Giáo trình Hóa dược dược lý (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Hóa dược dược lý (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_trinh_hoa_duoc_duoc_ly_tap_1.pdf
Nội dung text: Giáo trình Hóa dược dược lý (Phần 1)
- TRƯỜNG TRUNG CẤP Y TẾÁ TÂY NINH CHƯƠNG TRÌNH TRUNG CẤP TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ - 2015
- TRƯỜNG TRUNG CẤP Y TẾÁ TÂY NINH BỘ MƠN DƯỢC GIÁO TRÌNH CHƯƠNG TRÌNH TRUNG CẤP BIÊN SOẠN DS. Lê Thị Đan Quế BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh TRÌNH BÀY BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh
- Trang 1 Mục lục. MỤC LỤC Trang 1. Lời nĩi đầu 1 2. Chương trình hĩa dược – dược lý I 3 3. Đại cương về hĩa dược – dược lý 5 4. Tác dụng của thuốc 13 5. Các yếu tố quyết định tác dụng của thuốc 21 6. Thuốc mê và thuốc tiền mê 31 7. Thuốc gây tê 41 8. Đại cương về thuốc giảm đau 49 9. Thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm 55 10. Thuốc giảm đau thực thể 73 11. Thuốc an thần, chống rối loạn tâm thần, vận động 81 12. Thuốc chống dị ứng 111 13. Thuốc kích thích thần kinh trung ương 121 14. Thuốc tim mạch 127 15. Thuốc lợi tiểu 165 16. Thuốc chữa bệnh thiếu máu 175 17. Thuốc cầm máu 181 18. Dung dịch tiêm truyền 187 19. Thuốc chữa ho hen, cảm cúm 195 20. Thuốc chữa loét dạ dày tá tràng. 215 21. Thuốc nhuận tẩy, lợi mật. 229 22. Thuốc chữa khĩ tiêu, chống nơn 239 23. Tài liệu tham khảo 247 Giáo trình Hĩa dược – Dược lý 1.
- Lời nĩi đầu. Trang 2 LỜI NĨI ĐẦU Bắt đầu từ năm học 2006 - 2007, Bộ GD&ĐT và Bộ Y tế cho phép Trường Trung cấp y tế Tây Ninh độc lập mở ngành đào tạo Dược sỹ trung cấp. Vì vậy, việc hồn chỉnh các tài liệu dạy và học đối với ngành học này là một yêu cầu rất cấp thiết. Nhận thấy các tài liệu phát tay trước đây cịn khá nhiều điều bất cập và chưa mang tính "chính quy". Vì vậy, đầu năm học 2007-2008 chúng tơi đã tiến hành biên soạn bộ giáo trình Hĩa dược - Dược lý với mong muốn đây sẽ là tài liệu cần thiết và hữu ích cho các bạn học sinh và đồng nghiệp trong việc học tập và giảng dạy. Sau khi phát hành bộ giáo trình lần đầu tiên vào năm 2007, chúng tơi nhận được rất nhiều ý kiến động viên, đĩng gĩp từ các bạn học sinh và đồng nghiệp. Điều đĩ khích lệ chúng tơi rất nhiều và chúng tơi cảm thấy càng cĩ trách nhiệm hơn để hồn thiện nội dung giáo trình. Vì vậy, năm học 2014-2015 chúng tơi tiếp tục xem xét lại tồn bộ giáo trình một cách cẩn thận và chi tiết, hiệu chỉnh những nội dung chưa chuẩn, sắp xếp lại một số chuyên đề, bám sát mục tiêu, nội dung chương trình đào tạo và vận dụng lâm sàng để tài liệu sát hợp hơn với thực tế tại Tây Ninh, đổi mới hình thức trình bày cũng như phơng chữ để người học nắm bắt vấn đề thuận tiện và hiệu quả hơn. Bộ giáo trình gồm 3 tập, được biên soạn theo đúng mẫu giáo trình chuẩn của Bộ GD&ĐT. Nội dung chi tiết được biên soạn dựa trên kiến thức chuẩn của tài liệu Dược thư quốc gia Việt Nam, cĩ tham khảo các tài liệu chuyên ngành thơng dụng hiện nay như Dược phẩm đặc chế, Dược lực học, Mim's, Vidal Đặc biệt là giáo trình Dược lực học của Trần Thị Thu Hằng tái bản lần thứ 17 năm 2013. Mặc dù được hiệu chỉnh lại với nhiều kinh nghiệm thu được từ sự đĩng gĩp của các bạn học sinh và đồng nghiệp nhưng thực tế cũng khĩ tránh khỏi những thiếu sĩt. Rất mong quý đồng nghiệp và các bạn học sinh tiếp tục gĩp ý xây dựng để bộ giáo trình ngày càng hồn thiện hơn. Giáo viên biên soạn DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.
