Giáo trình Vẽ đồ họa quảng cáo và in ấn - Trường Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghệ

pdf 86 trang Gia Huy 16/05/2022 4441
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Vẽ đồ họa quảng cáo và in ấn - Trường Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ve_do_hoa_quang_cao_va_in_an_truong_cao_dang_nghe.pdf

Nội dung text: Giáo trình Vẽ đồ họa quảng cáo và in ấn - Trường Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghệ

  1. BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ š›&š› GIÁO TRÌNH VẼ ĐỒ HỌA QUẢNG CÁO VÀ IN ẤN NGHỀ: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Hà Nội, năm 2019
  2. BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ š›&š› GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN : VẼ ĐỒ HỌA QUẢNG CÁO VÀ IN ẤN NGHỀ: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số:248b/QĐ-CĐNKTCN ngày 17 tháng 09 năm 2019 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ) Hà Nội, năm 2019 2
  3. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU : MĐQTM 19 3
  4. LỜI GIỚI THIỆU Hiệnnayđồhoạứng dụng làmộttrongnhữngchươngtrìnhthông dụngnhất,nóđãgópphầnquantrọnglàm chogiaotiếpgiữaconngườivàmáytínhtrởnênthân thiệnhơn.Thậtvậy,giao diệnkiểuvănbản(text)đãđượcthaythếhoàntoànbằnggiaodiệnđồ hoạ,cùngvớicôngnghệ đaphươngtiện(multimedia)đãđưa ngànhQuản trị mạng sangmột phiên bản mới. Cuốn tài liệugiảng dạynày, tôi muốn mang lại cho bạn đọc các cơsởlý thuyết , kỹ năng thực hành về đồ hoạ ứng dụngtừđơngiảnnhấtnhưcácthuật toánvẽđườngthẳng,đườngtròn,đagiác,kýtự Tiếp đến các kỹthuật xén tỉa,các phép biếnđổi đồ hoạ Chúng ta lần lượt làm quenvớithếgiớimàusắcthông quacáchệmàu:RGB,CMYK, HSV Phứctạp hơnnữa là các phép chiếu, các phương pháp xây dựng đườngcong và mặtcong cho đốitượng. Tàiliệugồmsáu bài, trongđó bàimộtgiúpbạncócáinhìntổng quanvề đồ họa ứng dụng, định hướng tương lai cho lĩnh vực này. Các bài tiếp theo, mỗi bàisẽlàmộtvấnđềtừđơngiảnđếnphứctạp.Cuốimỗibàiđềucóphầnbàitậpcho chúngtakiểm tralạikiếnthứcvừađọcđược. Bốcụcrõràng,hìnhảnhphongphú,đadạng.Dùchobạnchưatừngbiếtvềđồhoạ ứng dụnghaybạnđãnhiềunămlàm việctronglĩnhvựcnày,bạnđềucóthểnhậnthấyrằngcuốnsách nàylà một bộ thamkhảo đầy đủ các thông tin hữu ích và có tính chất thực tiễn cao. Trongquátrìnhbiênsoạnmặcdùđãcốgắnghếtsức nhưngvẫn khôngtránhkhỏinhững sai sót, rất mong nhận được sự đóng góp chân thành từquý bạn đọc. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2019 BAN CHỦ NHIỆM BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH NGHỀ: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ Tham gia biên soạn 1. Chủ biên Trần Thị Vinh 2. Tập thể Giảng viên Khoa CNT Mọi thông tin đóng góp chia sẻ xin gửi về hòm thư tranthivinhvnn@gmail.com, hoặc liên hệ số điện thoại 0978113529 4
  5. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: 2 LỜI GIỚI THIỆU 4 BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM CORELDRAW 9 1. Giới thiệu chung về CorelDraw 9 2. Các thao cơ bản với phần mềm CorelDraw 9 3. Sử dụng nhóm công cụ tạo hình cơ bản 16 4.4. Bài tập áp dụng 21 5. Vẽ hình khối cho sẵn 21 BÀI 2: VẼ ĐỒ HỌA QUẢNG CÁO BẰNG PHẦN MỀM CORELDRAW 23 1. Sử dụng công cụ hiệu chỉnh và lệnh biến đổi 24 1.1. Công cụ Pick Tool 24 1.1.1. Công dụng 24 1.1.4. Bài tập áp dụng 25 1.2. Công cụ Shape Tool, Crop tool 25 1.2.1. Công dụng 25 2.1. Sơ lược về mô hình màu 35 3. Tạo văn bản trong CorelDraw 41 3.1. Biểu tượng text trên thanh công cụ 41 3.4. Bài tập áp dụng 43 4.1. Các phương thức tạo hiệu ứng 46 4.2.2. Sử dụng hiệu ứng Distortion 52 4.2.2.1. Công dụng của hiệu ứng 52 4.2.3.Sử dụng hiệu ứng Contour 53 4.2.3.1. Công dụng 53 4.3. Hiệu ứng trong suốt Transparency 55 4.3.1. Công dụng 55 57 BÀI 3: IN ẤN SAU THIẾT KẾ 68 1. Thao tác Import 70 5
  6. 1.1. Công dụng 70 1.2. Trình tự thực hiện 70 2. Thao tác Export 71 2.1. Công dụng 71 3.1. Xuất file sang dạng tách màu 74 PHỤ LỤC CÁC PHÍM TẮT SỬ DỤNG TRONG THIẾT KẾ ĐỒ HỌA 79 6
  7. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun:Vẽ đồ họa quảng cáo và in ấn Mã mô đun: MĐQTM 19 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun - Vị trí: Mô đun này thuộc các môn học cơ sở, được bố trí học trước các mô đun chuyên ngành. - Tính chất: là mô đun cơ sở chuyên môn nghề Công nghệ thông tin; - Ý nghĩa và vai trò mô đun này đảm bảo các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của nghề. Mục tiêu của mô đun Xong khi học xong mô đun này người học có khả năng: Kiến thức: - Trình bày được công dụng của những công cụ trong phần mềm Corel Draw. - Phân tích được những công cụ trong Corel Draw. - Giải thích được các phương pháp chỉnh sửa trên các đối tượng đồ họa vector bằngCorel Draw. Kỹ năng: - Sử dụng được các thao tác chỉnh sửa trên các đối tượng đồ hoạ vector bằng CorelDraw. - Ứng dụng các công cụ trong phần mềm CorelDraw để tạo ra các sản phẩm đồ họa quảng cáo như: logo, tờ rơi, card Visit, Năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm: - Chấp hành tốt quy chế đào tạo, các quy định của nhà trường. - Có ý thức tích cực, chủ động trong quá trình học tập. - Đảm bảo các điều kiện vệ sinh, an toàn lao động những yêu cầu về phẩm chất tin học. Nội dung của mô đun Thời gian (giờ) TT Nội dung Tổng LT TH KT 15 4 11 Bài1: Giới thiệu về phần mềm Corel Draw 1. Giới thiệu chung về Corel Draw 2 1 1 1 2. Các thao tác cơ bản với phần mềm 3. Sửdụng nhóm công cụtạo hình cơ bản 2 1 1 4. Sửdụng nhóm công cụhỗtrợvẽchính xác 4 1 3 5. Vẽnhững hình cơ bản cho sẵn 7 1 6 Bài 2: Vẽđồđồhọa quảng cáo bằng phần mềm CorelDraw 55 10 44 1 21. Sửdụng công cụhiệu chỉnh và lệnh biến đổi 10 3 7 2. Sửdụng công cụtạo Màu sắc và văn bản trong Corel Draw 6 2 4 7
  8. 3. Sử dụng công cụ tạo văn bản trong Corel Draw 8 2 6 4. Tạo hiệu ứng 11 3 8 5. Bài tập thực hành tổng hợp 20 19 1 Bài 3: In ấn sau thiết kế 4 1 2 1 1.Thao tác Import 3 2.Thao tác Export 3. In ấn Kiểm tra kết thúc mô đun 1 1 Cộng 75 15 57 3 8
