Hướng dẫn sử dụng Internet - Trung tâm Điện toán - Truyền số liệu KVI
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn sử dụng Internet - Trung tâm Điện toán - Truyền số liệu KVI", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- huong_dan_su_dung_internet_trung_tam_dien_toan_truyen_so_lie.pdf
Nội dung text: Hướng dẫn sử dụng Internet - Trung tâm Điện toán - Truyền số liệu KVI
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Mục Lục Lời nói đầu 4 Ch−ơng I. Internet và các dịch vụ 5 1. Lịch sử phát triển 5 2. Tổ chức của Internet 6 3. Vấn đề quản lý mạng Internet 8 4. Giao thức TCP/IP 9 4.1 Mô hình tham chiếu OSI 9 4.2 Các tầng của một hình OSI. 9 4.3 Giao thức TCP/IP 10 4.3.1 Các tầng giao thức TCP/IP 10 4.3.2 Ph−ơng pháp đánh địa chỉ trong TCP/IP 11 5. Dịch vụ đánh tên vùng - Domain Name Service (DNS) 13 6. Các dịch vụ thông tin trên Internet 15 6.1. Dịch vụ th− điện tử - Electronic Mail (E-mail) 15 6.1.1 Mailing List 16 6.2 Dịch vụ mạng thông tin toàn cầu WWW (World Wide Web) 17 6.3 Dịch vụ truyền file - FTP (File Transfer Protocol) 18 6.4 Dịch vụ Remote Login - Telnet 19 6.5 Dịch vụ nhóm thông tin News (USENET) 20 6.6 Dịch vụ Gopher 22 6.7 Dịch vụ tìm kiếm thông tin diện rộng - WAIS (Wide Area Information Server) 22 6.8 Dịch vụ hội thoại trên Internet - IRC 23 7. Khai thác dịch vụ Internet 23 Ch−ơng II. Thông tin về đăng ký, hỗ trợ Internet 25 Ch−ơng iII: H−ớng dẫn cài đặt kết nối Internet 27 1. Thiết lập cấu hình cho Windows 27 1.1 Cài đặt modem 28 1.2 Cài đặt Dial-up Adapter 30 1.3 Cài đặt TCP/IP 31 1.4 Cài đặt Dial-up Networking 32 1.5 Tạo kết nối mạng 33 2. Khai báo các thông số kỹ thuật về Internet cho hệ điều hành Windows 36 3. Thiết lập cấu hình cho Microsoft Internet Explorer 3.x (MSIE) 37 1
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ 4. Thiết lập cấu hình cho Microsoft Internet Explorer 4.x (MSIE) 37 5. Thiết lập cấu hình cho Netscape Communicator 4.x 39 Ch−ơng Iv. H−ớng dẫn sử dụng các dịch vụ Internet 40 1. Kết nối Internet 40 2. Đổi mật khẩu (Password) truy nhập mạng và mật khẩu E-mail 42 2.1 Đổi mật khẩu truy nhập Internet 42 2.2 Đổi mật khẩu E-mail 44 3. World Wide Web, các chức năng cơ bản của trình duyệt Internet 45 3.1 Mở một trang Web trên Internet: 45 3.2 Định h−ớng trên Web 46 3.3 Điều khiển quá trình nạp (tải, download) tài liệu trên Web: 46 3.4 Gọi ch−ơng trình gửi nhận e-mail từ Web Browser 46 3.5 Soạn thảo một e-mai từ Web Browser 46 3.6 L−u lại các địa chỉ Web −a thích, sử dụng tính năng Bookmark (Favorities): 46 3.7 Thay đổi kích th−ớc Fonts chữ: 47 3.8 Mở một lúc nhiều web site 47 3.9 Tăng tốc trình duyệt Web 47 4. Tìm kiếm thông tin trên Internet 47 Ch−ơng IV: H−ớng dẫn sử dụng th− điện tử (E-mail) 53 1. H−ớng dẫn sử dụng phần mềm Internet mail 53 1.1 Cài đặt cấu hình cho internet mail 53 1.2 H−ớng Dẫn Sử Dụng ch−ơng trình Internet Mail 56 2 . H−ớng dẫn sử dụng phần mềm Outlook Express 59 2.1 Cài đặt ch−ơng trình Outlook Express 59 2.2 Sử dụng phần mềm để gửi và nhận th− 65 3. Sử dụng WEB MAIL. 71 3.1 Đăng ký mở hộp th− VOL.VNN.VN 71 4. MAIL FIlTER 77 4.1 Sử dụng Mail Filter trong Netscape Mail 77 4.2 Sử dụng Mail Filter trong Internet Mail 80 4.3 Sử dụng Mail Filter trong Outlook 81 Ch−ơng V. Các câu hỏi th−ờng gặp 83 Phụ Lục A. Qui trình thiết lập Multilink PPP cho máy tính kết nối Internet 91 2
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ 1. Yêu cầu về các thiết bị kết nối Internet dùng Multilink : 91 2. Thiết lập sử dụng Multilink trong Win98 91 3. Thiết lập sử dụng Multilink trong Window NT 4.0 Service Pack 4,5,6 94 Phụ lục B. các từ khoá cơ bản của Internet 95 Phụ lục C. Một số trang WEB thông dụng 102 3
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Lời nói đầu Đã hơn 3 năm qua, dịch vụ Internet ở Việt Nam đã đ−a chúng ta đến với thế giới đầy hấp dẫn của kỹ thuật số. Nó thực sự đã trở thành công cụ hữu ích, là ng−ời bạn, ng−ời cộng sự đắc lực không thể thiếu cho các nhà nghiên cứu, học sinh, sinh viên, các tổ chức, gia đình và doanh nghiệp. Nó góp phần làm cho Việt Nam chúng ta trở thành môi tr−ờng đầu t− hấp dẫn hơn, bởi tất cả đã không còn gì cách biệt về không gian đằng sau chiếc máy tính và một đ−ờng điện thoại. Đâu đâu cũng thấy Mail, thấy Internet, t−ởng nh− mọi nhà, mọi ng−ời chẳng còn ai xa lạ gì với thế giới thông tin đầy hấp dẫn này. Vậy mà cũng đã hơn 3 năm, trong cuộc cạnh tranh giành thị phần giữa các nhà cung cấp dịch vụ, ng−ời thành công nhất là Tổng công ty B−u chính Viễn thông(Với gần 70% thị phần)thì số khách hàng cũng ch−a v−ợt qua con số 50.000, và tổng khách hàng của cả 4 nhà cung cấp dịch vụ cũng ch−a đạt tới 80.000, một số l−ợng quá bé nhỏ so với một đất n−ớc hơn 70 triệu dân, đ−ợc