tên Vẽ đoạn thẳng bằng công cụ Freehand Tool hay Bezier Tool. − Chọn lại kiểu trên thanh đặc tính. 1.1.5.Công Cụ Artistic Media: Cho phép chúng ta vẽ các mẫu hình đã tạo sẵn trong thư viện của Corel. Như các bút vẽ, cọ vẽ, các loại mẫu cỏ cây, hoa lá. Công cụ có vị trí số 3 trong hộp công cụ số 5 trên thanh công cụ. Cách thực hiện vẽ đối tượng − Chọn công cụ Artistic Media trên hộp công cụ. − Chọn lại một loại cọ vẽ trên thanh đặc tính. Hình 2.3 Các tùy chọn công cụ Artistic Media − Chọn lại các đặc tính bên cạnh trên thanh đặc tính. − Thực hiện drag chuột vẽ đối tượng. Ví dụ: Dùng công cụ Artistic Media với cọ Sprayer, chọn mẫu Grass và Goldfish. 15
  16. 1.1.6. Công Cụ Rectangle Tool Công cụ Rectangle tool: Vẽ hình chữ nhật; hay vẽ hình vuông. Công cụ có vị trí số 1 trong hộp công cụ số 7 trên thanh công cụ. Phím tắt của công cụ là F6. Cách thực hiện vẽ hình chữ nhật Chọn công cụ Rectangle trên thanh công cụ. Nhấp chuột lên vùng vẽ chọn điểm đầu tiên đồng thời drag chuột sang góc đối diện. Nhập lại kích thước đối tượng trên thanh đặc tính. Nếu như trong lúc vẽ chúng ta dùng chức năng truy bắt điểm đối tượng thì không cần nhập lại kích thước mà lúc vẽ ta đã xác định kích thước. Cách thực hiện vẽ hình vuông: Để vẽ hình vuông ta thực hiện tương tự như vẽ hình chữ nhật, nhưng trong lúc vẽ nhấn giữ thêm phím Ctrl, vẽ xong thả chuột rồi thả phím Ctrl. Cách thực hiện vẽ hình chữ nhật hay hình vuông từ tâm: Thực hiện vẽ tương tự như vẽ hình chữ nhật hay vẽ hình vuông nhưng trong lúc vẽ nhấn giữ thêm phím Shift. 1.1.7.Công Cụ Ellipse Tool Công cụ Ellipse Tool Vẽ hình Ellipse; Hay vẽ hình tròn – Circle; Hay vẽ hình bánh – Pie; Hay vẽ cung tròn – Arc; Công cụ có vị trí số 1 trong hộp công cụ 8. Phím tắt F7. Cách thực hiện vẽ hình Ellipse: Chọn công cụ Ellipse Tool trên hộp công cụ. Nhập lại kích thước đối tượng trên thanh đặc tính. Nếu như trong lúc vẽ chúng ta dùng chức năng truy bắt điểm đối tượng thì không cần nhập lại kích thước mà trong lúc vẽ ta đã xác định được kích thước. Cách thực hiện vẽ hình Tròn: Thực hiện tương tự như vẽ hình Ellipse nhưng trong lúc vẽ nhấn giữ thêm phím Ctrl. Cách thực hiện vẽ hình Pie Cách thực hiện vẽ hình vuông: Để vẽ hình vuông ta thực hiện tương tự như vẽ hình chữ nhật, nhưng trong lúc vẽ nhấn giữ thêm phím Ctrl, vẽ xong thả chuột rồi thả phím Ctrl. Chọn chức năng Ellipse trên thanh đặc tính. Nhấp chuột lên vùng vẽ chọn điển đầu tiên đồng thời drag chuột sang góc đối diện. Nhập lại kích thước đối tượng trên thanh đặc tính. Nếu như trong lúc vẽ chúng ta dùng chức năng truy bắt điểm đối tượng thì không cần nhập lại kích thước mà trong lúc vẽ ta đã xác định được kích thước. Cách thực hiện vẽ hình tròn: Thực hiện tương tự như vẽ hình Ellipse nhưng trong lúc vẽ nhấn giữ thêm phím Ctrl. Cách thực hiện vẽ hình Pie Chọn công cụ Ellipse Tool trên hộp công cụ. 16
  17. Chọn Pie trên thanh đặc tính. Nhập lại số đo cung trên thanh đặc tính. Mặc định 270. Thực hiện vẽ như hình Ellipse. Cách thực hiện vẽ cung tròn: Chọn công cụ Ellipse Tool trên hộp công cụ. Chọn Arc trên thanh đặc tính. Nhập lại số đo cung trên thanh đặc tính. Mặc định 270. Thực hiện vẽ như hình Ellipse. Cách thực hiện vẽ hình xuất phát từ tâm: Thực hiện vẽ tương tự như các hình nhưng trong lúc vẽ nhấn giữ thêm phím Shift. 1.1.8. Công Cụ Ploygon Công cụ Polygon Vẽ đa giác dạng hình sao; Vẽ hình sao. Công cụ có vị trí số 1, 2, 3 trong hộp công cụ số 9. Phím tắt của công cụ là Y. 9 Chọn công cụ số 1: Vẽ đa giác 9 Chọn công cụ số 2: Vẽ hình sao 9 Chọn công cụ số 3: Vẽ đa giác dạng sao Nhập lại số cạnh trên thanh đặc tính. Nhấp chuột lên vùng vẽ chọn điểm đầu đồng thời drag chuột sang góc đối diện. Nhập lại kích thước đối tượng trên thanh đặc tính. Nếu như trong lúc vẽ chúng ta dùng chức năng truy bắt điểm đối tượng thì không cần nhập lại kích thước mà trong lúc vẽ ta đã xác định được kích thước. 1.1.9. Công Cụ Basic Shapes Công cụ Basic Shapes là một trong 5 công cụ thuộc nhóm công cụ Basic Shapes, cho phép chúng ta vẽ các mẫu hình cơ bản đã tạo sẵn trong thư viện của Corel. Trong phần này chúng ta sẽ khảo sát 1 công cụ, 4 công cụ còn lại như: Arrow shapes, Flowchart shapes, Banner shapes, Callout shape có tính năng và cách vẽ tương tự. Công cụ Basic Shapes có vị trí số 1 trong hộp công cụ số 10 trên thanh công cụ. Cách thực hiện vẽ đối tượng: Chọn công cụ Basic Shapes trên hộp công cụ. Chọn lại mẫu hình trên thanh đặc tính. Nhấp chuột lên vùng vẽ chọn điểm đầu, đồng thời drag chuột sang góc đối diện. Nhập lại kích thước trên thanh đặc tính. 17