  9. BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM CORELDRAW Mã bài: MĐQTM 19.01 Giới thiệu Corel hay còn gọi là CorelDraw là một phần mềm đồ họa vector, có chức năng gần giống với illustrator. Hiểu một cách đơn giản Corel là phần mềm cho phép người dùng sử dụng các công cụ có sẵn để có thể tạo ra những đối tượng vector khác nhau. Nếu chưa hiểu về đồ họa vector thì có thể hình dung như sau. Trong đồ họa thì người ta chia làm hai loại bao gồm bitmap và vector. Trong đó bitmap là cách quản lí ảnh hay đối tượng bằng các điểm ảnh(pixel).Ví dụ các bức ảnh chụp bằng điện thoại, máy ảnh. Hay các đối tượng khác được xuất ra dưới dạng bitmap như jpg, png, jpeg. Còn với vector thì hình ảnh được tạo ra bởi các thuật toán tô màu dựa trên giới hạn của các đường line khi người dùng tạo ra trong quá trình sử dụng các phần mềm đồ họa vector. Và một điều đặc biệt của đồ họa vector đó là có thể thu phóng đối tượng của mình ở bất kì một kích thước nào mà không lo bị vỡ hình. Mục tiêu Kiến thức: - Trình bày được công dụng của phần mềm CorelDraw - Nhận biết được các thành phần trong giao diện của Corel Draw - Phân tích được từng thành phần trong Corel Draw Kỹ năng: - Vẽ được các hình cơ bản. - Thực hiện được thao tác cơ bản trên Corel Draw như mở file, lưu file Năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm: - Đảm bảo an toàn cho người và trang thiết bị. - Phát triển tư duy sáng tạo cho người học. Nội dung 1. Giới thiệu chung về CorelDraw * Các phiên bản của CorelDraw hiện nay CorelDRAW 12 CorelDRAW x3 CorelDRAW x4 CorelDRAW x5 CorelDRAW x6 CorelDRAW x7 CorelDRAW x8 CorelDRAW 2017 CorelDRAW 2019 CorelDRAW 2020 Trong tài liệu nay sử dụng CorelDRAW 2020 2. Các thao cơ bản với phần mềm CorelDraw Giao diện khởi động của CorelDRAW với các vùng làm việc chính: 9
  10. Một số các chi tiết trên giao diện khởi động: Tạo file mới: Ctrl + N hoặcFile - New 10
  11. Giao diện làm việc CorelDRAW2020 Thay đổi màu sắc giao diện làmviệc: Đểthayđổigiaodiệnlàmviệc,CorelDRAW2020chophépthayđổimàusắcvới4 màuchính.CácbạnvàoTool/Option(Ctrl+J) - Workspace -Appearance(Mặcđịnh themesửdụnglàLight,nêndùngmàublacksẽdễsửdụnghơn). Thanh Menu 11
  12. Trong mỗi thanh menu: 〈 Lệnhbịmờlàlệnhkhôngthểthựchiệndochưa thỏa mãn điềukiện 〈 Chứcnăngmàuđensángrõlàchứcnăngcóthể thựchiện. 〈 Chứcnăngcódấu cuốilàchứcnăngsaukhi nhấp vào thì cần thực hiện các điều kiện ràng buộc. Tóm tắt các lệnh trong công cụ Toolbox, đây là thanh công cụ quan trọng nhất trong Corel với 16 nhóm công cụ mặc định: Phân loại đối tượng trong CorelDraw Phân loại: Có 4 loại đối tượng cơ bản - Đối tượng là chữ viết – Text - Đối tượng là các hình Corel cho sẵn 12
  13. - Đối tượng là các hình được xây dựng bởi các công cụ vẽ hình – người dùng tự vẽ - Đối tượng bảng (Table). Chuyển đổi qua lại giữa các đối tượng: Tất cả các dạng đối tượng đều có thể đưa về dạng đối tượng tự vẽ bằng các nhấp Ctrl + Q (Convert to Curves) Các thao tác cơ bản với CorelDraw Lưu file File - Save -Save As (Ctrl +S) Nhấp chọn biểu tượng trên thanh công cụ Standard Hộp thoại lưu file xuất hiện CorelDRAW chỉ đọc được những file có phiên bản ngang hoặc thấp hơn phiên bản đang được sử dụng, vì vậy lúc lưu file cho sang máy có phiên bản CorelDRAW thấp hơn cần hạ phiên bản bằng hoặc thấp hơn máy đọc file. Mở các công cụ hỗ trợ - Thước: Vào View - Ruler - cho phép bạn xem và đo kích thước các đối tượng đang hiển thị trên màn hình làm việc. - Đường lưới: Vào View - Grid -Document Grid - khi bạn nhấp chọn công cụ hỗ trợ này thì vùng làm việc sẽ được chia nhỏ bới một hệ thống đường lưới, điều này giúp cho bạn có thể làm việc một cách chính xác hơn với các đối tượng. - Đường hướng dẫn vị trí: vào View\ Guidelines - đường dẫn, nằm ở vị trí thanh thước, để có guidelines, nhấp chuột và thanh thước rồi rê vào vùng làm việc. Để xóa, nhấp chọn và nhấn Delete. Tất cả công cụ hỗ trợ này chỉ có tác dụng trên màn hình, chúng sẽ không hiển thị khi chúng ta in ấn. Tạo chế độ bắt dính View - Snap to - Snap to Objects: Bắt dính 13
  14. View - Snap to - Guide lines: Đường lưới Chế độ này cho phép các chúng ta đưa một đối tượng đến gần đường lưới, Guidelines hay một đối tượng nào đó thì đối tượng tự động bắt dính lấy, chúng ta sử dụng chế độ này khi cần tạo một vị trí chính xác để đặt đối tượng. Để huỷ bỏ các chế độ, vào lại đường dẫn cũ và huỷ bỏ tùy chọn. Định dạng trang thiết kế Cách 1: Chọn công cụ Pick tool, không chọn đối tượng nào, trên thanh Property chúng ta có: Cách 2: Vào menu Layout - chọn Page setup Tô màu nền cho trang thiết kế + Nhấp menu Layout - Page Background + No back ground: không có màu nền + Solid: tô một màu + Bitmap: tô nền trang thiết kế bằng hình ảnh Nhãn trang Khi kích chuột phải vào nhãn trang hoặc nhấp vào menu Layout, chúng ta có một số chức năng như sau: + Rename page: Đặt tên trang + Insert page after: Chèn thêm 1 trang vào sau trang hiện tại + Insert page before: Chèn thêm một trang vào trước trang hiện tại + Delete page: Xóa trang + Switch page Orientation: Đổi hướng trang dọc, ngang Thao tác căn chỉnh vị trí các đối tượng Để căn chỉnh các đối tượng, dùng công cụ Picktool bao chọn các đối tượng (Hoặc nhấp phím Shift lần lượt chọn các đối tượng). Đối tượng chọn cuối cùng sẽ được dùng làm tiêu chuẩn để các đối tượng khác căn chỉnh theo. 14
  15. Các phím sử dụng cho căn chỉnh: L: Căn trái R: Căn phải C: Căn giữa theo chiều thẳng đứng oy B: căn bằng bên dưới đối tượng T: Căn bằng vị trí trên đối tượng E: Căn giữa theo chiều ngang ox P: căn đồng tâm các đối tượng với nhau và với trang in Có thể kết hợp nhiều lệnh theo chiều ox và oy đồng thời Quản lý đối tượng - Quản lý nhóm trong CorelDRAW: Đối với các đối tượng bất kz: Sau khi tạo lập đối tượng, muốn gộp lại thành nhóm để quản lý: Dùng Pick tool đánh dấu các đối tượng cần gộp nhóm. Nhấp Ctrl + G (Hoặc nhấp chọn biểu tượng Group trên thanh công cụ): Trong trường hợp nếu các đối tượng chọn tất cả là Text thì bắt buộc phải nhấp Ctrl + G Để rã cách đối tượng (Bỏ Group) chúng ta nhấn tổ hợp phím Ctrl + U hoặc nút công cụ: Đối với riêng Text: Corel quản lý theo các đoạn văn bản hoặc textbox. Để tách đạn văn bản ra thành nhiều đoạn: Nhấp chọn đoạn văn bản và nhấp Ctrl + K, Nhấp liên tục đoạn chữ sẽ tách nhỏ ra thành các kỹ tự riêng biệt. Để nối các đoạn văn bản: Nhấp Ctrl + L. Các lớp hiển thị Một đối tượng chúng ta nhìn thấy trên màn hình là tổng hợp của các lớp. Ví dụ như hình ảnh hình bình hành có 2 màu xanh - đỏ bên dưới. Nó có thể là tổ hợp của hai 15
  16. hình bình hành màu đỏ và màu xanh, trong đó hình màu xanh gần với mắt hơn và che đi phần của hình màu đỏ Mặc định trong Corel, đối tượng nào được tạo ra sau cùng sẽ nằm bên trên đối tượng được tạo ra trước đó. Ví dụ như màu xanh nằm trên và che đi 1 phần màu đỏ. Để thay đổi các trật tự trên chúng ta dùng các tổ hợp phím: Ctrl - Shift + PgUp: Đưa đối tượng lên trên trên cùng. Ctrl - Shift + PgDn: Đưa đối tượng xuống dưới dưới cùng. Sao chép đối tượng Có 3 phương pháp sao chép đối tượng trong 1 hay nhiều tập tin: Sử dụng sao chép truyền thống: Chọn biểu tượng cần sao chép, nhấp Copy (Ctrl +C), sau đó nhấp Paste (Ctrl + V) để nhân đôi đối tượng, dán vào vị trí mới. Dùng công cụ Pick Tool, nhấp chọn đối tượng, sau đó rê chuột tới vị trí mới, nhấp chuột phải trước khi thả chuột trái (hoặc nhấp phím Space rồi thả chuột trái). Dùng phím +: chọn đối tượng, sau đó trên bàn phím số, nhấp phím +, đối tượng sẽ được nhân đôi và chồng khít lên đối tượng ban đầu. Object Manager Tool - Object Manager hoặc Windows/Dockers/Objectmange dùng để quản lý đối tượng theo Layer – Lớp Với Object Manager chúng ta có thể quản lý toàn bộ các đối tượng trong vùng làm việc, như thêm, bớt, xóa, tổ chức các Object, tổ chức Layer, cài đặt trang, cài đặt hiển thị cho CorelDRAW X8. 3. Sử dụng nhóm công cụ tạo hình cơ bản Nút: (Node), - Là những điểm hình vuông (nhỏ) nằm cuối của một phân đoạn (thẳng hay cong). 16
