Giáo trình Kinh tế chính trị (Phần 2)

pdf 53 trang Gia Huy 19/05/2022 2650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kinh tế chính trị (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_kinh_te_chinh_tri_phan_2.pdf

Nội dung text: Giáo trình Kinh tế chính trị (Phần 2)

  1. Chương 4: Tái sản xuất vốn, giá thành, tiền l•ơng và lợi nhuận trong các doanh nghiệp. 1. Tuần hoàn và chu chuyển vốn. 1.1 Vốn trong doanh nghiệp. - Khái niệm: + Vốn là một phạm trù kinh tế, là điều kiện kiên quyết của bất cứ một doanh nghiệp, ngành kinh tế và dịch vụ nào trong nền kinh tế quốc dân. + Vốn trong các doanh nghiệp là toàn bộ nhân lực, vật lực và tài lực d•ới hình thức tiền tệ do lao động thặng d• trong các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế tạo ra đ•ợc các chủ doanh nghiệp tích lỹ lại. - Nguyên tắc: Bảo tồn và sinh lợi. + Phân biệt: cấp vốn khác đầu t• vốn (t• cách vốn đầu t• nó phải quay về điểm xuất phát cả phần gốc và phần lãi). + Tái sản xuất vốn. Vốn - Đầu t• vốn - Bồi hoàn vốn - Tái đầu t• vốn mới lớn hơn. -> Vận động là ph•ơng thức để bảo tồn và phát triển, tái sản xuất vốn. Sự vận động này thông qua tuần hoàn và chu chuyển vốn. 1.2. Tuần hoàn vốn (Nghiên cứu sự vận động của vốn về vật chất). - Nhìn vào các doanh nghiệp sản xuất, toàn bộ sự vận động của vốn có thể đ•ợc khái quát nh• sau: TLSX T - H SX H' - T' SLĐ Vốn tiền tệ Vốn sản xuất Vốn hàng hóa - Trên thị tr•ờng yếu tố sản xuất (thị tr•ờng đầu vào). * Giai đoạn 1: T - H (t• liệu sản xuất, sức lao động) + Nhà t• bản xuất hiện trên thị tr•ờng mua t• liệu sản xuất và sức lao động. + Vốn hoạt động trong lĩnh vực l•u thông - vốn tiền tệ. + Chức năng: tiền sử dụng mua các yếu tố của sản xuất chuẩn bị cho quá trình sản xuất. + Kết thúc giai đoạn 1: Vốn tiền tệ chuyển hóa thành vốn sản xuất. * Giai đoạn 2. SX : giai đoạn sản xuất. 59
  2. + Nhà t• bản kết hợp t• liệu sản xuất và sức lao động tiến hành sản xuất. + Vốn nằm trong lĩnh vực sản xuất - Vốn sản xuất. + Chức năng vốn: là sản xuất ra hàng hóa (H') mới mà giá trị của chúng lớn hơn giá trị của những nhân tố đã dùng để sản xuất ra số hàng hóa đó. (giá trị mới = giá trị cũ + giá trị thặng d•) => Công thức vận động đầy đủ. TLSX H SX H'(H+m) SLĐ + Kết thúc giai đoạn này: Vốn sản xuất chuyển hóa thành vốn hàng hóa.( giai đoạn 2 là tiền đề cho giai đoạn 3 tiếp tục). * Giai đoạn 3: H' -T': Giai đoạn l•u thông. + Nhà t• bản bán hàng hóa (H') - kết quả của quá trình sản xuất và thu hồi về T' (T+t) - Vốn ban đầu + giá trị thặng d•. + Vốn trở lại hoạt động trong lĩnh vực l•u thông - vốn hàng hóa. + Chức năng: Vốn hàng hóa thực hiện giá trị hàng hóa, biến H' - T' + Kết thúc giai đoạn này: Vốn hàng hóa chuyển hóa thành vốn tiền tệ (lớn hơn tr•ớc) và tiếp tục một chu kỳ tiếp theo. => Kết luận: Tuần hoàn vốn là sự vận động liên tục của vốn từ hình thái này sang hình thái khác và trải qua 3 giai đoạn, thực hiện ba chức năng để rồi trở lại hình thái ban đầu với giá trị tăng thêm. - Nhận xét: + Tuần hoàn t• bản là sự thống nhất giữa sản xuất và l•u thông. Trong đó sản xuất có vai trò quyết định và l•u thông là điều kiện để tuần hoàn t• bản diễn ra. Sản xuất L•u thông Vai trò quyết định Điều kiện quan trọng + Vậy để tuần hoàn vốn có ý nghĩa khi thỏa mãn 2 điều kiện sau: ĐK1: Để tuần hoàn vốn đ•ợc diễn ra thì toàn bộ vốn cùng một lúc phải tồn tại ở cả ba hình thái. 60
  3. ĐK2: Mỗi bộ phận vốn ở từng hình thái khác nhau, phải liên tục chuyển hóa từ hình thái này sang hình thái khác. + Nghiên cứu về tuần hoàn vốn là nghiên cứu mặt chất sự vận động của vốn. (Tiếp theo chúng ta sẽ nghiên cứu sự vận động vốn về mặt định l•ợng, tốc độ, thời gian vận động). 1.3. Chu chuyển vốn * Khái niệm: Chu chuyển vốn là sự tuần hoàn vốn có định kỳ đổi mới và lặp đi lặp lại không ngừng. (Nếu nh• nghiên cứu tuần hoàn vốn, chúng ta nghiên cứu các hình thức mà vốn trút ra và khoác vào qua 3 giai đoạn vận động vận động của nó, thì khi nghiên cứu chu chuyển của vốn, chúng ta nghiên cứu tốc độ vận động của vốn nhanh hay chậm. VD: Nh• xem một năm, vốn chu chuyển đ•ợc mấy vòng, và nghiên cứu ảnh h•ởng của tốc độ đó đối với việc sản xuất và thực hiện giá trị thặng d• (m). * Thời gian chu chuyển vốn: - Muốn chu chuyển 1 vòng, vốn phải trải qua 2 giai đoạn l•u thông và 1 giai đoạn sản xuất. Thời gian vốn nằm trong lĩnh vực sản xuất là thời gian sản xuất. Thời gian vốn nằm trong lĩnh vực l•u thông là thời gian l•u thông.  Vậy: Thời gian 1 vòng chu chuyển vốn = thời gian sản xuất và thời gian l•u thông. - Thời gian sản xuất: + Khái niệm: Thời gian sản xuất là thời gian vốn nằm trong lĩnh vực sản xuất. + Bao gồm các thời kỳ: Thời kỳ làm việc (quan trọng nhất): Trong thời kỳ này lao động trực tiếp tác động đến đối t•ợng lao động đang đ•ợc chế biến. Thời kỳ làm việc dài hay ngắn tùy theo điều kiện cụ thể của từng ngành, từng xí nghiệp. VD: Tính chất công việc, điều kiện trang bị kỹ thuật kỳ làm việc sản xuất ra áo ngắn hơn sản xuất ra máy bay. Thời kỳ gián đoạn sản xuất: Là thời kỳ đối t•ợng lao động không chịu tác động trực tiếp của lao động mà chịu ảnh h•ởng trực tiếp của các thuộc tính tự nhiên. 61
  4. VD: Gây men cho r•ợu, sấy gỗ, ngâm da thuộc. Thời kỳ dự trữ sản xuất: nhằm bảo đảm sản xuất diễn ra liên tục. Thời gian sản xuất = thời kỳ làm việc + Thời kỳ gián đoạn + Thời kỳ dự trữ sản xuất - Thời gian l•u thông: + Khái niệm: Thời gian l•u thông là thời gian vốn nằm trong lĩnh vực l•u thông để mua các yếu tố sản xuất, bán hàng hóa và vận chuyển hàng hóa từ sản xuất đến tiêu dùng. + CT: Thời gian l•u thông = thời gian mua hàng + thời gian bán hàng => Thời gian l•u thông dài hay ngắn phụ thuộc ở thị tr•ờng xa hay gần; trình độ phát triển của giao thông vận tải; điều kiện mua t• liệu sản xuất, điều kiện bán hàng hóa. - Thời gian chu chuyển vốn dài hay ngắn phụ thuộc vào 2 nhóm nhân tố: + Khách quan: thể hiện ở đặc điểm của từng ngành, điều kiện sản xuất, điều kiện l•u thông. + Chủ quan: gắn liền chính sách kinh tế, luật pháp kinh tế, hiệu quả quản lý sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp (hiệu quả sử dụng vốn). * Phân loại vốn: Căn cứ vào ph•ơng thức chu chuyển khác nhau về mặt giá trị của vốn sản xuất: - Vốn cố định (TSCĐ): + Khái niệm: Vốn cố định là một bộ phận của vốn sản xuất mà về mặt hiện vật nó tham gia hoàn toàn vào quá trình sản xuất, nh•ng về mặt giá trị, giá trị của nó không chuyển hết một lần vào giá trị của sản phẩm, mà chuyển dần từng phần qua nhiều chu kỳ sản xuất, d•ới hình thức khấu hao. +VD: Nhà x•ởng, máy móc thiết bị (trong sản xuất, những thứ này hao mòn dần đi và chuyển hết giá trị của chúng vào sản phẩm sau một thời gian dài. Ví dụ một chiếc máy dùng 1 năm thì hỏng -> Vậy trung bình mỗi năm nó chuyển 1/10 giá trị vào sản phẩm). 62
  5. + Phần giá trị của máy móc thiết bị chuyển vào giá trị của sản phẩm mới thông qua công thức tính mức khấu hao: Giá trị của máy móc thiết bị (giá ban đầu) Mức khấu hao = Số năm sử dụng của máy móc, thiết bị + Tài sản cố định (vốn cố định) ngày càng hao mòn trong quá trình sản xuất -> Hai hình thức hao mòn: Hao mòn hữu hình: Sự hao mòn về mặt giá trị sử dụng do thuộc tính cơ học, hóa học và tự nhiên trong quá trình sử dụng sinh ra. Hao mòn vô hình: Sự hao mòn về mặt giá trị xẩy ra khi máy móc cũ, tuy còn sử dụng đ•ợc, nh•ng bị loại máy móc mới xuất hiện có chất l•ợng tốt hơn, công xuất cao hơn, hoặc giá rẻ hơn làm mất giá trị, thậm chí đào thải (tụt hậu công nghệ). -> Tránh hao mòn hữu hình và vô hình thì phải tận dung tối đa công suất máy móc thiết bị. VD: Tăng ca sử dụng máy trong ngày hay nâng tỷ suất khấu hao hàng năm. Đa dạng hóa sản phẩm nhằm tận dụng nhanh sự hoạt động của máy móc -> rút ngắn thời gian thu hồi vốn. - Vốn l•u động. + Khái niệm: Vốn l•u động là một bộ phận của vốn sản xuất, tham gia vào quá trình sản xuất, giá trị của nó chuyển một lần vào giá trị của sản phẩm mới. + Bao gồm: Giá trị nguồn nhiên vật liêu, vật liệu phụ; tiền l•ơng. Trong quá trình sản xuất sức lao động biểu hiện hình thức là l•ơng, tái hiện trong giá trị mới của sản phẩm; giá trị nguyên, nhiên liệu và vật liệu phụ lại đ•ợc chuyển toàn bộ giá trị vào giá trị hàng hóa trong chu kỳ sản xuất đó. => Nhận xét: về mặt giá trị thì vốn cố định chu chuyển chậm còn vốn l•u động chu chuyển nhanh hơn. 63
  6. -> Trong quản lý kinh doanh, cần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đặc biệt là tăng tốc độ chu chuyển vốn l•u động. * Kết luận: Nghiên cứu tuần hoàn vốn và chu chuyển vốn xét thực chất là nghiên cứu tái sản xuất mở rộng, chu chuyển vốn ảnh h•ởng đến tiết kiệm vốn ứng tr•ớc (đặc biệt: vốn l•u động). Chu chuyển vốn tốt -> tăng lợi nhuận -> liên quan đến tăng tr•ởng và phát triển kinh tế => Phấn đấu nâng cao tốc độ chu chuyển vốn là nhiệm vụ cơ bản của doanh nghiệp. 2. Giá thành sản phẩm. 2.1. Giá thành là gì? - Giá trị hàng hóa = c + v + m c: giá trị lực l•ợng sản xuất đã vật hóa v: giá trị sức lao động biểu hiện d•ới hình thức tiền l•ơng. m: giá trị của sản phẩm thặng d•. + (c + v): biểu hiện d•ới hình thái tiền thì đ•ợc gọi là giá thành sản phẩm, hay chi phí sản xuất. + (c + v); biểu hiện d•ới hình thái tiền -> chịu sự ảnh h•ởng của giá trị tiền tệ thông qua sự biến động của giá cả. => Giá thành có thể thống nhất hay không thống nhất với hai bộ phận đầu của giá trị hàng hóa. - Thực tiễn doanh nghiệp: Giá thành = c + v + tiền lãi trả vốn vay ngân hàng + các loại tiền phạt 2.2. Phân loại - Giá thành công x•ởng và giá thành đầy đủ. + Giá thành công x•ởng: giá thành trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. + Giá thành đầy đủ gồm giá thành trực tiếp sản xuất ra sản phẩm, chi phí quản lý và chi phí tiêu thụ sản phẩm. - Giá thành kế hoạch giá thành thực tế. - Giá thành cá biệt và giá thành xã hội. (Giúp chủ doanh nghiệp so sánh giá cả hàng hóa doanh nghiệp có phù hợp mức giá cả thị tr•ờng hay không). 2.3. Vai trò - Giá thành là một chỉ tiêu tổng hợp trong quản lý sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. 64
  7. => Hạch toán giá thành, giảm giá thành là 1 nhiệm vụ cơ bản và th•ờng xuyên đối với các doanh nghiệp. VD: Giảm giá thành làm cho giá cả cạnh tranh; lợi nhuận doanh nghiệp tăng; cho phép doanh nghiệp mở rộng sản xuất, đứng vững và thắng lợi trong cạnh tranh; đóng góp cho ngân sách nhà n•ớc -> có lợi cho sự phát triển của xã hội. - Các biện pháp mấu chốt giảm giá thành. + Tổ chức lại sản xuất, phân công lao động, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động trong doanh nghiệp. + Giảm tỷ lệ hàng phế phẩm, thứ phẩm; nâng tỉ lệ hàng chính phẩm, hàng có chất l•ợng cao, có khả năng cạnh tranh trên thị tr•ờng trong n•ớc và quốc tế. + Thực hành tiết kiệm trong sản xuất, cải tiến quản ý, nâng cao hiệu quả quản lý (đặc biệt: quản lý vốn và giá thành). 3. Tiền l•ơng. 3.1. Bản chất kinh tế của tiền l•ơng. - Khái niệm. Tiền l•ơng không phải là sự trả công cho lao động, mà là hình thái tiền tệ của giá trị sức lao động, hay giá cả sức lao động. - Cơ cấu tiền l•ơng. + Giá trị t• liệu sinh hoạt đầy đủ nuôi sống bản thân ng•ời lao động. + Giá trị t• liệu sinh hoạt đầy đủ nuôi sống số l•ợng con cái nhất định của họ. + Chi phí nâng cao trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật và tay nghề của ng•ời lao động. Chú ý: mỗi bộ phận trên có vị trí quan trọng nhất định. Quy mô, tỷ trọng của mỗi bộ phận có thể khác nhau và chịu sự chi phối của tiến bộ khoa học - kỹ thuật, sự phát triển lực l•ợng sản xuất - năng suất lao động và tính chất chế độ xã hội. 3.2. Hình thức cơ bản của tiền l•ơng a)Tiền l•ơng theo thời gian - Tiền l•ơng theo thời gian là hình thức tiền l•ơng mà số l•ợng của nó phụ thuộc vào số l•ợng thời gian (giờ, ngày, tháng, tuần) ng•ời lao động thực sự lao động cho các doanh nghiệp. - Th•ớc đo mức tiền l•ơng theo thời gian là đơn giá một giờ lao động. b) Tiền l•ơng theo sản phẩm 65