  18. 1.1.10. Công Cụ Smart Fill Tool Đây là một trong những công cụ mới được bổ sung của CorelDRAW trong phiên bản X3. Smart Fill Tool có chức năng tô màu nhanh các vùng ảnh được tạo bởi các đường rời rạc. Nếu ởcác phiên bản thấp hơn thì chỉ có những vùng hình ảnh khép kín mới tô màu được.Công cụ có vị trí số 1 trong hộp công cụ số 6.Cách thực hiện tô màu cho vùng: Chọn công cụ Smart Fill ToolNhấp chuật vào vùng ảnh cần tô màu 2. Vẽ hình cơ bản: Bước 1: Chọn công cụ cần vẽ Bước 2: Drag để vẽ hình Chỉnh sửa hình ảnh: Chọn công cụ Pick Tool; Hiệu chỉnh trực tiếp trên các điểm neo quanh hình hoặc nhập thông số trên thanh đặc tính. 18
  19. 3. Đường nối 2 đối tượng: Cách sử dụng công cụ Shap Tool trong CorelDraw Trong quá trình vẽ các đối tượng với công cụ Pen hay biến đổi đối tượng cố định theo ý muốn trong CorelDraw chúng ta phải sử dụng đến công cụ Shap Tool. Với CorelDraw Shap Tool là công cụ duy nhất mà chúng ta dùng để điều chỉnh các điểm neo trên đối tượng được vẽ ra, khi sử dụng tốt công cụ Shap Tool bạn có thể vẽ bất kỳ hình vẽ nào mà bạn muốn với CorelDraw. Trong bài viết này tuyettac.org sẽ chia sẻ cùng bạn cách sử dụng công cụ Shap Tool trong CorelDraw. Chọn công cụ Shape Tool trên thanh ToolBox, hoặc nhấn phím F10 Lúc này trên trang vẽ, con trỏ chuột sẽ có hình dạng Thanh thuộc tính của công cụ Shape Tool hiển thị như sau: Tuy nhiên, nếu khi chọn mà thanh thuộc tính của Shape Tool không hiển thị, bạn chọnđối tượng cần hiệu chỉnh bằng Shape Tool và chọn menu lệnh Arrange / Convert To Curves hoặc click chọn biểu tượng trên thanh thuộc tính của đối tượng đó. Biểu tượng Add Node(s): thực hiện thêm nút lên một đối tượng. Khi bạn nhấp chọn lên vị trí cần thêm nút tại vị trí nhấp chuột xuất hiện một điểm đen hình dấu hoa thị. 23
  20. Click vào biểu tượng Add Node(s) trên thanh thuộc tính hoặc double click chuột tại vị trí cần thêm nút để thực hiện thêm nút. Biểu tượng Delete Node(s): xoá nút trên một đối tượng. Nhấp chọn lên nút cần xoá và chọn biểu tượng Delete Node(s) trên thanh thuộcc tính hoặc bạn cũng có thể double click chuột lên nút để xoá. Biểu tượng Join Two Nodes: thực hiện nối nút đầu và nút cuối củađường mở thành một nút, trở thành vùng khép kín (hai nút phải được chọn bằng công cụ Shape Tool) Click chuột chọn 2 nút Hai nút được chọn Hai nút được nối thành 1 Biểu tượng Break Curve: thực hiện kết quả ngược lại với Join Two Nodes. Nhấp chọn một nút bằng Shape Tool, chọn biểu tượng Break Curve, sau đó nhấn giữ chuột lên nút và kéo ra để tách nút. Biểu tượng Convert Line To Curve: chuyển đường thẳng thànhđường cong. Chọn một nút trên đường thẳng. Click chọn vào biểu tượng Convert Line To Curve 24
  21. Nhấn giữ chuột lên đường thẳng và kéo chuột để tạo thành một đường cong. Biểu tượng Convert Curve To Line: chuyển đường cong thànhđường thẳng. Chọn đường cong muốn chuyển thành đường thẳng vàclick chọn vào biểu tượng Convert Curve To Line. Biểu tượng Make Node A Cusp: chuyển một nút thành nút gãy. Nút gãy là nút có hai đường điều khiển không cùng phương với nhau và chiều dài hai đường điều khiển khác nhau. Bạn di chuyển haiđường điều khiển này độc lập. Biểu tượng Make Node A Smooth: chuyển một nút thànhn một nút trơn. Nút trơn là nút với hai đường điều khiển có chiều dài khác nhau nhưng di chuyển cùng phương. Nút trơn làm cho đường cong đi qua nút mềm mại và không gãy. Biểu tượng Make Node Symmetrical: chuyển một nút thành một nút đối xứng. Nút đối xứng là nút với hai đường điều khiển có chiều dài bằng nhau và cùng phương với nhau. 25