- Trang 3 Chương trình đào tạo. CHƯƠNG TRÌNH HĨA DƯỢC - DƯỢC LÝ I - Mã số học phần: C.41.1 - Số đơn vị học trình: 05 (4/1) - Số tiết: 98 tiết (60/38/0) ĐIỀU KIỆN: - Học sinh đã học xong các học phần YHCS và Đọc viết tên thuốc. MỤC TIÊU: 1. Trình bày khái niệm cơ bản về thuốc. 2. Trình bày các tính chất điển hình, tác dụng, cơng dụng, bảo quản của các hĩa dược đã học. 3. Trình bày những kiến thức cần thiết khi sử dụng các loại thuốc đã học trong chương trình. 4. Nhận định được một số thuốc thường dùng trên lâm sàng. 5. Hướng dẫn sử dụng thuốc thiết yếu đảm bảo hợp lý, an tồn. NỘI DUNG: Số tiết Tt Nội dung bài học Tổng LT TN 1. Đại cương về hĩa dược – dược lý 1 1 0 2. Tác dụng của thuốc 1 1 0 3. Các yếu tố quyết định tác dụng của thuốc 3 3 0 4. Thuốc mê và thuốc tiền mê 2 2 0 5. Thuốc tê 2 1 1 6. Đại cương về thuốc giảm đau 1 1 0 7. Thuốc giảm đau thực thể 3 2 1 8. Thuốc hạ sốt, giảm đau, NSAIDs 13 7 6 9. Thuốc an thần, chống rối loạn tâm thần 14 9 5 10. Thuốc chống dị ứng 5 3 2 11. Thuốc kích thích thần kinh trung ương 2 1 1 12. Thuốc tim mạch 16 9 7 13. Thuốc lợi tiểu 2 1 1 14. Thuốc chữa bệnh thiếu máu. 2 1 1 Giáo trình Hĩa dược – Dược lý 1.
- Chương trình đào tạo. Trang 4 Số tiết Tt Nội dung bài học Tổng LT TN 15. Thuốc cầm máu 2 1 1 16. Dung dịch tiêm truyền và các chế phẩm thay thế máu 3 2 1 17. Thuốc chữa ho hen, cảm cúm 9 5 4 18. Thuốc chữa đau dạ dày tá tràng 9 5 4 19. Thuốc nhuận tẩy, lợi mật 4 3 1 20. Thuốc chữa khĩ tiêu, chống nơn 4 2 2 Cộng 98 60 38 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: . Yêu cầu giáo viên: - Lý thuyết: giáo viên cĩ chuyên mơn là Bác sỹ hoặc Dược sỹ đại học. - Thực hành: giáo viên cĩ trình độ tối thiểu là Dược sỹ trung cấp. . Phương pháp giảng dạy: - Lý thuyết: Thuyết trình, áp dụng các phương pháp giảng dạy tích cực. - Thực hành: học sinh thực hành tại phịng thực tập Sử dụng thuốc và quầy thuốc mẫu. Lớp học chia thành các tổ, mỗi tổ khoảng 10 – 15 học sinh. . Trang thiết bị dạy học: - Lý thuyết: cĩ thể sử dụng máy Overhead, Projector ... - Thực hành: đảm bảo đầy đủ danh mục và cơ số thuốc quy định. . Đánh giá: - Kiểm tra thường xuyên: 03 cột điểm. - Kiểm tra định kỳ: 03 cột điểm. - Thi kết thúc học phần: Lý thuyết: bài thi trắc nghiệm 60 câu trong thời gian 45 phút (hệ số 4). Thực hành: bài thi dạng OSPE, nhận định 10 tên thuốc – biệt dược trong thời gian 15 phút (hệ số 1) . Tài liệu tham khảo: - Trần Thị Thu Hằng, 2013. Dược lực học, Nhà xuất bản phương đơng, Tái bản lần thứ 17. - Lê Thị Đan Quế-Nguyễn Văn Thịnh, 2015. Giáo trình Hĩa dược dược lý, Trường Trung cấp Y tế Tây Ninh, Tài liệu lưu hành nội bộ. DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.
