Giáo trình Kỹ thuật May 1

pdf 52 trang Gia Huy 22/05/2022 3960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kỹ thuật May 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ky_thuat_may_1.pdf

Nội dung text: Giáo trình Kỹ thuật May 1

  1. LỜI GIỚI THIỆU Dân số nƣớc ta hiện nay có hơn 80 triệu dân với trên một nửa là số ngƣời trong độ tuổi lao động, nhƣng số thất nghiệp mà đặc biệt ở nông thôn lên đến 20%, thì xuất khẩu lao động là một kênh giải quyết việc làm cho lao động rất có ý nghĩa. Đồng thời, xuất khẩu lao động đem lại nguồn thu quan trọng cho đất nƣớc, góp phần xóa đói giảm nghèo và thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. Để giúp ngƣời lao động có tay nghề vững vàng, tiếp cận đƣợc với các thị trƣờng lao động, Cục quản lý Lao động ngoài nƣớc – Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội đặt hàng Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp - Dệt may Thời trang Hà Nội xây dựng và biên soạn bộ Chƣơng trình, Giáo trình Sơ cấp nghề May công nghiệp, phục vụ cho đào tạo ngƣời lao động đi xuất khẩu lao động. Với trên 40 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo nguồn nhân lực cho ngành may, kết hợp với khảo sát thực tế các thị trƣờng: Nhật Bản, Nga, Đài Loan, Malaysia, bộ Chƣơng trình, Giáo trình đã đƣợc hoàn thiện. Mô đun Kỹ thuật may 1 là mô đun bắt buộc trong Chƣơng trình đào tạo. Giáo trình Kỹ thuật may 1 đƣợc chia thành các nội dung chính, phù hợp với quá trình hƣớng dẫn thực hành và rèn luyện kỹ năng cơ bản, cũng nhƣ luyện tập nâng cao kỹ năng nghề nghiệp cho ngƣời học. Bao gồm 2 nội dung chính: Phần 1: May các đƣờng may máy cơ bản Phần 2: May áo sơmi Với mỗi nội dung chúng tôi đều giới thiệu đầy đủ: Thông số, qui cách, yêu cầu kỹ thuật của từng bộ phận để ngƣời học tiện nghiên cứu, tự học. Cuốn giáo trình này sẽ giúp cho giáo viên và học sinh có thể chủ động trong việc dạy và học Mô đun “Kỹ thuật May 1” trong chƣơng trình đào tạo sơ cấp nghề. Giáo trình đƣợc xây dựng với sự tham gia góp ý của các nhà giáo, nhà chuyên môn có kinh nghiệm. Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian cũng nhƣ các yếu tố chủ quan và khách quan khác, nên không tránh khỏi những sai sót nhất định, Chúng tôi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của các bạn đồng nghiệp cũng nhƣ của bạn đọc để có thể hoàn thiện Giáo trình tốt hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Ban Xây dựng Chƣơng trình, Giáo trình 1
  2. MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG 1. Lời giới thiệu 1 2. Mục lục 2 3. Phần 1: May đƣờng may máy cơ bản 3 4. Bài 1: Giới thiệu chung 3 5. Bài 2. May đƣờng may can 7 6. Bài 3. May các đƣờng may lộn, mí, diễu 11 7. Bài 4. May đƣờng may cuốn, viền 16 8. Phần 2: May áo sơ mi 22 9. Bài 1. May nẹp áo 22 10. Bài 2. May túi ốp ngoài có nắp 25 11. Bài 3. May cổ nam có chân có dựng 29 12. Bài 4. May cổ hai ve 34 13. Bài 5. May thép tay, măng sét 38 14. Bài 6. Lắp ráp áo sơ mi 45 15. Tài liệu tham khảo 50 2
  3. Phần 1: MAY ĐƢỜNG MAY MÁY CƠ BẢN Bài 1: Giới thiệu chung A. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG TRONG THỰC HÀNH KỸ THUẬT MAY 1. Cách căn chân vịt chiều thuận: Nâng chân vịt lên, kim máy ở vị trí cao nhất, đƣa nguyên liệu vào cắm kim định vị đƣờng may (sản phẩm để mặt bàn bên trái, đƣờng may để bên phải) căn theo cạnh chân vịt bên phải thực hiện thao tác may. 2. Cách ngắt chỉ, đánh chỉ - Cách đánh chỉ: Khi đánh chỉ nâng chân vịt lên, đánh chỉ đúng vị trí quy định; - Cách ngắt chỉ: Khi ngắt chỉ trong qúa trình may không đƣợc dùng tay ngắt chỉ dứt chỉ. Khi đƣa sản phẩm ra ngoài, tay phải quay bánh đà cho kim lên vị trí cao nhất, tay trái đƣa sản phẩm về phía sau chân vịt cách khoảng từ 7 cm – 10 cm rồi dùng kéo cắt sát mũi may cuối cùng cho sạch đầu chỉ (nếu kéo ngƣợc sản phẩm về phía trƣớc chân vịt sẽ làm cong và gãy kim). 3. Thao tác may - Trƣớc khi đƣa sản phẩm vào may, kim máy và cò giật chỉ để ở vị trí cao nhất, hai đầu chỉ trên và chỉ dƣới đƣa về phía sau và ở dƣới chân vịt; - Đƣa sản phẩm vào may,kim máy ở vị trí cao nhất cắm kim trƣớc sau đó hạ chân vịt xuống, tiến hành may; - Đầu và cuối các đƣờng may lại mũi 3 đến 5 lần chỉ trùng khít; - Khi may đứt chỉ, nối chỉ giao nhau từ 1 cm đến 1,5 cm các mũi may nối chỉ trùng nhau. Khi may qua chỗ vải dày may chậm hơn để tránh hiện tƣợng cong và gãy kim; - Trong khi may muốn quay sản phẩm để may tiếp phải cắm kim ở vị trí thấp nhất. Sau đó nâng chân vịt quay sản phẩm theo hƣớng may tiếp, hạ chân vịt xuống và thực hiện phần đƣờng may còn lại. 4. Một số thao tác khác - Thao tác bẻ, gấp: Đặt sản phẩm ở t thế nằm ngang với đƣờng may trên bàn máy, nếu bẻ về phía mặt nào thì mặt ấy lên trên, tay trái giữ bản cữ gấp, dùng ngón tay cái của tay phải cạo sát mép gấp cho chết nếp (chỗ vải dễ bai thì dùng phần mềm của ngón tay cái miết êm cho chết nếp); - Thao tác sửa các chi tiết: Tay trái cầm sản phẩm, tay phải sửa xung quanh cách đều đƣờng may. Riêng đầu góc nhọn sửa cách đƣờng may nhỏ hơn tùy theo 3
  4. từng loại vải (nếu chỗ cong lồi, sửa mép vải cách đƣờng may 0,3 cm, chỗ cong lõm bấm nhả cách đƣờng may 0,1 cmđến 0,2 cm); - Thao tác lộn các chi tiết: Lồng ngón tay trỏ vào giữa hai lớp vải, tay kia gấp các cạnh đƣờng may về phía ngón cái, ngón cái giữ chắc nếp gấp rồi lộn đẩy ra sao cho êm thoát (trƣờng hợp các góc nhọn thì đặt dây chỉ lộn đầu góc nhọn, khi lộn cầm đầu dây chỉ kéo ra đến đâu vê sát đến đó theo chiều dọc vải hoặc theo đƣờng phân giác của góc đó); - Thao tác cạo các chi tiết: Đặt sản phẩm ở tƣ thế nằm ngang đƣờng may, tay trái giữ sản phẩm, tay phải dùng móng tay cái để cạo lé. Khi cạo lé về phía nào thì phía ấy để lên trên sao cho lé đều 0,1 cm ( cạo từ trái qua phải). 5. Phƣơng pháp làm dấu trên thân sản phẩm - Dùng phấn: Phấn làm dấu đƣợc gọt sắc nét, phù hợp với màu vải, đƣờng làm dấu phấn phải sắc nét, các chi tiết làm dấu phải đúng mẫu, đúng kích thƣớc quy định; - Dùng dùi: Làm dấu bằng dùi hoặc bằng chỉ phải phụ thuộc vào tính chất nguyên liệu. Với hình đƣờng may càng cong thì các điểm làm dấu phải mau hơn; - Dùng khoan: Trong sản xuất công nghiệp dùng máy khoan để làm dấu các vị trí túi, đƣờng may dùng khoan làm dấu phải chính xác từ lá vải thứ nhất cho đến lá vải cuối cùng trên một bàn cắt. 6. May tra các bộ phận nhƣ bác tay, cổ áo, đai áo - Khi tra các bộ phận nhƣ bác tay, cổ áo, đai áo cần căn cứ vào đƣờng phấn làm dấu trên sản phẩm; - Tra mí lọt khe: Đƣờng tra cách đƣờng phấn làm dấu về phía trong 0,1 cm; - Tra mí cặp trì: Đƣờng may tra cách đƣờng phấn làm dấu ra phía ngoài 0,1 cm; - Đầu và cuối đƣờng may đặt lá lót của các chi tiết này hụt hơn so với cạnh nẹp, cạnh thép tay và cạnh sƣờn là 0,1 cm - 0,15 cm. Lưu ý: Các chi tiết như bác tay, cổ áo, đai để trên thân áo để dưới. 4