  22. Biểu tượng Reverse Curve Direction: đảo ngược hướng đường cong. Hướng của đường cong được quy định từ nút 1 đến nút cuối cùng. Lệnh sẽ đảo ngược thứ tự của các nút, để nhìn rõ kết quả của lệnh này, bạn tạo một đường cong có mũi tên, chọn lệnh Reverse Curve Direction. Đường cong sẽ đảo ngược (hướng mũi tên sẽ thay đổi). Biểu tượng Extend Curve to Close: nối nút đầu và nút cuối của một đường mở lại với nhau bằng một đoạn thẳng để chuyển thành một vùng khép kín. Biểu tượng Auto-Close Curve: đóng những đường mở thành một vùng khép kín. Chọn hai đầu nút đường mở, click chọn vào biểu tượng Auto-Close Curve, đường mở sẽ tự khép kín. Biểu tượng Stretch and Scale Nodes: thực hiện dùng để thay đổi khoảng cách và tỷ lệ giữa các nút đang chọn. Biểu tượng Rotate and Skew Nodes: thực hiện quay và kéo xiên những nút được chọn. Biểu tượng Align Nodes: thực hiện canh nút. Nhấp chọn Align Nodes hộp thoại Align Nodes xuất hiện với ba tùy chọn. 26
  23. Align Horizontal: canh nút theo chiều ngang. Align Vertical: canh nút theo chiều dọc. Align Control Points: tùy chọn này có hiệu lực khi chỉ chọn hai nút và hai tùy chọn trên được chọn. Tùy chọn này làm cho hai nút được chọn trùng với nhau. Biểu tượng Elastic Mode: khi biểu tượng này được chọn (được nhấn chìm xuống) kéo chuột di chuyển một nhóm nút. Các nút di chuyển với khoảng cách giãn đều. Biểu tượng Select All Nodes: chọn tất cả các nút trên một đối tượng. Curve Smoothness: làm cho đường cong trở nên mềm mại hơn. Với giá trị trong ô Curve Smoothness lớn có thể biến dạng đường cong. 27
  24. BÀI 4. CHỈNH SỬA ĐỐI TƯỢNG Mã bài: MĐ22-B04 Giới thiệu: Trong bài này chúng ta nghiên kỹ thuật sử lý đối tượng của các thanh thuộc tính, các thao tác trên đối tượng. Định dạng đối tượng theo tiêu chuẩn tạo lập các thuộc tính để hiển thị độc lập trên từng lớp đối tượng. Mục tiêu - Trình bày được các thành phần trong thanh thuộc tính; - Thiết lập được công cụ Shape Tool để chỉnh sửa đối tượng. - Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính. Nội dung chính: 1. Sử dụng thanh thuộc tính 1.1. Công cụ PICK TOOL Công cụ Pick Tool cho phép chúng ta chọn nhanh đối tượng đồng thời thực hiện các thao tác biến đổi nhanh đối tượng. Công cụ có vị trí số 1 trong thanh công cụ. Thao tác chọn đối tượng đơn: − Chọn công cụ Pick. − Kích chuột lên biên đối tượng. Thao tác chọn nhiều đối tượng: Thao tác thôi chọn đối tượng: − Chọn công cụ Pick. − Nhấn giữ phím Shift kích chuột lên đối tượng đã chọn để bỏ đối tượng vừa chọn. − Hoặc nhấp chuột lên vị trí bất kì trên vùng vẽ để thôi chọn toàn bộ các đối tượng. − Hoặc nhấn phím Esc. Thao tác xóa đối tượng: − Chọn công cụ Pick. − Chọn đối tượng. − Nhấn phím Delete. Hoặc nhấp phải chuột, chọn Delete Thao tác di chuyển đối tượng: Chọn công cụ Pick. − Kích chuột lên biên đối tượng hoặc tại tâm x của đối tượng, đồng thời drag chuột dời đối tượng. − Thả chuột tại vị trí cần đặt đối tượng. Thao tác sao chép đối tượng: − Chọn công cụ Pick. − Kích chuột lên biên đối tượng, đồng thời nhấn giữ phím Shift kích chọn: Cách 1: Trong lúc di chuyển đối tượng nhấn chuột phải trước khi thả chuột trái. Cách 2: Chọn đối tượng bằng công cụ Pick, sau đó nhấn dấu cộng trên vùng phím số. Thao tác quay và kéo xiêng đối tượng − Chọn đối tượng 2 lần bằng công cụ Pick. 28
  25. Thao tác lấy đối xứng đối tượng: − Vẽ trục đối xứng. − Chọn trục đối xứng và đối tượng bằng công cụ Pick. − Thao tác sao chép đối xứng đối tượng: − Thực hiện tương tự như lấy đối xứng nhưng nhấp chuột phải trước khi thả chuột trái rồi thả phím Ctrl. Cách 3: Nhấp chuột chọn đối tượng, đưa con trỏ về một trong 4 handle ở góc, đồng thời nhấn giữ phím Shift drag chuột vào trong hay ra ngoài sau đó nhấn chuột phải để sao chép đối tượng đồng tâm. Đưa con trỏ chuột về Handle ở giữa đối diện với phía lấy đối xứng đồng thời nhấn giữ phím Ctrl đến khi con trỏ xuất hiện mũi tên hai chiều drag chuột sang phía lấy đối xứng đến khi khung đối tượng xuất hiện, thả chuột rồi thả phím Ctrl. Thao tác sao chép đối xứng đối tượng: Thực hiện tương tự như lấy đối xứng nhưng nhấp chuột phải trước khi thả chuột trái rồi thả phím Ctrl. 1.2. Lệnh GROUP Lệnh Group cho phép chúng ta nhóm hai hay nhiều tượng lại thành một nhóm. Hoặc nhóm các nhóm lại với nhau đồng thời giữ nguyên thuộc tính của các đối tượng. Thao tác thực hiện nhóm các đối tượng: − Chọn các đối tượng bằng công cụ Pick. − Chọn Menu Arrange, chọn Group. − Hoặc chọn chức năng Group trên thanh đặc tính. Hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + G 1.3 Lệnh UNGROUP Lệnh Ungroup cho phép chúng ta hủy bỏ nhóm đã được Group sau nhất. Thao