  8. - Tiền l•ơng theo sản phẩm là hình thức tiền l•ơng mà số l•ợng của nó phụ thuộc vào số l•ợng sản phẩm mà ng•ời lao động đã sản xuất ra, hoặc tùy theo số l•ợng công việc đã hoàn thành. - Th•ớc đo mức tiền l•ơng tính theo sản phẩm là đơn giá mỗi sản phẩm (Thực tế theo sản phẩm chỉ là chuyển hóa của tiền l•ơng theo thời gian vì thực chất đơn giá tiền l•ơng của mỗi sản phẩm là sự trả cho l•ợng thời gian lao động cần thiết để sản xuất ra đơn vị sản phẩm đó). * Mỗi hình thức cơ bản của tiền l•ơng nói trên đều có những •u điểm và nh•ợc điểm nhất định. Tùy theo ngành hàng và loại công việc lựa chọn hình thức tiền l•ơng cho phù hợp. 3.3. Những nhân tố ảnh h•ởng đến tiền l•ơng a) Tiền l•ơng danh nghĩa và tiền l•ơng thực tế - Tiền l•ơng danh nghĩa là khoản thu nhập mà ng•ời lao động nhận đ•ợc d•ới hình thái tiền tệ sau khi đã thực sự làm việc cho các chủ doanh nghiệp. - Tiền l•ơng thực tế là khối l•ợng hàng hóa và dịch vụ mà ng•ời lao động mua đ•ợc băng tiền l•ơng danh nghĩa. b) Các nhân tố làm biến đổi tiền l•ơng - Tiền l•ơng - sức lao động => Các nhân tố ảnh h•ởng đến tiền l•ơng gắn với các nhân tố làm tăng giảm giá trị sức lao động. VD: Nhân tố làm tăng giá trị sức lao động nh• nâng cao trình độ chuyên môn, tăng c•ờng độ của ng•ời lao động Nhân tố làm giảm giá trị sức lao động nh• tăng năng suất lao động (đặc biệt những ngành sản xuất vật phẩm tiêu dùng). - Một số nhân tố khác: + Cung cấp sức lao động của ng•ời lao động luôn ở thế bất lợi. + Sự biến động tăng lên của giá cả, của thuế khóa (Chú ý: Sự giảm sút của tiền l•ơng chỉ có tính chất t•ơng đối). 4. Lợi nhuận và các hình thái vốn của thu nhập. 4.1. Lợi nhuận (P). - Công thức giá trị hàng hóa. Giá trị hàng hóa = c + v + m c + v: chuyển hóa thành chi phí sản xuất hay giá thành 66
  9. m: lợi nhuận. - Khái niệm: Lợi nhuận của doanh nghiệp là doanh nghiệp thu trừ đi mọi chi phí. I. Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí - Nguồn gốc: Lợi nhuận là phần giá trị của sản phẩm thặng d• do lao động thặng d• tạo ra trong quá trình sản xuất. - Số l•ợng: + Lợi nhuận gồm lợi nhuận đồng nhất và lợi nhuận không đồng nhất với giá trị của sản phẩm thặng d•. + Lợi nhuận phụ thuộc vào các nhân tố nh• cạnh tranh, cung - cầu, giá trị của tiền tệ. - Tỷ suất lợi nhuận (P') + Khái niệm: Tỷ suất lợi nhuận là tỷ số tính theo phần trăm giữa lợi nhận thu đ•ợc so với vốn, chi phí doanh thu bán hàng. + Công thức: Lợi nhuận P P' = 100% = 100% Vốn kinh doanh c + v - Vai trò: Lợi nhuận, đặc biệt tỷ suất lợi nhuận cao, là động lực kinh tế, mục tiêu kinh tế trực tiếp của các chủ doanh nghiệp. 4.2. Các hình thái vốn và thu nhập của nó. a) Vốn sản xuất và lợi nhuận trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, nông nghiệp. - Vốn sản xuất là toàn bộ tài lực, vật lực và nhân lực biểu hiện d•ới hình thái tiền tệ hoạt động trong lĩnh vực sản xuất vật chất. - Vốn sản xuất phải tuân theo 2 nguyên tắc: Bảo tồn và sinh lời. - Lợi nhuận doanh nghiệp sản xuất gồm: Lợi nhuận công nghiệp, lợi nhuận nông nghiệp 67
  10. + Chú ý: Phân biệt chủ doanh nghiệp và ng•ời quản lý doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp: t• nhân, cá thể, tập thể d•ới hình thức doanh nghiệp nhỏ riêng lẻ, công ty cổ phần, doanh nghiệp nhà n•ớc. Ng•ời quản lý doanh nghiệp: có thể đồng thời là chủ doanh nghiệp , có thể đ•ợc làm thuê làm chức năng quản lý. b) Vốn th•ơng nghiệp và lợi nhuận th•ơng nghiệp. - Th•ơng nghiệp là một phạm trù phản ánh một hoạt động kinh tế diễn ra trên lĩnh vực l•u thông hàng hóa đã đ•ợc chuyên môn hóa. - Ng•ời hoạt động trong lĩnh vực th•ơng nghiệp là th•ơng nhân. - Vốn th•ơng nghiệp là toàn bộ nhân, vật, tài lực d•ới hình thái tiền tệ, hoạt động trong kĩnh vực l•u thông hàng hóa. - Công thức vận động của vốn th•ơng nghiệp: T - H - T' -> Th•ơng nghiệp có đặc tính vừa phụ thuộc vừa độc lập với sản xuất. + Phụ thuộc sản xuất: Quy mô, cơ cấu, số l•ợng, chất l•ợng hàng hóa đem ra l•u thông do sản xuất quyết định. + Độc lập sản xuất: Th•ơng nghiệp hoạt động trong một lĩnh vực riêng, có vốn riêng - Lợi nhuận th•ơng nghiệp là số chênh lệch giữa giá bán và giá mua sau khi đã trừ đi chi phí l•u thông và thuế. Lợi nhuận th•ơng nghiệp = (giá bán - giá mua) - Chi phí l•u thông - Thuế + Chi phí l•u thông là gì? Hàng hóa đ•ợc sản xuất ra muốn đi vào tiêu dùng phải qua khâu l•u thông - sự trao đỏi hàng hóa khi lấy tiền tệ làm môi giới. Khái niệm: Chi phí l•u thông là những chi phí lao động vật hóa và lao động sống biều hiện d•ới hình thái tiền tệ trong quá trình thực hiện giá trị hàng hóa ở lĩnh vực l•u thông. Bao gồm: 68
  11. Chi phí tiếp tục quá trình sản xuất trong lĩnh vực l•u thông bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, phân loại và bao gói (tác dụng bảo tồn và tăng giá trị sử dụng, bù đắp đ•ợc cộng vào giá bán hàng hóa). Chi phí l•u thông thuần túy bao gồm chi phí quảng cáo, kế toán tiền l•ơng ng•ời lao động bán hàng và các khoản chi khác; Tác dụng: không làm tăng giá trị sử dụng nên không đ•ợc cộng vào giá bán; Bù đắp: bằng phần chiết khấu th•ơng nghiệp mà ng•ời sản xuất nh•ờng cho. Nhận xét: chi phí l•u thông có ảnh h•ởng giá thành sản phẩm vì: Giá thành sản phẩm = Giá mua hàng hóa + Chi phí l•u thông tiếp tục quá trình sản xuất trong lĩnh vực l•u thông - Về nguồn gốc, lợi nhuận th•ơng nghiệp do đâu mà có? + Nếu không xét đến hoạt động tiếp tục sản xuất trong lĩnh vực l•u thông mà chỉ xét đến th•ơng nghiệp thuần túy (chuyên mua - bán thực hiện giá trị hàng hóa) và nếu không xét đến mua rẻ bán đắt (không đúng giá trị), cân đo đong đếm không chính xác => Th•ơng nghiệp không tạo ra giá trị. + Lợi nhuận th•ơng nghiệp là một phần lợi nhuận đ•ợc tạo ra trong sản xuất và đ•ợc các chủ doanh nghiệp sản xuất nh•ờng cho. + Quá trình chuyển nh•ợng đ•ợc thực hiện thông qua sự cạnh tranh giữa chủ doanh nghiệp sản xuất và chủ doanh nghiệp th•ơng nghiệp khi mỗi bên đều bỏ vốn cùng sản xuất và l•u thông để chia nhau lợi nhuận. VD: Lý thuyết. - Ch•a có vốn th•ơng nghiệp: Chủ doanh nghiệp bỏ 800 triệu đồng, thu về 100 triệu đồng -> tỷ suất lợi nhuận là 100/800x 100% = 12,5% - Có vốn th•ơng nghiệp 200 triệu đồng -> tỷ suất lợi nhuận chung: 100/(800+200)x100% = 10% + Chủ doanh nghiệp sản xuất bỏ 800 triệu, thu về 800x10% = 80 + Th•ơng nghiệp bỏ 200 triệu, thu về 200 x 10% = 20 Thực tế: Sự chuyển nh•ợng: thông qua chênh lệch giá cả. 69
  12. - Chủ doanh nghiệp sản xuất bán buôn cho chủ doanh nghiệp th•ơng nghiệp: P = 880 triệu (800 triệu là chi phí và 80 triệu là lợi nhuận của chủ doanh nghiệp sản xuất) Chủ doanh nghiệp th•ơng nghiệp bán ra thị tr•ờng với P = 900 triệu (bán theo đúng giá trị; trong đó 880 triệu là chi phí và 20 triệu là lợi nhuận của chủ doanh nghiệp th•ơng nghiệp). => Vậy: + Về mặt số l•ợng, lợi nhuận th•ơng nghiệp là sự chênh lệch giữa giá bán lẻ và bán buôn công nghiệp. Lợi nhuận th•ơng nghiệp = giá bán - giá mua + Về mặt nguồn gốc, nó là một phần lợi nhuận do lao động thặng d• tạo ra trong sản xuất mà các chủ doanh nghiệp sản xuất nh•ờng cho các chủ doanh nghiệp th•ơng nghiệp. c. Vốn cho vay và lợi tức cho vay. - Vốn cho vay là vốn tiền tệ mà ng•ời chủ của nó nh•ờng quyền sử dụng cho ng•ời khác trong một khoảng thời gian để nhận một số lời nào đó. Trong quá trình SXKD, có những thời điểm DN thừa vốn nh•ng vẫn muốn sinh lời. Đồng thời, có những DN thiếu vốn nh•ng vẫn cần duy trì sản xuất. Từ đó hình thành quan hệ vay và cho vay giữa các DN thừa vốn và thiếu vốn. - Đặc điểm của loại vốn này là quyền sở hữu tách rời quyền sử dụng. Vốn vay và cho vay không có sự thay đổi quyền sở hữu mà chỉ thay đổi quyền sử dụng. DN đi vay phải trả cho DN cho vay một khoản lợi tức để đ•ợc sử dụng vốn của họ trong một khoảng thời gian nhất định. + Lợi tức là một phần lợi nhuận mà ng•ời đi vay trả cho ng•ời cho vay theo thoả thuận. + Tỷ suất lợi tức là tỷ lệ phần trăm giữu mức lợi tức và vốn vay. Nếu ký hiệu Z là mức lợi tức, Z’ là tỷ suất lợi tức,và T là vốn cho vay, ta có : Z’ = Z : T * 100% + Đặc điểm tỷ suất lợi tức : Từ công thức tỷ suất lợi tức, ta thấy về logic, tỷ suất lợi tức Z’ có sau lợi tức Z : Nh•ng thực tế Z’ có tr•ớc Z, nghĩa là: Z= Z’ * T. 70
  13. Tỷ suất lợi tức là một con số không xác định, vì tử số Z nằm trong khoảng O<Z<p ; nh- •ng từng thời điểm cụ thể Z’ lại là một con số xác định, vì ứng với một mức lợi tức nhất định nào đó trong khoảng trên. Tỷ suất lợi tức có xu h•ớng giảm xuống, ví tỷ suất lợi nhuận giảm xuống và cung tiền tệ lớn hơn cầu tiền tệ, do kinh tế ngày càng phát triển. d. Ngân hàng và lợi nhuận ngân hàng. - Khái niệm: Ngân hàng là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, vàng bạc và làm môi giới giữa ng•ời cho vay và ng•ời đi vay. - Chức năng của Ngân hàng: + Là trung tâm tín dụng. + Là trung tâm thanh toán. + Quản lý l•u thông tiền mặt. Ngân hàng là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ do đó thu về lợi nhuận. - LN ngân hàng = Lãi suất cho vay – ( lãi suất đi vay + chi phí phục vụ nghiệp vụ ngân hàng ). Hoạt động vay và cho vay gọi là hoạt động tín dụng. Tín dụng có 2 loại: Tín dụng th•ơng nghiệp và tín dụng ngân hàng. + Tín dụng th•ơng nghiệp : Là quan hệ vay m•ợn giữa các chủ kinh doanh trực tiếp với nhau. Nói cách khác, đây lá hình thức mua bán chịu giữa các doanh nghiệp. + Tín dụng nhân hàng; Là quan hệ vay m•ợn thông qua ngân hàng làm môi giới. e. Ruộng đất và địa tô. - Khái niệm. + Là một ngành sản xuất vật chất, cũng nh• các nghành sản xuất vật chất khác, giá trị hàng hoá nông nghiệp sau khi trừ chi phí hiệu số đó là lợi nhuận. + Nh• vậy, địa tô là một phần giá trị của sản phẩm thặng d• ngoài mức lợi nhuận của chủ nông nghiệp nộp lại cho kẻ nắm quyền sở hữu ruộng đất, để đựơc quyền sử dụng ruộng đất trong thời gian nhất định. - Các loại địa tô. + Địa tô chênh lệch: Địa tô chênh lệch gắn liền với độc quyền kinh doanh ruộng đất. Có hai hình thức địa tô chênh lệch: Địa tô chênh lệch 1 gắn liền với màu mỡ tự nhiên và vị trí 71
  14. thuận lợi đối với việc tiêu thụ nông sản: Địa tô chênh lệch 2 gắn liền với màu mỡ nhân tạo, hay gắn liền với thâm canh ruộng đất trong nông nghiệp. + Địa tô tuyệt đối: Loại này gắn liền với độc quyền chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ. + Địa tô độc quyền: Loại địa tô này gắn liền với độc quyền tự nhiên sinh ra. Ví dụ, những ruộng đất trồng cây đặc sản, đất đai có các mỏ khoáng sản quý hiếm, đất ở nơi đặt biệt thuận tiện về giao thông thị tr•ờng. Nghiên cứu địa tô rút ra mấy nhận xét: Một là: Quốc hữu hoá ruộng đât sẽ thủ tiêu quyền chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ, làm cho ruộng đất thuộc sở hữu nhà n•ớc, thủ tiêu địa tô tuyệt đối, tạo điều kiện hạ giá trị nông phẩm. Hai là: Quốc hữu hoá không ảnh h•ởng đến địa tô chênh lệch vì nó không thủ tiêu quyền sử dụng, hay quyền kinh doanh ruộng đất, song địa tô chêch lệch sẽ thuộc về nhà n•ớc, d•ới hình thức là thuế nông nghiệp. Ba là: trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực thì địa tô chênh lệch 2 (do thâm canh) thuộc quyền chi phối của chủ thâm canh ruộng đất Bốn là: Quốc gia nào có nhiều ruộng đất có địa tô độc quyền sẽ có nhiều điều kiện phát triển kinh tế. 72