  5. B. CÁC ĐƢỜNG MAY MÁY CƠ BẢN 1 Mục đích ý nghĩa - Học đƣờng may máy cơ bản để nắm vững các dạng đƣờng may, quy cách yêu cầu kỹ thuật và thực hành thao tác các đƣờng may; - Muốn lắp ráp hoàn chỉnh sản phẩm quần hay áo, ngƣời thợ may phải sử dụng nhiều kiểu đƣờng may khác nhau để lắp ráp các chi tiết với nhau tạo thành sản phẩm; - Nhận biết đƣợc các dạng đƣờng may máy cơ bản; - Nắm vững quy cách, yêu cầu kỹ thuật và phƣơng pháp may từng kiểu đƣờng may; - Vận dụng các kiểu đƣờng may vào may các bộ phận chủ yếu thành thạo và có sáng tạo trong học tập. 2 Phân loại đƣờng may máy cơ bản - Khái niệm đường may máy cơ bản: Tất cả các loại quần áo trong phạm vi may mặc nói chung là do nhiều bộ phận chính hoặc các bộ phận phụ đƣợc cắt theo yêu cầu của từng kiểu dáng sản phẩm, các bộ phận đó đƣợc liên kết với nhau bằng một số đƣờng may nhất định để trở thành sản phẩm may mặc. Tuỳ theo vị trí và yêu cầu của từng bộ phận nhƣ sức bền, kỹ thuật, mỹ thuật và trang trí, mà sử dụng nhiều kiểu đƣờng may đã đƣợc Ngành hoặc đơn vị Xí nghiệp, Công ty may quy định, đó là những đƣờng may máy cơ bản; - Từng đƣờng may cơ bản đều có quy cách, tiêu chuẩn, phƣơng pháp kỹ thuật để tiến hành hoàn chỉnh một sản phẩm may mặc theo đúng yêu cầu kỹ thuật. - Căn cứ vào phạm vi ứng dụng đƣờng may máy cơ bản đƣợc chia ra làm nhiều loại đƣờng may sau: 1. Đƣờng may can. 5. Đƣờng may mí. 2. Đƣờng may lộn. 6. Đƣờng may viền. 3. Đƣờng may cuốn. 7. Đƣờng may diễu. 4. Đƣờng may gấp mép. - Những kiểu đƣờng may cơ bản trên, đƣợc thực hiện bằng nhiều cách khác nhau tùy theo yêu cầu về mặt liên kết giữa các bộ phận của sản phẩm may mặc nhƣ: kiểu đƣờng may can đƣợc áp dụng can rẽ, can kê, can giáp Kiểu đƣờng may lộn áp dụng may lộn sổ, lộn kín, lộn viền 5
  6. - Các kiểu đƣờng may khi đƣợc áp dụng vào một bộ phận nào của sản phẩm đều phải may theo hình dáng đã định cho bộ phận đó của sản phẩm. Hình dáng các bộ phận của sản phẩm đòi hỏi sự kết hợp của nhiều loại hình đƣờng may. Câu hỏi- Bài tập: 1/ Nêu mục đích, ý nghĩa của các đƣờng may máy cơ bản? 2/ Có mấy loại đƣờng may máy cơ bản? Nêu tên các loại đƣờng may máy cơ bản? 6
  7. Bài 2. May đƣờng may can 1. Đƣờng may can Khái niệm chung: Là đường liên kết hai hay nhiều mảnh vải với nhau bằng một hay nhiều đƣờng may để tạo thành chi tiết của sản phẩm. 1.1.Đƣờng can rẽ Hình 2.1 1.1.1. Khái niệm: Là đƣờng may can hai lớp vải với nhau, khi may xong hai lớp vải đƣợc cạo hoặc là rẽ sang hai bên. 1.1.2. Yêu cầu kỹ thuật - Đƣờng can phải thẳng, phẳng và êm, hai mép vải bằng nhau; - Đƣờng may không sùi chỉ, bỏ mũi. 1.1.3. Quy cách - Mật độ mũi may: 5 mũi/1 cm; - Đƣờng may cách mép vải từ 0,5 cm đến 1 cm. 1.1.4. Phƣơng pháp may - Úp hai mặt phải của vải vào nhau, sắp cho hai mép vải bằng nhau. May cách đều mép vải từ 0,5 cm đến 1 cm, may xong cạo rẽ hoặc là rẽ hai mép vải sang hai bên. 1.1.5. Ứng dụng - May dọc quần âu, dàng quần âu, bụng tay áo 1.2. Đƣờng may can rẽ đè (Can rẽ diễu đè hai đường chỉ song song ra mặt phải) Hình 2.2 7
  8. 1.2.1. Khái niệm: Là đƣờng may can hai lớp vải, sau khi can cạo hoặc là rẽ sang hai bên, may diễu đè lên hai mép vải của đƣờng may can rẽ. 1.2.2.Yêu cầu kỹ thuật Đƣờng may can phải thẳng, êm phẳng. Đƣờng may diễu cách đều đƣờng may can, không nhăn, vặn. Hai đƣờng may diễu song song và cách đều nhau. 1.2.3.Quy cách - Đƣờng may can từ 0,7 cm đến 1 cm; - Đƣờng may diễu cách đƣờng may can từ 0,3 cm đến 0,5 cm. 1.2.4. Phƣơng pháp may - Giống đƣờng may can rẽ, sau khi cạo rẽ hoặc là rẽ xong may diễu đè hai bên mép vải. Chú ý: May diễu lên mặt phải của sản phẩm. 1.2.5. Ứng dụng - May các loại vải dày, vải ít chết ly, may trang trí trên các chi tiết lắp ráp sản phẩm. 1.3. Đƣờng may can lật Hình 2.3 1.3.1. Khái niệm: Là đƣờng may can, sau khi can xong cạo lật hoặc là lật về một phía rồi may đè diễu lên mặt phải sản phẩm. 1.3.2. Yêu cầu kỹ thuật - Đƣờng may phải êm phẳng, thẳng đều. - Đƣờng may diễu không nhăn vặn, không cợp hoặc gồ sống trâu. 1.3.3. Quy cách - Đƣờng may can từ 0,7 cm đến 1 cm. - Đƣờng may diễu từ 0,4 cm đến 0,6 cm. 1.3.4. Phƣơng pháp may 8
  9. Giống đƣờng may can, sau khi can xong lật đƣờng may về một phía, rồi may diễu đè một đƣờng lên mặt phải của sản phẩm. (Chú ý: May diễu lên đƣờng may lật). 1.3.5. Ứng dụng: Dùng may trang trí cầu vai, vai con, chèn tay 1.4. Đƣờng may can kê: Hình 2.4 1.4.1. Khái niệm: Là đƣờng may ở giữa của hai mép vải đƣợc xếp giao nhau. 1.4.2. Yêu cầu kỹ thuật Đƣờng may phải êm phẳng, thẳng đều hai mép vải giao nhau đúng quy định. 1.4.3. Quy cách - Hai mép vải giao nhau 1 cm; - Đƣờng may can cách mép vải 0,5 cm. 1.4.4. Phƣơng pháp may Sắp cho hai mép vải giao nhau 1cm, đặt cân đối và êm phẳng, may chính giữa một đƣờng cách mép vải 0,5 cm. 1.4.5. Ứng dụng: Dùng để may can các lớp dựng để chỗ nối không quá dày. 1.5. Đƣờng may can giáp Hình 2.5 9
  10. 1.5.1. Khái niệm: Là đƣờng may mà hai mép vải chỉ đƣợc giáp với nhau và may liền với một dải vải nhỏ đặt dƣới hai mép vải đó. 1.5.2. Yêu cầu kỹ thuật Đƣờng can giáp êm phẳng, đảm bảo bền chắc. 1.5.3. Quy cách - Đƣờng may can giáp cách mép vải từ 0,7 cm đến 1 cm; - Đƣờng may zích zắc các đỉnh tam giác cách nhau từ 1,5 cm đến 2 cm. Dải vải nhỏ rộng 2,5 cm đến 3 cm. 1.5.4. Phƣơng pháp may Sửa cho hai mép vải bằng và thẳng, sắp cho hai mép vải giáp nhau, đặt ở dƣới hai mép vải đó một dải vải nhỏ, mỏng. Thực hiện đƣờng may can kê, hai đƣờng may can kê song song và cách đều nhau theo qui cách, may zích zắc qua hai đƣờng may can kê. 1.5.5. Ứng dụng: Dùng may nối các loại vải dày hoặc trang trí. Câu hỏi- Bài tập: 1/ Có mấy kiểu đƣờng may can? Nêu tên các đƣờng may can? 2/ Nêu phƣơng pháp may của đƣờng may can rẽ, diễu đè? 3/ Nêu ứng dụng của các đƣờng may can trong sản phẩm may? 10