tác thực hiện phân rã nhóm đối tượng: - Chọn nhóm đã Group bằng công cụ Pick. - Chọn Menu Arrange, chọn Ungroup. - Hoặc chọn chức năng Ungroup trên thanh đặc tính. - Hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + U. 1.4. Lệnh UNGROUP ALL Lệnh Ungroup All cho phép chúng ta huỷ bỏ tất cả các nhóm đã Group lại. Thao tác thực hiện phân rã nhóm đối tượng: − Chọn nhóm đã Group bằng công cụ Pick. − Chọn Menu Arrange, chọn Ungroup All. − Hoặc chọn chức năng Ungroup All trên thanh đặc tính. - Hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + U. 1.5. Lệnh COMBINE Cho phép chúng ta kết hợp hai hay nhiều đối tượng với nhau thành một đối tượng duy nhất có cùng một thuộc tính. Màu sắc và thuột tính của đối tượng kết 29
  26. quả là màu sắc và thuộc tính của đối tượng được chọn sau cùng. Thao tác thực hiện kết hợp đối tượng: Chọn các đối tượng bằng công cụ Pick. Chọn Menu Arrange, chọn Combine. 1.6. Lệnh BREAK APART Lệnh Break Apart cho phép chúng ta tách đối tượng đã được Combine ra thành các đối tượng rời rạc hay tách các phần trong đối tượng bị Trim. Thao tác thực hiện tách rời đối tượng: − Chọn các đối tượng đã Combine bằng công cụ Pick. − Chọn Menu Arrange, chọn Break Apart. − Hoặc chọn chức năng Break Apart trên thanh đặc tính. - Hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + K 1.7. Lệnh CONVERT TO CURVE Lệnh Convert to Curve cho phép chúng ta chuyển biên các đối tượng được vẽ bằng các công cụ như Rectangle, Ellipse Tool về dạng biên cong để biến đổi nhanh bằng công cụ Pick. Thao tác thực hiện convert đối tượng: − Chọn các đối tượng bằng công cụ Pick. − Chọn Menu Arrange, chọn Convert to Curve. - Hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + Q 1.8. Công cụ OUTLINE TOOL Công cụ OutLine cho phép chúng ta thực hiện các thao tác biến đổi thuộc tính đường viền của đối tượng. Thao tác thực hiện thay đổi thuộc tính đường viền: Chọn các đối tượng bằng công cụ Pick. − Chọn công cụ Outline tool trên hộp công cụ. − Hoặc chọn chức năng Combine trên thanh đặc tính. - Hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + L. Ví dụ: Combine hai đường tròn chúng ta có một vòng tròn. 1.9. Lệnh BREAK APART Lệnh Break Apart cho phép chúng ta tách đối tượng đã được Combine ra thành các đối tượng rời rạc hay tách các phần trong đối tượng bị Trim. Thao tác thực hiện tách rời đối tượng: − Chọn các đối tượng đã Combine bằng công cụ Pick. − Chọn Menu Arrange, chọn Break Apart. − Hoặc chọn chức năng Break Apart trên thanh đặc tính. - Hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + K. 1.10. Lệnh CONVERT TO CURVE Lệnh Convert to Curve cho phép chúng ta chuyển biên các đối tượng được vẽ bằng các công cụ như Rectangle, Ellipse Tool về dạng biên cong để biến đổi nhanh bằng công cụ Pick. Thao tác thực hiện convert đối tượng: − Chọn các đối tượng bằng công cụ Pick. 30
  27. − Chọn Menu Arrange, chọn Convert to Curve. - Hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + Q. 1.11. Công cụ OUTLINE TOOL Công cụ OutLine cho phép chúng ta thực hiện các thao tác biến đổi thuộc tính đường viền của đối tượng. Thao tác thực hiện thay đổi thuộc tính đường viền: Chọn các đối tượng bằng công cụ Pick. − Chọn công cụ Outline tool trên hộp công cụ. − Chọn một trong các chức năng trên thanh Menu sổ ngang. − Để chọn lại Style ta phải chọn hộp Pen trên Menu ngang, chọn lại Style trong hộp thọai. Hình 3.1 Thanh Công cụ OutLine 1.12. Lệnh ORDER Lệnh Order cho phép chúng ta thay đổi vị trí xếp lớp giữa các đối tượng với nhau. Thao tác thực hiện thay đổi vị trí xếp lớp giữa các đối tượng: − Chọn đối tượng cần thay đổi vị trí. − Chọn Menu Arrange, chọn Order, Chọn một trong các chức năng tại hộp thọai nhìn thấy. − To Front: Trên cùng. Nhấn tổ hợp phím Shift + PgUp. - To Back: Dưới cùng. Nhấn tổ hợp phím Shift + PgDown. Lệnh ALIGN AND DISTRIBUTE Lệnh Align and Distribute cho phép chúng ta giống hàng đối tượng A theo đối tượng B. Thao tác thực hiện: − Chọn đối tượng A bằng công cụ Pick, đồng thời nhấn giữ phím Shift chọn tiếp đối tượng B. − Chọn Menu Arrange, chọn Align And Distribute. − Hộp thọai xuất hiện: Xem hình: − Chọn chức năng canh lề rồi chọn Ok. − Theo phương ngang có: 9 Left: phím tắt là L. 9 - Center: Phím tắt là C. 9 Right: Phím tắt là R. − Theo phương đứng có: 9 Top: phím tắt là T. 9 Center: Phím tắt là E. 9 Bottom: Phím tắt là B. Ví dụ: Align hai Circle C1, C2 theo C0. − Vẽ Co − Vẽ C1 và C2 nhỏ hơn C0 2 lần 31