  15. Chương 5. nền kinh tế thị tr•ờng định h•ớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam 1. Thực trạng và vai trũ của nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay 2.1. Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị tr•ờng và sự cần thiết hình thành, phát triển kinh tế thị tr•ờng ở n•ớc ta - Khái niệm: + Kinh tế hàng hoá là, trong đó hình thái phổ biến của sản xuất là sản xuất ra sản phẩm để bán, để trao đổi trên thị tr•ờng. + Kinh tế thị tr•ờng là nền kinh tế hàng hoá vận động hoàn toàn theo các quy luật kinh tế khách quan của thị tr•ờng. - Đặc tr•ng của kinh tế thị tr•ờng: + Các chủ thể có tính năng động và tự chủ cao; + Giá cả do thị tr•ờng quyết định; + Nền kinh tế vận hành theo các quy luật vốn có của thị tr•ờng; + Cạnh tranh là tất yếu vì mục đích lợi nhuận; + Trong nền kinh tế thị tr•ờng hiện đại còn có sự điều tiết vĩ mô của nhà n•ớc. - Tất yếu hình thành kinh tế trị tr•ờng ở n•ớc ta: Ta có đủ điều kiện tồn tại và phat triển kinh tế thị tr•ờng: + Sự phân công lao động xã hội; + Tồn tại nhiều hình thức sở hữu về t• liệu sản xuất. 2.2. Vai trò của nền kinh tế thị tr•ờng ở n•ớc ta - Mặt tích cực: + Thúc đẩy quá trình xã hội hoá sản xuất; + Kích thích cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động xã hội, đáp ứng nhu cầu đa dạng của xã hội; + Thúc đẩy lực l•ợng sản xuất phát triển; + Đẩy mạnh giao l•u kinh tế trong n•ớc và hội nhập kinh tế quốc tế - Mặt tiêu cực: + Khủng hoảng; + Phá sản + Thất nghiệp; + Tăng ô nhiễm môi tr•ờng; 73
  16. + Khai thác bừa bãi kiệt quệ tài nguyên; + Phân hoá giầu nghèo. - Vận dụng vào Việt Nam: Trong giai đoạn đầu, việc chủ động khắc phục có hiệu quả những mặt khuyết tật của kinh tế thị tr•ờng một cách có ý thức thông qua kết hợp hài hoà giữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội trong từng thời gian. 2. Nội dung, xu h•ớng vận động của kinh tế thị tr•ờng ở n•ớc ta 2.1 Nội dung và xu h•ớng vận động của kinh tế thị tr•ờng ở n•ớc ta * Thực chất kinh tế thị tr•ờng định h•ớng xã hội chủ nghĩa ở n•ớc ta là nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị tr•ờng có sự quản lý của Nhà n•ớc, theo định h•ớng xã hội chủ nghĩa. * Nội dung và xu h•ớng vận động của kinh tế thị tr•ờng thể hiện ở những đặc tr•ng sau đây: (1)Nền kinh tế thị tr•ờng dựa trên cơ sở nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà n•ớc giữa vai trò chủ đạo - Để xây dựng và phát triển kinh tế thị tr•ờng thì cần phải có sự phân công lao động xã hội và sự tách biệt t•ơng đối về mặt kinh tế giữa những ng•ời sản xuất hàng hoá. - Tr•ớc đổi mới: + Do nhận thức sai lầm về thời kỳ quá độ, về chủ nghĩa xã hội cùng với t• t•ởng nôn nóng, chủ quan trong cải tạo xã hội chủ nghĩa tr•ớc đây, ta đã chủ tr•ơng xoá bỏ các thành phần kinh tế khác ngoài kinh tế quốc doanh và kinh tế tập thể. + Thực chất là thủ tiêu môi tr•ờng hợp tác cạnh tranh để kinh tế thị tr•ờng phát triển. - Từ khi đổi mới: + Cùng với sự chuyển dịch từ kinh tế tập trung kế hoạch hoá quan liêu bao cấp sang kinh tế thị tr•ờng là sự đa dạng hoá các hình thức sở hữu về t• liệu sản xuất -> Hình thành cơ cấu kinh tế nhiều thành phần mang tính đa dạng và đan kết với nhau là một tất yếu đối với n•ớc ta. Các thành phần kinh tế đó là: kinh tế nhà n•ớc, kinh tế tập thể, kinh tế t• nhân, kinh tế t• bản nhà n•ớc, kinh tế có vốn đầu t• n•ớc ngoài. Các thành phần kinh tế trên tồn tại một cách khách quan và là những bộ phận cần thiết của nền kinh tế trong thời kỳ quá độ lên xã hội chủ nghĩa. + Trong đó, kinh tế nhà n•ớc giữ vai trò chủ đạo. 74
  17. Việc xác lập vai trò chủ đạo của kinh tế nhà n•ớc là vấn đề có tính nguyên tắc, đây là yếu tố kinh tế đảm bảo tính định h•ớng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị tr•ờng ở n•ớc ta trong thời kỳ quá độ. Kinh tế nhà n•ớc phải đ•ợc xây dựng và phát triển có hiệu quả để thực hiện tốt vai trò chủ đạo của mình; đồng thời Nhà n•ớc phải thực hiện tốt vai trò quản lý vĩ mô kinh tế - xã hội để bảo đảm cho nền kinh tế phát triển theo định h•ớng xã hội chủ nghĩa. - Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần cần đảm bảo 2 yêu cầu sau: + Bảo đảm cho mọi ng•ời dù ở các thành phần kinh tế nào cũng đều đ•ợc tự do kinh doanh theo Pháp luật, đ•ợc Pháp luật bảo hộ quyền sở hữu về TLSX và thu nhập hợp pháp. + Các chủ thể kinh tế đều đ•ợc hoạt động kinh doanh theo cơ chế tự chủ, hợp tác, cạnh tranh và bình đẳng tr•ớc Pháp luật. (2) Nền kinh tế thị tr•ờng n•ớc ta thực hiện nhiều hình thức phân phối thu nhập, trong đó phân phối theo lao động là chủ yếu - Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, ở n•ớc ta, nhiều chế độ sở hữu cùng tồn tại: sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể, sở hữu cá nhân và các hình thức sở hữu do kết quả của sự xâm nhập giữa chúng. Mỗi chế độ sở hữu có nguyên tắc (hình thức) phân phối t•ơng ứng với nó, vì thế, trong thời kỳ quá độ tồn tại cơ cấu đa dạng về hình thức phân phối thu nhập. - Bao gồm các hình thức phân phối sau đây: + Phân phối theo lao động, hiệu quả kinh tế. + Phân phối theo mức đóng góp vốn cùng các nguồn lực khác. + Phân phối thông qua phúc lợi xã hội. - Trong thời kỳ quá độ lên xã hội chủ nghĩa ở n•ớc ta, Đảng khẳng định: Phân phối theo lao động là hình thức phân phối chủ yếu. Phân phối theo lao động đ•ợc thực hiện đối với thành phần kinh tế dựa trên chế độ công hữu về t• liệu sản xuất, đặc biệt là đối với thành phần kinh tế nhà n•ớc. Hình thức phân phối này thể hiện sự công bằng bình đẳng trong phân phối, thể hiện tính •u việt bản chất của chủ nghĩa xã hội, của nền kinh tế thị tr•ờng định h•ớng xã hội chủ nghĩa. (3) Nền kinh tế thị tr•ờng n•ớc ta phát triển theo cơ cấu kinh tế "mở cửa" với bên ngoài 75
  18. - Đặc điểm này phản ánh sự khác biệt giữa nền kinh tế thị tr•ờng định h•ớng xã hội chủ nghĩa mà ta đang xây dựng với nền kinh tế đóng, kép kín tr•ớc đổi mới, đồng thời phản ánh xu h•ớng hội nhập nền kinh tế n•ớc ta trong điều kiện toàn cầu hoá kinh tế. - Mở cửa kinh tế, hội nhập vào kinh tế khu vực và thế giới là tất yếu đối với n•ớc ta. Chỉ có nh• vậy mới thu hút đ•ợc vốn, kỹ thuật, công nghệ hiện đại, kinh nghiệm quản lý tiên tiến của cá n•ớc để khai thác tiềm năng và thế mạnh của n•ớc ta, thực hiện phát huy nội lực, tranh thủ ngoại lực để xây dựng và phát triển kinh tế thị tr•ờng hiện đại theo kiểu rút ngắn. - Thực hiện mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại: + Theo h•ớng đa ph•ơng hoá, đa dạng hoá quan hệ kinh tế đối ngoại. + Có b•ớc đi thích hợp hội nhập với kinh tế khu vực và thế giới. + Phải đẩy mạnh xuất khẩu, coi xuất khẩu là h•ớng •u tiên và là trọng điểm của kinh tế đối ngoại, chủ động và tích cực tâm nhập thị tr•ờng quốc tế, chú trọng thị tr•ờng trung tâm kinh tế thế giới, mở rộng thị phần trên các thị tr•ờng quen thuộc, tranh thủ mọi cơ hội để mở ra thị tr•ờng mới. + Cải thiện môi tr•ờng đầu t• và bằng nhiều hình thức thu hút vốn đầu t• của n•ớc ngoài. (4) Nền kinh tế thị tr•ờng n•ớc ta phát triển theo định h•ớng xã hội chủ nghĩa đ•ợc đảm bảo bằng vai trò chủ đạo của kinh tế nhà n•ớc và vai trò quản lý vĩ mô của Nhà n•ớc - Mục tiêu phát triển kinh tế thị tr•ờng: Ta không xây dựng kinh tế thị tr•ờng nói chung mà xây dựng kinh tế thị tr•ờng theo định h•ớng xã hội chủ nghĩa, tức là, phát triển kinh tế thị tr•ờng phải tạo ra một xã hội chủ nghĩa. Mục tiêu hàng đầu của phát triển kinh tế thị tr•ờng ở n•ớc ta là: Giải phóng sức sản xuất, động viên mọi nguồn lực trong n•ớc và ngoài n•ớc để thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây d•ng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội, cải thiện từng đời sống nhân dân. ở n•ớc ta. thực hiện t• t•ởng Hồ Chí Minh và đ•ờng lối đổi mới của Đảng, lấy sản xuất gắn liền cải thiện đời sống nhân dân, tăng tr•ởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công bằng xã hội, khuyến khíchlàm giầu hợp pháp, gắn liền với xoá đói giảm nghèo. 76
  19. - Mô hình kinh tế thị tr•ờng của ta xây dựng khác mô hình kinh tế thị tr•ờng ở các n•ớc t• bản chủ nghĩa về: Trình độ phát triển dung l•ợng thị tr•ờng; điều tiết vĩ mô của Nhà n•ớc. Đặc biệt là sự khác nhau 3 khía cạnh cơ bản sau: + Tính chất và vai trò chủ đạo của kinh tế nhà n•ớc Kinh tế nhà n•ớc nắm giữ những ngành then chốt, trọng yếu mũi nhọn, hiệu quả kinh tế - xã hội cao. Ví dụ: Ngân hàng, điện lực, n•ớc, hàng không + Đặc tính của dân tộc Việt Nam có nét khác với các dân tộc ở các n•ớc khác: Ng•ời Việt Nam có truyền thống cần cù, có nghề thủ công cổ truyền, khả năng nhận thức nhanh, hiếu học Đặc tính đó in đậm dấu nét trong các yếu tố đầu vào của sản xuất hàng hóa, có liên quan đến giá thành sản phẩm; rõ nét ở dung l•ợng thị tr•ờng, ở cơ cấu, chất l•ợng và giá cả hàng hóa. - Tính chất Nhà n•ớc ta khác biệt nhất định với tính chất Nhà n•ớc của các n•ớc khác. Nhà n•ớc Việt Nam là "nhà n•ớc xã hội chủ nghĩa, nhà n•ớc của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, lấy liên minh giai cấp công nhân và tầng lớp trí thức làm nền tảng, do Đảng cộng sản lãnh đạo." Nhà n•ớc thông qua các công cụ: pháp luật, kế hoạch, chính sách, và các công cụ khác, tạo môi tr•ờng t•ơng đối ổn định và hành lang cần thiết cho việc thực hiện chức năng quản lý vĩ mô Nhà n•ớc về mặt kinh tế, dẫn dắt các thành phần kinh tế khác hoạt động theo các mục tiêu định h•ớng kinh tế - xã hội đ•ợc xác định trong từng thời kỳ. Nhà n•ớc ta là cái đảm bảo đ•a nền kinh tế thị tr•ờng n•ớc ta phát triển gắn liền thực hiện mục tiêu "Dân giầu, n•ớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ và văn minh theo con đ•ờng xã hội chủ nghĩa. * Nhận xét: Bốn đặc tr•ng nói trên hợp thành nội dung và xu h•ớng vận động của nền kinh tế thị tr•ờng định h•ớng xã hội chủ nghĩa ở n•ớc ta trong thời kỳ quá độ. Bốn đặc tr•ng ở trạng thái động, phát triển từ thấp lên cao, trở thành đặc điểm cơ bản của nền kinh tế thị tr•ờng ở n•ớc ta. 2.2 Thực trạng nền kinh tế thị tr•ờng ở n•ớc ta hiện nay: Nền kinh tế thị tr•ờng của ta còn ở trình độ thấp kém. Thể hiện: a) Nền kinh tế thị tr•ờng của ta còn ở trình độ sơ khai: 77
  20. - Cơ sở vật chất - kỹ thuật còn ở trình độ thấp, bên cạnh một số lĩnh vực , một số cơ sơ kinh tế đã đ•ợc trang bị kỹ thuật và công nghệ hiện đại, trong nhiều ngành kinh tế, máy móc cũ kỹ, công việc lạc hậu. Ví dụ: Theo UNDP, ở Việt Nam: + Trình độ công nghệ lạc hậu 2/7 của thế giới. + Thiết bị máy móc lạc hậu 2 - 3 thế hệ (có lĩnh vực 4 - 5 thế hệ). + Lao động thủ công vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số lao động xã hội. + Năng suất, chất l•ợng, hiệu quả lao động của ta còn rất thấp so với khu vực và thế giới: năng suất lao động của ta chỉ bằng 30% của thế giới. - Kết cấu hạ tầng vật chất và xã hội (cả về kỹ thuật lẫn mạng l•ới giao thông vận tải, điện n•ớc, thông tin liên lạc, y tế, giáo dục, thông tin) thấp kém, cản trở sự phát triển kinh tế hàng hoá trong n•ớc và sự thu hút vốn đầu t• n•ớc ngoài. Ví dụ: Mật độ đ•ờng giao thông/ km bằng 1% với mức trung bình của thế giới; tốc độ truyền thông cả n•ớc chậm hơn thế giới 30 lần - Do cơ sở vật chất còn ở trình độ thấp làm cho phân công lao động kém phát triển, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm. Ví dụ: Nền nông nghiệp n•ớc ta ch•a thoát khỏi nền kinh tế nông nghiệp sản xuất nhỏ. Nông nghiệp vẫn sử dụng khoảng 70% lực l•ợng lao động, nh•ng chỉ sản xuất khoảng 26% GDP. - Khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị tr•ờng trong n•ớc, cũng nh• thị tr•ờng n•ớc ngoài còn rất yếu. Do cơ sở vật chất - kỹ thuật và công nghệ lạc hậu -> năng suất lao động thấp -> khối l•ợng hàng hóa nhỏ bé, chủng loại hàng hóa còn nghèo nàn, chất l•ợng hàng hóa thấp, giá cả cao -> khả năng cạnh tranh thấp. - Nguồn nhân lực để phát triển kinh tế thị tr•ờng của ta thiếu, và còn nhiều bất cập. + Ch•a có đội ngũ những nhà doanh nghiệp giỏi, thích nghi đ•ợc với cơ chế thị tr•ờng và quen kinh doanh theo pháp luật. + Ng•ời dân mới bắt đầu làm quen với cơ chế thị tr•ờng, ch•a có thói quen và tập quán hoạt động kinh doanh theo pháp luật. + Còn nhiều cán bộ thuộc ngành t• pháp thiếu năng lực và ch•a nghiêm minh. 78