  11. Bài 3. May các đƣờng may lộn, mí, diễu 3.2. Đƣờng may lộn 3.2.1. May lộn một đƣờng chỉ (lộn sổ) Hình 3.1 3.2.1.1. Khái niệm: Là đƣờng may ở phía mặt phải không có đƣờng chỉ, mà nhìn thấy đƣờng chỉ may và hai mép vải ở mặt trái của sản phẩm. 3.2.1.2. Yêu cầu kỹ thuật Đƣờng may trơn đều và êm phẳng. Đƣờng may đúng mẫu làm dấu. 3.2.1.3. Quy cách Đƣờng may cách mép vải từ 0,5 cm đến 0,7 cm 3.2.1.4. Phƣơng pháp may Đặt hai mặt phải của vải úp vào nhau. Sắp cho hai mép vải bằng nhau, may một đƣờng to theo quy cách, may xong cạo và lộn chi tiết ra mặt phải sao cho sát đƣờng chỉ may lộn. 3.2.1.5. Ứng dụng: Dùng may lộn cổ áo, bác tay, nắp túi, nẹp áo 3.2.2. May lộn kín (may lộn hai đƣờng chỉ) Hình 3.2 3.2.2.1. Khái niệm: Là đƣờng may ở mặt phải không có đƣờng chỉ, mặt trái đƣợc may kín mép. 3.2.2.2. Yêu cầu kỹ thuật 11
  12. Đƣờng may thẳng, đều, êm, phẳng. Mặt phải sản phẩm sạch xơ vải. 3.2.2.3. Quy cách Đƣờng may thứ nhất to 0,3 cm, đƣờng may thứ hai to 0,6 cm. 3.2.2.4. Phƣơng pháp may Đặt hai mặt trái của vải tiếp úp vào nhau, sắp cho hai mép vải bằng nhau. May đƣờng thứ nhất cách mép vải 0,3 cm. May xong cắt sạch xơ vải, cạo sát đƣờng chỉ may, lộn chi tiết ra mặt trái. May đƣờng thứ hai cách mép gập của đƣờng may thứ nhất 0,6 cm lên mặt trái của vải, đầu và cuối đƣờng may lại mũi 3 lần chỉ trùng khít và bền chắc. 3.2.2.5. Ứng dụng: Dùng để may sƣờn áo, vai áo, bụng tay áo bà ba. 3.2.3. Đƣờng may lộn bong: Hình 3.3 3.2.3.1. Khái niệm: Là đƣờng may mặt phải kín mép, mặt trái có đƣờng may. 3.2.3.2. Yêu cầu kỹ thuật Đƣờng may êm phẳng, đúng dáng mẫu, bền chắc. Xung quanh túi phải mọng đều. 3.2.3.3. Quy cách Đƣờng may cách mép vải 0,5 cm đến 0,7 cm, đƣờng may cách mép bẻ gập của chi tiết 0,1 cm đến 0,2 cm (hoặc tùy theo loại vải và kiểu dáng của sản phẩm). 3.2.3.4. Phƣơng pháp may Làm dấu vào mặt, phải của thân áo và mặt trái của túi áo những đƣờng kẻ dọc, ngang tạo thành nhiều ô vuông. Thân áo để dƣới, túi áo để trên, hai mặt phải của vải úp vào nhau. Góc miệng túi phía nẹp đặt đúng vị trí cạnh thân túi sát đƣờng làm dấu trên thân áo. May lộn túi từ cạnh túi bên trái qua cạnh túi bên phải.(Chú ý: Các đƣờng làm dấu trên túi và thân áo phải trùng nhau). 12
  13. Hình 3.4 3.2.3.5. Ứng dụng: May túi lộn bong của áo sơ mi, túi áo ves nữ, túi áo Jacket. 3.3. Đƣờng may mí 3.3.1. Đƣờng may mí ngoài Hình 3.5 3.3.1.1. Khái niệm: Là đƣờng may sát mí mép gập của lá vải trên đè lên một lớp vải khác. 3.3.1.2. Yêu cầu kỹ thuật Đƣờng may mí phải êm phẳng, cách đều mép gập, không trƣợt mí. 3.3.1.3. Quy cách: Đƣờng may mí 0,15 cm. 3.3.1.4. Phƣơng pháp may Bẻ gập hoặc là lá vải trên theo hình dáng quy định về mặt trái của vải. Đặt lá vải trên lên lá vải dƣới theo đƣờng phấn làm dấu trên mặt phải của lá vải dƣới, may mí một đƣờng 0,15 cm từ mép gập của lá vải trên xuống lá vải dƣới. 3.3.1.5. Ứng dụng: Dùng may túi áo, chân cổ, bác tay. 3.3.2. May mí ngầm (may mí phải) 13
  14. Hình 3.6 3.3.2.1. Khái niệm: Là đƣờng may sát mí mép gập dƣới của lớp vải đó. 3.3.2.2. Yêu cầu kỹ thuật Đƣờng may êm phẳng, thẳng đều, mép mí ngầm không trƣợt mí hoặc không may to, nhỏ. 3.3.2.3. Quy cách Bản rộng đƣờng gập kín mép từ 2 cm đến 3 cm, đƣờng mí ngầm cách mép vải là 0,15 cm. 3.3.2.4. Phƣơng pháp may Gập mép vải lần thứ nhất to 0,5 cm về phía mặt trái của vải, bẻ gập tiếp lần thứ hai to từ 2 cm đến 3 cm về phái mặt trái của vải. Để mặt phải lên trên, cắm kim đầu đƣờng may, hạ chân vịt xuống, dùng ngón tay trỏ miết ngƣợc đƣờng may về phía chân vịt, trên mặt phải sản phẩm sẽ nổi lên một đƣờng hằn của nếp gấp và căn cứ theo nếp hằn đó để thực hiện may mí ngầm. 3.3.2.5. Ứng dụng: Dùng may gấu quần âu, gấu áo bà ba và nẹp áo sơ mi. 3.4. Đƣờng may diễu Hình 3.7 3.4.1. Khái niệm: Là đƣờng may trên mặt phải của hai lớp vải đã qua đƣờng may lộn xổ. 3.4.2. Yêu cầu kỹ thuật Đƣờng diễu phải thẳng đều, êm phẳng, đƣờng may diễu cách đều mép vải của đƣờng may lộn. 14
  15. 3.4.3. Quy cách Đƣờng may lộn 0,6 cm, đƣờng may diễu 0,4 cm 3.4.4. Phƣơng pháp may Sau khi may lộn một đƣờng chỉ xong, lộn chi tiết ra mặt phải của vải. Đặt lá lót ở dƣới, lá chính ở trên và may diễu một đƣờng cách đƣờng may lộn 0,4 cm lên mặt phải của lá chính chi tiết. 3.4.5. Ứng dụng May diễu nắp túi, bản cổ, bác tay, đai áo và cạp quần âu. Câu hỏi- Bài tập: 1/ Có mấy kiểu đƣờng may lộn? Nêu ứng dụng của các kiểu đƣờng may lộn trong các sản phẩm may? 2/ Nêu yêu cầu kỹ thuật của đƣờng may mí, diễu. Trình bày phƣơng pháp may của đƣờng may diễu qua đƣờng may lộn xổ? 15
  16. Bài 4. May đƣờng may cuốn, viền 1. Đƣờng may cuốn 1.1. May cuốn một đƣờng chỉ (cuốn lá ba) Hình 4.1 1.1.1. Khái niệm: Là đƣờng may mà cả hai lớp vải đều xếp về một bên đƣợc gấp kín mép và mặt phải không có đƣờng chỉ may. 1.1.2. Yêu cầu kỹ thuật Đƣờng may êm phẳng đều, đƣờng may sát mí mép gập, cuốn kín mép. Đƣờng may không nhăn, vặn và trƣợt mí. 1.1.3. Quy cách Đƣờng may mí 0,15 cm, đƣờng may cách mép gập lần thứ hai từ 0,5 cm đến 0,7 cm. 1.1.4. Phƣơng pháp may Đặt hai mặt phải của vải úp vào nhau, sắp cho lá vải dƣới dƣ hơn lá vải trên 0,5 cm. Gập lá vải dƣới ôm lên lá vải trên, gập tiếp lần thứ hai (cả hai lá vải) cách đƣờng gập lần thứ nhất từ 0,5 cm đến 0,7 cm, may 0,15 cm lên mép gập lần thứ nhất. 1.1.5. Ứng dụng: Thƣờng để may cuốn dàng quần, sƣờn bụng tay áo bà ba. 1.2. Đƣờng may cuốn đè một đƣờng chỉ: Hình 4.2 1.2.1. Khái niệm: Là đƣờng may mặt trái cuốn kín mép, có hai đƣờng chỉ song song cuốn kín mép, mặt phải có một đƣờng chỉ. 16