  28. − Với C1, C0: Top – Center. - Với C2, C0: Bottom – Center 2. Xử lý đối tượng 2.1. Công cụ SHAPE TOOL Công cụ Shape - có thể được coi như là một trái tim của chương trình CorelDRAW. Shape tham gia vào hầu hết các thao tác từ việc biến đổi tạo hình ảnh đơn giản đến việc tạo các hiệu ứng biến đổi phức tạp chúng ta cũng thấy bóng dáng của Shape. Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chức năng và các thao tác biến đổi của công cụ Shape. Công cụ có vị trí số 1 trong hộp công cụ 2. Chức năng biến đổi đường biên khái niệm Node là điểm điều khiển trên biên đối tượng. Node còn gọi là điểm neo. Node là điểm chuyển tiếp giữa hai đoạn biên hay là điểm cuối của một đoạn biên. Node có 2 loại − Node gãy: Cusp Node. − Node trơn: Smooth node. Thao tác thêm Node: − Chọn công cụ Shape trên thanh công cụ. Nhấp đúp chuột trái lên biên đối tựơng tại vị trí thêm node. − Hoặc nhấp trái chuột lên biên đối tượng tại vị trí cần thêm − Chọn chức năng Add Node trên thanh đặc tính hặc nhấn dấu “+” trên vùng phím số. Tạo Logo Catex − Khởi tạo bản vẽ: Khổ giấy A4, mở lưới, xác lập lưới 10x10. mở bắt điểm lưới Snap to grid. Vẽ Hình tròn 80 mm. − Chọn công cụ Shape tool vẽ hình sao 5 cánh kích thước 60x60 mm. − Align and Distribute hình sao theo hình tròn. Center. − Combine hai hình lại. − Thêm node trên cạnh và dời Node. Xem hình: Thao tác hủy Node: − Chọn Công cụ Shape. − Chọn Node cần hủy. − Chọn chức năng Delete node trên thanh đặc tính. − Hoặc nhấn phím Delete. Hoặc nhấn dấu trừ “-“. Thao tác biến đổi đoạn thẳng thành đoạn cong − Chọn công cụ Shape. − Nhấp chuột chọn đoạn thẳng cần uốn cong. − Chọn Convert Line to Curve trên thanh đặc tính − Drag chuột uốn cong đoạn thẳng hoặc có thể kéo dời hai cần điều khiển ở hai đầu. 32
  29. Thao tác nối hai Node thành một Node: Chọn công cụ Shape. Nhấp chuột chọn hai node cần nối. Nếu hai Node nằm trên hai đoạn biên rời nhau, phải Combine chúng lại trước. Chọn chức năng Join Two Node ở thanh đặc tính. Chọn công cụ Shape lần lượt drag chuột chọn hai Node trên và hai Node dưới để nối chúng lại. Thao tác bẽ gãy Node Chọn công cụ Shape. Nhấp chuột chọn node cần bẽ gãy. Chọn Make Node a Cusp trên thanh đặc tính. Thao tác tách một Node thành hai Node: − Chọn công cụ Shape. − Chọn Node cần tách. Chọn chức năng Break Node ở thanh đặc tính 2.2. Nhóm lệnh SHAPING 2.3. Lệnh Trim Cho phép chúng ta cắt xén phần thừa của đối tượng hay cắt đối tượng ra thành nhiều phần. Thao tác thực hiện Trim: − Chọn đối tượng làm công cụ Trim. Đối tượng này gọi là Source objects. Nếu như có nhiều đối tượng cùng làm công cụ Trim chúng ta phải Combine lại. − Chọn Menu Arrange, Shaping, Shaping. Hộp thọai xuất hiện: Hộp lựa chọn: Chọn Trim. − Đánh dấu Source Objects nếu muốn giữ lại đối tượng làm công cụ Trim. − Đánh dấu Target Objects nếu giữ đối tượng bị trim. − Chọn Trim. − Kích chuột vào đối tựơng bị Trim – Còn gọi là Target Objects. Nếu có nhiều đối tượng bị trim ta phải Combine lại. 2.4. Lệnh Weld Cho phép chúng ta hàn dính các đối tượng lại với nhau thành một đối tượng duy nhất. Hình dáng của đối tượng kết quả là hình bao của tất cả các đối tựơng than gia hàn. Thao tác thực hiện hàn dính các đối tượng − Chọn tất cả các đối tượng tham gia hàn dính. − Chọn Menu Arrange, Shapping, Chọn Shaping. Hộp thoại xuất hiện, xác lập các thuộc tính: Xem hình: − Hộp lựa chọn: Chọn Weld. − Đánh dấu Source Objects/ Target Objects nếu muốn giữ lại đối tượng làm công cụ hàn và bị hàn. − Chọn Weld. Kích chuột vào bất kỳ đối tượng nào tham gia hàn 2.5. Lệnh Intersect Cho phép chúng ta lấy phần giao giữa các đối tượng với nhau. Thao tác thực hiện: 33