  17. - Đưa chuột vào nút, chuột sẽ biến đổi thành hình mũi tên đen và dấu cộng. Đây chính là cách đơn giản để nhận biết nút. Điểm uốn Có 3 loại điểm uốn, chúng ta có thể thấy ở trên thanh Property: - Make Node a Cusp: tạo một điểm uốn nhọn. - Make Node smooth: tạo một điểm uốn trơn. - Make Node Symmetrical: tạo một điểm uốn đối xứng. Điểm khiển Mỗi nút trên đường cong (khi chọn nút đó bằng shape tool), sẽ xuất hiện điểm khiển. Sử dụng điểm khiển kết hợp với điểm uốn để tạo ra những đường cong khác nhau Biến đường thẳng thành đường cong - Vẽ một đoạn thẳng. - Đưa chuột đến một trong hai điểm đầu mút, chuột sẽ biến thành một mũi tên đen với dấu cộng, đây chính là điểm nút của đoạn thẳng. - Nhấp vào công cụ Shape tool trên thanh công cụ (đoạn thẳng biến đổi thành mộtđường màu nhạt, điều này cho biết nó đã sẵn sàng để biến đổi). - Chọn nút được vẽ cuối cùng (bên phải) của đoạn thẳng, sau đó nhấp vào biểu tượng Convertline to curve , hai điểm khiển sẽ xuất hiện, rê điểm khiển để biến đổi đoạn thẳng thành đường cong theo ý của bạn. * Chọn nút - Dùng công cụ Shape tool nhấp vào nút - Để chọn nhiều nút, rê Shape tool bao quanh các nút cần chọn hoặc nhấn giữ phím Shift, nhấp chọn lần lượt các nút. Để biến đổi các hình khác như hình chữ nhật, hình tròn thành các đường cong tự do, nhấp vào menu Arrange - Convert to curve (Ctrl + Q) sau đó thực hiện như đối với đoạn thẳng. Thêm nút, bớt nút - Dùng công cụ Shape tool nhấp vào điểm cần thêm nút hoặc nhấp vào nút muốn xóa - Nhấp đôi hoặc nhấp vào các biểu tượng thêm nút, bớt nút trên thanh Property Nối hai nút thành một nút - Chọn 2 nút cần nối, (hai nút này phải nằm ở hai đầu mút của đối tượng hoặc thuộc hai đốitượng khác nhau). - Nhấp vào biểu tượng Join two Nodes 17
  18. Nối hai nút bằng một đoạn thẳng - Chọn 2 nút cần nối - Nhấp vào biểu tượng Extend curve to close - Rê chuột để kéo Nếu hai nút nằm trên hai đối tượng riêng biệt, phải kết hợp chúng lại bằng cách nhấp Arrange - Combine trước khi nối 4. Vẽ chính xác bằng các công cụ hỗ trợ 4.1. Các công cụ hỗ trợ Freehand, Bezier,Artistic Media, Pen - Công cụ Freehand (F5): Chọn công cụ Freehand trên hộp công cụ. - Vẽ đoạn thẳng: Nhấp vào một điểm nào đó trên trang Drawing để bắt đầu và nhấp vào một điểm khác để kết thúc (xác định điểm đầu - điểm cuối). Giữ phím Ctrl khi vẽ, bạn sẽ có các đường thẳng theo chiều ngang, chiều thẳng đứng hoặc đoạn thẳng có góc tạo với phương nằm ngang 15 độ, 30- 45- 60 độ - Vẽ đường gấp khúc: Nhấp đôi tại điểm cuối của đoạn thẳng, bạn sẽ có một đoạn thẳng mới nối vào đoạn cũ. Nếu điểm nhấp cuối cùng trùng với một điểm khác (chuột biến thành mũi tên đen chỉ xuống), bạn sẽ có một đối tượng khép kín. - Vẽ đường bất ký: Rê công cụ - Công cụ 2 - Point Line: Vẽ đường thẳng bằng cách xác định điểm đầu điểm cuối. Có thể kết hợp với phím Ctrl. - Công cụ Bezier: + Vẽ đoạn thẳng: Nhấp vào một điểm nào đó để bắt đầu và nhấp vào một điểm khác để kết thúc. + Vẽ đường cong: Nhấp và giữ chuột sau khi xác định điểm đặt. Khi vẽ có thể kết hợp với phím C và click đúp chuột khi vẽ. Nhấp Enter hoặc Space để kết thúc. - Công cụ Artistic Media (I): Chọn trên thanh Property các kiểu hình sau: 18
  19. Preset: Giúp vẽ các kiểu đường cong bằng các loại hình nét cọ Brush: Vẽ nét theo các loại hình đặc biệt như kiểu mũi tên Sprayer: Vẽ với các hình đặc biệt như cá vàng, lá cây, bong bóng, kẹo Calligraphic: Vẽ bằng đầu bút dẹt. Pressure: Vẽ bằng đầu bút tròn Độ mềm của nét Độ lớn của nét Các kiểu nét Công cụ Pen Cách vẽ tương tự như công cụ Bezier nhưng khi di chuyển công cụ, có một đoạn nét kéo theo như công cụ Freehand tool, Lúc vẽ có thể kết hợp với phím Ctrl và Alt để tăng thêm sự hiệu quả. Nhấp đôi hoặc nhấp phím Space để kết thúc. Công cụ Polyline, Point Curve, Smart Drawing, Smart fill Công cụ Polyline: Cách vẽ tương tự như công cụ Freehand tool nhưng cho phép vẽ các đoạn thẳng liên tiếp. 4.2. Trình tự thực hiện Bước 1: Chọn lệnh cần thực hiện (Ví dụ chọn lệnh Freehand) 19
  20. Bước 2: Chọn điểm đầu Bước 3: Chọn điểm cuối Bước 4: thay đổi thuộc tính như góc xoay, độ dày đường trên thanh thuộc tính Bước 5: Kết thúc lệnh bằng cách nháy chuột vào Pick tool 4.3. Những lỗi thường gặp nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa TT Lỗi thường gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh 1 Đường vẽ không theo Chưa chọn kiểu nét vẽ Chọn nét vẽ trên thanh 20
  21. yêu cầu phù hợp Properties 2 Không chuyển lệnh vẽ Chưa kết thúc lệnh Chọn biểu tượng Pick tool khác được 4.4. Bài tập áp dụng Sử dụng công cụ FreeHand Tool và Bezier Tool kết hợp chức năng bắt điểm lưới vẽ các mẫu hình sau: 5. Vẽ hình khối cho sẵn 5.1. Vẽ hình vuông, tròn, đa giác, sao Kết hợp với thanh công cụ để vẽ các hình mà phần mềm đã xây dựng. Lúc vẽ nhấn phím Ctrl kết hợp với chuột sẽ được các hình cân đối. 5.2. Trình tự thực hiện Bước 1: Chọn hình cần vẽ (ví dụ cần vẽ hình chữ nhật) Bước 2: Chọn điểm đầu giữ vào kéo chuột trái (để vẽ các hinh cân đối như hình vuông, tròn nhấn và giữ phím Ctrl) 21
  22. Bước 3: Nhấn chuột chọn điểm cuối Bước 4: Thay đổi một số thuộc tính của hình trên thanh proprerties (nếu cần) Bước 5: Kết thúc lệnh bằng cách nháy chuột vào Pick tool 5.3. Những lỗi thường gặp nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa TT Lỗi thường gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh 1 Hình vẽ lệch, méo Trong quá trình vẽ tại Nhấn giữ Ctrl trong quá trình không theo yêu cầu khi bước 2 chưa nhấn và vẽ hình đến khi nào vẽ xong vẽ hình tròn, vuông, giữ Ctrl, hoặc thả phím sao ctrl khi hình chưa vẽ xong 2 Không chuyển lệnh vẽ Chưa kết thúc lệnh Chọn biểu tượng Pick tool khác được 5.4. Bài tập áp dụng Sử dụng công cụ tạo hình cơ bản kết hợp chức năng bắt điểm lưới vẽ các mẫu hình sau 22