  21. - Thu nhập quốc dân tính theo đầu thấp.=> dung l•ợng thị tr•ờng trong n•ớc còn nhỏ hẹp, làm cản trở việc tái sản xuất của các doanh nghiệp sản xuất và ảnh h•ởng đến sự phát triển kinh tế. - Ta đã duy trì quá lâu cơ chế tập trung quan liêu bao cấp nên đã triệt tiêu những điều kiện, tiền đề của kinh tế hàng hoá => Nền kinh tế n•ớc ta bị trì trệ chậm phát triển. * Nhận xét: Nền kinh tế n•ớc ta hiện nay:  Kém hiệu quả và sức cạnh tranh còn yếu.  Tích luỹ nội bộ và sức mua trong n•ớc còn thấp.  Quan hệ sản xuất có mặt ch•a phù hợp, hạn chế việc giải phóng và phát triển lực l•ợng sản xuất .  Kinh tế vĩ mô còn những yếu tố thiếu vững chắc.  Giáo dục, đào tạo còn yếu chất l•ợng.  Đời sống của một bộ phận dân c• còn nhiều khó khăn b) Hệ thống thị tr•ờng trong n•ớc đang hình thành nh•ng ch•a đồng bộ Do giao thông kém phát triển nên ch•a lôi cuốn đ•ợc tất cả các vùng trong n•ớc vào một mạng l•ới l•u thông hàng hoá thống nhất. - Thị tr•ờng hàng hoá - dịch vụ đã hình thành nh•ng còn hạn hẹp và còn nhiều hiện t•ợng tiêu cực. Ví dụ: Hàng giả, hàng nhập lậu, hàng nhái nhãn hiệu làm rối loạn thị tr•ờng. - Thị tr•ờng hàng hoá sức lao động mới manh nha. Ví dụ: Một số trung tâm giới thiệu việc làm và xuất khẩu lao động mới xuất hiện. Nét nổi bật của thị tr•ờng này là sức cung về lao động lành nghề nhỏ hơn cầu rất nhiều, trong khi đó cung về sức lao động giản đơn lại v•ợt quá xa cầu, nhiều ng•ời có sức lao động không tìm đ•ợc việc làm. - Thị tr•ờng tiền tệ, thị tr•ờng vốn đã có nhiều tiến bộ nh•ng vẫn còn nhiều trắc trở. Thị tr•ờng chứng khoán ra đời nh•ng cũng ch•a có nhiều hàng hoá để mua bán và mới có rất ít doanh nghiệp đủ điều kiện tham gia thị tr•ờng này. c) Nhiều thành phần kinh tế tham gia thị tr•ờng Nền kinh tế n•ớc ta có nhiều loại hình sản xuất hàng hoá cùng tồn tại, đan xen nhau, trong đó sản xuất hàng hoá nhỏ phân tán còn phổ biến. 79
  22. đ. Sự hình thành thị tr•ờng trong n•ớc gắn với mở rộng kinh tế đối ngoại, hội nhập vào thị tr•ờng khu vực và thế giới, trong hoàn cảnh trình độ phát triển kinh tế - kỹ thuật của ta còn thấp xa so với hầu hết các n•ớc khác. Toàn cầu hoá và khu vực hoá về kinh tế là xu thế tất yếu khách quan. Ta phải chủ động tham gia vào khu vực hoá và toàn cầu hoá, tìm ra cái mạnh t•ơng đối của n•ớc ta, thực hiện đa ph•ơng hoá, đa dạng hoá kinh tế đối ngoại, tận dụng ngoại lực để phát huy nội lực, nhằm thúc đẩy công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế quốc dân, định h•ớng đi nên xã hội chủ nghĩa. e) Quản lý nhà n•ớc về kinh tế - xã hội còn yếu Một số cơ chế chính sách còn thiếu, ch•a nhất quán, ch•a sát với cuộc sống, thiếu tính khả thi. 2.3 Vai trò của kinh tế thị tr•ờng và sự cần thiết hình thành, phát triển kinh tế thị tr•ờng ở n•ớc ta * Xét về lôgíc - lịch sử, hiện tại t•ơng lai, trong n•ớc - xu h•ớng quốc tê, sự chuyển dịch nền kinh tế sang kinh tế thị tr•ờng là một quá trình mang tính quy luật ở n•ớc ta. * Xét về hai mặt: Lý luận và thực tiễn lịch sử. - Về mặt lý luận: + Lý luận của Mác: Khi nghiên cứu ph•ơng thức sản xuất t• bản chủ nghĩa, Mác đã coi sự phát triển kinh tế hàng hoá giản đơn đến một trình độ nhất định sẽ trở thành “Điểm xuất phát” và là một trong những điều kiện không thể thiếu đ•ợc cho sự ra đời và phát triển nền sản xuất hàng hoá t• bản chủ nghĩa. + Lý luận của Lênin: Trong “chính sách kinh tế mới” (NEP), Lênin khẳng định cần phát triển thị tr•ờng, phát triển quan hệ hàng tiền , thực chất là phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần. - Về mặt thực tiễn: + Tình hình ngoài n•ớc: Tr•ớc cải cách: Thực tiễn phát triển của nền kinh tế xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô (cũ), các n•ớc Đông Âu và Trung Quốc cho thấy: Việc xoá bỏ kinh tế thị tr•ờng khiến cho nền kinh tế lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng. 80
  23. => Vấn đề đặt ra là cần phát triển kinh tế hàng hoá - kinh tế thị tr•ờng. Sau cải cách theo h•ớng thị tr•ờng: Thực tiễn ở các n•ớc xã hội chủ nghĩa nh• Liên Xô, các n•ớc Đông âu, Trung Quốc cho thấy: Các nền kinh tế đó đã phát triển rất nhanh chóng. + Tình hình trong n•ớc: Tr•ớc đổi mới: N•ớc ta n•ớc ta áp dụng cơ chế kế hoạch hóa quan liêu bao cấp. => Nền kinh tế Việt Nam rơi vào khủng hoảng trầm trọng. Sau đổi mới: N•ớc ta chuyển đổi nền kinh tế kế hoạch hóa quan liêu bao cấp sang kinh tế thị tr•ờng định h•ớng xã hội chủ nghĩa. => Nền kinh tế đã thực sự khởi sắc. => Thực tiễn cải cách nền kinh tế ở Trung Quốc, Liên Xô và Việt Nam cho thấy: Phát triển kinh tế thị tr•ờng có lợi cho nền kinh tế, cải thiện đời sông nhân dân. Hiện nay, n•ớc ta có đầy đủ điều kiện tồn tại và phát triển kinh tế thị tr•ờng: Sự phân công lao động xã hội và tồn tại nhiều hình thức sở hữu về TLSX. => Sự phát triển kinh tế thị tr•ờng ở n•ớc ta là một tất yếu khách quan. - Lợi ích của sự phát triển kinh tế thị tr•ờng: + Đặc tr•ng cơ bản của KTTT: Các chủ thể có tính năng động tự chủ cao. Giá cả do thị tr•ờng quyết định. Nền kinh tế vận động theo các quy luật vốn có của thị tr•ờng. Cạnh tranh là tất yếu vì mục đích lợi nhuận. KTTT hiện đại có sự quản lý vĩ mô của Nhà n•ớc. + Tính tích cực: Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội. Thúc đẩy LLSX phát triển mạnh. Thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung sản xuất diễn ra nhanh. Giao l•u trong n•ớc đ•ợc mở rộng và tạo điều kiện hội nhập khu vực và quốc tế + Hạn chế: Khủng hoảng, phá sản, thất nghiệp, phân hoá giầu nghèo 81
  24. => Vậy hình thành và phát triển kinh tế thị tr•ờng còn đem lại lợi ích cho sự phát triển kinh tế đất n•ớc nếu phát huy đ•ợc mặt tích cực và hạn chế bớt mặt tiêu cực của nó. * Quan điểm của Đảng ta: Chấp nhận kinh tế thị tr•ờng, phát huy những mặt tích cực và chủ động khác phục một cách có hiệu quả những mặt tiêu cực của nó một cách có ý thức qua việc kết hợp hài hoà giữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội. 3. Điều kiện, khả năng và giải phỏp Nền phát triển kinh tế thị trường theo định h•ớng xã hội chủ nghĩa ở nước ta. 3.1 Điều kiện và khả năng phát triển kinh tế thị tr•ờng ở n•ớc ta a) Điều kiện phát triển kinh tế thị tr•ờng ở n•ớc ta - Phải có sự phân công lao động xã hội t•ơng đối phát triển, sự phân công chuyên môn hoá ngày càng sâu sắc, các mối quan hệ kinh tế cũng mở rộng và do đó sự hợp tác lao động càng cao. Đây là cơ sở của kinh tế hàng hoá - kinh tế thị tr•ờng. - Nền kinh tế tồn tại nhiều hình thức sở hữu -> Tồn tại nhiều thành phần kinh tế khác nhau làm "cơ sở kinh tế ", điều kiện cho sự phát triển kinh tế thị tr•ờng. - Phải có một kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và kết cấu hạ tầng dịch vụ đủ để phát triển kinh tế thị tr•ờng trong n•ớc và mở rộng giao l•u quốc tế. - Thị tr•ờng phải đ•ợc hình thành và phát triển đồng bộ, thông suốt, không biệt lập và có hiệu quả. - Có môi tr•ờng kinh tế, chính trị, xã hội t•ơng đối ổn định, hệ thống luật pháp đảm bảo tạo hành lang cần thiết cho việc thực hiện chức năng quản lý kinh tế của Nhà n•ớc ở tầm vĩ mô và quản lý kinh tế ở tầm vi mô của các doanh nghiệp. - Cần phải có một đội ngũ các nhà quản lý kinh tế, kinh doanh giỏi , có đội ngũ chuyên gia, lao động trình độ taynghề cao, có t• duy của con ng•ời kinh tế thị tr•ờng. - Kinh tế đối ngoại phải đ•ợc mở rộng, phát triển và hiệu quả của nó phải đ•ợc nâng cao. - Chú ý là các điều kiện trên không phải hoàn toàn có sẵn; nó đang trong quá trình hình thành. Quá trình đó đòi hỏi phải biết triệt để khai thác những khả năng và thuận lợi sẵn có hoặc sẽ có ở n•ớc ta trong những giai đoạn phát triển mới. b) Khả năng phát triển kinh tế thị tr•ờng ở n•ớc ta 82
  25. - Dân số đông. Thuận lợi: Dung l•ợng cầu có khả năng mở rộng, kích thích sản xuất kinh doanh. Khó khăn: Khó tích luỹ. - Dân số trẻ, cần cù, tiền công rẻ, dễ dàng thích nghi, nhận thức nhanh công nghệ mới, hiện đại. Lao động miền nam t•ơng đối năng động. - Có cơ sở vật chất nhất định: Thuỷ điện, dầu khí, giao thông vận tải, hệ thống thuỷ lợi - Vị trí địa lý: Khu vực kinh tế năng động (Châu á - Thái Bình D•ơng), cửa ngõ đ•ờng biển, đ•ờng sắt, , tiếp giáp Trung Quốc, Lào, Campuchia những thị tr•ờng lớn tiềm năng. - Đảng và Nhà n•ớc ta bắt đầu công cuộc đổi mới và có những thành tựu đáng kể, có nhiều quan điểm đúng đắn cho sự phát triển kinh tế thị tr•ờng hiện nay. 3.2 Những giải pháp phát triển kinh tế thị tr•ờng ở n•ớc ta a.Thực hiện nhất quán chính sách kinh tế nhiều thành phần Các thành phần kinh tế là cơ sở kinh tế của kinh tế thị tr•ờng. Để phát huy vai trò của các thành phần kinh tế cần tập trung giải quyết các vấn đề sau. - Nhà n•ớc cần có chính sách nhất quán và không phân biệt đối xử, đảm bảo tất cả các thành phần kinh tế đều đ•ợc bình đẳng tr•ớc pháp luật, đều đ•ợc khuyến khích phát triển để nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội, cải thiện đời sống nhân dân. - Phát huy vai trò chủ đạo của kinh tế nhà n•ớc: + Tập trung nguồn lực phát triển có hiệu quả kinh tế nhà n•ớc trong những lĩnh vực trọng yếu của nền kinh tế, sắp xếp lại khu vực doanh nghiệp nhà n•ớc, thực hiện tốt chủ tr•ơng cổ phần hóa và đa dạng hoá sở hữu đối với những doanh nghiệp mà Nhà n•ớc không cần nắm 100% vốn. + Xây dựng và củng cố một số tập đoàn kinh tế mạnh trên cơ sở các tổng công ty nhà n•ớc, có sự tham gia của các thành phần kinh tế. + Đẩy nhanh việc đổi mới kỹ thuật, công nghệ trong các doanh nghiệp nhà n•ớc. - Phát triển kinh tế tập thể d•ới nhiều hình thức đa dạng, trong đó hợp tác xã là nòng cốt. Nhà n•ớc cần giúp đỡ hợp tác xã về đào tạo cán bộ, xây dựng ph•ơng án sản xuất kinh doanh, mở rộng hị tr•ờng. Thực hiện tốt việc chuyển đổi theo luật hợp tác xã. - Khuyến khích phát triển kinh tế t• nhân phát triển ở cả thành thị và nông thôn. 83
  26. Nhà n•ớc tạo điều kiện và giúp đỡ kinh tế cá thể, tiểu chủ phát triển có hiệu quả. - Phát triển kinh tế t• bản nhà n•ớc d•ới các hình thức liên doanh, liên kết giữa kinh tế t• nhân trong và ngoài n•ớc. - Tạo điều kiện để kinh tế có vốn đầu t• n•ớc ngoài h•ớng vào mục tiêu phát triển các sản phẩm xuất khẩu, tăng khả năng cạnh tranh, gắn thu hút vốn với thu hút công nghệ hiện đại. b. Đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá, ứng dụng nhanh tiến bộ khoa học công nghệ - ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại vào sản xuất là nhân tố quyết định đối với việc tăng năng suất lao động, cải tiến mẫu tiến mẫu mã về sản phẩm hàng hoá, tăng khối l•ợng sản phẩm và chất l•ợng hàng hóa, tăng khả năng cạnh tranh của hàng hoá trên thị tr•ờng trong n•ớc và quốc tế. - Báo cáo chính trị tại Đại hội IX của Đảng đã xác định: "Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động lực đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n•ớc." - Giải pháp này cho phép chúng ta rút ngắn đ•ợc khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế thị tr•ờng giữa n•ớc ta với các n•ớc có nền kinh tế thị tr•ờng phát triển cao. - Những điểm cần l•u ý: + Việc lựa chọn khoa học công nghệ phải đảm bảo không bị hao mòn vô hình tài sản cố định, vừa tận dụng đợc nhiều lực l•ợng lao động. +Nhà n•ớc cần có chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế đẩy mạnh ứng dụng khoa học kỹ thuật – công nghệ vào sản xuất. +Thực hiện chính sách đối ngoại rộng mở, để học hỏi tiếp thu khoa học công nghệ, tránh tụt hậu và lệ thuộc vào khoa học – công nghệ. c) Đẩy mạnh phân công lao động xã hội - Phân công lao động là cơ sở của sản xuất và trao đổi hàng hoá. Phân công lao động xã hội -> Chuyên môn hoá sản xuất. Trình độ chuyên môn hoá sản xuất quyết định trình độ hợp tác hoá sản xuất -> Phản ánh trình độ phát triển của kinh tế thị tr•ờng. - Ngày nay sự phân công lao động xã hội đã đ•ợc quốc tế hoá và trở thành xu thế phát triển xã hội. 84