đánh giá là một thị tr−ờng đầy tiềm năng đối với các nhà cung cấp. Phải chăng giá cả đã làm cho Internet giống nh− một món ăn rất ngon mà chẳng mấy ai dùng đ−ợc vì quá đắt?Nh−ng nếu bạn đã từng sử dụng th− điện tử, gửi tràn lan cho bạn bè và ng−ời thân khắp nơi trong n−ớc và trên thế giới với c−ớc phí vỏn vẹn 45.000 đồng một tháng, nếu bạn từng tìm kiếm đ−ợc những thông tin vô cùng hữu ích mà ở Việt Nam không cách nào, tiền nào mua đ−ợc thì vấn đề không phải là nh− vậy. Là những ng−ời trực tiếp hỗ trợ dịch vụ Internet của VDC(Cơ quan cung cấp dịch vụ Internet của Tổng Công ty B−u chính Viễn thông) chúng tôi cho rằng khó khăn để khách hàng đến với Internet và các dịch vụ của nó chủ yếu là vấn đề ngoại ngữ và cách sử dụng. Mục đích ra đời của cuốn sách này là nhằm đem đến cho bạn đọc, những ng−ời lần đầu tiên hoặc còn ít tiếp xúc với Internet một công cụ hỗ trợ đắc lực cho việc khai thác sử dụng. Cuốn sách này đ−ợc chia làm 5 ch−ơng và 3 phu lục. - Ch−ơngI: Giới thiệu các khái niệm về Internet và các dịch vụ. Để các bạn có một chút khái niệm cơ bản nhất về Internet. - Ch−ơng II: Giới thiệu các thông tin về nhà cung cấp dịch vụ, khi bạn cần sự hỗ trợ thì liên lạc ở đâu. - Ch−ơng III: H−ớng dẫn cài đặt, thiết lập thông số để truy nhập Internet. Bạn sẽ cần đến phần này khi lần đầu cài đặt cũng nh− khi bạn cài lại Windows.v.v. - Ch−ơng IV: H−ớng dẫn Innternet, các chức năng của trình duyệt Web, đổi mật khẩu truy nhập và E-mail. Tra cứu thông tin trên Internet. - Ch−ơng V: H−ớng dẫn cài đặt tham số ban đầu cho ch−ơng trình th− điện tử, các sử dụng gửi, nhận th− điện tử với các phần mềm thông dụng. - Ch−ơng VI: Trả lời các câu hỏi th−ờng gặp. - Các phụ lục h−ớng dẫn cài đặt MPP, các trang Web thông dụng, giải nghĩa các thuật ngữ, viết tắt. Với tham vọng đ−a đén cho bạn đọc những thông tin cần thiết khi mới làm quen với dịch vụ Internet. Tuy nhiên không tránh khỏi những sai sót về nội dung và ph−ơng pháp trình bày của tài liệu.Chúng tôi mong nhận đ−ợc nhiều ý kiến góp ý, phê bình để có thể rút kinh nghiệm giúp cho lần tái bản tiếp theo có chất l−ợng hơn, hữu ích hơn. Nhóm tác giả 4
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Ch−ơng I. Internet và các dịch vụ 1. Lịch sử phát triển Mạng Internet ngày nay là một mạng toàn cầu, bao gồm hàng chục triệu ng−ời sử dụng, đ−ợc hình thành từ cuối thập kỷ 60 từ một thí nghiệm của Bộ quốc phòng Mỹ. Tại thời điểm ban đầu đó là mạng ARPAnet của Ban quản lý dự án nghiên cứu Quốc phòng .ARPAnet là một mạng thử nghiệm phục vụ các nghiên cứu quốc phòng, một trong những mục đích của nó là xây dựng một mạng máy tính có khả năng chịu đựng các sự cố ( ví dụ một số nút mạng bị tấn công và phá huỷ nh−ng mạng vẫn tiếp tục hoạt động ). Mạng cho phép một máy tính bất kỳ trên mạng liên lạc với mọi máy tính khác. Khả năng kết nối các hệ thống máy tính khác nhau đã hấp dẫn mọi ng−ời, vả lại đây cũng là ph−ơng pháp thực tế duy nhất để kết nối các máy tính của các hãng khác nhau. Kết quả là các nhà phát triển phần mềm ở Mỹ, Anh và Châu Âu bắt đầu phát triển các phần mềm trên bộ giao thức TCP/IP (giao thức đ−ợc sử dụng trong việc truyền thông trên Internet) cho tất cả các loại máy. Điều này cũng hấp dẫn các tr−ờng đại học, các trung tâm nghiên cứu lớn và các cơ quan chính phủ, những nơi mong muốn mua máy tính từ các nhà sản xuất, không bị phụ thuộc vào một hãng cố định nào. Bên cạnh đó các hệ thống cục bộ LAN bắt đầu phát triển cùng với sự xuất hiện các máy để bàn ( desktop workstations )- 1983. Phần lớn các máy để bàn sử dụng Berkeley UNIX, phần mềm cho kết nối TCP/IP đã đ−ợc coi là một phần của hệ điều hành này. Một điều rõ ràng là các mạng này có thể kết nối với nhau dễ dàng. Trong quá trình hình thành mạng Internet, NSFNET ( đ−ợc sự tài trợ của Hội khoa học Quốc gia Mỹ) đóng một vai trò t−ơng đối quan trọng. Vào cuối những năm 80, NFS thiết lập 5 trung tâm siêu máy tính. Tr−ớc đó, những máy tính nhanh nhất thế giới đ−ợc sử dụng cho công việc phát triển vũ khí mới và một vài hãng lớn. Với các trung tâm mới này, NFS đã cho phép mọi ng−ời hoạt động trong lĩnh vực khoa học đ−ợc sử dụng. Ban đầu, NFS định sử dụng ARPAnet để nối 5 trung tâm máy tính này, nh−ng ý đồ này đã bị thói quan liêu và bộ máy hành chính làm thất bại. Vì vậy, NFS đã quyết định xây dựng mạng riêng của mình, vẫn dựa trên thủ tục TCP/IP, đ−ờng truyền tốc độ 56kbps. Các tr−ờng đại học đ−ợc nối thành các mạng vùng, và các mạng vùng đ−ợc nối với các trung tâm siêu máy tính. Đến cuối năm 1987, khi l−ợng thông tin truyền tải làm các máy tính kiểm soát đ−ờng truyền và bản thân mạng điện thoại nối các trung tâm siêu máy tính bị quá tải, một hợp đồng về nâng cấp mạng NSFNET đã đ−ợc ký với công ty Merit Network Inc, công ty đang cùng với IBM và MCI quản lý mạng giáo dục ở Michigan. Mạng cũ đã đ−ợc nâng cấp bằng đ−ờng điện thoại nhanh nhất lúc bấy giờ, cho phép nâng tốc độ lên gấp 20 lần. Các máy tính kiểm soát mạng cũng đ−ợc nâng cấp. Việc nâng cấp mạng vẫn liên tục đ−ợc tiến hành, đặc biệt trong những năm cuối cùng do số l−ợng ng−ời sử dụng Internet tăng nhanh chóng. 5