  17. 1.2.2. Yêu cầu kỹ thuật Đƣờng may êm phẳng, thẳng đều. Đƣờng may không gồ sống trâu hoặc lé môi mè. 1.2.3. Quy cách đƣờng may - Đƣờng may cuốn to từ 0,7 cm đến 0,8 cm - Đƣờng may diễu to 0,6 cm. 1.2.4. Phƣơng pháp may Sắp cho hai mặt phải của vải úp vào nhau, đặt mép vải lá dƣới dƣ hơn lá trên 0,8 cm. Gập mép vải dƣới lên mép vải trên, may một đƣờng cách mép gập 0,7 cm, may xong cạo lật đƣờng may về phía lá vải trên, may một đƣờng cách đƣờng may cuốn 0,6 cm lên mặt phải của vải hƣớng có mép gập của đƣờng may cuốn. 1.2.5. Ứng dụng: Dùng để may cuốn cầu vai, sống lƣng áo 1.3. May cuốn đè hai đƣờng chỉ song song ra mặt phải( may cuốn hồng kông) (Hình 4.3a) (Hình 4.3b) 1.3.1. Khái niệm: Là đƣờng cuốn kín mép, mặt phải có hai đƣờng chỉ song song, mặt trái có một đƣờng chỉ may. 1.3.2. Yêu cầu kỹ thuật - Đƣờng may cuốn đều, êm phẳng, không gồ sống trâu hoặc cợp đƣờng may - Đƣờng mí cách đều mép gập vải. Hai đƣờng chỉ may song song và đều nhau. 1.3.3. Quy cách Đƣờng may cuốn 0,7 cm, đƣờng may mí 0,15 cm. 1.3.4. Phƣơng pháp may * Cách 1: May cuốn phải chỉ (cuốn úp) (Hình 3.3a).Sắp cho hai mặt trái của vải úp vào nhau, đặt cho lá vải trên rộng hơn lá vải dƣới 0,7 cm. Bẻ gập lá vải trên xuống lá vải dƣới, may một đƣờng cách mép bẻ gập 0,7 cm, cạo sát đƣờng chỉ may cuốn phải, lật mép gập đƣờng may về phía mép vải có xơ vải (lá vải dƣới). May mí một đƣờng cách mép bẻ gập lần thứ nhất 0,15 cm. 17
  18. * Cách 2: May cuốn trái chỉ (cuốn ngửa) (Hình 3.3b) Sắp cho hai mặt trái của vải úp vào nhau, đặt cho lá vải trên hụt hơn lá vải dƣới 0,8 cm rồi bẻ gập lá vải dƣới lên lá vải trên. May cuốn một đƣờng cách mép gập 0,7 cm, sau đó cạo sát đƣờng chỉ may cuốn, lật đƣờng may cuốn về lá vải trên (hƣớng có xơ vải) rồi may mí một đƣờng lên mép gập vải lần thứ nhất. 1.3.5. Ứng dụng Thƣờng để may đề cúp, vai con, sống áo, sống tay dọc dàng quần. 2. Đƣờng may viền 2.1. May viền xoả mép Hình 4.4 2.1.1. Khái niệm: Là đƣờng gấp mép vải về mặt trái của vải, may diễu một đƣờng giữ mép bẻ gập. 2.1.2. Yêu cầu kỹ thuật Đƣờng may êm phẳng, thẳng đều. Những chi tiết có hình dạng cong thì khi may đƣờng gấp xoả mép phải cong đều theo dáng của chi tiết trên sản phẩm. 2.1.3. Quy cách Đƣờng bẻ gập to từ 0,3 - 0,5 cm, đƣờng may cách đƣờng bẻ gập 0,2 cm. 2.1.4. Phƣơng pháp may Bẻ gập mép vải về mặt trái to từ 0,3 cm đến 0,5 cm, may một đƣờng xoả mép ở mặt trái mép gập 0,2 cm. 2.1.5. Ứng dụng Dùng may nẹp áo, viền đũng quần âu,may diễu bác tay và chân cổ lá chính. 2.2. May viền kín mép (may mí trái): Hình 4.5 18
  19. 2.2.1. Khái niệm: Là đƣờng bẻ gập kín mép hai lần về mặt trái của bản thân lớp vải đó rồi may mí kín mép vải. 2.2.2. Yêu cầu kỹ thuật Đƣờng bẻ gập mép vải phải thẳng đều, đƣờng may mí phải sát mép gập lần thứ nhất. 2.2.3. Quy cách Đƣờng bẻ gập lần thứ nhất to từ 0,5 cm đến 0,7 cm. Đƣờng bẻ gập thứ hai to từ 0,6 cm đến 0,8 cm. Đƣờng may mí 0,15 cm. 2.2.4. Phƣơng pháp may Gấp mép vải lần thứ nhất to từ 0,5 cm đến 0,7 cm về phía mặt trái của vải, sau đó gập tiếp lần thứ hai to từ 0,6 cm trở lên về phía mặt trái của vải, may mí sát mép gập lần thứ nhất. 2.2.5. Ứng dụng: Dùng may gấu áo sơ mi, gấu quần trẻ em. 2.3. Viền bọc lọt khe: Hình 4.6 2.3.1. Khái niệm: Là đƣờng may giữ chắc và bọc kín mép vải. 2.3.2. Yêu cầu kỹ thuật: Đƣờng may viền đều và đanh, viền êm phẳng, mí lọt khe đều. 2.3.3. Quy cách: Viền rộng từ 0,4 cm đến 0,7 cm, viền thiên vải. May mí lọt khe, mép mí dƣới 0,15 cm. 2.3.4. Phƣơng pháp may Đặt sản phẩm ở dƣới, sợi viền lên trên, mặt phải của sợi viền úp vào mặt phải của sản phẩm, may một đƣờng cách mép vải 0,4 cm, sau đó cạo sát đƣờng chỉ may,lật sợi viền về mặt trái sản phẩm, gập mép sợi viền về mặt trái của viền (viền to 0,4 cm hoặc 0,5 cm) bọc kín mép đƣờng may thứ nhất, rồi may mí lọt khe viền. 2.3.5. Ứng dụng: May trang trí nẹp, gấu áo, cửa tay 2.4. Viền bọc cặp chì: 19
  20. Hình 4.7 2.4.1. Khái niệm: Là đƣờng may giữ chắc và bọc kín mép vải. 2.4.2. Yêu cầu kỹ thuật: Viền êm phẳng, đanh đều và bền chắc. 2.4.3. Quy cách: May viền từ 0,4 cm đến 0,5 cm, may mí cặp chì 0,15 cm. 2.4.4. Phƣơng pháp may Đặt sản phẩm ở dới, sợi viền ở trên, mặt phải của viền úp vào mặt trái sản phẩm, sắp cho hai mép vải bằng nhau, may một đƣờng to từ 0,4 cm đến 0,6 cm, sau đó cạo lật viền về phía mặt phải của sản phẩm, gấp viền kín mép, viền to từ 0,4 cm đến 0,7 cm, may mí viền vào thân sản phẩm. 2.4.5. Ứng dụng: Dùng may viền trang trí gấu quần, gấu áo, yếm trẻ em 2.5. May kê mí viền (viền lé) Hình 4.8 2.5.1.Khái niệm: Là đƣờng may mí sát mép gập của lớp vải trên kê lên sợi viền và lớp vải phía dƣới. 2.5.2. Yêu cầu kỹ thuật Đƣờng may êm phẳng đúng quy cách.Sợi viền ngang hoặc thiên vải, viền êm phẳng và lé đều. Mí sát mép gập vải của lớp vải trên, các lá vải êm phẳng không nhăn cầm hoặc bai dãn. 2.5.3. Quy cách: Viền lé 0,3 cm, may mí 0,15 cm 2.5.4. Phƣơng pháp may 20
  21. Gập đôi sợi viền to 1,2 cm mặt phải ở ngoài, đặt sợi viền vào giữa hai lớp vải, các mặt phải của viền và hai lớp vải úp vào nhau. Gập mép lá vải trên về mặt trái to 1 cm, đặt mép gập lên trên cùng. May mí mép vải trên vào viền và lá vải dƣới, may viền lé đều 0,3 cm. Các mép vải của đƣờng may phía mặt trái bằng nhau. Chú ý: Khi may hơi bai nhẹ lá vải dƣới, viền và lá vải trên để êm. 2.5.5. Ứng dụng: May trang trí dọc quần, tay áo của quần áo lực lƣợng vũ trang. 2.6 May lộn viền Hình 4.9 2.6.1. Khái niệm: Là đƣờng may mà giữa hai lớp vải có một sợi viền lé gấp đôi ở mặt phải sản phẩm. Mặt trái có một đƣờng may, bốn mép vải bằng nhau. 2.6.2. Yêu cầu kỹ thuật Đƣờng may lộn viền đều, êm phẳng và bền chắc. 2.6.3. Quy cách Đƣờng may lộn cách mép vải từ 0,5 cm đến 0,7 cm. Sợi viền lé đều từ 0,2 cm đến 0,3 cm. 2.6.4. Phƣơng pháp may Sửa cho hai lớp vải bằng nhau, sợi viền gập đôi đặt ở giữa hai lớp vải. Mặt phải của hai lớp vải và viền tiếp xúc nhau, may một đƣờng cách mép vải từ 0,5 cm đến 0,7 cm. Viền lé đều từ 0,2 cm đến 0,3 cm, sau đó cạo lật đƣờng may lộn viền ra mặt phải sản phẩm. 2.6.5. Ứng dụng Dùng may trang trí cầu vai, cầu ngực, tay, cổ áo sơ mi, may dọc quần âu. Câu hỏi- Bài tập: 1/ Có mấy kiểu đƣờng may cuốn? So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa 2 đƣờng may cuốn đè một đƣờng chỉ và đƣờng may cuốn đề hai đƣờng chỉ? 2/ Có mấy kiểu đƣờng may viền? Nêu ứng dụng của các đƣờng may viền trong các sản phẩm may? 21
  22. Phần 2: MAY ÁO SƠ MI Bài 1. May nẹp áo 1.Khái niệm chung Nẹp áo là phần vải đƣợc gập vào trong hay bẻ gập ra ngoài để cài khuy, hoặc trang trí theo thời trang. Nẹp áo có thể cài khuy, kéo khoá, đính móc, buộc dây trang trí. 1.1. Nẹp gập liền thân áo 1.1.1. Thông số (Đơn vị tính = cm) (Thể hiện thông số về chiều dài và chiều rộng của bản nẹp) Ví dụ: 3 - Rộng bản nẹp: 3 - Chiều dài nẹp theo mẫu thành phẩm. 1.1.2. Quy cách - Đƣờng may 0,15 cm: Mí cạnh nẹp kín mép. 1.1.3. Yêu cầu kỹ thuật - Nẹp đối xứng hai bên. - Bản nẹp đúng thông số, đúng quy cách. - Đƣờng may êm phẳng, thẳng, không bùng, vặn. 1.1.4. Phƣơng pháp may Hình 1.1 - Làm dấu bản nẹp to 3 cm, để dƣ đƣờng may 0,7 cm, bẻ gập nẹp áo to 0,7 cm về mặt trái vải, bẻ gập tiếp lần thứ hai bản nẹp to 3,15 cm về mặt trái của thân áo. Dùng bàn là, là chết nếp đƣờng gập nẹp, đƣờng may kín mép. 22