  23. BÀI 2: VẼ ĐỒ HỌA QUẢNG CÁO BẰNG PHẦN MỀM CORELDRAW Mã bài: MĐQTM19.02 Giới thiệu Bài này sẽ giới thiệu với các bạn các công cụ hiệu chỉnh và các lệnh biến đổi, công cụ tô màu, nhập văn bản và các hiệu ứng. Mục tiêu Học xong bài này người học có khả năng: Kiến thức: - Trình bày được công dụng của các công cụ trong corel - Giải thích được các công cụ hiệu chỉnh và tạo màu - Phân tích được các phương pháp tạo ra các hiệu ứng Kỹ năng: - Sử dụng được các công cụ hiệu chỉnh và lệnh biến đổi - Tô màu được cho các đối tượng - Nhập được văn bản theo yêu cầu. - Tạo được các hiệu ứng trong CorelDraw - Thiết kế được Logo, danh thiếp, biển quảng cáo theo yêu cầu bài tập. Năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm: - Đảm bảo an toàn cho người và trang thiết bị 23
  24. - Có ý thức tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình thiết kế. Nội dung 1. Sử dụng công cụ hiệu chỉnh và lệnh biến đổi 1.1.Công cụ Pick Tool 1.1.1. Công dụng Dùng để chọn, thay đổi kích thước, hình dạng, vị trí và sao chép đối tượng. Nhấp chọn đối tượng, xuất hiện 9 dấu chấm hình vuông màu đen quanh đối tượng, rê chuột để điều chỉnh đối tượng theo ý muốn. Có thể xoay đối tượng bằng cách dùng pick tool nhấp 2 lần vào đối tượng và sau đó xoay lại hình. Công cụ Pick bao chọn đối tượng bằng đường bao hình chữ nhật. Công cụ Freehand Pick bao chọn đối tượng bằng đường bao hình bất kỳ. 1.1.2. Trình tự thực hiện Bước 1: Chọn đối tượng (ví dụ đối tượng là hình elip) Bước 2: Rê chuột để điều chỉnh đối tượng (có thể xoay đối tượng bằng cách dùng pick tool nhấp 2 lần vào đối tượng và sau đó xoay lại hình) 1.1.3. Những lỗi thường gặp nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa TT Lỗi thường gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, 24
  25. phòng tránh 1 Không quay lật được Chưa nhấn phím ctrl Nhấn giữ phím Ctrl đối tượng đối xứng trong quá trình xoay lật đối tượng 2 Không chọn được đối Chưa thoát khỏi lệnh Chọn biểu tượng Pick tool tượng đang thực hiện 1.1.4. Bài tập áp dụng Thực hiện sao chép, xoay lật đối tượng bằng pick tool, thay đổi kích thước các hình sau: 1.2.Công cụ Shape Tool, Crop tool 1.2.1. Công dụng Dùng để chỉnh sửa đối tượng. Công cụ Shape: là công cụ chỉnh sửa đối tượng. Đối với hình phần mềm cho sẵn (Hình vuông, tròn, đa giác, sao ): Nhấp chọn đối tượng bằng Shape tool, sau đó chỉnh sửa đối tượng, Đối tượng sẽ bị biến dạng đều các góc khi sử dụng Shape tool. 25
  26. Đối với hình Cuves (hình vẽ tự): Kết hợp với thanh công cụ Shape (F10) để chỉnh sửa: Đối với chữ (Text): Sử dụng Shape tool để giãn chữ và giãn dòng: Đối với bảng (Table) Shape sử dụng để thay đổi độ rộng của các cột, hàng: Dùng để cắt đối tượng. Công cụ Crop: Chọn đối tượng, sau đó dùng công cụ Crop rê chuột làm thành vùng bao quanh, kết thúc vùng chọn, nhấp đúp chuột vào vùng chọn hoặc nhấn phím Enter để cắt. (Nếu không chọn trước đối tượng, tất cả các đối tượng ngoài vùng bao của công cụ crop sẽ bị cắt bỏ). 1.2.2. Trình tự thực hiện Bước 1: Chọn lệnh (ví dụ lệnh crop) Bước 2: Chọn đối tượng Bước 3: Rê chuột 26
  27. Bước 4: Nhấp chuột vào vùng chọn (nhấn enter để cắt với nhóm crop), chỉnh sửa đối tượng theo ý muốn với Shap too Bước 5: Kiểm tra sản phẩm l 1.2.3. Những lỗi thường gặp nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa TT Lỗi thường gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh 1 Không quay lật được Chưa nhấn phím ctrl Nhấn giữ phím Ctrl đối tượng đối xứng trong quá trình xoay lật đối tượng 2 Không chọn được đối Chưa thoát khỏi lệnh Chọn biểu tượng Pick tool tượng đang thực hiện 1.3. Nhóm lệnh Shaping 27
  28. 1.3.1. Công dụng Sử dụng để cắt các đối tượng theo vị trí tương đối với nhau Windows - Dockers - Shaping hoặc Object - Shaping Các chức năng chính Lệnh Weld Lệnh Weld cho phép chúng ta hàn dính các đối tượng lại với nhau thành một đối tượng duy nhất. Đối tượng mới được tạo thành là đường viền ngoài của nhóm đối tượng mới Weld. Lệnh Trim Lệnh Trim cho phép chúng ta cắt xén phần thừa của đối tượng hay cắt đối tượng ra thành nhiều phần. Phần giao nhau sẽ bị loại bỏ sau lệnh TRIM. Thao tác: Chọn đối tượng A, Nhấp Shift chọn thêm B. nhấp lệnh TRIM trên thanh công cụ. phần giao nhau trên B sẽ bị cắt (Đối tượng bị chọn sau cùng sẽ bị cắt). 28
  29. Lệnh Intersect Lệnh Intersect cho phép chúng ta lấy phần giao giữa các đối tượng với nhau (Ngược lại với lệnh Trim). Phần đối tượng mới sẽ được tạo thêm chính là phần giao nhau của 2 đối tượng. 1.3.2. Trình tự thực hiện Bước 1: Chọn các đối tượng cần thực hiện lệnh 29
  30. Bước 2: Chọn lệnh (ví dụ sử dụng lệnh trim) Bước 3: Kiểm tra sản phẩm 1.3.3. Những lỗi thường gặp nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa TT Lỗi thường gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh 1 Các biểu tượng lệnh Chưa chọn đủ đối Chọn đối tượng mờ không kích hoạt tượng được 2 Khi chọn được đối Trong quá trình chọn Nhấn giữ phím shift trong quá tượng này lại mất chọn đối tượng không nhấn trình chọn các đối tượng của đối tượng kia và giữ shift 30
  31. ngược lại 1.4.Xoay - lật đối tượng –Tranformation 1.4.1. Công dụng Sử dụng cho các thao tác di chuyển xoay, lật các đối tượng: - Position (Alt + F7): di chuyển đối tượng theo tọa độ - Rotate (Alt + F8): Xoay đối tượng - Scale and Mirror (Alt + F9): Co dãn đối tượng theo tỉ lệ - Size (Alt + F10): Theo kích thước đối tượng theo các hướng - Skew: Xoay đối tượng theo các hướng Ví dụ với lệnh Rotate: 1.4.2.Trình tự thực hiện Bước 1: chọn đối tượng 31
  32. Bước 2: Chọn lệnh TRANFORMATION (hoặc nhấn phím Alt + F7) Bước 3: Chọn tâm bằng cách kéo chuột đến vị trí cần thiết Bước 4: Thiết lập thông số tại cửa sổ transform Angle : Góc quay Copies: sô đối tượng cần copy Center: Tọa độ tâm quay Chọn Apply 32
  33. Bước 5: Kiểm tra sản phẩm 1.4.3. Những lỗi thường gặp nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa TT Lỗi thường gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh 1 Các đối tượng được tạo Do tâm lệch Chọn đúng tọa độ tâm ra lệch 2 Các đối tượng tạo ra bị Do góc xoay Tính toán góc xoay chuẩn xác xếp chồng lên nhau Bài tập áp dụng Bài tập số 01: Sử dụng chức năng Insert Characer, pick tool chèn các mẫu hình, sau đó tô màu mẫu hình kín bằng palette màu 33
  34. Bài tập số 02: Sử dụng công cụ cơ bản và tô màu để vẽ các mẫu sau Bài tập số 03: Sử dụng công cụ vẽ cơ bản kết hợp với chức năng bắt điểm lưới, công cụ hiệu chỉnh đồng thời sử dụng công cụ Shape vẽ lại các mẫu hình sau: Bài tập số 04: Sử dụng công cụ vẽ cơ bản kết hợp với chức năng bắt điểm lưới, công cụ hiệu chỉnh đồng thời sử dụng công cụ Shape vẽ các mẫu hình sau: 34