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Điểm quan trọng của NSFNET là nó cho phép mọi ng−ời cùng sử dụng. Tr−ớc NSFNET, chỉ có các nhà khoa học, chuyên gia máy tính và nhân viên các cơ quan chính phủ có đ−ợc kết nối Internet. NSF chỉ tài trợ cho các tr−ờng đại học để nối mạng, do đó mỗi sinh viên đại học đều có khả năng làm việc trên Internet. Ngày nay mạng Internet đã đ−ợc phát triển nhanh chóng trong giới khoa học và giáo dục của Mỹ, sau đó phát triển rộng toàn cầu, phục vụ một cách đắc lực cho việc trao đổi thông tin tr−ớc hết trong các lĩnh vực nghiên cứu, giáo dục và gần đây cho th−ơng mại. 2. Tổ chức của Internet Internet là một liên mạng, tức là mạng của các mạng con. Vậy đầu tiên là vấn đề kết nối hai mạng con. Để kết nối hai mạng con với nhau, có hai vấn đề cần giải quyết. Về mặt vật lý, hai mạng con chỉ có thể kết nối với nhau khi có một máy tính có thể kết nối với cả hai mạng này. Việc kết nối đơn thuần về vậy lý ch−a thể làm cho hai mạng con có thể trao đổi thông tin với nhau. Vậy vấn đề thứ hai là máy kết nối đ−ợc về mặt vật lý với hai mạng con phải hiểu đ−ợc cả hai giao thức truyền tin đ−ợc sử dụng trên hai mạng con này và các gói thông tin của hai mạng con sẽ đ−ợc gửi qua nhau thông qua đó. Máy tính này đ−ợc gọi là internet gateway hay router. Net 1 Net 2 R Hình 1.1: Hai mạng Net 1 và Net 2 kết nối thông qua router R. Khi kết nối đã trở nên phức tạp hơn, các máy gateway cần phải biết về sơ đồ kiến trúc của các mạng kết nối. Ví dụ trong hình sau đây cho thấy nhiều mạng đ−ợc kết nối bằng 2 router. Net 1 Net 2 Net 3 R 1 R 2 Hình 1.2: 3 mạng kết nối với nhau thông qua 2 router Nh− vậy, router R1 phải chuyển tất cả các gói thông tin đến một máy nằm ở mạng Net 2 hoặc Net 3. Với kích th−ớc lớn nh− mạng Internet, việc các routers làm sao có thể quyết định về việc chuyển các gói thông tin cho các máy trong các mạng sẽ trở nên phức tạp hơn. 6
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Để các routers có thể thực hiện đ−ợc công việc chuyển một số lớn các gói thông tin thuộc các mạng khác nhau ng−ời ta đề ra quy tắc là: Các routers chuyển các gói thông tin dựa trên địa chỉ mạng của nơi đến, chứ không phải dựa trên địa chỉ của máy máy nhận . Nh− vậy, dựa trên địa chỉ mạng nên tổng số thông tin mà router phải l−u giữ về sơ đồ kiến trúc mạng sẽ tuân theo số mạng trên Internet chứ không phải là số máy trên Internet. Trên Internet, tất cả các mạng đều có quyền bình đẳng cho dù chúng có tổ chức hay số l−ợng máy là rất chênh lệch nhau. Giao thức TCP/IP của Internet hoạt động tuân theo quan điểm sau: Tất các các mạng con trong Internet nh− là Ethernet, một mạng diện rộng nh− NSFNET back bone hay một liên kết điểm-điểm giữa hai máy duy nhất đều đ−ợc coi nh− là một mạng. Điều này xuất phát từ quan điểm đầu tiên khi thiết kế giao thức TCP/IP là để có thể liên kết giữa các mạng có kiến trúc hoàn toàn khác nhau, khái niệm "mạng" đối với TCP/IP bị ẩn đi phần kiến trúc vật lý của mạng. Đây chính là điểm giúp cho TCP/IP tỏ ra rất mạnh. Nh− vậy, ng−ời dùng trong Internet hình dung Internet làm một mạng thống nhất và bất kỳ hai máy nào trên Internet đều đ−ợc nối với nhau thông qua một mạng duy nhất. Hình vẽ sau mô tả kiến trúc tổng thể của Internet. Internet host (a) 7
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Internet router Physical net host (b) Hình 1.3: (a) - Mạng Internet d−ới con mắt ng−ời sử dụng. Các máy đ−ợc nối với nhau thông qua một mạng duy nhất. (b) - Kiến trúc tổng quát của mạng Internet. Các routers cung cấp các kết nối giữa các mạng. 3. Vấn đề quản lý mạng Internet • Thực chất Internet không thuộc quyền quản lý của bất kỳ ai. Nó không có giám đốc, không có ban quản trị. Bạn có thể tham gia hoặc không tham gia vào Internet, đó là quyền của mỗi thành viên. Mỗi mạng thành phần sẽ có một giám đốc hay chủ tịch, một cơ quan chính phủ hoặc một hãng điều hành, nh−ng không có một tổ chức nào chịu trách nhiệm về toàn bộ Internet. • Hiệp hội Internet ( Internet Socity- ISOC) là một hiệp hội tự nguyện có mục đích phát triển khả năng trao đổi thông tin dựa vào công nghệ Internet. Hiệp hội bầu ra Internet Architecture Board- IAB (Uỷ ban kiến trúc mạng). Ban này có trách nhiệm đ−a ra các h−ớng dẫn về kỹ thuật cũng nh− ph−ơng h−ớng để phát triển Internet. IAB họp định kỳ để bàn về các vấn đề nh− các chuẩn, cách phân chia tài nguyên, địa chỉ • Mọi ng−ời trên Internet thể hiện nguyện vọng của mình thông qua uỷ ban kỹ thuật Internet ( Internet Engineering Task Force - IETF ). IETF cũng là một tổ chức tự nguyện, có mục đích thảo luận về các vấn đề kỹ thuật và sự hoạt động của Internet. Nếu một vấn đề đ−ợc coi trọng, IETF lập một nhóm kỹ thuật để nghiên cứu vấn đề này. • Nhóm đặc trách nghiên cứu phát triển Internet ( IRTF ) • Trung tâm thông tin mạng ( Network information center-NIC ) gồm có nhiều trung tâm khu vực nh− APNIC - khu vực Châu á-Thái bình d−ơng. NIC chịu trách nhiệm phân tên và địa chỉ cho các mạng máy tính nối vào Internet. 8