- Trang 5 Đại cương về Hĩa dược - Dược lý. ĐẠI CƯƠNG VỀ HĨA DƯỢC - DƯỢC LÝ HỌC DS. Lê Thị Đan Quế BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Nêu nội dung, quan hệ giữa Hĩa dược - Dược lý với các mơn học khác. 2. Trình bày được khái niệm về thuốc, quan niệm về cách dùng thuốc. 3. Xác định phương pháp học tập để cĩ khả năng hướng dẫn sử dụng thuốc an tồn, hợp lý và gĩp phần chống lạm dụng thuốc. KHÁI NIỆM VỀ MƠN HỌC Hĩa dược - Dược lý là mơn học được tích hợp giữa mơn Hĩa dược và mơn Dược lý học theo nội dung chương trình đào tạo dược sỹ trung cấp do Bộ Y tế ban hành. Đây là mơn học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hĩa học dùng làm thuốc và tác dụng của thuốc trong cơ thể để áp dụng vào cơng tác phịng bệnh, chữa bệnh cho con người. Phần Hĩa dược là chuyên ngành nghiên cứu về cơng thức hĩa học đơn giản, tính chất lý hĩa của hợp chất hĩa học dùng làm thuốc. Phần Dược lý là chuyên ngành nghiên cứu về các nguyên lý và những quy luật tác động lẫn nhau giữa thuốc và cơ thể để áp dụng trong cơng tác phịng và chữa bệnh. Các thuốc trong chương trình được sắp xếp theo tác dụng để lồng ghép giữa Hĩa dược và Dược lý một cách tương đối hợp lý. . Các mơn học liên quan: Để nắm vững Hĩa dược - Dược lý thì trước hết học sinh phải cĩ kiến thức cơ bản về y học. Học sinh được trang bị các kiến thức về y học cơ sở như giải phẫu học, sinh lý học, bệnh học của một số bệnh thường gặp - Bệnh học: nghiên cứu yêu cầu của thuốc đối với cơ thể người bệnh. - Điều trị học: nghiên cứu kết quả của thuốc đối với người bệnh. - Giải phẫu, sinh lý học: nghiên cứu vị trí tác dụng của thuốc trong cơ thể. Hĩa dược - Dược lý cịn cĩ sự liên quan mật thiết với các mơn học chuyên ngành dược khác: - Hĩa học: nghiên cứu cấu trúc, lý hĩa tính của các hợp chất hĩa học. - Sinh hĩa học: nghiên cứu sự biến đổi của thuốc trong cơ thể. - Dược liệu học: nghiên cứu nguyên liệu dùng làm thuốc từ động, thực vật. - Độc chất học: nghiên cứu độc tính và ngộ độc thuốc. - Bào chế học: nghiên cứu kỹ thuật điều chế và sinh dược học dạng thuốc. Giáo trình Hĩa dược – Dược lý 1.