  35. Bài tập số 05: Sử dụng chức năng Insert Characer và công cụ vẽ cơ bản kết hợp với chức năng bắt điểm lưới vẽ lại các mẫu gạch bông sau: 2. Sử dụng công cụ tạo Màu sắc trong Corel Draw 2.1. Sơ lược về mô hình màu Trong Corel có 2 hệ màu chính thường xuyên được sử dụng là hệ màu RGB và màu CMYK. Hệ màu RGB: RGB là từ viết tắt của cơ chế hệ màu cộng, thường được sử dụng để hiển thị màu trên các màn hình TV, monitor máy tính và những thiết bị điện tử khác (chẳng hạn như camera kỹ thuật số). Nó bao gồm các màu sau : R = Red (đỏ) G = Green (xanh lá) B = Blue (xanh dương) Nguyên lý làm việc của hệ RGB là phát xạ ánh sáng, hay còn gọi là mô hình ánh sáng bổ sung (các màu được sinh ra từ 3 màu RGB sẽ sáng hơn các màu gốc) Nếu CMYK là nơi bạn bắt đầu từ một tờ giấy trắng và sau đó thêm các màu khác, thì RGB hoạt động ngược lại. Ví dụ, khi màn hình TV tắt thì nó tối đen, khi bạn bật nó lên nó sẽ thêm các màu đó, xanh lá cây, xanh dương, cộng thêm hiệu ứng tích lũy là màu trắng, để từ đó phát ra ánh sáng và hình ảnh. Chế độ màu RGB có một gam màu lớn hơn nhiều so với CMYK, đặc biệt trong vùng các màu huznh quang sáng. Do đó, Khi thiết kế các nội dung mà bạn muốn hiển thị trên web hoặc trong video, RGB là chế độ màu mà bạn nên chọn. cũng chính vì vùng màu RGB lớn hơn CMYK nên khi thiết kế ở màu RGB rồi Convert sang CMYK sẽ rất dễ gây ra tình trạng sai màu. Hệ màu CMYK: CMYK là từ viết tắt tiếng Anh của cơ chế hệ màu trừ, thường được sử dụng trong in ấn. Nó bao gồm các màu sau : C = Cyan (xanh) M = Magenta (hồng) Y = Yellow (vàng) K = Black (Đen) (K có nghĩa là Key, ý chỉ là chủ yếu, là then chốt để chỉ màu đen, ngoài ra còn vì ký tự B đã được dùng để chỉ màu Blue nên không thể dùng B chỉ màu Black) Nguyên lý làm việc của hệ CMYK là hấp thụ ánh sáng. Màu mà người ta nhìn thấy là từ phần của ánh sáng không bị hấp thụ, hay nói cách khác, chúng hoạt động trên cơ chế những vật không tự phát ra ánh sáng mà chỉ phản xạ ánh sáng từ các nguồn khác chiếu tới. Màu CMYK thì dễ dàng hơn bởi vì chế độ dường như tuân theo các quy tắc phối màu thực tế như Trộn màu xanh (Cyan) với màu hồng (Magenta) sẽ cho ra màu xanh dương (Blue), màu hồng (Magenta) với màu vàng (Yellow) sẽ cho ra màu đỏ (Red), màu 35
  36. xanh (Cyan) với màu vàng (Yellow) sẽ cho ra màu xanh lá cây (Green), ba màu Cyan, Magenta,Yellow kết hợp lại sẽ cho ra màu Đen (Black). Các máy in ngày nay sử dụng bốn mực CMYK để tạo nội dung in màu. Do đó, nếu thiết kế để in, các Bạn nên chọn màu CMYK để thiết kế hoặc sau khi thiết kết phải convert sang CMYK. Thiết kế: Khi chúng ta thiết kế với mục đích trình chiếu, upload lên website hay nói chung là không để in ấn thì nên chọn màu RGB. Khi chúng ta thiết kế để in ấn thì nên thiết kế dùng màu CMYK. Nếu đã thiết kế ở màu RGB mà muốn chuyển sang CMYK chúng ta làm như sau: Cách 1: Nếu Bạn đã chọn màu RGB (Hoặc CMYK) rồi thì bạn cần vào Bitmap, convert to bitmap và sau đó chọn hệ màu CMYK (Hoặc RGB) Cách 2: Chọn Export sang JPG, trong bộ lọc chọn mode màu là CMYK Tuy nhiên, do CMYK là hệ màu trừ và RGB là hệ màu cộng nên khi chuyển đổi qua lại sẽ không tránh khỏi tình trạng bị lệch màu. Sau khi chuyển đổi, các thông số của từng màu sẽ không phải số nguyên chẵn mà là các số thập phân lẻ, tùy theo mode màu mà kết quả các bạn nhận được sẽ sáng hơn hoặc tối hơn màu ban đầu. Chính vì thế chúng ta nên chọn hệ màu trước rồi thiết kế sẽ hiệu quả hơn việc chúng ta thiết kế rồi mới chuyển đổi. Hệ màu Đối tượng: Một đối tượng trong CorelDRAW được chia làm 2 phần rõ ràng xét trên phương diện đường nét và màu sắc. Tất cả các ký hiệu trong Corel đều chỉ về nét ngoài của đối tượng kể cả đường nét hay màu sắc. Ngược lại, biểu tượng là chỉ về phần bên trong của đối tượng. 36
  37. Để tô màu viền (out line) Click chọn chuột phải lên bảng màu. Để tô màu fill bên trong, click chuột trái lên bảng màu. Trộn màu: - Nhấp chọn đối tượng, tô màu. - Nhấn giữ phím Ctrl, - Tiếp tục kích chuột trái hoặc phải vào màu muốn trộn tuz theo mục đích trộn thêm màu vào mảng hay nét. Outline Pen Cho phép đặt thuộc tính màu sắc, kích thước đối tượng bên ngoài. Nhấp F12: 37
  38. Màu Fill Tô màu đơn sắc Tô màu chuyển sắc Tô theo dạng Pattern Tô dạng PostScrip Tô chất liệu Tô theo dạng Mixel. Màu chuyển sắc, tô lưới. Sử dụng Mesh Fill tool - Chọn đối tượng - Chọn công cụ Mesh Fill Tool - Chỉnh sửa đối tượng theo như khi ta sử dụng công cụ Shape tool - Nhấp vào đối tượng để chọn từng vùng tô theo tổ hợp nút bao quanh - Nhấp vào màu tô - Trên thanh Property, chọn: 38
  39. + Curve smooth: tạo độ trơn cho rìa màu + Copy màu Mesh từ đối tượng khác + Xóa chế độ màu Mesh Khi đã chọn tô màu Mesh thì ta không thể chọn tô màu khác theo cách thông thường nữa, muốn tô phải xóa bỏ chế độ này đi. 2.2. Trình tự thực hiện Bước 1: Chọn đối tượng Bước 2: Chọn màu sắc trong bảng màu Màu nền Fill (ví dụ chọn màu xanh) 39
  40. Màu đường Outline Pen (Ví dụ chọn màu đỏ) Bước 3: Kiểm tra sản phẩm 40
  41. 2.3. Những lỗi thường gặp nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa TT Lỗi thường gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh 1 Chọn màu và màu sắc Do chưa chọn đối Chọn đúng đối tượng của đối tượng không tượng thay đổi 2 Không tìm thấy thanh Thanh công cụ màu đã Chọn Windows/Color palettes màu bị tắt bỏ 2.4. Bài tập áp dụng Sử dụng công cụ tô màu và các lệnh đã học để thực hiện các hình dưới đây 3. Tạo văn bản trong CorelDraw 3.1. Biểu tượng text trên thanh công cụ Có 2 cách để viết chữ trong CorelDRAW: Viết theo Textbox và viết chữ tự do 41
  42. Để viết chữ theo textbox: Nhấp chọn công cụ text, dùng công cụ text rê chuột tạo thành vùng hình chữ nhật rồi viết chữ. Viết chữ tự do: Dùng công cụ Text, nhấp vào vùng làm việc rồi nhấp bìn thường. Thông thường chúng ta hay sử dụng viết chữ tự do, tuy nhiên trong một số trường hợp phải dùng Textbox để làm việc, tăng tính hiệu quả của công việc. Chữ uốn lượn: Cách 1: Phải có đường uốn lượn trước, sau đó chọn công cụ text, đưa lại gần đường cong định viết, con trỏ đổi hình dạng Sau đó viết chữ bình thường. Cách 2: Đánh chữ và đã có hình. Chọn chữ và hình, sau đó nhấp chọn Text/Fit text to path. Để tách hình và chữ nhấp Ctrl + K. 3.2. Trình tự thực hiện Bước 1: Chọn biểu tượng text trên thanh công cụ Bước 2: Nhập văn bản Nhập văn bản với text box Nhập văn bản tự do 42
  43. Nhập văn bản theo đường dẫn (chọn văn bản/ text/ fit text to path) Bước 3: Chỉnh sửa văn bản (màu sắc, kích thước, đường dẫn) Bước 4: Kiểm tra sản phẩm 3.3. Những lỗi thường gặp nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa TT Lỗi thường gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh 1 Chữ không theo đường Do chưa chọn đối Chọn đúng đối tượng, chọn dẫn tượng hoặc chưa chọn đường dẫn đường dẫn 2 Biểu tượng Fit text to Chưa chọn văn bản Chọn văn bản cần viết theo path không sáng đường dẫn 3.4. Bài tập áp dụng Bài tập 1: Sử dụng công cụ Text kết hợp các chức năng đã học tạo các mẫu sản phẩm sau: 43