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ 4. Giao thức TCP/IP Tr−ớc tiên để hiểu sự phân cấp giữa các phần tử của mạng và các chức năng mà chúng thực hiện, ta cần một tiêu chuẩn so sánh hay một mô hình để định nghĩa các chức năng này. Một mô hình đã đ−ợc chấp nhận chung là mô hình tham chiếu OSI. 4.1 Mô hình tham chiếu OSI Mô hình cơ bản để so sánh các giao thức là mô hình tham chiếu OSI (Open Systems Interconnection). Hiện nay, tất cả các nhà sản xuất đều dựa trên mô hình này để tạo ra các thiết lập giao thức chuẩn quốc tế, chuẩn công nghiệp hoặc giao thức độc quyền của họ. Mô hình OSI đ−ợc tổ chức ISO (International Organization of Standards) phát triển vào năm 1978 để xác định một chuẩn dùng cho việc phát triển các hệ thống mở và dùng nh− một tiêu chuẩn để so sánh sự khác biệt giữa các hệ thống liên lạc. Các hệ thống mạng thiết kế theo dạng và kỹ thuật OSI sẽ "nói cùng ngôn ngữ", có nghĩa là chúng sử dụng các ph−ơng thức liên lạc giống và t−ơng thích với nhau. Hệ thống mạng kiểu đó cho phép các sản phẩm của nhiều nhà sản xuất t−ơng tác đ−ợc với nhau. 4.2 Các tầng của một hình OSI. Mô hình OSI có 7 tầng, nh− trên Hình vẽ .Chức năng cụ thể của các tầng nh− sau: Tầng Vật Lý: Cung cấp các ph−ơng tiện điện, cơ, hàm và thủ tục để khởi động, duy trì và huỷ bỏ các liên kết vật lý cho phép đ−ờng truyền các dòng dữ liệu ở dạng bit. Tầng Liên kết Dữ liệu: Thiết lập, duy trì và huỷ bỏ các liên kết dữ liệu. Kiểm soát luồng dữ liệu, phát hiện và khắc phục sai sót truyền tin trên các liên kết đó. Tầng Mạng: thực hiện chức năng chuyển tiếp, đảm bảo việc chọn đ−ờng truyền tin trong mạng; cũng có thể thực hiện kiểm soát luồng dữ liệu, khắc phục sai sót, cắt / hợp dữ liệu. Tầng Giao vận: kiểm soát từ mút - đến - mút (end to end) luồng dữ liệu, khắc phục sai sót. Tầng này Application ứng dụng Presentation Trình diễn Session Phiên Transport Giao vận Network Mạng DataLink Liên kết dữ liệu Physical Vật lý 9
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Hình 1.4: Mô hình tham OSI cũng có thể thực hiện việc cắt / hợp dữ liệu, ghép kênh / phân kênh (multiplexing / demultiplexing). Tầng Phiên: thiết lập, duy trì, đồng bộ hoá và huỷ bỏ các phiên truyền thông. Tầng Trình: Biểu diễn, mã hoá thông tin theo cú pháp dữ liệu của ng−ời sử dụng. Tầng ứng dụng: Là giao diện giữa ng−ời sử dụng và môi tr−ờng OSI. Nó định danh các thực thể truyền thông và định danh các đối t−ợng đ−ợc truyền. 4.3 Giao thức TCP/IP Ng−ời ta th−ờng dùng từ TCP/IP để chỉ một số các khái niệm và ý t−ởng khác nhau. Thông dụng nhất là nó mô tả hai giao thức liên lạc dùng để truyền dữ liệu. TCP tức là Transmission Control Protocol và IP có nghĩa là Internet Protocol. Khái niệm TCP/IP không chỉ bị giới hạn ở hai giao thức này. Th−ờng thì TCP/IP đ−ợc dùng để chỉ một nhóm các giao thức có liên quan đến TCP và IP nh− UDP (User Datagram Protocol), FTP (File Transfer Protocol), TELNET (Terminal Emulation Protocol) và v.v Các mạng dùng TCP/IP gọi là các TCP/IP internet. Về nguồn gốc, TCP/IP đ−ợc thiết kế trong hạt nhân của hệ điều hành BSD UNIX 4.2. Đây là một phiên bản mạnh của UNIX, và cũng là một lý do cho sự phổ biến rộng rãi của TCP/IP. Hầu hết các tr−ờng đại học và nhiều tổ chức nghiên cứu dùng BSD UNIX. Ngày nay, đa số các máy tính trên Internet chạy các phiên bản là con cháu trực tiếp của BSD UNIX. Thêm nữa, nhiều bản th−ơng mại của UNIX nh− SunOS của SUN hay Ultrix của Digital đều phát sinh từ bản BSD UNIX 4.2. Sự thiết lập TCP/IP trong UNIX System V cũng bị ảnh h−ởng rất lớn của BSD UNIX, cũng nh− thế đối với TCP/IP của Novell trên DOS (các sản phẩm LANWorkplace) và NetWare 3.x/4.x. 4.3.1 Các tầng giao thức TCP/IP 10