  27. - Đẩy mạnh phân công và hợptác lao động giữa các ngành, nội bộ ngành giữa các vùng trong n•ớc và giữa n•ớc ta với các n•ớc khác; xây dựng một nền kinh tế độc lập tự chủ và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. d) Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị tr•ờng - Trong nền kinh tế thị tr•ờng, hầu hết các nguồn lực kinh tế đều thông qua thị tr•ờng mà đ•ợc phân bố vào các ngành, các lĩnh vực cảu nền kinh tế một cách tối •u. Vì vậy, để xây dựng và phát triển nền kinh tế thị tr•ờng định h•ớng xã hội chủ nghĩa, chúng ta cũng phải hình thành và phát triển đồng bộ các loại thị tr•ờng. - Xây dựng một thị tr•ờng hiệu quả trong những năm tới chúng ta cần phải: + Phát triển thị tr•ờng hàng hoá dịch vụ. Thu hẹp những lĩnh vực nhà n•ớc độc quyền kinh doanh; xoá bỏ độc quyền doanh nghiệp; tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý giá. Phát triển mạnh th•ơng mại trong n•ớc, tăng nhanh xuất khẩu, nhập khẩu. + Phát triển vững chắc thị tr•ờng tài chính, bao gồm thị tr•ờng vốn và thị tr•ờng tiền tệ theo h•ớng động bộ, có cơ cấu hoàn chỉnh. Mở rộng và nâng cao chất l•ợng thị tr•ờng vốn và thị tr•ờng chứng khoán. + Phát triển thị tr•ờng bất động sản, bao gồm thị tr•ờng quyền sử dụng đất và bất động sản gắn liền với đất. + Phát triển thị tr•ờng sức lao động trong mọi khu vực kinh tế. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động, đặc biệt là xuất khẩu lao động đã qua đào tạo nghề. + Phát triển thị tr•ờng khoa học và công nghệ trên cơ sở đổi mới cơ chế, chính sách để phần lớn các sản phẩm khoa học công nghệ trở thành hàng hoá. e) Xoá bỏ triệt để cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, hoàn thiện cơ chế quản lý kinh tế của Nhà n•ớc - Việc xoá bỏ triệt để cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp, hình thành đồng bộ và vận hành có hiệu quả cơ chế thị tr•ờng có sự quản lý của Nhà n•ớc có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự phát triển kinh tế hàng hoá ở n•ớc ta. - Để hoàn thiện cơ chế Nhà n•ớc cần: + Nâng cao năng lực của các cơ quan lập pháp, hành pháp và t• pháp thực hiện nền cải cách hành chính quốc gia. + Định h•ớng sự phát triển của nền kinh tế: 85
  28. Có hệ thống chính sách nhất quán để tạo môi tr•ờng ổn định thuận lợi cho các hoạt động kinh tế, phát huy tính tích cực và hạn chế, khắc phục những mặt tiêu cực của cơ chế thị tr•ờng. + Thực hiện đúng chức năng quản lý nhà n•ớc về kinh tế và chức năng chủ sở hữu tài sản công, không can thiệp vào chức năng quản trị kinh doanh để các doanh nghiệp có quyền tự chủ trong sản xuất, kinh doanh. + Sử dụng các biện pháp kinh tế là chính để điều tiết nền kinh tế, chứ không phải là mệnh lệnh. Vì vậy, phải tiếp tục đổi mới và hoàn thiện các chính sách tài chính, chính sách tiền l•ơng và giá cả. f) Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại - Quán triệt nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại theo h•ớng đa ph•ơng hoá, đa dạng hoá các hình thức kinh tế đối ngoại. - Hiện nay cần: + Đẩy mạnh xuất khẩu, coi xuất khẩu là trọng điểm của kinh tế đối ngoại. Giảm dần nhập siêu, •u tiên nhập khẩu t• liệu sản xuất phục vụ sản xuất. + Tranh thủ mọi khả năng và bằng nhiều hình thức thu hút vốn đầu t• trực tiếp n•ớc ngoài. Việc thu hút vốn đầu t• n•ớc ngoài cần h•ớng vào những lĩnh vực, sản phẩm có công nghệ tiên tiến, có tỷ trọng xuất khẩu cao. Việc sử dụng vốn vay phải có hiệu quả để trả nợ, cải thiện đ•ợc cán cân thanh toán. + Chủ động tham gia các tổ chức th•ơng mại quốc tế, các diễn đàn, các tổ chức, các định chế quốc tế một cách có chọn lọc với b•ớc đi thích hợp. g) Giữ vững sự ổn định chính trị, hoàn thiện hệ thống luật pháp - Giữ vững sự ổn định chính trị: + Sự ổn định chính trị bao giờ cũng là nhân tố quan trọng đầu tiên để phát triển. Nó là điều kiện để các nhà sản xuất kinh doanh trong n•ớc và n•ớc ngoài yên tâm đầu t•. + Muốn giữ sự ổn định chính trị ở n•ớc ta hiện nay cần: Phải giữ vững và tăng c•ờng vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam, nâng cao hiệu lực quản lý của nhà n•ớc, phát huy quyền làm chủ của nhân dân. - Hoàn thiện hệ thống luật pháp: 86
  29. Hệ thống pháp luật đồng bộ là công cụ quan trọng để nhà n•ớc quản lý nền kinh tế nhiều thành phần. Nó tạo ra hành lang luật pháp cho hoạt động kinh tế, buộc các doanh nghiệp chấp nhận sự điều tiết của nhà n•ớc. 87
  30. Chương 6:. Cơ cấu thành phần kinh tế và xu h•ớng vận động cơ bản của nền kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội 1. Cơ cấu thành phần kinh tế trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam 1.1 Chế độ sở hữu về t• liệu sản xuất và thành phần kinh tế a. Chế độ sở hữu về t• liệu sản xuất - Chế độ sở hữu về t• liệu sản xuất: + Khái niệm: Chế độ sở hữu về t• liệu sản xuất là một phạm trù kinh tế phản ánh sự thống nhất biện chứng giữa sở hữu với t• cách là điều kiện pháp lý của sản xuất, với sở hữu đ•ợc thực hiện về mặt kinh tế trong quá trình sản xuất. + Nhận xét: Chế độ sở hữu về t• liệu sản xuất đ•ợc thể hiện trên 2 khía cạnh: pháp lý và thực tế kinh tế. Về mặt pháp lý: thừa nhận quyền sở hữu của các chủ thể đối với TLSX. Nội dung pháp lý của phạm trù sở hữu bao gồm: Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạn. Về mặt thực tế kinh tế: Sử dụng quyền sở hữu đó đem lại thu nhập thực tế và hợp pháp. - Chế độ sở hữu về t• liệu sản xuất ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội: Đa dạng với nhiều hình thức sở hữu khác nhau. + Nền kinh tế trong thời kỳ quá độ có 3 loại hình thức sở hữu cơ bản: Sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể và sở hữu t• nhân. + Bên cạnh các hình thức sở hữu cơ bản còn có những hình thức sở hữu khác nh• sở hữu hỗn hợp và sở hữu phái sinh. b. Thành phần kinh tế - Khái niệm: Thành phần kinh tế là kiểu tổ chức sản xuất xã hội bao gồm những đơn vị kinh tế có cùng một hình thức sở hữu về t• liệu sản xuất. - Cơ cấu thành phần kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam: + Mỗi hình thức sở hữu bao giờ cũng gắn với một thành phần kinh tế nhất định. Trong thời kỳ quá độ ở n•ớc ta tồn tại nhiều hình thức sở hữu về t• liệu sản xuất, nên tồn tại nhiều thành phần kinh tế, gọi là cơ cấu kinh tế nhiều thành phần. 88
  31. + Khái niệm: Cơ cấu kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ quá độ là tổng thể các thành phần kinh tế, cùng tồn tại trong môi tr•ờng hợp tác và cạnh tranh. + Đặc tr•ng kinh tế mang tính phổ biến đối với các n•ớc trong thời kỳ quá độ. 1.2. Cơ sở khách quan và lợi ích của sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ quá độ ở n•ớc ta. a. Cơ sở khách quan tồn tại nhiều thành phần kinh tế trong thời quá độ ở n•ớc ta - Về mặt lý luận: Lênin khẳng định: “Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, nền kinh tế bao gồm nhiều đặc điểm, đặc tính của kết cấu xã hội cũ và những đặc điểm, đặc tính của kết cấu xã hội mới ; chúng tồn tại xen kẽ và xoắn xuýt với nhau - Về mặt thực tiễn ở n•ớc ta: + Khi giành đ•ợc chính quyền, chính quyền của giai cấp công nhân có thái độ khác nhau đối với hai loại hình t• hữu về t• liệu sản xuất: T• hữu t• nhân t• bản chủ nghĩa (t• hữu lớn): Quốc hữu hoá để thành sở hữu toàn dân; (note: không thực hiện ngay một lúc mà thực hiện một cách từ từ, từng b•ớc, chấp nhận sự tồn tại của doanh nghiệp t• bản t• nhân nh• một tất yếu kinh tế, đồng thời h•ớng kinh tế t• bản t• nhân dần dần vào con đ•ờng chủ nghĩa t• bản nhà n•ớc). T• hữu nhỏ, cá thể: Kiên trì giáo dục, thuyết phục để họ dần dần đi vào con đ•ờng làm ăn tập thể thông qua các hình thức kinh tế hợp tác. + Đặc điểm n•ớc ta khi b•ớc vào thời kỳ quá độ: Lực l•ợng sản xuất, phân công lao động, năng suất lao động và trình độ phát triển kinh tế rất thấp và không đều; Xã hội cũ để lại nhiều thành phần kinh tế không thể cải biến ngay đ•ợc (thành phần kinh tế t• nhân, kinh tế t• bản t• nhân); Nhà n•ớc tiến hành xây dựng và phát triển khu vực kinh tế mới (kinh tế nhà n•ớc, kinh tế tập thể, kinh tế t• bản nhà n•ớc). + Cần sử dụng sức mạnh tổng hợp của các thành phần kinh tế; 89
  32. + Dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào nh•ng trình độ ng•ời lao động ch•a cao, không đồng đều, tỷ lệ thất ngiệp còn lớn -> Cần tận dụng tiềm năng của các thành phần kinh tế. b. Lợi ích của việc tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần - Tạo sự phù hợp giữa quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của lực l•ợng sản xuất (Phù hợp trình độ xã hội hoá còn thấp và không đồng đều của lực l•ợng sản xuất ở n•ớc ta); - Góp phần khôi phục cở sở, điều kiện kinh tế cho sự tồn tại và phát triển kinh tế thị tr•ờng; - Phát huy sức mạnh tổng hợp của các thành phần kinh tế trong n•ớc, tạo điều kiện khai thác sức mạnh về vốn, khoa học và công nghệ mới hiện đại trên thế giới. - Tạo điều kiện thực hiện và mở rộng các hình thức kinh tế “quá độ” (kinh tế t• bản nhà n•ớc). => Quan điểm của Đảng: Chính sách kinh tế nhiều thành phần có ý nghĩa chiến l•ợc lâu dài, có tính quy luật từ sản xuất nhỏ đi lên chủ nghĩa xã hội và thể hiện tinh thần dân chủ về kinh tế bảo đảm cho mọi ng•ời đ•ợc tự do làm ăn theo pháp luật. 1.3. Các thành phần kinh tế và việc sử dụng chúng ở n•ớc ta a. Các thành phần kinh tế ở n•ớc ta * Thành phần kinh tế nhà n•ớc: - Khái niệm: Thành phần kinh tế nhà n•ớc là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu toàn dân (biều hiện ở trình độ thấp là sở hữu nhà n•ớc) về t• liệu sản xuất. - Bao gồm: + Các doanh nghiệp Nhà n•ớc (bộ phận quan trọng của thành phần kinh tế nhà n•ớc); + Các tài nguyên quốc gia và tài sản thuộc sở hữu Nhà n•ớc nh•: Đất đai, hầm mỏ, rừng, biển, ngân sách, các quỹ dự trữ ngân hàng nhà n•ớc, hệ thống bảo hiểm, kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội; + Phần vốn Nhà n•ớc góp vào các doanh nghiệp thuộc những thành phần kinh tế khác. - Cơ sở hình thành: + Quốc hữu hoá các xí nghiệp t• bản t• nhân; + Nhà n•ớc xây dựng mới khu vực kinh tế của mình. - Vai trò (Vị trí): + Vai trò: 90