  30. − Chọn đối tượng làm công cụ giao. Đối tượng này gọi là Source objects. Nếu có nhiều đối tượng cùng làm công cụ giao chúng ta phải Group lại. − Chọn Menu Arrange, Shapping, Chọn Shaping. Hộp thoại xuất hiện, xác lập các thuộc tính: − Hộp chọn: Chọn Intersect. − Đánh dấu Source Objects nếu giữ đối tượng giao. − Đánh dấu Target Objects nếu giữ đối tượng bị giao. − Chọn Intersect With. − Kích chuột vào đối tựơng bị 2.6. Lệnh Rotate Cho phép chúng ta quay hoặc sao chép đối tượng thành một dãy tròn theo tâm và góc quay. Thao tác thực hiện: − Chọn công cụ Pick. − Chọn đối tượng cần quay hay sao chép. Nếu muốn dời tâm tự do theo tâm của một đường tròn khác ta chọn đối tượng 2 lần rồi dời tâm trong trường hợp này thường dựa vào chức năng truy bắt điểm lưới để dời tâm chính xác. − Chọn Menu Arrange, Tranformation, Chọn Rotate. − Hộp thoại xuất hiện, xác lập các thuộc tính: Xem hình: − Hộp lựa chọn: Chọn Rotate. − Hộp Angle: Nhập góc quay. − Đánh dấu tâm quay nếu như không bước trên không dời tâm theo tâm đường tròn khác. − Chọn Apply để quay. − Chọn Apply to Duplicate để sao chép thành dãy tròn. 2.7. Lệnh Position Cho phép di chuyển hoặc sao chép đối tượng theo phương đứng hoặc phương ngang hoặc đồng thời theo cả hai phương. Thao tác thực hiện: − Chọn công cụ pick. − Chọn đối tượng cần di chuyển hay sao chép song song. − Chọn Menu Arrange, Tranformation, Chọn Position. − Hộp thọai xuất hiện, xác lập các thuộc tính: Xem hình: − Đánh dấu hướng di chuyển tại mục Relative Position. Hộp Position: Hộp H: khoảng cách di chuyển theo phương ngang. 9 Hộp V: khoảng cách di chuyển theo phương đứng. − Chọn Apply: Để di chuyển. − Chọn Apply to Duplicate: Sao chép theo dãy song song. Chú ý: Giá trị theo phương ngang là dương “+” theo chiều từ trái sang phải. Chiều âm “–“ ngược lại. − Giá trị theo phương đứng là dương “+” theo chiều từ dưới lên. Chiều âm “–“ ngược lại. Ví dụ: − Vẽ một hình chữ nhật đứng. Kích thước 5 x 30. − Tô màu hình chữ nhật: Fill - Blue. Outline Color: Blue. − Hướng di chuyển ở giữa bên phải. 34
  31. − Khoảng cách di chuyển: +10. 35
  32. Bài 5. VĂN BẢN Mã bài: MĐ22-B05 Giới thiệu: Trong bài này chúng ta nghiên cứu tạo văn bản trong Corel. Định dạng văn bản cản chỉnh định dạng trong Corel Mục tiêu - Trình bày được các cách tạo văn bản, định dạng văn bản trên trang vẽ; - Tạo và định dạng được văn bản; - Sử dụng thành thạo công cụ Text để thực hiện các ứng dụng Tạo hình với công cụ text; - Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính. Nội dung chính: 1. Tạo văn bản Khi nói đến soạn thảo văn bản người ta thường nghĩ ngay tới Microsoft Word. Thật vậy với Microsoft Word đó là một chương trình soạn thảo văn bản tuyệt vời mà hiện tại chưa có chương trình nào có thể thay thế. Tuy nhiên với CorelDRAW văn bản là một đối tượng không thể thiếu và có tầm quan trọng rất lớn trong việc hoàn thiện một sản phẩm. Trong CorelDRAW, văn bản gồm có hai loại. Đó là dòng văn bản - Artistic Text, loại văn bản này thường dùng cho các dòng văn bản đơn như các tiêu đề hay hay các kí tự rời rạc, hay cần đưa một dòng văn bản lên đường dẫn. Còn loại thứ hai là đọan văn bản - Paragrap Text được dùng cho các đề tài có nhiều dòng văn bản như các tập sách nhỏ, các tờ bướm quảng cáo hay các bản tin, các mẫu danh thiếp Tuy vậy cho dù là dòng văn bản hay đoạn văn bản chúng đều cấu thành nên một đối tượng văn bản và được xem là một đối tượng hình học. Đối tượng dòng văn bản – Artistic Text 1.1. Cách tạo dòng văn bản − Chọn công cụ Text trên thanh công cụ hay nhấn phím tắt F8. − Nhấp trái chuột vào vị trí tạo dòng văn bản trên vùng vẽ. − Xác lập Font chữ, Font style và Font size trên thanh đặc tính. − Nhập văn bản. Nhập xong chọn lại công cụ Pick. Chúng ta cũng có thể gõ phím Enter để viết trên nhiều dòng 1.2. Hiệu chỉnh dòng văn bản Để tạo hiệu chỉnh dòng văn bản nghệ thuật chúng ta thực hiện một trong hai cách sau: Cách 1: − Nhấp chuột chọn công cụ Text. − Nhấp chuột chen con trỏ vào dòng văn bản. 36
  33. − Thực hiện hiệu chỉnh dòng văn bản: Thêm, xoá, sửa. Cách 2: − Nhấp chuột chọn dòng văn bản bằng công cụ Pick. − Chọn Menu text, chọn Edit text − Hộp thoại Edit text xuất hiện, chỉnh văn bản. − Chọn Ok. 2. Định dạng văn bản Chọn công cụ Text. Nhấp chuột chen con trỏ vào đoạn văn bản. Quét khối chọn đoạn văn bản. Chọn Menu text, chọn Paragraph Formatting. Hộp thoại: Alingment: Canh lề đoạn văn bản. Spacing: Khoảng cách giữa các đoạn văn bản trên vàdưới. Indents: Vị trí của các thành phần trong đoạn văn bản. Để thiết lập Bulets cho đoạn văn bản ta thực hiện theo các bước: Chọn đoạn văn bản bằng công cụ Text. Đưa con trỏ về đầu dòng. Chọn Menu Text, chọn Bullets. Hộp thọai xuất hiện. Xem hình: Đánh dấu vào mục Use Bullets Xác lập các thuộc tính sau: Mục Font: Chọn 1 Font chữ. Font thường chọn Symbol; Wingding; Webding. Mục Symbol: Chọn một ký tự. − Mục Size: Chọn kích thước kí tự. Mục Baseline shift: Vị trí của kí tự so với đường chuẩn. 37