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Application Application Layer Program Program Presentation Session Transport Transport layer TCP UDP Network Network layer ICMP IP IGMP Link DataLink layer Hardware ARP RARP Interface Physical Hình 1.5: các tầng của TCP/IP so với 7 tầng t−ơng ứng của OSI. TCP: Thủ tục liên lạc ở tầng giao vận của TCP/IP. TCP có nhiệm vụ đảm bảo liên lạc thông suốt và tính đúng đắn của dữ liệu giữa 2 đầu của kết nối, dựa trên các gói tin IP. UDP: User Datagram Protocol - Thủ tục liên kết ở tầng giao vận của TCP/IP. Khác với TCP, UDP không đảm bảo khả năng thông suốt của dữ liệu, cũng không có chế độ sửa lỗi. Bù lại, UDP cho tốc độ truyền dữ liệu cao hơn TCP. IP: Internet Protocol - Là giao thức ở tầng thứ 3 của TCP/IP, nó có trách nhiệm vận chuyển các datagram qua mạng internet. ICMP: Internet Control Message Protocol - Thủ tục truyền các thông tin điều khiển trên mạng TCP/IP. IGMP: Internet Group Management Protocol - Là một giao thức dùng để điều khiển các thông tin của nhóm. ARP: Address Resolution Protocol - Là giao thức ở tầng liên kết dữ liệu. Chức năng của nó là tìm địa chỉ vật lý ứng với một địa chỉ IP nào đó. Muốn vậy nó thực hiện broadcasting trên mạng, và máy trạm nào có địa chỉ IP trùng với địa chỉ IP đang đ−ợc hỏi sẽ trả lời thông tin về địa chỉ vật lý của nó. RARP: Reverse Address Resolution Protocol - là một giao thức cho phép một máy tính tìm ra địa chỉ IP của nó bằng cách broadcasting lời yêu cầu trên toàn mạng. 4.3.2 Ph−ơng pháp đánh địa chỉ trong TCP/IP 11
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Để có thể thực hiện truyền tin giữa các máy trên mạng, mỗi máy tính trên mạng TCP/IP cần phải có một địa chỉ xác định gọi là địa chỉ IP. Địa chỉ IP đ−ợc tạo bởi một số 32 bits. • Lớp mạng (Network Class) Các địa chỉ IP đ−ợc chi ra làm hai phần, một phần để xác định mạng (net id) và một phần để xác định host (host id). Các lớp mạng xác định số bits đ−ợc dành cho mỗi phần mạng và phần host. Có năm lớp mạng là A, B, C, D, E, trong đó ba lớp đầu là đ−ợc dùng cho mục đích thông th−ờng, còn hai lớp D và E đ−ợc dành cho những mục đích đặc biệt và t−ơng lai. Hình vẽ sau cho thấy cấu trúc của một địa chỉ IP: 31 0 class ID Nework ID Host ID Cấu trúc địa chỉ IP Bảng phân lớp địa chỉ IP: Network class Số mạng Số Hosts trong mạng A 126 16.777.214 B 16.382 65.534 C 2.097.150 254 Không phải tất cả các số hiệu mạng (net id) đều có thể dùng đ−ợc. Một số địa chỉ đ−ợc để dành cho những mục đích đặc biệt. Ví dụ nh− mạng 127.0.0.0 để dùng cho địa chỉ loopback. 12
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Khuôn dạng địa chỉ IP lớp A 31 30 24 23 0 0 Network ID Host ID Khuôn dạng địa chỉ IP lớp B 31 30 29 16 15 0 1 0 Network ID Host ID Khuôn dạng địa chỉ IP lớp C 31 30 29 28 8 7 1 1 0 Network ID Host ID • Lớp A có số mạng ít nhất, nh−ng mỗi mạng lại có nhiều host thích hợp với các tổ chức lớn có nhiều máy tính. • Lớp B có số mạng và số host vừa phải. • Còn lớp C có nhiều mạng nh−ng mỗi mạng chỉ có thể có 254 host, thích hợp với tổ chức có ít máy tính. Để dễ cho ng−ời đọc, ng−ời ta th−ờng biểu diễn địa chỉ IP d−ới dạng chấm thập phân. Một địa chỉ IP khi đó sẽ đ−ợc biểu diễn bởi 4 số thập phân có giá trị từ 0 đến 255 và đ−ợc phân cách nhau bởi dấu chấm (.). Mỗi giá trị thập phân biểu diễn 8 bits trong địa chỉ IP. Ví dụ một địa chỉ IP của máy chủ web tại VDC là 203.162.0.8. Trên mạng Internet, việc quản lý và phân phối địa chỉ IP là do NIC (Network Information Center). Vừa qua Việt Nam đã đ−ợc trung tâm thông tin Internet tại vùng châu á Thái Bình D−ơng (APNIC) phân cho khoảng 70 class C địa chỉ IP Với sự bùng nổ của số máy tính kết nối vào mạng Internet, địa chỉ IP đã trở thành một tài nguyên cạn kiệt, ng−ời ta đã phải xây dựng nhiều công nghệ để khắc phục tình hình này. Ví dụ nh− công nghệ cấp phát địa chỉ IP động nh− BOOTP hay DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol). Khi sử dụng công nghệ này thì không nhất thiết mọi máy trên mạng đều phải có một địa chỉ IP định tr−ớc mà nó sẽ đ−ợc server cấp cho một địa chỉ IP khi thực hiện kết nối. 5. Dịch vụ đánh tên vùng - Domain Name Service (DNS) 13
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Địa chỉ IP dù đ−ợc biểu diễn d−ới dạng một số nguyên 32 bits hay dạng chấm thập phân đều rất khó nhớ đối với ng−ời sử dụng, do đó trên mạng Internet ng−ời ta đã xây dựng một dịch vụ dùng để đổi tên của một host sang địa chỉ IP. Dịch vụ đó là dịch vụ đánh tên vùng (Domain Name Service DNS). DNS cho phép ng−ời sử dụng Internet có thể truy nhập tới một máy tính bằng tên của nó thay vì bằng địa chỉ IP. Việc đánh tên vùng đ−ợc tổ chức dạng cây. Tên của một host sẽ đ−ợc đặt bằng cách đi từ nút biểu diễn host lên tận gốc. Việc đánh tên vùng không chỉ có lợi là không bắt ng−ời sử dụng nhớ địa chỉ IP của các host mà nó còn làm dễ dàng hơn trong việc tổ chức mạng. Hình vẽ sau cho thấy cấu trúc hình cây của dịch vụ tên vùng. Trong đó Unnamed Root arpa com edu int jp vn in-addr indiana com 192 fujitsu cica 1 1 21 21.1.1.192.in-addr.arpa Hình 1.6: Cấu trúc hình cây của dịch vụ tên vùng. Arpa là một domain đặc biệt dùng để ánh xạ địa chỉ IP dạng chấm thập phân sang biểu diễn tên vùng. Bảng sau cho thấy 7 lớp cơ bản của hệ thống phân vùng: Domain Mô tả 14