  44. Bài tập 2: Sử dụng công cụ tạo hình cơ bản kết hợp với công cụ hiệu chỉnh đối tượng và công cụ tạo văn bản vẽ mẫu hình sau: 44
  45. Bài tập 3: Sử dụng công cụ Text kết hợp các chức năng đã học tạo các mẫu sản phẩm sau: 45
  46. 4. Tạo hiêu ứng 4.1. Các phương thức tạo hiệu ứng 4.1.1.Công dụng Là tập các hiệu ứng ánh sáng, màu sắc với đối tượng. 46
  47. Windows - Dockers - Lens (Alt + F3). 4.1.2.Trình tự thực hiện Bước 1:Chọn Effect - Lens Bước 2: Chọn đối tượng làm thấu kính đặt trên đối tượng ảnh được xem. Các thông tin trong hộp thoại. Minh họa cho hiệu ứng Lens. Các hiệu ứng khác tương tự như Lens. 47
  48. Bước 3: Chọn một trong các hiệu ứng thấu kính trong menu xổ xuống. Bước 4: Nhấp Apply. 4.1.3. Những lỗi thường gặp nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa TT Lỗi thường gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh 1 Chữ không theo đường Do chưa chọn đối Chọn đúng đối tượng, chọn dẫn tượng hoặc chưa chọn đường dẫn đường dẫn 2 Biểu tượng Fit text to Chưa chọn văn bản Chọn văn bản cần viết theo path không sáng đường dẫn 4.1.4. Bài tập áp dụng Sử dụng Lens vẽ quả bóng theo hình mẫu sau 48
  49. 4.2. Sử dụng hiệu ứng đặc biệt 4.2.1. Blend and Shadow, Extrude 4.2.1.1.Công dụng Sử dụng để tạo ra các dải hình liên tiếp từ hình này tới hình khác. Extrude dùng để tạo khối 3D Yêu cầu với lệnh blend phải có 2 hình cho trước. Sử dụng công cụ Blend, nhấp chuột trái kéo từ hình này tới hình kia. 4.2.1.2.Trình tự thực hiện Bước 1: Chọn các đối tượng sẽ thực hiện lệnh Bước 2: Chọn lệnh trong nhóm lệnh Interactive (ví dụ chọn lệnh blend ) Bước 3: Đặt con trỏ vào đối tượng điều khiển thứ nhất. Nháy chuột để chọn đối tượng này Bước 4: Rê chuôt từ đối tượng điều khiển thứ nhất đến đối tượng điều khiển thứ 2. Khi này sẽ xuất hiện hình xem trước của các đối tượng trung gian và các thành phần của hiệu ứng. Kết thúc hiệu ứng bằng việc nhả chuột 49
  50. Bước 5: Xác lập số bước chuyển tiếp đối tượng trên thanh Properties Hình trên số bước chuyển tiếp =10 Bước 6: Kiểm tra sản phẩm 4.2.1.3.Những lỗi thường gặp nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa TT Lỗi thường gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh 1 Không chọn được lệnh Do chưa chọn đối Chọn đúng và đủ đối tượng blend tượng blend 4.2.1.4. Bài tập áp dụng Bài tập 1: sử dụng lệnh blend tạo hình sau 50
  51. Bài tập 2: Sử dụng hiệu ứng Drop Shadowđể tạo ra các hiệu ứng bóng đổ cho đối tượng sau Sử dụng . Bài tập 3: Sử dụng hiệu hiệu ứng Envelope để biến đổi hình dạng của đối tượng Ban đầu Sau khi sử dụng hiệu ứng Envelope Bài tập 4: Sử dụng công cụ vẽ kết hợp với các chức năng biến đổi đối tượng tạo các hình cơ bản sau đó tạo hiệu ứng Drop Shadow cho đối tượng vừa tạo: 51
  52. 4.2.2. Sử dụng hiệu ứng Distortion 4.2.2.1. Công dụng của hiệu ứng Hiệu ứng làm cho hình ảnh bị biến dạng theo các hướng cho sẵn 4.2.2.2. Trình tự thực hiện Bước 1: Chọn công cụ Distort từ thanh công cụ Bước 2: Nhấp vào đối tượng. Bước 3: rê chuột sang vị trí cần thiết - Rê sang trái để có biến dạng lồi. - Rê sang phải để có biến dạng lõm. 52
  53. - Hoặc chọn các kiểu biến dạng Zipper - Twister để có các kiểu biến dạng răng cưa - vặn xoắn. Menu Distor cho phép lự chọn và điểu hướng các hiệu ứng: Bước 4: Kiểm tra sản phẩm 4.2.2.3. Những lỗi thường gặp nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa TT Lỗi thường gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh 1 Sản phẩm biến dạng Không chọn đúng 2 vị Chọn đúng vị trí điểm neo, không theo yêu cầu trí điểm neo kéo rê chuột theo hướng cần thiết 4.2.2.4. Bài tập áp dụng Sử dụng công cụ vẽ kết hợp với các chức năng biến đổi đối tượng tạo các hình cơ bản sau đó tạo hiệu ứng Distortion cho đối tượng vừa tạo. 4.2.3.Sử dụng hiệu ứng Contour 4.2.3.1. Công dụng Hiệu ứng Contour sử dụng để tạo ra các hình đồng dạng, đồng tâm với nhau và các đường biên cách đều nhau. Đối tượng ban đầu gọi là đối tượng điều khiển, các đối tượng được tạo ra là đối tượng contour. 53
  54. 4.2.3.2. Trình tự thực hiện Bước 1: Chọn đối tượng. Bước 2: Chọn lệnh Contour trên thanh tool box (hoặc chọn effect/contour) Bước 3: Vào Contour step để tạo đường viền. Bước 4: Sử dụng công cụ Contour để tùy chỉnh các hiệu ứng: Các tùy chọn: - To center: trung tâm - Inside: bên trong - Outside: bên ngoài - Offset: độ rộng đường viền - Step: các bước lặp. - Contour color: màu - Nhấp Apply Bước 5: Kiểm tra sản phẩm 4.2.3.3. Những lỗi thường gặp nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa TT Lỗi thường gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh 54
  55. 1 Không chọn được lệnh Do chưa chọn đối Chọn đúng và đủ đối tượng Coutour tượng 4.2.3.4. Bài tập áp dụng Sử dụng công cụ vẽ kết hợp với các chức năng biến đổi đối tượng tạo các hình cơ bản sau đó tạo hiệu ứng Contour cho đối tượng vừa tạo. 4.3. Hiệu ứng trong suốt Transparency 4.3.1. Công dụng Hiệu ứngTransparency có tác dụng làm cho hình ảnh trở nên trong suốt. 4.3.2. Trình tự thực hiện Bước 1: Tạo và chọn đối tượng cần thực hiện bằng công cụ Pick Tool 55
  56. Bước 2: chọn công cụ transparency trên toolbox Click giữ chuột và kéo theo hướng cần làm trong suốt, sau đó thả chuột ra để thực hiện tạo hiệu ứng Biểu tượng : Điểm điều khiển xác định vị trí trong suốt Biểu tượng : Điểm điều khiển xác định vị trí không trong suốt Đường thẳng nối giữa haiđiể m và là đường định hướng 56
  57. Bước 3: Kiểm tra sản phẩm Chú ý: Chúng ta có thể thay đổi độ trong suốt, cũng như các kiểu trong suốt bằng cách thay đổi các tùy chọn trên thanh thuộc tính Thanh thuôc tính chuẩn của công cụ Transparency hiển thị với các tùy chọn: chế độ Uniform Chế độ vector pattern 57
  58. Chế độ Bitmap pattern Chế độ Texture transparency 4.3.3. Những lỗi thường gặp nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa TT Lỗi thường gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh 1 Tô màu loang không Do chưa chọn điểm Chọn đúng 2 điểm điều khiển theo yêu cầu điều khiển đúng 4.3.4. Bài tập áp dụng Cho ảnh nền bình minh và ảnh bé gái, hãy sử dụng transparency và những lệnh đã học để ghép ảnh bé gái vào bức ảnh bình minh 58
  59. 5. Bài tập thực hành tổng hợp Bài tập 1: Sử dụng công cụ Text kết hợp các chức năng đã học tạo các mẫu sản phẩm sau: 59
  60. Bài tập 2: Hãy thiết kế danh thiếp, thiếp mời theo mẫu sau 61