  33. Vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân, lực l•ợng vật chất quan trọng và công cụ để Nhà n•ớc định h•ớng, điều tiết, quản lý vĩ mô nền kinh tế. + Thể hiện: Đi đầu về nâng cao năng suất, chất l•ợng và hiệu quả để thúc đẩy sự tăng tr•ởng nhanh và bền vững của nền kinh tế quốc dân; Hỗ trợ các thành phần kinh tế khác cùng phát triển theo định h•ớng xã hội chủ nghĩa; Tăng c•ờng sức mạnh vật chất làm chỗ dựa để Nhà n•ớc thực hiện chức năng điều tiết, quản lý vĩ mô nền kinh tế theo định h•ớng xã hội chủ nghĩa; Cùng với kinh tế tập thể dần trở thành nền tảng của nền kinh tế quốc dân và chế độ xã hội mới. - Sự định h•ớng phát triển: + Tiếp tục đổi mới cơ chế, chính sách đối với doanh nghiệp nhà n•ớc để tạo động lực phát triển và nâng cao hiệu quả theo h•ớng xoá bỏ bao cấp (Theo Đại hội IX và X: Trọng tâm cổ phần hoá, tập trung chủ yếu trong một số lĩnh vực kết cấu hạ tầng, sản xuất t• liệu sản xuất, dịch vụ quan trọng và một số lĩnh vực công ích , thúc đẩy việc hình thành một số tập đoàn kinh tế mạnh tầm cỡ khu vực, có sự tham gia cổ phần của nhà n•ớc, của t• nhân trong và ngoài n•ớc, trong đó, Nhà n•ớc giữ cổ phần chi phối); + Để các doanh nghiệp nhà n•ớc thực sự cạnh tranh bình đẳng trên thị tr•ờng, tự chịu trách nhiệm về sản xuất, kinh doanh theo pháp luật; + Nộp đủ thuế và có lãi. * Thành phần kinh tế tập thể: - Khái niệm: Kinh tế tập thể là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu tập thể về t• liệu sản xuất. - Hình thức tồn tại: Các hình thức hợp tác đa dạng, trong đó nòng cốt là các hợp tác xã, liên kết rộng rãi những ng•ời lao động, các hộ sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp nhỏ và vừa không giới hạn quy mô, lĩnh vực, địa bàn. - Cơ sở hình thành: + Đóng góp vốn tài sản (cổ phần) và tham gia lao động trực tiếp của xã viên; + Phân phối theo kết quả lao động, theo vốn góp (cổ phần); 91
  34. + Nguyên tắc: Tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi, quản lý dân chủ và dần dần từ thấp đến cao. - Vai trò: Phát huy sức mạnh tập thể mà từng cá nhân không có đ•ợc, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh. - Định h•ớng phát triển: Phải không ngừng đ•ợc tăng c•ờng, củng cố, mở rộng, đổi mới (để tồn tại và phát triển d•ới nhiều hình thức đa dạng, từ thấp đến cao, hình thức chủ yếu là hợp tác xã) và bổ sung cho kinh tế nhà n•ớc, trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế. * Kinh tế t• nhân: - Khái niệm kinh tế t• nhân: Kinh tế t• nhân là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu t• nhân về t• liệu sản xuất kết hợp với lao động cá nhân ng•ời lao động hoặc thuê lao động làm thuê. - Bao gồm: + Kinh tế cá thể, tiểu chủ; + Kinh tế t• bản t• nhân. - Kinh tế cá thể, tiểu chủ: + Khái niệm: Kinh tế cá thể là loại hình tổ chức kinh tế t• hữu nhỏ mà thu nhập dựa hoàn toàn vào lao động và vốn của bản thân và gia đình. Kinh tế tiểu chủ cũng là một hình thức kinh tế t• hữu nh•ng có thuê lao động, tuy nhiên thu nhập vẫn chủ yếu dựa vào sức lao động, vốn của bản thân và gia đình. + Hình thức tồn tại: Phần lớn hoạt động d•ới hình thức hộ gia đình (một bộ phận đông đảo). + Vai trò: Có tiềm năng to lớn, chiếm vị trí rất quan trọng trong nhiều ngành, nghề ở nông thôn và thành thị, có điều kiện phát huy nhanh và hiệu quả tiềm năng về vốn, sức lao động, tay nghề của từng gia đình, từng ng•ời lao động. + Định h•ớng phát triển: 92
  35. Cần phát triển mạnh mẽ và h•ớng dẫn thành phần kinh tế này từng b•ớc đi vào làm ăn hợp tác một cách tự nguyện, hoặc làm vệ tinh cho các doanh nghiệp nhà n•ớc hay hợp tác xã. - Kinh tế t• bản t• nhân: + Khái niệm: Kinh tế t• bản t• nhân là thành phần kinh tế dựa trên cơ sở chiếm hữu t• nhân t• bản chủ nghĩa về t• liệu sản xuất và bóc lột lao động làm thuê. + Bao gồm các đơn vị kinh tế phần lớn vốn của t• nhân t• bản đầu t•, hoạt động d•ới hình thức: DN t• nhân, công ty cổ phần hoặc công ty TNHH. + Vai trò: Trong thời kỳ quá độ ở n•ớc ta việc phát triển thành phần kinh tế này có vai trò to lớn trong việc phát triển lực l•ợng sản xuất, xã hội hoá sản xuất và tham gia vào việc giải quyết các vấn đề xã hội. + Định h•ớng phát triển: Chính sách của Đảng và Nhà n•ớc ta là khuyến khích t• bản t• nhân bỏ vốn đầu t• phát triển sản xuất – kinh doanh mà pháp luật không cấm, mặt khác Nhà n•ớc bảo hộ quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp của họ, xóa bỏ mọi định kiến, tạo những điều kiện thuận lợi về tín dụng, khoa học – công nghệ, đào tạo cán bộ Tuy nhiên, Nhà n•ớc cần phải có sự quản lý, h•ớng dẫn thành phần kinh tế này làm ăn có hiệu quả và đúng pháp luật, h•ớng thành phần kinh tế này đi vào con đ•ờng kinh tế t• bản nhà n•ớc d•ới nhiều hình thức khác nhau. * Thành phần kinh tế t• bản nhà n•ớc. - Khái niệm: Kinh tế t• bản Nhà n•ớc là thành phần kinh tế bao gồm các hình thức hợp tác liên doanh giữa kinh tế Nhà n•ớc với t• bản t• nhân trong và ngoài n•ớc. - Vai trò: Trong thời kỳ quá độ, thành phần kinh tế này có vai trò quan trọng trong việc huy động vốn, công nghệ, khả năng tổ chức quản lý tiên tiến vì lợi ích của bản thân của nhà t• bản cũng nh• công cuộc xây dựng và phát triển đất n•ớc. - Định h•ớng phát triển: Quan điểm của Đảng và Nhà n•ớc ta là chủ tr•ơng thực hiện một cách rộng rãi và lâu dài các hình thức kinh tế t• bản Nhà n•ớc để phát triển lực l•ợng sản xuất phục vụ cho sự 93
  36. nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất n•ớc. Sự tồn tại thành phần kinh tế này rất cần thiết, cần phát triển mạnh mẽ nó trong thời kỳ quá độ ở n•ớc ta. * Thành phần kinh tế có vốn đầu t• n•ớc ngoài. - Thành phần kinh tế có vốn đầu t• n•ớc ngoài là thành phần kinh tế bao gồm phần vốn đầu t• của các tổ chức, cá nhân ng•ời n•ớc ngoài vào các cơ sở sản xuất kinh doanh ở n•ớc ta. - Vị trí: có vị trí quan trọng trong nền kinh tế n•ớc ta. Việc phát triển thành phần kinh tế này đã thu hút đ•ợc số l•ợng vốn lớn, các khoa học công nghệ hiện đại, sản xuất các mặt hàng có chất l•ợng cao, chủ yếu dành cho việc xuất khẩu. - Định h•ớng phát triển: Quan điểm của Đảng và Nhà n•ớc ta là đối với thành phần kinh tế có vốn đầu t• n•ớc ngoài: Tạo điều kiện thuận lợi để nó phát triển, cải thiện môi tr•ờng pháp lý và kinh tế để thu hút mạnh vốn đầu t• n•ớc ngoài, h•ớng vào xuất khẩu, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội gắn với thu hút công nghệ hiện đại, tạo thêm nhiều việc làm. b. Mục đích sử dụng các thành phần kinh tế ở n•ớc ta trong thời kỳ quá độ - Giải phóng mọi lực l•ợng sản xuất, mọi tiềm năng đã bị kìm hãm - Góp phần thay đổi quan hệ cung cầu hàng hoá trên thị tr•ờng theo h•ớng có lợi cho sự phát triển kinh tế thị tr•ờng - Kinh tế nhà n•ớc phải tập trung củng cố và phát triển trong những ngành những lĩnh vực then chốt, những doanh nghiệp trọng yếu và đảm đ•ơng những hoạt động của các thành phần khác không có điều kiện hoặc không muồn đầu t• kinh doanh. 4. Tính thống nhất và mâu thuẫn giữa các thành phần kinh tế. Các thành phần kinh tế trong thời kỳ qúa độ không tồn tại độc lập mà đan xen vào nhau, mỗi thành phần kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về t• liệu sản xuất và biểu hiện lợi ích của một giai cấp nhất định trong xã hội. Các thành phần kinh tế vừa thống nhất vừa mầu thuẫn với nhau. a. Tính thống nhất giữa các thành phần kinh tế. - Mỗi thành phần kinh tế mặc dù có cơ chế hoạt động riêng, nhng đều nằm trong một cơ cấu kinh tế thống nhất, đều chịu sự điều tiết và quản lý vĩ mô của Nhà n•ớc bằng các chính sách, pháp luật, biện pháp kinh tế. 94
  37. - Sự thống nhất giữa các thành phần kinh tế còn đ•ợc thể hiện bởi yếu tố điều tiết thống nhất của hệ thống các quy luật kinh tế đang tác động trong nền kinh tế thị tr•ờng. b. Mâu thuẫn giữa các thành phần kinh tế. Mâu thuẫn giữa các thành phần kinh tế biểu hiện ở xu h•ớng vận động khác nhau, mang bản chất kinh tế khác nhau, biểu hiện lợi ích kinh tế khác nhau. Ngoài ra ngay trong nội bộ bản thân của thành phần kinh tế cũng có sự mâu thuẫn lẫn nhau xung quanh vấn đề lợi ích kinh tế. - Mâu thuẫn giữa các thành phần kinh tế, giữa kinh tế nhà n•ớc, kinh tế tập thể với kinh tế TB t• nhân, kinh tế cá thể tiểu chủ - Mâu thuẫn giữa các DN trong cùng một thành phần kinh tế. 2. Xã hội hóa sản xuất- xu h•ớng vận động cơ bản của nền kinh tế trong thời kỳ quá độ. 2. 1. Khái niệm và nội dung của xã hội hóa sản xuất. a. Khái niệm: Xã hội hóa sản xuất là sự liên kết nhiều quá trình kinh tế riêng biệt thành quá trình kinh tế xã hội. Nó là một quá trình đ•ợc hình thành, hoạt động và phát triển liê tục, tồn tại nh• một hệ thống hữu cơ. ở dạng chung nhất, xã hội hoá sản xuất biểu hiện sự phân công lao động xã hội phát triển, mối liên hệ giữa các ngành, các khu vực, các vùng ngày càng chặt chẽ, sản xuất tập trung vơi quy mô hợp lý, sản phẩm làm ra là kết quả của nhiều ng•ời, thậm chí nhiều n•ớc. Trong lịch sử, đã và đang diễn ra hai loại sản xuất lớn: sản xuất t• bản chủ nghĩa và sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa. Do vậy, cũng có hai loại xã hội hoá sản xuất: xã hội hoá sản xuất t• bản chủ nghĩa và xã hội hoá sản xuất xã hội chủ nghĩa. b. Nội dung của xã hội hóa sản xuất đ•ợc xem xét ở 3 mặt: + Mặt: Kinh tế – xã hội ( quan hệ sở hữu về TLSX ). + Mặt: Kinh tế – Kỹ thuật ( trình độ của LLSX, cơ sở vật chất kỹ thuật ). + Mặt: Kinh tế – tổ chức ( quan hệ tổ chức, quản lý sản xuất ). - Xã hội hóa về mặt kinh tế – xã hội theo định h•ớng XHCN đợc thực hiện thông qua các quá trình sau: + Quá trình quốc hữu hóa những TLSX thuộc sở hữu t• nhân thành sở hữu nhà n•ớc. 95
  38. + Quá trình tiến hành hợp tác hóa đối với kinh tế cá thể để chuyển từ sở hữu t• nhân thành sở hữu tập thể. + Quá trình đầu t• xây dựng mới những cơ sở thuộc sở hữu toàn dân. + Quá trình hình thành các loại sở hữu hỗn hợp d•ới các hình thức kinh tế quá độ. 2.2. Xã hội hóa sản xuất và xu h•ớng vận động của nền kinh tế trong thời kỳ quá độ. - Đáp ứng yêu cầu của quy luật QHSX phải phù hợp với tính chất và trình độ của LLSX. - Xã hội hóa sản xuất phù hợp với mục tiêu định h•ớng XHCN. - XH hóa thực hiện góp phần tạo ra những cơ sở vật chất, những QUSX mới, tạo điều kiện cho các quy luật kinh tế XHCN hoạt động. 2. 3. Tiêu chuẩn đánh giá sự đúng đắn của quá trình xã hội hoá sản xuất. - Tính đồng bộ giữa ba mặt xã hội hoá đòi hỏi không đ•ợc dừng lại ở xã hội hoá hình thức sản xuất để đành giá mà phải căn cứ vào xã hội hoá thực tế sản xuất. - Bảo đảm cho nền kinh tế có sự tăng tr•ởng liên tục, gắn sự tăng tr•ởng kinh tế với sự thay đổi cơ cấu các ngành kinh tế thay đổi công nhệ và sự tiền bộ xã hội. 96
  39. Chương 7: Xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật trong thời kì quá độ ở Việt Nam 1. Con đ•ờng xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội 1.1 Cơ sở vật chất kỹ thuật của một ph•ơng thức sản xuất * Cơ sở vật chất kỹ thuật của một xã hội là gì? Khái niệm: Cơ sở vật chất - kỹ thuật của một xã hội là toàn bộ hệ thống các yếu tố vật chất của lực l•ợng sản xuất xã hội, phù hợp với trình độ kỹ thuật (công nghệ) t•ơng ứng mà lực l•ợng lao động xã hội sử dụng để tác động vào đối t•ợng lao động, nhằm sản xuất ra của cải vật chất nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội. * Mỗi ph•ơng thức sản xuất xã hội có một cơ sở vật chất kỹ thuật t•ơng ứng: - Căn cứ xem xét sự biến đổi cơ sở vật chất - kỹ thuật của một ph•ơng thức sản xuất xã hội: + Sự biến đổi và phát triển của lực l•ợng sản xuất; + Sự phát triển khoa học - kỹ thuật; + Tính chất và trình độ của các quan hệ xã hội (đặc biệt quan hệ sản xuất thống trị). - Cơ sở vật chất - kỹ thuật của một số ph•ơng thức sản xuất xã hội: + Các ph•ơng thức sản xuất tr•ớc t• bản chủ nghĩa: đặc tr•ng cơ sở vật chất - kỹ thuật là dựa vào công cụ thủ công nhỏ bé, lạc hậu. + Ph•ơng thức sản xuất t• bản chủ nghĩa: Nền đại công nghiệp cơ khí. + Chủ nghĩa xã hội: Cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội là nền sản xuất lớn hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lý, có trình độ xã hội hóa cao dựa trên trình độ khoa học công nghệ hiện đại, đ•ợc hình thành một cách có kế hoạch và thống trị toàn bộ nền kinh tế quốc dân. => Do đó, trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là một tất yếu khách quan, một quy luật kinh tế mang tính phổ biến. 1.2. Con đ•ờng xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội. * Công nghiệp hóa, hiện đại hóa - con đ•ờng tất yếu để xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội ở n•ớc ta. - Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội là quy luật tất yếu đối với mọi n•ớc đi lên chủ nghĩa xã hội. Đối với những n•ớc khác nhau thì con đ•ờng và cách thức xây dựng cơ sở vật chất cũng khác nhau: 97