  34. Text frame tobullet: Vị trí từ khung văn bản tới Bullets. Bullets to text: khoảng cách từ Bulltes tới văn bản. Thôi thiết lập Bulettes Thôi thiết lập Bulets cho đoạn văn bản ta thực hiện theo các bước: − Chọn đoạn văn bản bằng công cụ Text. − Nhấp chuột chọn biểu tượng Bullet Style trên thanh đặc tính. Thiết lập Tab Để thiết lập Tab cho đoạn văn bản ta thực hiện theo các bước sau: − Chọn đoạn văn bản bằng công cụ Text. Đưa con trỏ về đầu dòng văn bản. − Chọn Menu Text, chọn Tab 3. Xử lý đối tượng 3.1. Sử dụng Style của chương trình 2.1. Sử dụng Style của chương trình File -> New - > Temlate Chọn style cần dùng theo từng chủ đề, xem hình Nhấn OK. 4. Ký tự đặc biệt Để thiết lập Tab cho đoạn văn bản ta thực hiện theo các bước sau: Chọn đoạn văn bản bằng công cụ Text. Đưa con trỏ về đầu dòng văn bản. Chọn Menu Text, chọn Tab. Xem hình: Xác lập các thuộc tính sau: 9 Nhấn Nút Remove All để xoá toàn bộ Tab. 9 Chọn Nút Add để thêm 1 Tab. 9 Nhập lại giá trị tại cột Tabs Chọn loại tab tại cột Alignment. Đánh dấu kí tự gạch nối 2 Tab tại cột Leadered. Chọn kí tự gạch nối giữa hai tab tại hộp Leader Options Định lại khoảng cách giữa hai kí tự tại hộp Spacing. Chọn OK. 38
  35. Ví dụ: TẠO MENU ĐƠN GIẢN SAU. Thôi thiết lập Tab Thôi thiết lập Tab cho đoạn văn bản chúng ta thực hiện như sau: Chọn đoạn văn bản bằng công cụ Text. Drag Tab ra vùng vẽ. Hoặc chọn Menu Text, chọn Format Text, chọn lại thẻ Tab, nhấn mở khoá và chọn chức năng “-“ Delete tab để xoá tab. Để thiết lập Drop Cap cho đoạn văn bản thực hiện như sau: Chọn đoạn văn bản bằng công cụ Text. Chọn kí tự cần tạo. Chọn Menu Text, Drop cap. Space after Drop cap: Khoảng cách từ văn bản tới Dropcap Number of Lines to Dropped: Số dòng chữ mà kí tự rơi. 39
  36. Chia cột báo Hình 4.8 Hiển thị hộp thoại Columns settings Chọn công cụ Text. Nhấp chuột quét khối tất cả văn bản trong đoạn văn bản. Chọn Menu Text, chọn Colunm. Hộp thọai xuất hiện. Xem hình: Xác lập các chức năng sau: Number of Column: Nhập số cột cần chia. Width: Độ rộng cột đang chọn. Gutter: Khoảng cánh so với cột bên phải của cột được chọn. Hộp Equal column Width: Đánh dấu độ rộng của các cột bằng nhau. Ví dụ: Bỏ chức năng kiểm tra lỗi chính tả: Chọn Menu Tool, chọn Option, chọn Text, chọn Spelling. Bỏ đánh dấu mục Perform automatic spell checking Chuyển văn bản dòng sang văn bản đoạn: Chọn dòng văn bản bằng công cụ Text. Chọn chức năng Convert To Paragraph Text trên Menu Text. 40
  37. Nhấn phím tắt: Ctrl + F8. Chuyển văn bản đoạn sang văn bản dòng: Chọn dòng văn bản bằng công cụ Text. Chọn chức năng Convert To Artistic Text trên Menu Text. Nhấn phím tắt: Ctrl + F8. Bỏ khung text cho đoạn văn bản: Chọn Menu tool, chọn Option, chọn Text, chọn Paragraph. Bỏ đánh dấu mục Show Text Frame 41
  38. Bài 6. TÔ MÀU Mã bài: MĐ22-B06 Giới thiệu: Trong bài này chúng ta nghiên cứu cách tô màu các đối tượng khép kín, tô màu chuyển, dùng mẫu pattern, tô màu viền đối tượng. Mục tiêu - Trình bày được các hệ thống mầu và công cụ bánh xe mầu chuẩn; - Tô màu các đối tượng khép kín, Tô màu chuyển, dùng Mẫu pattern,Tô màu viền đối tượng; - Chuyển đổi, thêm và tạo một mẫu màu mới; - Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính. Nội dung chính: 1. Hệ thống màu 1.1.Cơ bản về tô màu: Màu sắc là một trong những yếu tố rất quan trọng góp phần tạo nên tính thẩm mỹ cao trong sản phẩm CorelDRAW. Biết cách phối màu hợp lí chúng ta sẽ tạo nên những tác phẩm có giá trị cao, thu hút được người quan sát. Với CorelDRAW, văn bản là một phần tất yếu trong sự phong phú của CorelDRAW. Chúng ta có thể thấy trong hầu hết các sản phẩm được tạo ra từ chương trình CorelDRAW đều có văn bản. Văn bản không chỉ mang ý nghĩa chú thích mà còn thể hiện ý nghĩa chính trong tác phẩm. Khảo sát các kiểu tô màu trong CorelDRAW Hình 5.1 Thanh công cụ fill flyout 1.2. Làm việc với các kiểu tô đặc biệt và tạo mẫu tô Trong phần này chúng sẽ lần lượt tìm hiểu các vấn đề sau: Khái niệm mô hình màu. Các mô hình màu cơ bản trong CorelDRAW. Tô màu bằng thanh màu. Tô màu bằng công cụ tô màu Fill Color Dialog. Tô màu bằng công cụ tô màu Fountain Fill Dialog. 42