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ com Các tổ chức th−ơng mại, doanh nghiệp edu Các tổ chức giáo dục gov Các tổ chức chính phủ int Các tổ chức Quốc tế mil Các tổ chức quân sự net Một mạng không thuộc các loại phân vùng khác org Các tổ chức không thuộc một trong các loại trên Bảng sau là các ký hiệu tên vùng của một số n−ớc trên thế giới: Domain Quốc gia t−ơng ứng au ểc at áo be Bỉ ca Canada fi Phần Lan fr Pháp de CHLB Đức il Israel it í jp Nhật vn Việt Nam 6. Các dịch vụ thông tin trên Internet 6.1. Dịch vụ th− điện tử - Electronic Mail (E-mail) Th− điện tử, hay th−ờng gọi e-mail, là một trong những tính năng quan trọng nhất của Internet. Mặc dù ban đầu đ−ợc thiết kế nh− một ph−ơng thức truyền các thông điệp riêng giữa những ng−ời dùng Internet, Internet e-mail là ph−ơng pháp truyền văn bản rẻ 15
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ tiền nhất có ở mọi nơi. Chỉ tốn khoảng vài cent để gửi e-mail đi bất kỳ đâu trên thế giới, rẻ hơn nhiều so với c−ớc b−u điện loại thấp nhất. Một trong những lợi ích chính của e- mail là tốc độ l−u chuyển. Tuy không tức thời nh− fax, thời gian truyền e-mail th−ờng đ−ợc tính bằng phút, ngay cả khi ng−ời gửi và ng−ời nhận ở tận hai đầu của trái đất. Hệ thống địa chỉ e-mail: Một vấn đề vô cùng quan trọng trong quá trình gửi hay nhận th− là cách xác định chính xác địa chỉ của th− cần gửi đến. Để thực hiện điều này ng−ời ta sử dụng dịch vụ đánh tên vùng (Domain Name Service - DNS). Dựa trên dịch vụ đánh tên vùng, việc đánh địa chỉ e-mail cho ng−ời sử dụng sẽ rất đơn giản nh− sau: Tên_ng−ời_sử_dụng@Tên_đầy_đủ_của_domain Ví dụ ng−ời dùng Nguyễn Văn A thuộc domain là hn.vnn.vn sẽ có thể có địa chỉ e-mail là AVNGUYEN@HN.VNN.VN 6.1.1 Mailing List Mailing list là một trong các dịch vụ của Internet, liên quan đến các nhóm thảo luận và toàn bộ dữ liệu đ−ợc chuyển thông qua th− tín điện tử. Với địa chỉ e-mail của mình , bạn có thể đăng ký tham gia miễn phí vào các nhóm về các chủ đề nào đó và trao đổi về những gì mà bạn quan tâm. Sau khi đăng ký, hằng ngày, hoặc hằng tuần bạn sẽ nhận đ−ợc e-mail chứa các nội dung liên quan. Tuy không hạn chế về số nhóm tham gia, nh−ng chắc sức đọc của bạn cũng chỉ có hạn, nên tốt nhất là đừng đăng ký vào quá năm nhóm. Trên Internet, mỗi nhóm trong danh sách mailing list có một bộ phận điều hành riêng, có trách nhiệm quản lý danh sách các địa chỉ và xử lý các thông tin gửi đến. Một số nhóm tổ chức các thông tin d−ới dạng ấn phẩm điện tử đ−ợc tiết chế, tức lọc bỏ bớt các thông tin thừa, vô bổ và soạn thành tập tr−ớc khi gửi cho bạn. Đăng ký vào mailing list: Để tham gia vào một nhóm trong mailing list, bạn cần đăng ký (subscribe, signup) tên của bạn vào, còn khi nào chán bạn có thể rút (unsubscribe, signoff) tên bạn ra. Việc vào, ra một nhóm là miễn phí. Internet có hai cách thức nhận đăng ký của bạn. Cách thứ nhất: yêu cầu của bạn sẽ đ−ợc một ch−ơng trình máy tính xử lý, khi đó th− đăng ký của bạn phải soạn thảo theo một quy định riêng, thông th−ờng chỉ gồm một dòng sau: subscribe . Cách thứ hai: do một hoặc nhóm cá nhân xử lý, khi đó bạn gửi th− trực tiếp cho họ và họ sẽ phúc đáp lại. Khi yêu cầu của bạn đ−ợc xử lý bằng ch−ơng trình, th−ờng danh sách đ−ợc quản lý bằng một hệ thống gọi là listserv (viết tắt của chữ list server - phục vụ danh sách). Có rất nhiều listserv khác nhau trên Internet, mỗi listserv có một địa chỉ e-mail riêng. Các listserv xử 16
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ lý bộ lệnh riêng, nên muốn nắm đ−ợc bộ lệnh của listserv cụ thể, bạn hãy gửi e-mail cho listserv đó với nội dung th− là help. Thông th−ờng, tên bạn sẽ đ−ợc đ−a vào danh sách sau khi qua các công đoạn sau : • Bạn gửi yêu cầu, ví dụ subscribe help - net Nguyễn Văn A. • Bạn nhận đ−ợc phản hồi (thông báo đã nhận đ−ợc yêu cầu của bạn) và cung cấp cho bạn một mã số, chẳng hạn 39000C, yêu cầu bạn xác nhận lại theo qui cách nhất định, ví dụ nh− gửi th− phản hồi với nội dung ok 39000C. • Sau một thời gian (khoảng 48 tiếng), nếu bạn không phản hồi thì yêu cầu tr−ớc đó của bạn tự động bị hủy bỏ. Còn nếu bạn phản hồi thì tên và địa chỉ e-mail của bạn đ−ợc đăng ký chính thức. Từ thời điểm đó, bạn sẽ th−ờng xuyên nhận đ−ợc các thông báo mà bạn quan tâm. Ví dụ bạn muốn đăng ký vào nhóm acemail - một nhóm trao đổi về các thắc mắc khi dùng e-mail trên Internet, bạn hãy gửi e-mail sau đây : To: listserv @ listserv.aol.com Nội dung th− : subscribe acemail 6.2 Dịch vụ mạng thông tin toàn cầu WWW (World Wide Web) Đây dịch