  23. - May mí nẹp to theo đúng quy cách ( có thể dùng phƣơng pháp may gấp kín mép hoặc may mí ngầm tùy theo yêu cầu của sản phẩm ). 1.2. Nẹp cắt rời - kiểu nẹp bong 1.2.1. Thông số và quy cách: ( Đơn vị tính cm) Ví dụ: - Bản nẹp : 3,5 - Đƣờng may 0,4 đến 0,7: Diễu hai cạnh nẹp 3,5 1.2.2. Yêu cầu kỹ thuật - Nẹp thẳng, đều và đúng canh sợi; - Nẹp đúng thông số, đúng quy cách; - Nẹp êm phẳng, không bùng vặn, nẹp không to nhỏ. 1.2.3. Phƣơng pháp may - May lộn nẹp vào thân áo: Thân áo (a) để dƣới, nẹp áo (b) để trên, mặt phải nẹp áo úp vào mặt trái thân áo (nẹp áo cắt rời theo chiều thiên vải). Sắp cho các mép vải bằng nhau, may lộn nẹp với thân áo, đƣờng may cách đều mép vải từ 0,5 cm đến 0,7 cm. Khi may giữ êm thân áo và nẹp áo, cạo sát đƣờng chỉ may lộn, cạo lé nẹp áo vào mặt trái thân áo 0,1 cm, để nẹp êm phẳng. Hình 1.2 23
  24. - May diễu nẹp: May diễu lên mặt phải của nẹp, đƣờng may to 0,5 cm. Bẻ gập cạnh nẹp phía trong to 0,7 cm về mặt trái của vải, bản nẹp gập to đủ thông số 3,5 cm, may diễu cạnh trong của nẹp to 0,5 cm. Câu hỏi- Bài tập: 1/ Trình bày yêu cầu kỹ thuật khi may nẹp áo sơ mi? 2/ Nêu phƣơng pháp may may nẹp rời (kiểu nẹp bong)? 3/ Làm mô hình may nẹp rời theo kiểu nẹp bong? 24
  25. Bài 2. May túi ốp ngoài có nắp 1. Khái niệm: Túi ốp ngoài có nắp là loại túi đƣợc may nổi trên thân sản phẩm, phía trên miệng túi có nắp che kín miệng túi 2. Thông số, quy cách và yêu cầu kỹ thuật (Đơn vị tính: cm) 2.1. Thông số, quy cách - Dài x rộng túi : 15 x 13 - Dài x rộng nắp túi: 13 x 5,5 ( Nắp túi làm theo mẫu) - Túi cách họng cổ : 19 - Túi cách nẹp : 6,5 - Đƣờng may 0,15 : May túi vào thân áo - Đƣờng may 0,6 : May gáy nắp túi - Đƣờng may 0,15 – 0,6: Xung quanh nắp túi xung quanh túi - Đƣờng may 1,0 : May miệng túi 2.2. Yêu cầu kỹ thuật - Túi may đúng độ chếch quy định. Cạnh túi song song với đƣờng gập nẹp - Túi may xong đúng thông số, đúng quy cách và đối xứng hai bên - Nắp túi, túi đúng dáng mẫu - Túi may xong đảm bảo vệ sinh công nghiệp. 3. Phƣơng pháp may 3.1. Kiểm tra bán thành phẩm, làm dấu và sửa - Kiểm tra các chi tiết, đúng kích thƣớc bán thành phẩm, đúng chiều canh sợi vải. - Túi ốp ngoài có nắp gồm các chi tiết sau: Thân trƣớc (a), thân túi (b), nắp túi chính (c), nắp túi lót (d); - Làm dấu vị trí túi trên thân áo: Đặt thân áo (a) xuống bàn, mặt phải lên trên. Đặt mẫu thành phẩm lên mặt phải thân áo, làm dẫu vị trí túi. Đƣờng phấn làm dấu phải gọn, sắc nét và chính xác theo mẫu thành phẩm; - Làm dấu túi: Đặt túi áo (b) xuống bàn, mặt trái lên trên. Đặt mẫu thành phẩm lên mặt trái của túi áo, làm dấu xung quanh túi. Cạnh phấn nhỏ, sắc nét sát cạnh mẫu. Để dƣ đƣờng gấp miệng túi 0,7 cm, xung quanh túi d đều 1 cm; - Làm dấu nắp túi: Đặt mẫu thành phẩm lên mặt trái của lá lót nắp túi (d), dùng phấn gọn sắc nét làm dấu xung quanh nắp túi vào mặt trái của lá lót nắp túi. Cắt sửa dƣ đƣờng may xung quanh nắp túi 0,8 cm, riêng cạnh gáy nắp túi cắt đứt phấn làm dấu. 25
  26. a c b d Hình 2.1 3.2. May lộn nắp túi, may miệng túi Hình 2.2 - Đặt lá chính nắp túi (c) xuống dƣới lá lót lên trên, hai mặt phải tiếp giáp nhau. Sắp cho gáy nắp túi lá lót hụt hơn gáy nắp túi lá chính 0,5 cm. May lộn nắp túi theo đƣờng phấn làm dấu, khi may hơi bai lá lót nắp túi; - May miệng túi: Đặt thân túi (b) xuống bàn, bẻ gập miệng túi làm thứ nhất to 0,5 cm về phía mặt trái của vải. Sau đó bẻ gập tiếp lần thứ hai to 1,5 cm về phía mặt trái và may mí trên đƣờng bẻ gập lần thứ nhất. Có thể sử dụng đƣờng may mí ngầm hoặc may mí ngửa theo yêu cầu sản phẩm. 3.3. Sửa lộn, may mí diễu nắp túi - Sửa đƣờng may xung quanh nắp túi 0,8 cm, cạo sát đƣờng chỉ may lộn. đƣa ngón tay trỏ vào giữa hai lớp nắp túi, gập đƣờng may về phía lá lót, ngón tay cái giữ đƣờng bẻ gập mép vải, lộn đẩy nắp túi ra mặt phải. Cạo lé nắp túi về lá lót 0,05 cm, vuốt nắp túi êm phẳng, may mí diễu xung quanh nắp túi theo quy cách; - Đặt mẫu thành phẩm lên trên mặt phải nắp túi lá lót, kiểm tra và làm dấu đƣờng may gáy nắp túi vào thân áo. 26
  27. Hình 2.3 3.4. May gáy nắp túi vào thân áo, may túi vào thân áo - Đặt gáy nắp túi vào vị trí làm dấu trên thân áo, mặt phải lá chính nắp túi úp vào mặt phải thân áo. Đặt nắp túi cân đối, may gáy nắp túi vào thân áo sao cho đƣờng phấn làm dấu nắp túi và thân áo trùng nhau. Chú ý: Khi may uốn cong nắp túi về phía lá lót để nắp túi có độ mo ôm vào thân túi, hai đầu đƣờng may lại mũi 3 đến 5 lần chỉ trùng khít; - May túi vào thân áo: Thân trƣớc (a) để dƣới, túi áo (b) để trên, mặt trái của túi úp vào mặt phải thân áo. May túi vào thân áo từ miệng túi bên phải sang bên trái theo phần bẻ gập của cạnh là túi và vị trí làm dấu trên thân áo. May diễu xung quanh túi 0,6 cm. Đầu đƣờng may chặn miệng túi 3 đến 5 lần chỉ trùng khít. (Chú ý: Hai cạnh túi phần dọc vải để êm, thân áo phần dọc vải hơi bai, đáy túi và thân áo ngang vải để êm). Hình 2.4 3.5. May diễu gáy nắp túi 27
  28. Hình 2.5 Cạo sát đƣờng chỉ may gáy nắp túi vào thân áo, lật nắp túi về phía túi. Kiểm tra và sắp cho nắp túi cân đối với miệng túi, may diễu gáy nắp túi 0,6 cm. Hai đầu đƣờng may lại mũi bền chắc. 3.6. Kiểm tra hoàn chỉnh sản phẩm - Kiểm tra thông số, quy cách, yêu cầu kỹ thuật; - Vệ sinh công nghiệp: Sạch chỉ, xơ vải, phấn, dầu máy. 19 6,5 Hình 2.6 Câu hỏi- Bài tập: 1/ Nêu khái niệm túi ốp ngoài có nắp. Nêu trình tự may túi ốp ngoài có nắp? 2/ Nêu yêu cầu kỹ thuật và trình bày phƣơng pháp may túi ốp ngoài có nắp? 3/ Nêu hiện tƣợng sai hỏng khi may túi vào thân áo? 28