- Đại cương về Hĩa dược - Dược lý. Trang 6 KHÁI NIỆM VỀ THUỐC Thuốc là những sản phẩm đặc biệt dùng để phịng bệnh, chữa bệnh, phục hồi, điều chỉnh các chức năng cơ thể, làm giảm cảm giác một bộ phận hay tồn thân, làm ảnh hưởng đến quá trình sinh đẻ hay thay đổi hình dáng của cơ thể Thuốc sử dụng cho người gọi là Dược phẩm, thuốc sử dụng cho động vật gọi là Thuốc thú y. Trong thực tế cĩ thể dùng dược phẩm để chữa bệnh cho động vật nhưng khơng thể dùng thuốc thú y để chữa bệnh cho người ! Thuốc cĩ nhiều nguồn gốc khác nhau: - Từ thực vật: Morphin, Rotunda, Dầu mù u, cao ích mẫu, Berberin - Từ động vật: Pantocrin, Hải cẩu hồn, mỡ trăn - Từ khống vật: Kaolin, Carbophos - Từ sinh phẩm: Filatov, Quicstick, SAT - Tổng hợp: Cephalexin, Sulfamid ... Thuốc cĩ vai trị quan trọng trong cơng tác phịng và chữa bệnh nhưng khơng phải là phương tiện duy nhất để giải quyết bệnh tật. Trên thực tế, cĩ khơng ít bệnh khơng cần thuốc hoặc sử dụng các biện pháp điều trị đơn giản, an tồn cũng cĩ thể giải quyết được. Vì vậy, chỉ nên sử dụng thuốc nếu các phương pháp điều trị khác khơng mang lại hiệu quả, tránh lạm dụng thuốc. Khơng một thuốc nào là an tồn tuyệt đối, sử dụng càng nhiều thuốc, tác hại gây ra càng nhiều. Ranh giới giữa thuốc với chất độc khĩ phân định vì chỉ khác nhau về liều lượng. Thuốc nào cũng cĩ tác dụng khơng mong muốn. Do đĩ cần thận trọng khi sử dụng thuốc. Khi cần dùng thuốc để chữa bệnh phải lựa chọn kỹ những loại thuốc đặc hiệu với bệnh, ít gây độc hại cho cơ thể. Cơ chế tác dụng của thuốc rất phức tạp, kết quả khỏi bệnh là tổng hợp của nhiều biện pháp điều trị bao gồm cả dùng thuốc, chăm sĩc, chế độ dinh dưỡng, mơi trường, luyện tập vì vậy, muốn đạt kết quả tốt cần chú ý mọi mặt và điều trị một cách tồn diện. Cĩ nhiều quan điểm và cách hiểu về thuốc rất khác nhau. Để thống nhất khái niệm về thuốc, giúp người bệnh hiểu đúng và thuận tiện cho việc giao lưu quốc tế về thuốc, Bộ Y tế quy định dùng một số danh từ sau để chỉ các loại thuốc riêng biệt mang mục đích, ý nghĩa riêng. . Thuốc hĩa dược: Là các loại thuốc được bào chế từ nguyên liệu chính là hĩa chất như sulfamid, kháng sinh, vitamin, hormone .... Đây là khái niệm được dùng thay cho từ "Tân dược". DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.
- Trang 7 Đại cương về Hĩa dược - Dược lý. . Thuốc y học dân tộc: Là các loại thuốc được bào chế từ nguyên liệu là các cây, con ... được điều chế ở dạng thuốc cổ truyền như các loại cao, đơn, hồn, tán... Khái niệm này thay cho danh từ "Thuốc đơng y". . Hoạt chất: Tên hoạt chất là tên quốc tế quy ước chung, cĩ tính kinh điển và khơng cịn là sản phẩm độc quyền sản xuất của tập thể hay cá nhân nào. Thuốc gốc (generic drug) là thuốc tương đương sinh học với biệt dược gốc về các tính chất dược động học và dược lực học. Tên hoạt chất thường chỉ cĩ một tên duy nhất, được ghi trong dược điển hay văn bản kỹ thuật. Trong thực tế một số hoạt chất cĩ nhiều tên khác nhau như Paracetamol cịn cĩ tên gọi khác là Acetaminophen ... . Biệt dược: Biệt dược hay tên thương mại là tên thuốc do nhà sản xuất đặt tên, vì vậy cĩ thể cĩ rất nhiều tên khác nhau. Ví dụ Paracetamol cĩ biệt dược là Panadol, Tylenol, Acemol, Efferalgan paracetamol, Hapacol Tên biệt dược cĩ thể trùng với tên hoạt chất hoặc khơng. Thuốc biệt dược cĩ cơng thức riêng, kỹ thuật điều chế riêng đã được cơ quan quản lý duyệt, bảo hộ quyền sở hữu và được lưu hành trên thị trường. . Thuốc thiết yếu: Là những thuốc đáp ứng nhu cầu chăm sĩc sức khoẻ của đại đa số người dân, được đảm bảo bằng chính sách thuốc quốc gia, gắn liền cơng tác nghiên cứu, sản xuất, phân phối thuốc với nhu cầu thực tế chăm sĩc sức khoẻ của nhân dân. Thuốc thiết yếu luơn sẵn cĩ bất cứ lúc nào với chất lượng đảm bảo, đủ số lượng cần thiết, dưới dạng bào chế phù hợp, an tồn, giá cả hợp lý. . Nguyên liệu làm thuốc: Nguyên liệu bao gồm những chất để bào chế ra thuốc dùng cho cơng tác phịng và chữa bệnh. Nguyên liệu làm thuốc cĩ thể thuộc nhiều nguồn gốc: thực vật, động vật, khống vật, hĩa chất . Cây thuốc: Là danh từ chỉ những cây cỏ thực vật dùng làm thuốc. . Dược liệu: Là danh từ chỉ tất cả những nguyên liệu cĩ nguồn gốc sinh học, bao gồm cả nguyên liệu thơ và hoạt chất chiết xuất từ thực vật, động vật, khống vật dùng làm thuốc y học cổ truyền. Giáo trình Hĩa dược – Dược lý 1.