vụ mới và mạnh nhất trên Internet. WWW đ−ợc xây dựng dựa trên một kỹ thuật có tên gọi là hypertext (siêu văn bản). Hypertext là kỹ thuật trình bày thông tin trên một trang trong đó có một số từ có thể "nở" ra thành một trang thông tin mới có nội dung đầy đủ hơn. Trên cùng một trang thông tin có thể có nhiều kiểu dữ liệu khác nhau nh− TEXT, ảnh hay âm thanh. Để xây dựng các trang dữ liệu với các kiểu dữ liệu khác nhau nh− vậy, WWW sử dụng một ngôn ngữ có tên là HTML (HyperText Markup Language). Ngôn ngữ HTML đ−ợc xây dựng trên cơ sở ngôn ngữ SGML (Standard General Markup Language). HTML cho phép định dạng các trang thông tin, cho phép thông tin đ−ợc kết nối với nhau. Trên các trang thông tin có một số từ có thể "nở" ra, mỗi từ này thực chất đều có một liên kết với các thông tin khác. Để thực hiện việc liên kết các tài nguyên này, WWW sử dụng ph−ơng pháp có tên là URL (Universal Resource Locator). Với URL, WWW cũng có thể truy nhập tới các tài nguyên thông tin từ các dịch vụ khác nhau nh− FTP, Gopher, Wais trên các server khác nhau. Ng−ời dùng sử dụng một phần mềm Web Browser để xem thông tin trên các máy chủ WWW. Tại server phải có một phần mềm Web server. Phần mềm này thực hiện nhận các yêu cầu từ Web Browser gửi lên và thực hiện yêu cầu đó. Với sự bùng nổ dịch vụ WWW, dịch vụ này càng ngày càng đ−ợc mở rộng và đ−a thêm nhiều kỹ thuật tiên tiến nhằm tăng khả năng biểu đạt thông tin cho ng−ời sử dụng. 17
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Một số công nghệ mới đ−ợc hình thành nh− Active X, Java cho phép tạo các trang Web động thực sự mở ra một h−ớng phát triển rất lớn cho dịch vụ này. 6.3 Dịch vụ truyền file - FTP (File Transfer Protocol) Dịch vụ FTP dùng để truyền tải các file dữ liệu giữa các host trên Internet. Công cụ để thực hiện dịch vụ truyền file là ch−ơng trình ftp, nó sử dụng một giao thức của Internet là giao thức FTP (File Transfer Protocol). Nh− tên của giao thức đã nói, công việc của giao thức này là thực hiện chuyển các file từ một máy tính này sang một máy tính khác. Giao thức này cho phép truyền file không phụ thuộc vào vấn đề vị trí địa lý hay môi tr−ờng hệ điều hành của hai máy. Điều duy nhất cần thiết là cả hai máy đều có phần mềm hiểu đ−ợc giao thức FTP. ftp là một phần mềm nh− vậy trên hệ điều hành Unix. Muốn sử dụng dịch vụ này tr−ớc hết bạn phải có một đăng ký ng−ời dùng ở máy remote và phải có một password t−ơng ứng. Việc này sẽ giảm số ng−ời đ−ợc phép truy cập và cập nhập các file trên hệ thống ở xa. Một số máy chủ trên Internet cho phép bạn login với một account là anonymous, và password là địa chỉ e-mail của bạn, nh−ng tất nhiên, khi đó bạn chỉ có một số quyền hạn chế với hệ thông file ở máy remote. Để phiên làm việc FTP thực hiện đ−ợc, ta cũng cần 2 phần mềm. Một là ứng dụng FTP client chạy trên máy của ng−ời dùng, cho phép ta gửi các lệnh tới FTP host. Hai là FTP server chạy trên máy chủ ở xa, dùng để xử lý các lệnh FTP của ng−ời dùng và t−ơng tác với hệ thống file trên host mà nó đang chạy. ftp cho phép bạn tìm kiếm thông tin trên server bằng các lệnh thông dụng nh− ls hay dir. Khi ng−ời dùng đánh các lệnh này, ftp sẽ chuyển lên cho server, tại server sẽ thực hiện lệnh này và gửi về thông tin danh sách các file tìm đ−ợc. Ng−ời sử dụng sau khi nhận đ−ợc các thông tin này sẽ gửi yêu cầu về một file nào đó bằng lệnh: get source_file_name destination_file_name. Còn khi muốn truyền một file lên máy ở xa, ng−ời sử dụng dùng lệnh: put source_file_name destination_file_name Để một lúc có thể tải về hoặc truyền lên máy ở xa nhiều file, ng−ời ta có thể dùng các lệnh mget và mput và sử dụng các ký tự wild cast nh− trong môi tr−ờng DOS. Ví dụ sau sẽ tải các file có tên là *.dat: mget *.dat Sau đây là một ví dụ về một giao dịch truyền file: # ftp ftp.vnd.net kết nối với máy chủ Connected to ftp.vnd.net 18
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ 220 FTP Server ready. name: anonymous gõ user name để login 331 send your e-mail as password Password: password không hiển thị 230 User guest logged in. Access restricted is apply ftp>dir lệnh hiển thị danh sách các file sendmail-7.5 tcp-wrapper innd w project.dat ftp>get project.dat tải file về local ftp>quit thoát ra khỏi dịch vụ 221 Goodbye. Để sử dụng dịch vụ FTP, ng−ời sử dụng có thể chạy phần mềm FTP client ví dụ nh−: WS_FTP hay CUTFTP đây là các ch−ơng trình có giao diện đồ hoạ khá thân thiện với ng−ời sử dụng. Bạn có thể download các phần mềm này từ Internet để cài lên máy tính của bạn. 6.4 Dịch vụ Remote Login - Telnet Dịch vụ này cho phép bạn ngồi tại máy tính của mình thực hiện kết nối tới một máy chủ ở xa (remote host) và sau đó thực hiện các lệnh trên máy chủ ở xa này. Khi bạn đã kết nối tới máy remote và thực hiện xong việc login, những gì bạn gõ vào bàn phím sẽ đ−ợc chuyển tới máy remote và có tác dụng nh− việc gõ bàn phím ở chính máy remote đó. Bạn có thể truy nhập bất cứ dịch vụ gì mà máy remote cho phép các trạm cục bộ của mình truy nhập. Để thực hiện dịch vụ Telnet, tại máy của mình bạn gõ: # telnet remote-host-name Ví dụ sau đây mô tả ng−ời dùng hoalt login vào một máy chủ UNIX tại VDC: # telnet www.vnd.net Trying Connected to www.vnd.net Escape character '^]'. login: hoalt login vào máy remote 19