  61. Bài tập 3: Sử dụng các lệnh đã học trong corel hãy thiết kế biển quảng cáo theo các mẫu sau 64
  62. Sản phẩm 1 - Kích thước 5 x 3 mét Sản phẩm 2: Kích thước 1.2x1.8 mét Bài tập 3: Sử dụng các lệnh đã học trong corel hãy thiết kế card visit theo các mẫu sau 65
  63. Bài tập 5: Sử dụng các lệnh đã học trong corel hãy thiết kế logo, catalog theo các mẫu sau 68
  64. Bài tập 6: Sử dụng công cụ vẽ kết hợp với các chức năng biến đổi đối tượng tạo các hình cơ bản sau đó tạo hiệu ứng Power Clip cho đối tượng vừa tạo. 69
  65. BÀI 3: IN ẤN SAU THIẾT KẾ MĐQTM 19.03 Giới thiệu Khi thao tác với file Corel làm sao xuất thành file JPG nội dung bài học này sẽ hướng dẫn các bạn thực hiện các yêu cầu trên. I. Mục tiêu của bài: Sau khi học xong bài này người học có khả năng: Kiến thức: - Trình bày được các thao tác với file - Phân tích được hệ màu CMYK, RGB - So sánh được hai hệ màu CMYK, RGB Kỹ năng: - Xuất được file theo yêu cầu - Nhập được file theo yêu cầu. - In được sản phẩm theo yêu cầu. Năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm: - Đảm bảo an toàn cho người và trang thiết bị - Đảm bảo tiết kiệm và giữ nguyên màu sắc.Nội dung 1. Thao tác Import 1.1. Công dụng Import dùng để đưa 1 file định dạng của các phần mềm khác vào corelDraw 1.2. Trình tự thực hiện Bước 1: Vào File–import hoặc nhấn (Ctrl + I) Bước 2: Chọn file và click đúp chuột hoặc nhấp import để đưa file vào. Bước 3: Rê chuột vào vị trí cần đặt file 70
  66. Lưu ý: có thể chọn file, Sau đó giữ và rê chuột đưa thả vào vùng làm việc của Corel Bước 4: Kiểm tra sản phẩm 1.3. Những lỗi thường gặp nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa TT Lỗi thường gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh 1 Khi import xong mở ra Do chưa tương thích Convert file ảnh cần import hình ảnh trắng tinh, mở phần mềm sang file đuôi .jpg file báo lỗi I/O read erro 1.4. Bài tập áp dụng Hãy import 2 file ảnh bất kỳ từ máy tính của bạn vào corel Draw 2. Thao tác Export 2.1. Công dụng Export File - Export (Ctrl +E) Là thao tác xuất ra một định dạng file như file ảnh (JPG, BMP ) các định dạng cho các phần mềm khác ( Foxit, Photoshop, AI Chuyển đổi ảnh Vector sang Bitmap Ảnh Vector Ảnh Vector là sản phẩm được tạo ra từ các đối tượng, các hình cơ bản, điểm đường giới hạn. Sử dụng các thuật toán để phối trộn màu sắc dựa trên các đường điểm giới hạn được tạo ta trước đó. Ảnh Vector là bức ảnh được tạo nên từ tập hợp vô số các đối tượng vector khác nhau. Đặc trưng cơ bản của ảnh Vector: - Được tạo thành từ các thuật toán: Những bức ảnh Vector được tạo thành từ các thuật toán, sự phối trộn màu sắc dựa trên các điểm, đường giới hạn. Chúng được tạo nên từ các hình cơ bản, đường cong, đường thẳng và text. - Ảnh Vector được tạo thành từ vô số các đối tượng khác nhau: Một số đối tượng Vector được tạo thành từ việc sắp xếp chồng vô số các đối tượng hình học cơ bản lên với nhau. Và một bức ảnh vector là sự kết hợp của vô số các đối tượng vector - Ảnh Vector khi Zoom không vỡ, vẫn đảm bảo độ nét. Ảnh Bitmap Ảnh Bitmap được cấu thành từ những pixel (điểm ảnh) trong một lưới. Các pixel là các phần tử của ảnh; là các ô vuông nhỏ độc lập màu sắc tạo ra những gì nhìn thấy trên màn hình. Tất cả các ô vuông nhỏ này kết hợp với nhau tạo ra những hình ảnh chúng ta thấy. 71
  67. Đặc trưng cơ bản của ảnh Bitmap: - Ảnh bitmap phụ thuộc vào độ phân giải - Ảnh bitmap khi tăng hay giảm kích thước sẽ bị ảnh hưởng về chất lượng hình ảnh - Các định dạng bitmap phổ biến: GIF; JPEG, JPG; PNG; TIF; PSD. 2.2. Trình tự thực hiện. Bước 1: Nhấp chọn Ctrl + E hoặc File -Export hoặc biểu tượng Export trên thanh công cụ: Bước 2: Chọn nơi lưu file, đặt tên file. CorelDRAW 2020 hỗ trợ Export 52 kiểu đuôi mở rộng với hộp thoại Export hiển thị với các tùy chọn như sau: 72
  68. Sau khi đã chọn và nhấp và Export thì với mỗi kiểu đuôi mở rộng khác nhau, CorelDRAW sẽ cho ra các hộp thoại hiển thị bộ lọc tùy chỉnh file khác nhau. Để điều chỉnh hợp l được các thông số chúng ta cần phải nắm vững về thuộc tính các kiểu file mở rộng tương ứng. Trường hợp xuất file PDF, CorelDRAW cho phép xuất trực tiếp thông qua ExportPDF , Lúc này các bạn phải thiết kế file trong trang giấy và xuất thành các Page liên tiếp nhau để đảm bảo xuất file chính xác. Bước 3: Chọn Save Bước 4: Kiểm tra file lưu 2.3.Những lỗi thường gặp nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa TT Lỗi thường gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh 1 Khi export ra PDF Chế độ xuất tất cả các Thiết lập lại file không hiển thị được page trên file làm hình ảnh việc hiện hành 2 Xuất export ra file Do font chữ Convert font chữ rồi copy file nhưng chữ lại có kích corel thước không đúng Export sang đuôi TIP or PSD 2.4. Bài tập áp dụng Sử dụng các lệnh đã học thiết kế menu thực phẩm, đồ uống theo mẫu sau đó export ra file PDF 73
  69. 3. In ấn 3.1. Xuất file sang dạng tách màu In ấn ngày nay đã trở thành một ngành chiếm vị trí quan trọng liên quan đến quảng cáo, quảng bá thương hiệu thông qua các sản phẩm in ấn. Ít ai biết được để tạo nên những sản phẩm thương hiệu của từng doanh nghiệp phải trải qua quá trình thiết kế, xuất file và in ấn. Có các ứng dụng, phần mềm như photoshop, illustrator, corel là phổ biến nhất. Hãy cùng tìm hiểu về một số lưu ý xuất file in ấn trong photoshop, illustrator, corel như thế nào để khi cho ra các sản phẩm in ấn được chất liệu và chuẩn màu. 74
  70. Việc xuất file in ấn trong photoshop là quan trọng nhất. Bởi ngày nay, phần mềm này được sử dụng nhiều và phổ biến nhất trong in ảnh. Không cứ gì các nhà thiết kế mà những người bình thường cũng có nhu cầu tìm hiểu. Hệ màu RGB Hệ màu RGB: RGB là từ viết tắt của cơ chế hệ màu cộng, thường được sử dụng để hiển thị màu trên các màn hình TV, monitor máy tính và những thiết bị điện tử khác (chẳng hạn như camera kỹ thuật số). Nó bao gồm các màu sau: R = Red (đỏ) G = Green (xanh lá) B = Blue (xanh dương) Nguyên lý làm việc của hệ RGB là phát xạ ánh sáng, hay còn gọi là mô hình ánh sáng bổ sung (các màu được sinh ra từ 3 màu RGB sẽ sáng hơn các màu gốc) Nếu CMYK là nơi bạn bắt đầu từ một tờ giấy trắng và sau đó thêm các màu khác, thì RGB hoạt động ngược lại. Ví dụ, khi màn hình TV tắt thì nó tối đen, khi bạn bật nó lên nó sẽ thêm các màu đó, xanh lá cây, xanh dương, cộng thêm hiệu ứng tích lũy là màu trắng, để từ đó phát ra ánh sáng và hình ảnh. Hệ màu CMYK Hệ màu CMYK: CMYK là từ viết tắt tiếng Anh của cơ chế hệ màu trừ, thường được sử dụng trong in ấn. Nó bao gồm các màu sau : C = Cyan (xanh) M = Magenta (hồng) Y = Yellow (vàng) K = Black (Đen) (K có nghĩa là Key, ý chỉ là chủ yếu, là then chốt để chỉ màu đen, ngoài ra còn vì ký tự B đã được dùng để chỉ màu Blue nên không thể dùng B chỉ màu Black) Nguyên lý làm việc của hệ CMYK là hấp thụ ánh sáng. Màu mà người ta nhìn thấy là từ phần của ánh sáng không bị hấp thụ, hay nói cách khác, chúng hoạt động trên cơ chế những vật không tự phát ra ánh sáng mà chỉ phản xạ ánh sáng từ các nguồn khác chiếu tới. Màu CMYK thì dễ dàng hơn bởi vì chế độ dường như tuân theo các quy tắc phối màu thực tế như Trộn màu xanh (Cyan) với màu hồng (Magenta) sẽ cho ra màu xanh dương (Blue), màu hồng (Magenta) với màu vàng (Yellow) sẽ cho ra màu đỏ (Red), màu xanh (Cyan) với màu vàng (Yellow) sẽ cho ra màu xanh lá cây (Green), ba màu Cyan, Magenta,Yellow kết hợp lại sẽ cho ra màu Đen (Black). Các máy in ngày nay sử dụng bốn mực CMYK để tạo nội dung in màu. Do đó, nếu thiết kế để in, các Bạn nên chọn màu CMYK để thiết kế hoặc sau khi thiết kết phải convert sang CMYK. 75
  71. 3.2. Trình tự thực hiện Bước 1: File/Print (Ctrl +P) Bước 2: Cửa sổ Print xuất hiện Printer: chọn máy in Orientation: Chọn hướng giấy Print Preview: Chế độ xem trước khi in Bước 3: Chọn Print Bước 4: Kiểm tra sản phẩm sau khi in 3.3.Những lỗi thường gặp nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa TT Lỗi thường gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh 1 Khi ra màu bị loang, Chế độ chỉnh màu Tool > Color management > nhòe Default Setting > Chỉnh trong ô Color Conversion Setting = NONE, tick vào Preserve Pure Black), tick vào map gray to CMYK Black. xuống còn 76
  72. C=0; M = 82~87, Y=100; K=0 3.4. Bài tập áp dụng Sử dụng các lệnh đã học trong corel hãy thiết kế con dấu theo các mẫu sau đó in sản phẩm 77
  73. PHỤ LỤC CÁC PHÍM TẮT SỬ DỤNG TRONG THIẾT KẾ ĐỒ HỌA Chức năng InDesign Photoshop Illustrator Corel DRAW 1. Phím tắt Alt + Chuột Alt + Chuột Alt + Chuột Phóng to nhỏ giữa Z giữa Z giữa Z Lăn chuột giữa Di chuyển màn hình Space + Chuột trái Space + Chuột trái Space + Chuột trái Đè chuột giữa Chọn công cụ bên trong Chuột phải Chuột phải Chuột phải Di chuyển đối tượng V V V Space Chọn nhanh đối tượng trên nhiều Ctrl + Chuột trái Ctrl + Chuột trái Ctrl + Chuột trái layer A Chọn các nốt trên đối tượng A (nhấp đôi chuột hoặc Ctrl + Q rồi quét chọn) F10 Cộng thêm vùng chọn Shift Shift Shift Shift Vuông, tròn, thẳng hàng Shift Shift Shift Ctrl Trừ bớt vùng chọn Alt Alt Alt Vẽ từ tâm Shift Bỏ vùng chọn Click ra ngoài Ctrl + D Click ra ngoài Đảo ngược vùng chọn Ctrl + Shift + I Ẩn vùng chọn, đường dóng Ctrl + H
  74. Chức năng InDesign Photoshop Illustrator Corel DRAW Nhân đôi Layer Ctrl + J Biến dạng đối tượng Transform Ctrl + T E Xác định lại tâm xoay, tâm lật Alt Xem trước kết quả trang W Thay đổi kích thước khung và ảnh Ctrl + Shift bên trong Tuỳ chỉnh khung Text Frame Ctrl + B Option Chèn ảnh vào Place Ctrl + D Ngắt cột Enter nhỏ Ngắt khung Shift + Enter nhỏ Ngắt trang Ctrl + Enter nhỏ Canh trái Left L Canh phải Right R Canh giữa chiều ngang C Canh đỉnh Top T Canh đáy Bottom B 80
  75. Chức năng InDesign Photoshop Illustrator Corel DRAW Canh giữa chiều dọc E Thực hiện lại thao tác vừa Ctrl + D Ctrl + R Transform Di chuyển tới trang Page Ctrl + J Copy Ctrl + C Ctrl + C Ctrl + C Ctrl + C Dán Ctrl + V Ctrl + V Dán chồng lên phía trước Ctrl+Alt+Shift+V Ctrl + F Chọn tất cả Ctrl + A Ctrl + A Ctrl + A Xóa Delete Delete Delete Delete Quay lại thao tác vừa làm Undo Ctrl + Z Ctrl + Z (Ctrl + Alt + Ctrl + Z Ctrl + Z Z) Tiến về trước Redo Ctrl + Shift + Z Ctrl + Shift + Z Ctrl + Shift + Z Copy nhanh Alt + Chuột trái Alt + Chuột trái Alt + Chuột trái Spacebar Tạo đối tượng phức tạp dựa trên Shift + M phần giao nhau (Shape Builder) Smart Fill Tool Tỉa xén đối tượng Shift + N (Shaper Tool) Tô màu Foreground Alt + Delete 81
  76. Chức năng InDesign Photoshop Illustrator Corel DRAW Tô màu Background Ctrl + Delete Chức năng InDesign Photoshop Illustrator Corel DRAW Tô màu nền Fill Chuột trái Tô màu viền Stroke Chuột phải Chuyển qua lại giữa màu Fill và X X Stroke Tăng nét vẽ [ [ Giảm nét vẽ ] ] Hợp nhất Merge Ctrl + E Chuyển Cancel => Reset Alt Alt Ctrl + Chuột trái vào Lấy lại vùng chọn từ Layer Thumbnail layer Alt + Chuột trái vào Alt + Chuột trái vào Chỉ xuất hiện Layer đang chọn con mắt con mắt Gõ chữ T T T Công cụ Pen P P P Thêm nút mới trên nút đã có Shift Tạo điểm gãy trên Pen Alt Alt Alt Di chuyển nút khi đang vẽ Pen Ctrl Ctrl Ctrl Chức năng InDesign Photoshop Illustrator Corel DRAW Nối 2 nốt lại với nhau Ctrl + J 82
  77. Chức năng InDesign Photoshop Illustrator Corel DRAW Nhóm các đối tượng chọn Ctrl + G Ctrl + G Ctrl + G Ctrl + G Thứ tự lên 1 bậc Ctrl + ] Ctrl + ] Ctrl + ] Ctrl + PageUp Lên trên cùng Ctrl + Shift + ] Ctrl + Shift + ] Ctrl + Shift + ] Ctrl + Home Thứ tự xuống 1 bậc Ctrl + [ Ctrl + [ Ctrl + [ Ctrl + PageDown Xuống dưới cùng Ctrl + Shift + [ Ctrl + Shift + [ Ctrl + Shift + [ Ctrl + End I Hút màu I I Giữ Ctrl để chuyển Move Hình chữ nhật M M F6 Hình ê líp L L F7 Hiện/Ẩn chế độ Outline xem từng Ctrl + Y đối tượng Hút màu khi đang tô màu chuyển Chọn I rồi giữ Shift sắc 2. Hộp Palette (Pannel) bên phải Lịch sử làm việc History Layer hiệu chỉnh màu Adjustments Layer hiệu ứng Layer Styles Effects Lớp hiển thị Layers Layers Layers Object Manager Kênh màu Channels Đường dẫn đến ảnh Links 83
  78. Chức năng InDesign Photoshop Illustrator Corel DRAW Tuỳ chỉnh xem trang Pages Ký tự văn bản Character Kiểu ký tự Character Styles Kiểu đoạn Paragraph Styles Kiểu bao quanh văn bản Text Wrap Thanh thuộc tính Control Cọ vẽ Brush Brush Thuộc tính đối tượng Appearance Properties Bảng màu Color Color Color Color Docker Bảng màu lưu Swatches Swatches Swatches Bảng màu gợi ý Color Guide Ký hiệu Symbols Màu chuyển sắc Gradient Gradient Độ trong suốt Transparency Biến đổi đối tượng Transform Transfor m Canh lề Align Align Align Hàn, cắt, giao, bỏ giao Pathfinder Pathfinder Shaping Ghi lại thao tác Actions Actions 84
  79. Chức năng InDesign Photoshop Illustrator Corel DRAW Dòng thời gian xuất bản Web Timline Nội dung cần xuất Asset Export Trang hiển thị Artboards Chuyển ảnh bitmap thành ảnh Image Trace Outline vector Trace 3. Sự tương tác giữa 2 đối tượng vector Hàn Add Unite, Merge Weld Minus Front, Trim Cắt Subtract, Minus Back Minus Back, Front Trim minus back Back minus front Giao Intersect Intersect, Divide, Intersect Crop Bỏ giao Exclude Overlap Exclude Combine Lấy viền phần giao Outline Create boundary Lồng đối tượng này đối tượng Clipping Mask PowerCli khác p Biến dạng tùy ý từng điểm Envelope Envelope 85