  29. Bài 3. May cổ nam có chân 1. Thông số, quy cách và yêu cầu kỹ thuật (Đơn vị tính: cm) 1.1. Thông số - Vòng cổ :38 - Rộng bản cổ : 4,5 - Cạnh vát bản cổ : 7 - Rộng chân cổ : 3,2 - Mở đầu chân cổ : 2 - Cạnh vát đầu chân cổ: 1,7 1.2. Quy cách - Đƣờng may 0,15: May xung quanh chân cổ - Đƣờng may 0,5 : May xung quanh bản cổ - Đƣờng may 0,6 : May má chân cổ - Đƣờng may 0,7 : May lộn bản cổ, may cặp cổ, may tra cổ vào thân áo 1.3. Yêu cầu kỹ thuật - Bản cổ, chân cổ, tra cổ đúng thông số, đúng quy cách và đối xứng hai bên; - Bản cổ đủ độ mo lé, góc nhọn bản cổ thoát êm; - Đầu chân cổ vát góc hay nguýt tròn phải đúng dáng mẫu thành phẩm; - Tra cổ phải chính xác, tra mí cặp chì phải đều, không lệch họng cổ, không thừa đầu chân cổ. Bản cổ, chân cổ không bùng vặn. Đảm bảo vệ sinh công nghiệp. 2. Phƣơng pháp may 2.1. Kiểm tra bán thành phẩm, làm dấu và sửa - Kiểm tra bán thành phẩm: Thân áo đã may vai con (a), bản cổ chính (b), bản cổ lót (c), chân cổ chính (d), chân cổ lót (e) .Các chi tiết đúng chiều canh sợi; - Làm dấu vào mặt trái lá lót bản cổ và lá chính chân cổ theo mẫu thành phẩm, sửa dƣ đƣờng may xung quanh bản cổ, chân cổ 0,7cm - Sửa vòng cổ thân áo trơn đều, họng cổ hai bên đối xứng. e Hình 3.1 b d 29 c
  30. 2.2. May lộn bản cổ, may diễu chân cổ Hình 3.2 - May lộn bản cổ: Để lá chính bản cổ (b) ở dƣới, lá lót bản cổ (c) ở trên, hai mặt phải úp nhau. Sắp cho các mép vải bằng nhau, may lộn bản cổ theo đƣờng phấn làm dấu từ cạnh bản cổ bên này sang cạnh bản cổ bên kia. Chú ý: Khi may hơi bai lá lót bản cổ. May đến cách góc nhọn bản cổ một mũi may đặt dây lộn góc cổ. Phƣơng pháp đặt dây lộn đầu bản cổ: - Khi may đến cách góc nhọn bản cổ 1 mũi may, cắm kim ở vị trí thấp nhất, nâng bàn ép vải lên, dùng sợi chỉ gập đôi dài 15 cm đến 20 cm lồng vào giữa hai lớp vải, chỉ sát thân kim; - Hạ bàn ép vải xuống, may tiếp một mũi may còn lại đến đúng góc nhọn bản cổ, cắm kim xuống vị trí thấp nhất, nâng bàn ép vải lên, se cho hai đầu sợi chỉ (dây lộn cổ) sát nhau, đƣa hai đầu dây lộn bản cổ về phía đƣờng may cạnh bản cổ, hạ bàn ép vải xuống và may tiếp theo đƣờng sống cổ đến góc nhọn bản cổ bên kia đặt dây lộn đầu bản cổ tƣơng tự; Chú ý: Khi may không may đè lên sợi dây lộn góc cổ, sợi dây lộn góc cổ nằm trong một mũi chỉ may; - May diễu chân cổ lá chính: Gấp đƣờng cong má chân cổ về phía mặt trái của vải theo đƣờng phấn làm dấu. May cách mép gập 0,6 cm lên mặt phải của lá chân cổ chính (may gấp xỏa mép). 2.3. Sửa lộn và may diễu bản cổ Hình 3.3 30
  31. - Sửa đƣờng may xung quanh bản cổ cách đƣờng may lộn từ 0,6 cm đến 0,7 cm, riêng hai đầu nhọn bản cổ sửa nguýt tròn cách đƣờng may lộn từ 0,2 cm đến 0,3 cm (phụ thuộc vào vải có độ xơ nhiều hay ít). Nếu đƣờng sống cổ cong thì phải bấm nhả đƣờng may, khi bấm nhả đƣờng may các mũi bấm cách nhau từ 2,5 cm đến 3 cm và bấm cách đƣờng may từ 0,1 cm đến 0,2 cm. Cạo sát đƣờng chỉ may lộn, gấp hai đầu nhọn bản cổ theo đƣờng may về lá lót, lộn đẩy cổ áo ra. Dây lộn cổ kéo nhẹ theo chiều dọc vải, cạo lé bản cổ về lá lót 0,1cm, may diễu bản cổ từ cạnh cổ bên phải sang bên trái may diễu bản cổ lên mặt phải lá chính và thấm qua lá lót đƣờng may 0,5 cm. Đặt mẫu thành phẩm kiểm tra dáng bản cổ. Làm dấu đƣờng may lộn bản cổ vào chân cổ, điểm giữa bản cổ. 2.4. May cặp bản cổ vào chân cổ Đặt lá lót chân cổ (e) ở dƣới, mặt phải lên trên. Bản cổ đặt ở giữa, đặt chân cổ chính (d) lên trên, mặt phải chân cổ chính úp vào mặt phải của bản cổ chính. Sắp cho cạnh cong má chân cổ lót dƣ hơn cạnh cong má chân cổ chính 0,7 cm, đặt các điểm giữa bản cổ và chân cổ trùng nhau, sắp cho các mép vải bản cổ và gáy chân cổ bằng nhau. May cặp bản cổ vào chân cổ theo đƣờng phấn làm dấu. Chú ý: Khi may lộn bản cổ vào chân cổ hơi bai lá lót chân cổ. Hình 3.4 2.5. Lộn hai đầu chân cổ và may diễu gáy cổ Hình 3.5 31
  32. - Kiểm tra hai đầu chân cổ bằng nhau, cạo sát đƣờng chỉ may lộn, đa ngón trỏ vào giữa hai lớp vải, gấp góc chân cổ về phía lá lót theo đƣờng may, ngón tay cái giữ chặt mép vải, lộn đẩy đầu chân cổ ra mặt phải. Vuốt cho bản cổ và chân cổ êm phẳng, để chân cổ chính lên trên, may gáy cổ 0,15 cm từ đƣờng diễu chân cổ bên phải sang đƣờng diễu chân cổ bên trái, đầu và cuối đƣờng may lại mũi 3 lần chỉ trùng khít. - Làm dấu đƣờng may vào chân cổ lá lót, sửa đƣờng may chân cổ lá lót dƣ 0,7cm; - Làm dấu điểm giữa chân cổ. 2.6. May tra mí cổ vào thân áo - May giáp vai con thân trƣớc vào vai con thân sau: Thân sau để dƣới, thân trƣớc để trên, hai mặt phải úp vào nhau, may giáp vai con theo đƣờng phấn thiết kế; - Làm dấu điểm giữa vòng cổ thân sau. - Khớp vòng chân cổ vào vòng cổ thân áo, làm dấu hai điểm vai con vào chân cổ; - May tra cổ: Thân áo để dƣới, mặt phải lên trên. Đặt mặt phải lá lót chân cổ úp vào mặt phải thân áo. Sắp cho đầu chân cổ lót hụt hơn so với cạnh nẹp 0,1 cm, sắp cho mép vải chân cổ lá lót bằng mép vải vòng cổ thân áo. May tra cổ vào thân áo, khi may tra cổ lu ý các điểm làm dấu chân cổ, vai con, giữa cổ phải trùng nhau; - May mí cổ áo: Cạo lật đƣờng may tra cổ vào giữa lớp chân cổ lá chính và lớp chân cổ lá lót, gấp góc đầu chân cổ cho bám sát với cạnh nẹp áo. May mí chân cổ vào thân áo (may mí cặp chì), đầu và cuối đƣờng may lại mũi bền chắc. Hình 3.6 32
  33. 2.7. Kiểm tra hoàn chỉnh sản phẩm - Kiểm tra thông số, quy cách, yêu cầu kỹ thuật; - Vệ sinh công nghiệp: Sạch chỉ, xơ vải, phấn, dầu máy. Câu hỏi- Bài tập: 1/ Nêu yêu cầu kỹ thuật khi may cổ nam có chân? 2/ Nêu trình tự và phƣơng pháp may cổ nam có chân? 3/ Nêu tên và số lƣợng các chi tiết bán thành phẩm để may hoàn chỉnh cổ nam có chân có dựng mex? 33
  34. Bài 4: May cổ 2 ve 1. Thông số, quy cách và yêu cầu kỹ thuật 1.1. Thông số: (Đơn vị tính: cm) (Làm theo mẫu thành phẩm) 1.2. Quy cách - Đƣờng may 0,15: May cổ vào thân áo Mí chân ve. - Đƣờng may 0,4 : May bản cổ, ve áo. 1.3. Yêu cầu kỹ thuật - Ve, cổ đúng thông số, đúng quy cách và đối xứng hai bên - Các lớp ve, cổ êm phẳng, đủ độ mo lé - Đầu ve, đầu cổ thoát êm, không sổ tuột - Cạnh ve nẹp thoát đều, êm phẳng. 2. Phƣơng pháp may 2.1. Kiểm tra bán thành phẩm, làm dấu và sửa c e a b d Hình 4.1 - Kiểm tra bán thành phẩm: Thân trƣớc (a), thân sau (b), bản cổ chính (c), bản cổ lót (d), ve áo (e). Các chi tiết có đôi phải đối xứng và đúng chiều canh sợi vải. - Làm dấu vào mặt trái thân áo, ve áo, bản cổ lá lót theo mẫu thành phẩm. - Sửa dƣ đều đƣờng may cổ áo 0,7 cm. Ve áo cạnh nẹp vòng cổ dƣ 0,7 cm, chân ve 2cm, cạnh trong của ve và vai con cắt dƣ 1cm. 2.2. May lộn bản cổ, may lộn ve nẹpvào thân áo 34