  39. Tô màu bằng công cụ tô màu Pattern Fill Dialog. Tô màu bằng công cụ tô màu Textture Fill Dialog. Tô màu bằng công cụ tô màu Interactive Fill Tool. Tô màu bằng công cụ tô màu Interactive Mesh Tool. Sao chép thuộc tính màu từ một đối tượng khác. Sơ lượt về mô hình màu Một mô hình màu là hệ thống hay cấu trúc dùng để tổ chức và xác định các màu phù hợp với một tổ hợp các tính chất cơ bản. Các tính chất đó có thể là cộng, trừ. Có nhiều mô hình màu khác nhau, nhằm xác định màu, chẳng hạn: Mô hình màu HSB, mô hình màu RGB, mô hình màu CMYK, các mô hình này thực chất chỉ xuất phát từ hai mô hình chuẩn, được phát triển để phù hợp với các thiết kế đa dạng và chương trình ứng dụng. Mô Hình Màu RGB − R: Thể hiện màu Red. − G: Thể hiện màu Green. − B: Thể hiện màu Blue. Mô Hình Màu CMYK − C: Thể hiện màu Cyan. − M: Thể hiện màu Magenta. − Y: Thể hiện màu Yellow. − K: Thể hiện màu Black. (do tính trùng lắp với màu Blue) Chú ý: Để tô màu thành công: Đối tượng được tô màu phải kín. Khi tô màu phải để ý tính tương phản màu sắc, nhất là khi in sản phẩm trên máy in trắng đen. Tính so khớp màu giữa thiết bị nhập màn hình và thiết bị xuất máy in.Giới Thiệu Hộp Công Cụ Fill Tool Từ trên xuống ta có: Hình 5.2 thanh công cụ fill flyout 1.3. Tô Màu Bằng Công Cụ Fill Color Dialog Đây là công cụ cho phép chúng ta thực hiện tô màu đồng nhất cho đối tượng. Công cụ có vị trí số 1 trong hộp công cụ số 15. Cách thực hiện tô màu: − Nhấp chuột chọn đối tượng bằng công cụ Pick. Chọn công cụ Fill Tool, chọn chức năng Fill Color Dialog. 43
  40. 2. Bánh xe màu chuẩn 2.1. Tô Màu Bằng Công Cụ Fountain Fill Dialog Công cụ Fountain Fill Dialog cho phép ta tô màu chuyển sắc đối tượng. Công cụ có vị trí số 2 trong hộp công cụ số 15. Hình 5.4 Hộp thoại Fountain Fill (chỉnh màu) Cách thực hiện tô màu: Nhấp chuột chọn đối tượng bằng công cụ Pick. Chọn công cụ Fill Tool, chọn Fountain Fill Color Dialog. Hộp thọai xuất hiện, xác lập các thuộc tính: Xem hình: Chọn kiểu tô tại ô Type: Linear: Chuyển theo phương thẳng. Radial: Chuyển theo hình tròn. Conical: Chuyển theo hình chớp nón. Square: Chuyển theo hình vuông. Chọn số màu chuyển sắc: Two Color: Chuyển sắc theo hai màu Ô From: Chọn màu đầu. To: Chọn màu cuối. Custom: Chuyển sắc với số màu tự thiết lập. Mặc định ta có hai điểm chuyển màu trắng đen tại hai vị trí biên 0 và 100. ta có thể thêm mới các điểm chuyển trong đoạn từ 1 đến 99, giá trị là một số nguyên. Thêm mới điểm chuyển màu bằng cách nhấp đúp chuột trái lên vùng custom, rồi kéo dời điểm về đúng vị trí. Hình 5.5 Những hình màu cơ bản trong Fountain Fill Thêm mới màu chuyển tại vị trí điểm chuyển: Nhấp chuột chọn điểm chuyển, rồi chọn một màu tại vùng màu nhìn thấy. Hộp Angle: Nhập góc quay. Chọn Ok. 44
  41. Ví dụ: Tô màu cho hình chữ nhật có 4 thanh màu. 2.2. Tô Màu Bằng Công Cụ Pattern Fill Dialog Hình 5.6 Hộp thoại Pattern Fill Công cụ Pattern Fill Dialog cho phép chúng ta thực hiện tô màu theo mẫu tô có sẵn cho đối tượng. Công cụ có vị trí số 3 trong hộp công cụ số 15. Cách Thực hiện tô màu cho đối tượng: Nhấp chuột chọn đối tượng bằng công cụ Pick. Chọn công cụ Fill Tool, chọn Pattern Fill Color Dialog. Hộp thọai xuất hiện, xác lập các thuộc tính: Xem hình: Chọn Mẫu tô: Two color: Chọn màu tiền cảnh và hậu cảnh tại ô Front và Back. Full Color. Bitmap: Load về một ảnh Bitmap. Chọn Ok. Chú Ý: Kích thước File ảnh tăng lên đang kể do mẫu tô là một File ảnh Bitmap. Tô Màu Bằng Công Cụ Texture Fill Dialog Công Cụ Texture Fill Dialog cho phép chúng ta tô màu cho đối tượng theo chất liệu. Công cụ có vị trí số 4 trong hộp công cụ số 15. Cách thực hiện tô màu cho đối tượng: Nhấp chuột chọn đối tượng bằng công cụ Pick. Chọn công cụ Fill Tool, chọn Texture Color Dialog. Hộp thọai xuất hiện, xác lập thuộc tính: Xem hình: 45
  42. BÀI TẬP THỰC HÀNH 46
  43. Tài liệu cần tham khảo: [1]. Đỗ Lê Thuận – Võ Duy Thanh Tâm – Phạm Quang Huy Giáo trình Corel Nhà XB Giao Thông Vận Tải, 2010; [2]. Quốc Bình, Thực Hành Thành Thạo Corel , Nhà Xuất Bản Thống Kê, 2010. 47