- Đại cương về Hĩa dược - Dược lý. Trang 8 . Thực phẩm chức năng: Là thực phẩm dùng để hỗ trợ chức năng của các bộ phận trong cơ thể người. Thực phẩm chức năng cĩ tác dụng dinh dưỡng, tăng sức đề kháng, hỗ trợ sức khỏe người sử dụng. Cũng như mỹ phẩm, thực phẩm chức năng chỉ hỗ trợ và hồn tồn khơng cĩ tác dụng chữa bệnh hoặc thay thế thuốc, khơng được phép kê đơn cho người bệnh. Như vậy, so với thực phẩm thì thực phẩm chức năng ít tạo năng lượng hơn và quy trình sản xuất nghiêm ngặt hơn. So với thuốc thì thực phẩm chức năng cĩ thể dùng lâu dài, thường xuyên hơn nhưng quản lý lại lỏng lẻo hơn. Nội dung Thuốc Thực phẩm chức năng Tác dụng điều trị Tác dụng chính Hỗ trợ điều trị Tác dụng phịng bệnh Cĩ Chủ yếu dự phịng Thời gian sử dụng Thường ngắn Lâu dài Quy trình sản xuất Kiểm duyệt nghiêm ngặt Tiêu chí chưa rõ ràng Giá thành Vừa phải Thường rất cao Quản lý Quy trình chặt chẽ Lỏng lẻo Bảng 1.1. Phân biệt thuốc và thực phẩm chức năng . Mỹ phẩm: Là một chất hoặc chế phẩm được sử dụng để tiếp xúc với những bộ phận bên ngồi cơ thể con người (da, hệ thống lơng tĩc, mĩng tay, mĩng chân, mơi) hoặc răng và niêm mạc miệng với mục đích chính là để làm sạch, làm thơm, thay đổi diện mạo, hình thức, điều chỉnh mùi cơ thể, bảo vệ cơ thể hoặc giữ cơ thể trong điều kiện tốt. Mỹ phẩm khơng cĩ tác dụng chữa bệnh hoặc thay thế thuốc chữa bệnh và khơng được phép kê đơn cho người bệnh. Rắc rối trong thực tế là việc phân chia khơng thể rạch rịi vì cĩ nhiều chất khĩ phân ranh giữa thuốc và thực phẩm. Bản thân thực phẩm chức năng hoặc cĩ chứa yếu tố cĩ lợi với hàm lượng cao hoặc được “cải tạo” để cĩ nhiều tác dụng sinh học hơn (như sữa cĩ thêm calci, sữa chuyên cho người đái tháo đường...), những thực phẩm chức năng này cịn được gọi là thực phẩm thuốc hay dược phẩm dinh dưỡng. Ngồi ra, một số mỹ phẩm cũng cĩ tác dụng chữa bệnh: kem chống nắng, kem chống khơ da, bột hút ẩm... rất hữu ích trong điều trị bệnh ngồi da. DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.