  35. Hình 4.2 - Đặt lá chính bản cổ (c) ở dƣới, mặt phải lên trên. Đặt lá lót bản cổ (d) mặt phải úp vào mặt phải lá cổ chính, sắp cho các mép vải trùng nhau, may lộn bản cổ theo đƣờng phấn làm dấu. Khi may bai nhẹ lá lót bản cổ, sửa dƣ đƣờng may xung quanh bản cổ 0,7cm, lộn bản cổ. Cạo lé bản cổ về lá lót 0,1cm, làm dấu vị trí giữa bản cổ và đƣờng may tra cổ vào thân áo. - May lộn ve nẹp áo (tƣơng tự bài may nẹp áo có ve phần trên). 2.3. May tra mí cổ vào thân áo - Làm dấu điểm giữa thân sau, khớp cổ vào thân áo. Đặt ve áo (e) ở dƣới, thân áo (a) ở trên, hai mặt phải úp vào nhau. Đặt bản cổ vào giữa hai lớp ve áo và thân áo sao cho lá chính bản cổóup vào lá ve nẹp, cạnh cổ trùng điểm mở ve nẹp. May lộn ve nẹp cổ theo đƣờng phấn làm dấu, may đến cách điểm đầu vai 2 cm lai mũi. May tra cổ lá lót vào thân áo qua điểm vai con 2 cm dừng lại, lật thân áo ở trên, bản cổ ở giữa, ve áo ở dƣới may lộn ve nẹp cổ đến điểm mở ve bên kia lại mũi. - Lộn ve nẹp ra mặt phải, bấm đƣờng may tra cổ cách vai con 2 cm, mũi kéo bấm cách đƣờng chỉ may từ 1 đến 2 sợi vải. Lật đƣờng may tra cổ vào giữa hai lớp cổ áo, gập cạnh chân bản cổ lá chính về mặt trái của vải đúng đƣờng làm dấu. May mí cạnh chân bản cổ chính vào thân áo. 35
  36. Hình 4.3 2.4. May chặn chân ve nẹp - Đặt nẹp áo êm phẳng với ve và thân áo, sắp cho cạnh chân ve và cạnh nẹp các điểm làm dấu trùng nhau. May mí chân ve lên cạnh nẹp hoặc có thể may lộn chân ve. Hình 4.4 2.5. May diễu ve nẹp, cổ áo, may chặn cạnh trong ve nẹp (Hình 3.62) - Vuốt cho nẹp, ve áo êm phẳng may diễu ve áo to 0,4 cm từ dƣới chân ve 1cm, may tiếp đến đầu ve và qua sống cổ sau đó may sang đến chân ve bên kia. 36
  37. - May viền cạnh trong ve to 0,5 cm. Khi may hơi cầm chun cạnh ve, may chặn mí ngầm từ đầu vai con xuống theo cạnh ve dài từ 7 cm đến 9 cm. Đƣờng chặn ve hai bên đối xứng, êm phẳng, khi bẻ cổ áo không hở đƣờng may ghim chặn cạnh ve. Hình 4.5 Câu hỏi- Bài tập: 1/ Nêu yêu cầu kỹ thuật và trình tự may cổ áo hai ve? 2/ Trình bày phƣơng pháp may bƣớc công việc may lộn bản cổ, may lộn ve nẹp vào thân áo? 3/ Làm mô hình: May hoàn chỉnh cổ áo hai ve (bán thành phẩm cắt theo mẫu)? 37
  38. Bài 5. May thép tay, măng sét 1. Thép tay chữ V (thép tay một sợi viền) 1.1. Thông số, quy cách và yêu cầu kỹ thuật (Đơn vị tính: cm) 1.1.1. Thông số, quy cách - Xẻ cửa tay: 10 - Thép tay theo mẫu thành phẩm - Đƣờng may 0,15: Mí thép tay nhỏ, thép tay to, thép tay chữ V. 1.1.2. Yêu cầu kỹ thuật - Viền cửa tay phải êm phẳng, đúng quy cách, thông số và đạt yêu cầu kỹ thuật; - Thép tay một viền, thép tay hai viền may ở mang sau tay áo. Viền cửa tay cắt liền may xẻ cửa tay ở phía bụng tay áo; - Thép tay đối xứng hai bên, đảm bảo bền chắc và phù hợp theo từng kiểu cách của áo. 1.2. Phƣơng pháp may 1.2.1. Kiểm tra bán thành phẩm, sửa và làm dấu - Làm dấu xẻ cửa tay 10 cm vào mặt trái mang sau của tay áo. Dùng kéo sắc bấm xẻ cửa tay theo đƣờng làm dấu. Hình 5.1 a b 1.2.2. May sợi viền vào xẻ cửa tay - Viền cửa tay dài 22 cm, rộng 3 cm - Đặt tay áo (a) ở dƣới mặt trái lên trên, đặt viền vào xẻ cửa tay, mặt phải của viền (b) tiếp giáp với mặt trái của tay áo. Sắp viền cửa tay và xẻ cửa tay bằng nhau, may thép tay vào tay áo đƣờng may to 0,5 cm. Đoạn giữa xẻ cửa 38
  39. tay may nhỏ 0,2 cm (thép tay đƣờng may 0,5 cm còn tay áo đƣờng may 0,2 cm). Hình 5.2 1.2.3. May mí viền, may chặn thép tay Hình 5.3 - Gấp kín mép sợi viền to 1 cm, may mí cặp chì viền cửa tay. - Gấp đôi thép tay, mặt trái tay áo ở ngoài. - Sắp cho hai cạnh thép tay êm phẳng, may chặn thép tay hình tam giác từ 3 đến 5 lần chỉ. - Thép tay 1 viền: Nếu may cặp thép tay, phải gấp hoặc là thép tay trƣớc khi may cặp chì. Tay áo để dƣới, mặt phải lên trên, đặt xẻ cửa tay vào giữa hai mép vải gập của viền cửa tay. May cặp từ viền cửa tay, chặn thép tay t- ƣơng tự cách may trƣớc. 39
  40. 2. Thép tay chữ Y (thép tay 2 sợi viền) 2.1. Thông số, quy cách và yêu cầu kỹ thuật ( Đơn vị tính: cm) 2.1.1. Thông số - Xẻ cửa tay : 10 - Dài x rộng viền chữ Y: 14 x 22 - Dài x rộng viền nhỏ : 10 x 1 2.1.2. Quy cách - Mật độ mũi may 5 mũi/ 1cm - Đƣờng may 0,15: May mí thép tay nhỏ, thép tay to - Đƣờng may 0,4: May chặn diễu thép tay 2.1.3. Yêu cầu kỹ thuật - Thép tay may xong đúng thông số, quy cách, đúng trình tự và phƣơng pháp may. - Thép tay phải đối xứng hai bên, xẻ thép tay bên mang sau của tay áo - Thép tay nhỏ may bên mang nhỏ, thép tay to may bên mang to. - Góc bấm thép tay không sổ tuột, chặn thép tay bền chắc - Bài may đảm bảo vệ sinh công nghiệp (không nhàu nát, ố bẩn, sạch phấn, đầu chỉ, xơ vải). 2.2. Phƣơng pháp may 2.2.1. Làm dấu và sửa a Hình 5.4 b c - Úp hai mặt phải của tay áo vào nhau - Làm dấu vị trí xẻ cửa tay vào mang tay sau - Làm dấu thép tay to, thép tay nhỏ theo mẫu thành phẩm. 40
  41. 2.2.2. May hai viền vào xẻ cửa tay Hình 7.5 - Tay áo để dƣới, mặt trái lên trên, đặt mặt phải của viền tiếp giáp mặt trái tay áo. Lu ý: Đặt viền cửa tay nhỏ về bên mang tay nhỏ, viền to về bên mang tay lớn. - May viền cửa tay vào xẻ cửa tay đƣờng may cách vị trí xẻ cửa tay về hai phía 0,5cm, cuối đƣờng may lại mũi. 2.2.3. Bấm xẻ cửa tay, may mí viền cửa tay nhỏ Hình 5.6 - Bấm xẻ cửa tay theo đƣờng làm dấu đến cách vị trí cuối cùng của xẻ cửa tay 0,6 cm, bấm chéo ngạnh trên cách mũi may cuối cùng từ 1 đến 2 sợi vải. - Cạo sát đƣờng chỉ may hai viền vào xẻ cửa tay. Lộn viền về mặt phải tay áo, gấp viền cửa tay nhỏ kín mép may mí cặp chì. 41
  42. 2.2.4. May viền cửa tay to, chặn thép tay Hình 5.7 - Gấp viền cửa tay kín mép theo mẫu thành phẩm, may mí cặp chì viền cửa tay, đến điểm làm dấu chặn thép tay, may chặn thép tay và may mí tiếp phần thép tay còn lại theo mẫu làm dấu. - Khi may thép tay hai sợi viền, có thể dùng phƣơng pháp may cặp thép tay. + Là thép tay theo mẫu thành phẩm + Thép tay kẹp xẻ cửa tay, may cặp chì thép tay + Chặn thép tay theo mẫu làm dấu, may mí xung quanh thép tay to. 3. Phƣơng pháp may măng sét 3.1. Thông số, quy cách và yêu cầu kỹ thuật ( Đơn vị tính: cm ) 3.1.1. Thông số - Dài măng sét :26 - Rộng măng sét : 6,5 - Ly 1 cách cửa tay: 4,5 - Ly 2 cách ly 1 : 1,5 3.1.2. Quy cách - Đƣờng may 0,15: May mí măng sét - Đƣờng may 0,4: May diễu xung quanh măng sét - Đƣờng may 0,6: May diễu măng sét chính, may lộn măng sét 3.1.3. Yêu cầu kỹ thuật - May tra măng sét phải êm phẳng, đúng thông số, đúng quy cách và đối xứng hai bên; 42