  40. + N•ớc quá độ từ t• bản chủ nghĩa -> chủ nghĩa xã hội: Có cơ sở vật chất - kỹ thuật do chủ nghĩa t• bản để lại -> Tiền đề vật chất cho cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội. Thực hiện cách mạng về quan hệ sản xuất, vận dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật mới của cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại, phân bố lại cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa t• bản để lại một cách hợp lý trong cả n•ớc và tiếp tục hiện đại hóa. + N•ớc có nền kinh tế kém phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ t• bản chủ nghĩa. Việc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội chỉ có thể đ•ợc thực hiện bằng con đ•ờng công nghiệp hóa. Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật là điều kiện trọng yếu nhất, quyết định nhất liên quan đến sự phát triển về chất đối với lực l•ợng sản xuất, tăng năng suất lao động, đáp ứng nhu càu ngày càng tăng của ng•ời dân. Những gì nói về tính tất yếu khách quan của việc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội cũng bao hàm đủ ý nghĩa để nói tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa. => Công nghiệp hóa là con đ•ờng tất yếu để xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội đối với các n•ớc lạc hậu quá độ tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội. - Công nghiệp hóa là gì? Khái niệm: công nghiệp hóa là quá trình chuyển một n•ớc có nền nông nghiệp lạc hậu thành một n•ớc có nền kinh tế công nghiệp phát triển. Thực chất công nghiệp hóa là chuyển lao động thủ công thành lao động cơ khí là chủ yếu trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. - Tất yếu cần hiện đại hóa. N•ớc ta xuất phát điểm quá thấp, tiến hành công nghiệp hóa muộn khi cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật trên thế giới đã phát triển hết sức mạnh mẽ. => Khoảng cách chênh lệch tụt hậu giữa n•ớc ta với các n•ớc phát triển đã quá xa. 98
  41. => Để rút ngắn khoảng cách chênh lệch đó -> ta cần thực hiện công nghiệp hóa, vừa kết hợp với sự phát triển "nhảy vọt", "đi tắt", "đón đầu", đi thẳng vào công nghệ hiện đại đối với các ngành mũi nhọn. => Tiến hành công nghiệp hóa gắn hiện đại hóa nền kinh tế quốc dân, một yếu tố khách quan đối với ta hiện nay. - Định h•ớng của Đảng và Nhà n•ớc ta: (Đại hội trung •ơng Đảng lần 7 khóa VII): " Công nghiệp hóa - hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi căn bản và toàn diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, ph•ơng tiện và ph•ơng pháp tiên tiến, hiện đại, dựa trên sự phát triển công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ, tạo ra năng suất lao động xã hội cao". * Tác dụng công nghiệp hoá - hiện đại hóa ở n•ớc ta. - Tạo điều kiện biến đổi cả về chất l•ợng của sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng tr•ởng và phát triển kinh tế góp phần ổn định và nâng cao đời sống nhân dân. - Tạo điều kiện vật chất cho việc củng cố, tăng c•ờng vai trò kinh tế của Nhà n•ớc, nâng cao năng lực tích lũy, tạo thêm việc làm, góp phần phát triển toàn diện nhân tố con ng•ời. - Tạo điều kiện vật chất cho việc tăng c•ờng củng cố quốc phòng, an ninh. - Tạo điều kiện vật chất cho việc xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ và chủ động hội nhập. 2. Nội dung của công nghiệp hóa - hiện đại hóa ở n•ớc ta trong thời kỳ quá độ. * Công nghiệp hóa chuyển nền kinh tế lạc hậu thành nền đại công nghiệp cơ khí. Công nghiệp hóa có hai nội dung chủ yếu là đẩy mạnh cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật để trang bị kỹ thuật hiện đại cho nền kinh tế quốc dân và xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý và phân công lại lao động xã hội. 2.1. Đẩy mạnh cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật đẻ trang bị kỹ thuật hiện đại cho nền kinh tế quốc dân. - Khoảng cách giữa thế kỷ 20, cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật đã xuất hiện. - Nội dung: + Tự động hóa VD: máy móc tự động, rô bốt + Năng l•ợng mới. VD: năng l•ợng truyền thống: dầu , than năng l•ợng mới: mặt trời, năng l•ợng nguyên tử. 99
  42. + Vật liệu mới: VD: Vật liệu truyền thống: tơ, gỗ, đất, cao su Vật liệu mới: nhựa, chất dẻo Gạch tr•ớc 2 lỗ -> gạch 4 lỗ -> 10 lỗ -> vật liệu nhẹ + Công nghệ sinh học. VD: công nghệ enzim, nuôi cấy tế bào. Cừu Dolly áp dụng trong y học, y tế, hóa chất + Điện tử tin học: Diễn ra theo 4 xu h•ớng: nhanh, nhỏ, máy tính có xử lý kiến thức, điều khiển từ xa. VD: 1986 - máy tính đầu tiên cao 5 tầng (nh• tòa nhà KSKL), 3 ng•ời sử dụng.Bây giờ - nhỏ, nhẹ - Bây giờ, cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại chuyển sang giai đoạn 3 Tên gọi: giai đoạn 1, giai đoạn 2, giai đoạn 3 - có nhiều tên gọi khác nhau: giai đoạn văn minh, giai đoạn vi điện tử, giai đoạn tin học hóa. + Đặc tr•ng chủ yếu. Đặc tr•ng 1: Khoa học đã trở thành lực l•ợng sản xuất trực tiếp. Bao hàm khoa học xã hội, khoa học tự nhiên - kỹ thuật. VD: Tất cả các yếu tố sản xuất: ng•ời lao động -> thói quen, kinh nghiệm, phải có trình độ khoa học nhất định; đối t•ợng lao động; t• liệu lao động: máy móc ngày càng hiện đại. -> Sản phẩm ngày càng chứa hàm l•ợng công nghệ, trí thức cao. VD: Thẻ nhớ: Tr•ớc đĩa dễ hỏng và l•u không đ•ợc lâu.Thẻ l•u phim và ca nhạc -> "đắt" vì hàm l•ợng trí tuệ cao chứ không phải vì vật liệu sắt thép tạo thành. VD: Liên Xô - nhiều quặng bô xít Nhật mua chậu nhôm Liên Xô -> lấy nguyên liệu làm bán dẫn. VD. Hàm l•ợng trí tuệ chiếm 70% trong tỷ trọng phát triển kinh tế của đất n•ớc chứ không phải công nghiệp, nông nghiệp. Đặc tr•ng 2: Thời gian cho một phát minh mới của khoa học ra đời thay thế phát minh cũ có xu h•ớng rút ngắn lại và phạm vi ứng dụng của một thành tựu khoa học vào sản xuất và đời sống ngày càng đ•ợc mở rộng. VD: bột giặt, thuốc đánh răng sau hai tháng -> mới.  Hao mòn vô hình ngày càng lớn.  Làm thế nào thu hồi vốn nhanh nhất. 100
  43. -> ở n•ớc ta, tiến hành cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật, cần kết hợp các hình thức khác nhau: tự nghiên cứu trang bị công nghệ mới cho sản xuất, chuyển giao công nghệ, kết hợp giữa tự nghiên cứu và chuyển giao. VD: Mỹ đầu t• các phát minh, Nhật Bản đa phần mua các phát minh thay đổi, triển khai thay đổi một chút ứng dụng. * Chuyển giao công nghệ là : đ•a công nghệ từ n•ớc này sang n•ớc khác. Công nghệ cao bao gồm công nghệ cứng (máy móc, thiết bị), công nghệ mềm (các quy trình, ph•ơng pháp). 2.2. Xây dựng cơ cấu kinh tế và phân công lại lao động xã hội. * Xây dựng cơ cấu kinh tế. - Cơ cấu kinh tế là gì? + Khái niệm: Cơ cấu kinh tế là tổng thể các quan hệ kinh tế giữa các ngành, các lĩnh vực, các vùng trong đó quan hệ giữa công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ có tầm quan trọng hợp thành "bộ x•ơng" của cơ cấu kinh tế. VD: Lịch sử phát triển nhân loại cho thấy, tất cả các n•ớc phát triển đều bắt đầu từ công nghiệp (vốn lớn). Nh•ng Thái Lan thì lại bắt đầu từ phát triển dịch vụ. Còn các n•ớc đang phát triển nh• Việt Nam cần chọn lựa. - Các yếu tố đối với một cơ cấu kinh tế hợp lý. + Phản ánh đúng các quy luật khách quan, đặc biệt quy luật kinh tế. + Phù hợp với xu h•ớng tiến bộ của khoa học và công nghệ hiện đại. + Cho phép khai thác tối đa mọi tiềm năng kinh tế của đất n•ớc. +Thực hiện đ•ợc sự phân công và hợp tác quốc tế. +Cơ cấu kinh tế của chặng đ•ờng tr•ớc phải tạo đà phát triển cho chặng đ•ờng sau. - Cơ cấu kinh tế n•ớc ta trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. + Đảng xác định: Cơ cấu kinh tế công - nông - dịch vụ gắn với phân công và hợp tác quốc tế sâu rộng. + Ph•ơng châm thực hiện: Kết hợp công nghệ ở nhiều trình độ khác nhau. Lấy quy mô vừa, nhỏ là chủ yếu, có tính quy mô lớn trong điều kiện hợp lý. 101
  44. Xây d•ng cơ cấu kinh tế phải có nội dung t•ơng ứng với mỗi chặng đ•ờng trong thời kỳ quá độ. * Phân công lại lao động: - Phân công lao động xã hội là sự phân chia lực l•ợng lao động xã hội thành những ngành nghề chuyên môn hóa khác nhau, sản xuất những sản phẩm khác nhau. - Vai trò phân công lao động xã hội: Là đòn bẩy phát triển công nghệ và năng suất lao động; cùng cách mạng khoa học -kỹ thuật góp phần hình thành, phát triển cơ cấu kinh tế hợp lý. - Phân công lại lao động xã hội phải đảm bảo: + Tỷ trọng và số tuyệt đối lao động nông nghiệp giảm dần. + Tỷ trọng và số tuyệt đối lao động công nghiệp tăng lên. + Tỷ trọng lao động trí tuệ ngày một tăng và ngày càng chiếm •u thế so với lao động giản đơn trong tổng lao động xã hội. + Tốc độ tăng lao động trong các ngành phi sản xuất vật chất (dịch vụ) tăng nhanh hơn tốc độ tăng lao động trong các ngành sản xuất vật chất. - Ph•ơng h•ớng phân công lại lao động xã hội ở n•ớc ta: + Cần triển khai trên cả hai địa bàn: tại chỗ (•u tiên) và nơi khác. -> Phát triển theo chiều rộng và kết hợp theo chiều sâu 2.3. Nội dung công nghiệp hóa - hiện đại hóa n•ớc ta từ nay - 2010. Gồm 7 vấn đề cơ bản. - Kết hợp hài hòa giữa phát triển tuần tự với phát triển nhảy vọt. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo h•ớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Huy động các nguồn lực để đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. - Công nghiệp, vừa phát triển các ngành nhiều lao động, vừa đi nhanh vào một số ngành công nghệ hiện đại, công nghệ cao. + Xây dựng có chọn lọc một số ngành công nghiệp nặng quan trọng. + Xây dựng một số tập đoàn doanh nghiệp lớn, từng b•ớc hiện đại hóa bằng kết cấu hạ tầng. + Chú trọng phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Phát triển, nâng cao chất l•ợng ngành dịch vụ, xây dựng đồng bộ và từng b•ớc phát triển kết cấu hạ tầng. - Phát triển mạng l•ới đô thị hợp lý, phát huy vai trò các vùng kinh tế trọng điểm. 102
  45. - Phát triển mạnh và phát huy vai trò chiến l•ợc kinh tế biển, kết hợp bảo vệ vùng biển, nuôi trồng, chế biến hải sản. Khai thác và chế biến dầu, dẫn khí, đóng tàu 3. Những tiền đề cần thiết để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật ở n•ớc ta 3.1. Tạo nguồn tích lũy vốn cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa cần vốn lớn. Trong điều kiện n•ớc ta, tạo vốn đó bằng hai nguồn chính là vốn trong n•ớc và vốn n•ớc ngoài. - Nguồn vốn trong n•ớc là cơ bản và quyết định, lâu dài . Nguồn vốn n•ớc ngoài là quan trọng. 3.2. Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng khoa học - kỹ thuật. Khoa học - công nghệ góp phần đ•a nền kinh tế hàng hóa ở n•ớc ta phát triển cả về chiều sâu lẫn chiều rộng, góp phần nâng cao năng lực tích lũy vốn cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 3.3. Thực hiện tốt công tác điều tra cơ bản, thăm dò địa chất. Để thực hiện tốt sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất n•ớc phải phát huy khai thác, sử dụng có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh về tài nguyên của đất n•ớc. Muốn vậy phải thực hiện tốt công tác điều tra và thăm dò địa chất. 3.4. Đào tạo cán bộ khoa học - kỹ thuật, khoa học quản lý và công nhân lành nghề. Đảng ta hiện coi nhân tố con ng•ời là động lực trực tiếp của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của sự phát triển kinh tế. Muốn vậy phải đổi mới nhanh cơ chế quản lý giáo dục đào tạo -> đáp ứng nhu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 3.5. Có chính sách kinh tế đối ngoại đúng đắn. Thực hiện chính sách này nhằm phát huy lợi thế so sánh của n•ớc ta, tranh thủ các nguồn lực của bên ngoài để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của xã hội chủ nghĩa. 103