  43. - Đầu măng sét đúng dáng mẫu quy định; - Cạnh măng sét và cạnh thép tay phải thẳng, bén sát. Không thừa hoặc thiếu đầu măng sét; - Khi tra măng sét vào tay áo may thép tay một viền, cần phải gấp viền cửa tay bên mang lớn về mặt trái tay áo. Còn các kiểu thép tay khác không gấp thép tay (viền cửa tay). 3.2. Phƣơng pháp may 3.2.1. Kiểm tra bán thành phẩm, sửa và làm dấu b c Hình 5.8 - Kiểm tra bán thành phẩm: Tay áo (a), măng sét chính (b), măng sét lót (c) Các chi tiết đúng chiều canh sợi, đối xứng hai bên, đủ thông số bán thành phẩm; - Làm dấu vào mặt trái lá chính măng sét theo mẫu thành phẩm. Sửa dƣ đƣờng may xung quanh 0,7cm. 3.2.2. May diễu măng sét chính Hình 5.9 - Gấp cạnh chân măng sét về mặt trái theo đƣờng làm dấu; - May diễu chân măng sét 0,6 cm. 3.2.3. May lộn, sửa lộn măng sét Hình 5.10 43
  44. - Lá lót măng sét (c) để dƣới, mặt phải lên trên. Đặt mặt phải măng sét chính (b) úp vào mặt phải măng sét lót. Sắp cho cạnh măng sét lót dƣ hơn măng sét chính 0,7cm; - May lộn măng sét theo đƣờng làm dấu, sửa xung quanh măng sét 0,7 cm. - Nếu măng sét nguýt tròn, sửa đƣờng may nhỏ từ 0,2 cm đến 0,3 cm tuỳ thuộc vào chất liệu sản phẩm; - Lộn măng sét ra mặt phải theo đúng phƣơng pháp lộn các chi tiết, cạo lé lá chính về lá lót 0,1cm, sửa đều đƣờng may tra măng sét. 2.2.1.4. May tra, mí măng sét vào tay áo - Làm dấu điểm giữa tay áo, vị trí xếp ly cửa tay, làm dấu điểm giữa măng sét, thép tay đối xứng; - Để măng sét ở trên, tay áo ở dƣới, sắp cho mặt phải của măng sét lót úp vào mặt trái của tay áo, đặt đầu măng sét lót hụt hơn cạnh thép tay 0,1 cm, may tra măng sét 0,7 cm đến vị trí xếp ly, xếp ly quay ra phía cửa tay. May tra đến đầu măng sét bên kia làm tƣơng tự. Nếu tay áo may thép tay một viền, viền cửa tay mang lớn gấp về mặt trái tay áo; - Cạo sát đƣờng chỉ may tra măng sét, lật đƣờng may tra măng sét vào giữa hai lớp măng sét, gấp hai đầu măng sét vuông, phẳng, thẳng cạnh thép tay. May mí măng sét chính vào tay áo (may mí cặp chì) may diễu xung quanh măng sét theo quy cách. Hình 5.11 Câu hỏi- Bài tập: 1/ Nêu tên và số lƣợng các chi tiết bán thành phẩm để may hoàn chỉnh một thép tay và một măng sét? 2/ Nêu phƣơng pháp may bƣớc công việc may tra, mí măng sét vào tay áo? 3/ Làm mô hình may thép tay, măng sét hoàn chỉnh vào tay áo? 44
  45. Bài 6. Lắp ráp áo sơ mi 1. Đặc điểm hình dáng - Áo sơ mi nam dài tay cổ đứng, chân rời. - Thân trớc bên trái có một túi ốp ngoài không nắp. - Thân sau cầu vai rời (2 lớp), có xếp ly hai bên. - Thép tay chữ Y, bác tay nguýt tròn, xếp ly tay Mặt trƣớc Mặt sau 2.Yêu cầu kỹ thuật - Mật độ mũi may: 5 mũi/cm - Sản phẩm may xong đúng dáng, đúng thông số và quy cách đã quy định. - Đƣờng may êm phẳng, óng chuốt, không là bóng sản phẩm. - Các chi tiết đối xứng trên sản phẩm bằng nhau. - Đảm bảo vệ sinh công nghiệp. 3. Trình tự may 1. Kiểm tra bán thành phẩm, làm dấu 2. May túi ốp ngoài 3. May cầu vai, vai con. 4. May cổ áo 5. May thép tay. 6. Tra tay vào thân áo. 7. May sờn áo, bụng tay 8. May bác tay, tra bác tay. 45
  46. 9. May gấu. 10. Kiểm tra hoàn thiện sản phẩm. 4. phƣơng pháp may Ký Tên bƣớc công việc Tên đƣờng may Yêu cầu kỹ thuật hiệu 1. Kiểm tra bán thành phẩm, làm dấu, 1.1 Kiểm tra bán - Các chi tiết thành phẩm, đúng canh sợi, làm dấu. đủ thông số, không loang mầu, lỗi vải 1.2 Ép mex - Ép đủ độ kết dính, không rộp, bóng, ố vàng 2. May túi ốp ngoài 2.1 May miệng túi. - Túi đúng vị trí - Túi và thân áo 2.2 May túi vào êm phẳng thân. 46
  47. 3. May cầu vai, vai con. 3.1 May lộn cầu - Ly cầu vai 3.2 vai. đúng vị trí 3.3 May mí cầu vai. - Hai lớp cầu vai May lộn vai êm phẳng 3.4 con. May mí vai con. 4. May cổ áo 4.1 May lộn bản cổ. 4.2 Diễu bọc chân - Bản cổ êm cổ. phẳng, đủ độ mo 4.3 Sửa lộn và diễu lé. bản cổ. - Hai đầu cổ 4.4 May lộn bản cổ thoát êm và đối với chân cổ. xứng. 4.5 May mí gáy cổ. Tra cổ vào thân 4.6 áo. Mí cặp cổ vào 4.7 thân áo 5. May thép tay. 5.1 May mí cặp thép tay nhỏ. - Thép tay đúng 5.2 May mí cặp vị trí, đúng dáng thép tay to. 5.3 May chặn thép tay. 47
  48. 6. Tra tay vào thân áo. 6.1 Tra tay vào - Tra tay đúng thân áo. bên - Đƣờng tra tròn đều 7. May sƣờn áo, bụng tay 7.1 May chắp sƣờn, - Chắp sƣờn trơn bụng tay đều - Các điểm đối trùng nhau 8. May bác tay, tra bác tay 8.1 Diễu bọc bác - Bác tay đúng tay dáng, đủ độ mo 8.2 May lộn bác tay lé. 8.3 Diễu xung - Hai bên cửa tay quanh bác tay bằng nhau. 8.4 Tra cặp bác tay 48
  49. 9. May gấu. 9.1 May gấu. - Hai nẹp bằng nhau. - Gấu áo đúng dáng. 10. Kiểm tra hoàn thiện sản phẩm. 10.1 Kiểm tra thông số 10.2 Vệ sinh công nghiệp. Câu hỏ- Bài tậpi: 1/ Nêu yêu cầu kỹ thuật và trình tự lắp ráp áo sơ mi? 2/ Nêu tên các chi tiết bán thành phẩm để may hoàn chỉnh 1áo sơ mi nam? 3/ Nêu các hiện tƣợng sai hỏng 49
  50. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Trần Thủy Bình (2005), Giáo trình công nghệ may, nhà xuất bản Giáo Dục, Thành phố Hà Nội. 2. Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Dệt May Thời trang Hà Nội, Kỹ thuật May (Giáo trình lưu hành nội bộ). 3. Triệu Thị Chơi (2001), Kỹ thuật cắt may toàn tập, nhà xuất bản mỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh. 4. Vụ Trung Học Chuyên Nghiệp – Dạy nghề, Nghề cắt may, nhà xuất bản Giáo Dục, Thành phố Hà Nội. 50
  51. DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo quyết định số: 521/QĐ-CĐCNDMTTHN ngày 9/10/2012 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghiệp – Dệt may thời trang Hà Nội) 1 ThS. Nguyễn Văn Hoàn Chủ nhiệm 2 ThS. Hoàng Xuân Hiệp Phó chủ nhiệm 3 ThS. Nguyễn Thị Thu Hƣờng Thƣ ký 4 ThS. Nguyễn văn Anh Thành viên 5 CN. Nguyễn Quang Vinh Thành viên 6 ThS. Nguyễn Thị Kha Thành viên 7 ThS. Ngô Thanh Thanh mai Thành viên 8 ThS. Đặng Thị Thúy Hồng Thành viên 9 ThS. Nguyễn Ngọc Chính Thành viên 10 ThS. Phan Đức Khánh Thành viên 11 ThS. Trƣơng Thị Ngân Thành viên 51
  52. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo quyết định số: 521/QĐ-CĐCNDMTTHN ngày 9/10/2012 của Hiệu trưởng trường CĐCNDMTTHN) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 52