  46. Chương 8: Cơ chế kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội 1. Khái niệm cơ chế kinh tế Có thể hiểu cơ chế kinh tế nói chung là hệ thống những tác động có ý thức và có tổ chức của con ng•ời đến các hoạt động kinh tế; những tác động này phản ánh đ•ợc và đúng các quy luật kinh tế khách quan; bảo đảm nền kinh tế có thể vận động và tái vận động theo định h•ớng mục tiêu đã xác định. Nền kinh tế n•ớc ta đang trong quá trình chuyển sang kinh tế thị tr•ờng định h•ớng xã hội chủ nghĩa, vì vậy, cơ chế kinh tế đ•ợc xác định không phải là cơ chế kế hoạch tập trung, bao cấp mà là cơ chế thị tr•ờng có sự quản lý của nhà n•ớc. 2. Sự cần thiết khách quan phải chuyển sang cơ chế thị tr•ờng có sự quản lý của nhà n•ớc ở n•ớc ta Tr•ớc hết cần xem xét những đặc tr•ng cơ bản của cơ chế kế hoạch hoá tập trung, bao cấp – cơ chế kinh tế đã đ•ợc áp dụng ở n•ớc ta thời kỳ tr•ớc đổi mới. + Nhà n•ớc quản lý nền kinh tế bằng mệnh lệnh hành chính là chủ yếu, thể hiện ở sự chi tiết hoá các nhiệm vụ do Trung •ơng giao bằng một hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh từ một trung tâm. + Các cơ quan nhà n•ớc can thiệp quá sâu vào hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị kinh tế cơ sở, nh•ng lại không chịu trách nhiệm gì về vật chất đối với các quyết định của mình. + Quan hệ hàng hoá - tiền tệ chỉ mang tính hình thức và thay vào đó là các quan hệ hiện vật: bao cấp qua giá, qua chế độ tem phiếu, qua cơ chế giao nộp cấp phát trong quan hệ giữa Nhà n•ớc với các xí nghiệp + Bộ máy quản lý cồng kềnh, có nhiều cấp trung gian, kém năng động và gắn với nó là tệ quan liêu, cửa quyền. 3. Cơ chế thị tr•ờng có sự quản lý của nhà n•ớc 3. 1. Cơ chế thị tr•ờng - Khái niệm cơ chế thị tr•ờng: cơ chế thị tr•ờng là bộ máy điều tiết toàn bộ sự vận động của nền kinh tế thị tr•ờng thông qua sự tác động của các quy luật kinh tế, nh• quy luật giá trị, quy luật l•u thông tiền tệ, quy luật cung cầu, quy luật lợi nhuận, quy luật cạnh tranh - Các quy luật kinh tế điều tiết sự vận động của kinh tế thị tr•ờng. 104
  47. + Quy luật giá trị: trong nền kinh tế hàng hóa nói chung, kể cả ở giai đoạn phát triển cao là kinh tế thị tr•ờng, quy luật giá trị cũng vẫn yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết. + Quy luật cung cầu: Đây là quy luật kinh tế phản ánh mối quan hệ và sự tác động qua lại giữa cung và cầu để xác định giá cả thị tr•ờng. Cầu: đại diện cho nhu cầu của xã hội, song trong kinh tế thị tr•ờng thì cầu chỉ là biểu hiện của nhu cầu có khả năng thanh toán ở trên thị tr•ờng về một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó. Quy mô và sự vận động của cầu chịu ảnh h•ởng của các nhân tố sau: - Hiệu quả và mức độ thỏa mãn của hàng hóa đối với ng•ời tiêu dùng. - Thu nhập của dân c•. - Giá cả của hàng hóa trên thị tr•ờng. - Giá cả những hàng hóa có liên quan: - Tâm lý của ng•ời tiêu dùng. Cung: là số l•ợng hàng hóa hoặc dịch vụ mà ng•ời sản xuất mong muốn và có thể bán đ•ợc trong một thời gian nhất định với giá cả cụ thể. Điều kiện để có cung: nguyện vọng tiêu thụ và khả năng cung ứng. Phải đủ cả hai điều kiện này mới hình thành đ•ợc cung. Quy mô và sự vận động của cung chịu ảnh h•ởng bởi các nhân tố sau: - Chi phí sản xuất: - Giá cả hàng hóa: - Giá cả củng các hàng hóa liên quan: - Giá cả các yếu tố sản xuất: - Chính sách thuế của chính phủ + Quy luật l•u thông tiền tệ: Trong nền kinh tế thị tr•ờng, l•u thông tiền tệ có tác động trực tiếp đến sản xuất và trao đổi hàng hóa. Tình trạng thừa và thiều tiền trong l•u thông đều làm biến dạng các chỉ số giá cả, gây khó khăn cho l•u thông hàng hóa và hạch toán kinh doanh của các doanh nghiệp. Công thức chung của l•u thông tiền tệ là MV = PQ hoặc ta cũng có thể viết M= PQ 105
  48. V Trong đó: M: số l•ợng tiền tệ cần thiết cho l•u thông V: số vòng quay trung bình của đồng tiền. P: giá cả trung bình của một hàng hóa. Q: khối l•ợng hàng hóa l•u thông trên thị tr•ờng. - Những •u thế và khuyết tật của cơ chế thị tr•ờng + Ưu thế: Cơ chế thị tr•ờng là cơ chế tự điều tiết nền kinh tế nên rất linh hoạt, mềm dẻo và uyển chuyển. Nó có tác dụng kích thích mạnh, nhanh sự đổi mới về kỹ thuật, công nghệ, quản lý và do đó dễ dàng thỏa mãn nhu cầu và thị hiều ng•ời tiêu dùng. Nó là cơ chế đòi hỏi các doanh nghiệp và các nhà quản lý phải hết sức năng động, nhạy bén để thích nghi với sự đổi mới th•ờng xuyên và mau lẹ của nhu cầu xã hội cũng nh• của tiến bộ kỹ thuật và công nghệ. Trên cơ sở đó cơ chế thị tr•ờng kích thích sản xuất và trao đổi hàng hóa phát triển. + Khuyết tật: * Bởi vì cơ chế thị tr•ờng mang tính tự phát nên những hậu quả nh•: khủng hoảng, thất nghiệp, lạm phát, phân hóa giàu nghèo là những vấn đề khó tránh khỏi. * Trong cơ chế thị tr•ờng, cạnh tranh là động lực của nền kinh tế, song bản thân quan hệ cạnh tranh lại cũng chứa đựng những nhân tố tạo ra sự đối lập với nó, đó là độc quyền, mà độc quyền chính là cơ sở để làm nảy sinh những quan hệ cạnh tranh không lành mạnh. Tóm lại: cơ chế thị tr•ờng có nhiều •u thế và vì những •u thế của cơ chế thị tr•ờng nên ngày nay các quốc gia trên thế giới đều chủ tr•ơng sử dụng cơ chế thị tr•ờng nh• một công cụ để phát triển kinh tế. Mặc khác vì những khuyết tật của cơ chế thị tr•ờng nên hiện nay các quốc gia có xu h•ớng kết hợp cơ chế thị tr•ờng với sự can thiệp, điều tiết vĩ mô của Nhà n•ớc đối với nền kinh tế, hình thành nên cơ chế kinh tế hỗn hợp. 3.2. Sự quản lý của nhà n•ớc trong nền kinh tế thị tr•ờng a. Tính tất yếu khách quan phải có sự quản lý của Nhà n•ớc trong nền kinh tế thị tr•ờng Kinh tế hàng hóa và trình độ phát triển cao của nó là kinh tế thị tr•ờng là một b•ớc tiến của xã hội loài ng•ời trong tổ chức kinh tế. Nh• ở trên chúng ta đã nghiên cứu, kinh tế thị tr•ờng có nhiều •u thế, song cũng có những khuyết tật. Tuy nhiên trong quá trình phát triển của kinh tế thị tr•ờng, vai trò của Nhà n•ớc không phải lúc nào cũng đ•ợc đặt ra nh• nhau. - Thứ nhất: Để khắc phục những khuyết tật của cơ chế thị tr•ờng. 106
  49. - Thứ hai: Để h•ớng vào những mục tiêu kinh tế, chính trị, xã hội mà nhà n•ớc của mỗi quốc gia đặt ra trong từng thời kỳ. Tuy vậy, giữa kinh tế thị tr•ờng t• bản chủ nghĩa và kinh tế thị tr•ơng xã hội chủ nghĩa hoặc định h•ớng xã hội chủ nghĩa vẫn có sự khác nhau về bản chất, nên bên cạnh sự giống nhau ở một số ph•ơng pháp quản lý vẫn có sự khác nhau về bản chất trong việc thực hiện vai trò quản lý ấy. Chúng ta sẽ đề cập tới vấn đề này ở mục IV trong bài này. b. Các chức năng của Nhà n•ớc trong nền kinh tế thị tr•ờng Những mục tiêu kinh tế vĩ mô của vai trò quản lý của Nhà n•ớc trong nền kinh tế thị tr•ờng là: hiệu quả, ổn định, tăng tr•ởng và công bằng - Xây dựng pháp luật, các quy định và quy chế điều tiết - ổn định và cải thiện các hoạt động kinh tế - Tác động đến việc phân bố các nguồn lực - Quy hoạch và tổ chức thu hút các nguồn đầu t• về kết cấu hạ tầng. 4. Vai trò kinh tế nhà N•ớc trong nền kinh tế thị tr•ờng định h•ớng xã hội chủ nghĩa 4.1. Những điểm chung và khác biệt cơ bản giữa vai trò kinh tế của Nhà n•ớc Việt Nam và vai trò kinh tế của nhà n•ớc t• bản trong quản lý nền kinh tế thị tr•ờng - Những điểm chung trong công tác quản lý nền kinh tế thị tr•ờng của Nhà n•ớc + Thừa nhận tính độc lập của các chủ thể kinh tế tham gia thị tr•ờng là cá nhân và doanh nghiệp. + Xây dựng cơ chế điều tiết kinh tế vĩ mô có hiệu quả, thực hiện sự h•ớng dẫn, giám sát và khống chế đối với thị tr•ờng, khắc phục nh•ợc điểm và thiếu sót của bản thân kinh tế thị tr•ờng + Phải có pháp luật kinh tế đầy đủ, bảo đảm sự vận hành kinh tế theo khuôn khổ của pháp luật. - Tuy vậy vẫn có điểm khác nhau cơ bản giữa quản lý kinh tế thị tr•ờng định h•ớng xã họi chủ nghĩa của Nhà n•ớc ta và quản lý kinh tế thị tr•ờng của các nhà n•ớc t• bản đó là. + Về chính trị: + Về kinh tế: + Về mục tiêu: Tóm lại do bản chất của Nhà n•ớc là xã hội chủ nghĩa, có Đảng Cộng sản lãnh đạo, chế độ công hữu là nền tảng, với mục tiêu mọi ng•ời đều có cuộc sống ấm no, tự do hạnh phúc, cho 107
  50. nên vai trò kinh tế của nhà n•ớc ta khác về bản chất so với vai trò kinh tế của nhà n•ớc t• sản trong việc quản lý nền kinh tế thị tr•ờng. 4.2. Chức năng của Nhà n•ớc Việt Nam trong nền kinh tế thị tr•ờng định h•ớng xã hội chủ nghĩa. a. Quan điểm cơ bản: - Nền kinh tế thị tr•ờng định h•ớng xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế trong đó có cả kế hoạch lẫn thị tr•ờng. - Vận dụng cơ chế thị tr•ờng đòi hỏi vừa phải nâng cao năng lực quản lý vĩ mô của Nhà n•ớc, đồng thời phải xác lập đầy đủ chế độ tự chủ của các đơn vị sản xuất kinh doanh. - Phát huy tác dụng tiêu cực to lớn, hạn chế mặt tiêu cực của cơ chế thị tr•ờng. - Nhà n•ớc quản lý nền kinh tế thị tr•ờng bằng pháp luật, kế hoạch, cơ chế chính sách, các công cụ đòn bẩy kinh tế khác và bằng các nguồn lực của khu vực kinh tế Nhà n•ớc. b. Các chức năng cơ bản của Nhà n•ớc Việt Nam trong nền kinh tế thị tr•ờng định h•ớng xã hội chủ nghĩa Thứ nhất : định h•ớng sự phát triển toàn bộ nền kinh tế nhằm từng b•ớc xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, không ngừng năng cao đời sống nhân dân. Thứ hai : trực tiếp đầu t• vào một số lĩnh vực để dẫn dắt sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế theo đinh h•ớng xã hội chủ nghĩa. Thứ ba : thiết lập khuôn khổ pháp luật, có hệ thống chính sách nhất quán để tạo môi tr•ờng ổn định và thuận lợi cho kinh doanh làm ăn phát đạt Thứ t• : hạn chế và khắc phục các mặt tiêu cực của cơ chế thị tr•ờng. Thứ năm :phân phối và phân phối lại thu nhập quốc dân theo định h•ớng lấy phân phối theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế là chủ yếu, làm cho mọi ng•ời dần dần đều có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc. Thứ sáu : Quản lý tài sản công, kiểm kê, kiểm soát, h•ớng dẫn toàn bộ hoạt động kinh tế – xã hội đi vào quỹ đạo của chủ nghĩa xã hội. 4. 3. Các công cụ quản lý kinh tế của Nhà n•ớc ta trong nền kinh tế thị tr•ờng định h•ớng xã hội chủ nghĩa. - Kế hoach và thị tr•ờng. - Thành phần kinh tế Nhà n•ớc - Hệ thống pháp luật 108
  51. - Tài chính - Tín dụng - Tiền tệ và l•u thông tiền tệ - Các công cụ điều tiết kinh tế đối ngoại 109
  52. Tài liệu tham khảo - Giỏo trỡnh kinh tế chớnh trị (Dựng trong cỏc trƣờng trung học kinh tế) - NXB giỏo dục, năm 2005 - Bộ GDĐT, Giỏo trỡnh kinh tế chớnh trị (Dựng trong cỏc trƣũng đại học và cao đẳng)- NXB chớnh trị quốc gia, năm 2006 - ĐHKTQD, Giỏo trỡnh lịch sử cỏc học thuyết kinh tế - NXB thống kờ, năm 1995 - Văn kiện Đại hội VIII, IX, X của Đảng cộng sản Việt Nam - GS.TS Vũ Đỡnh Bỏch, Một số vần đề kinh tế thị trường định hướng xó hội chủ nghĩa Việt Nam- NXB Chớnh trị quốc gia, năm 2000 - TS Trần Đỡnh Thiện (chủ biờn), Cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ ở Việt Nam. Phỏc thảo lộ trỡnh, năm 2005 - PGS. TS. Nguyễn Đỡnh Khỏng (chủ biờn), Một số vấn đề cơ bản phỏt triển nhận thức KTCT Mac-Lờnin trong quỏ trỡnh đổi mới của nước ta, năm 2000 110
  53. TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THễNG VẬN TẢI TRUNG ƯƠNG I : Thụy An, Ba Vỡ, Hà Nội : (024) 33.863.050 : http:// gtvttw1.edu.vn : info@gtvttw1.edu.vn