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Password: pasword không đ−ợc hiển thị Last login: Sat Sep 7 17:16:35 from localhost $ ls Lệnh thực hiện trên máy remote sendmail-7.5 tcp-wrapper innd www $ pwd Lệnh thực hiện trên máy remote /home/hoalt $ logout logout khỏi máy remote # Nh− vậy, telnet là một công cụ giúp bạn login vào một máy ở xa. Nh−ng muốn vậy máy ở xa phải cho phép bạn sử dụng dịch vụ này. Cụ thể là trong ví dụ trên bạn phải có một định danh ng−ời sử dụng tại máy ở xa là hoalt với một password nào đó. 6.5 Dịch vụ nhóm thông tin News (USENET) Đây là dịch vụ cho phép ng−ời sử dụng có thể trao đổi thông tin về một chủ đề mà họ cùng quan tâm. Ng−ời dùng cần đăng ký (subcribed) vào một số nhóm thông tin nào đó và sau đó có thể kết nối lên server để xem các thông tin trong nhóm và tải (load) về trạm làm việc để xem chi tiết, anh ta cũng có thể gửi các ý kiến của anh ta lên các nhóm thông tin đó. Tổ chức đánh tên các News groups: Các nhóm thông tin đ−ợc đánh địa chỉ là một dãy các tên của các News Groups xếp theo thứ tự cha-con. Mỗi tên một News groups đ−ợc phân cách với tên của News Group "cha" bằng một dấu chấm (.). News Group qui định một số tên gọi nh− sau: comp Group chứa các thông tin về computer và các vấn đề liên quan. News Group này bao gồm cả các thông tin về kỹ thuật máy tính, phần mềm, các thông tin liên quan tới mạng news Group đề cập tới các thông tin về Network News và các phần mềm News. Nó bao gồm một số News Groups con rất cần thiết cho ng−ời dùng là news.newsusers.questions (các câu hỏi của ng−ời dùng) và news.announce.newsusers (các thông tin quan trọng cho ng−ời dùng). Nếu bạn là một ng−ời mới tham gia vào dịch vụ News Groups, bạn hãy đọc các thông tin này đầu tiên. 20
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ rec Group chứa các thông tin về vấn đề giải trí, các hoạt động văn hoá nghệ thuật. sci Group chứa các thông tin về nghiên cứu khoa học, các vấn đề mới hay các ứng dụng khoa học (rộng hơn lĩnh vực computer trong group comp). News Groups này bao gồm rất nhiều các News Group con về từng lĩnh vực khoa học riêng. soc Group chứa các thông tin về các tổ chức xã hội hay chính trị cũng nh− các thông tin có liên quan. misc Group chứa các thông tin khác, không thuộc các News Groups bên trên. Trong News Group này có chứa News Group khá có ích là misc.jobs (yêu cầu tìm việc và nhận việc). Nh− vậy News Group về nhạc đồng quê sẽ có tên là: rec.music.folk Tổ chức hệ thống News Groups: Dịch vụ nhóm thông tin sử dụng một giao thức của Internet là giao thức NNTP (Network News Transfer Protocol). Cũng giống nh− hai giao thức Telnet và FTP, giao thức NNTP cũng hoạt động theo mô hình client/server. Client và Server sẽ liên kết với nhau qua cổng TCP 119. Hệ thống News group mà ng−ời dùng nhìn thấy (client) có một bộ phận gọi là News Reader làm nhiệm vụ kết nối giữa ch−ơng trình trên trạm làm việc với server. Thông qua News Reader, ng−ời dùng nhận đ−ợc từ server danh sách các bài thông tin và cũng qua đó, ng−ời dùng chuyển yêu cầu của mình lên server yêu cầu tải bài thông tin đó về. Ng−ời quản trị News Server có thể tự tạo ra các News Groups trên Server tuỳ theo nhu cầu của ng−ời dùng. Đây là các News Groups cục bộ trên mỗi Server. Mặc dù là các News Groups cục bộ xong chúng vẫn có thể đ−ợc trao đổi với các server khác nếu ng−ời quản trị cho phép. Việc cập nhập thông tin từ các News server khác trên Internet có thể đ−ợc thực hiện tự động theo một lịch do ng−ời quản trị mạng đề ra. Ng−ời dùng chỉ biết đến một News Server duy nhất là server mà mình connect vào. Việc thông tin giữa các server cũng nh− các News Groups là trong suốt đối với ng−ời dùng. Ng−ời dùng không cần biết thông tin về News Groups hiện mình đang đọc là News Group cục bộ của server nào. Nh− vậy, với dịch vụ News Group, ng−ời dùng có thể nhận đ−ợc các thông tin mà mình quan tâm của nhiều ng−ời từ khắp nơi sau đó laị gửi thông tin của mình đi cho những ng−ời có cùng mối quan tâm này. 21
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ 6.6 Dịch vụ Gopher Gopher là một dịch vụ tra cứu thông tin trên mạng theo chủ đề và sử dụng các menu. Khi một client nối vào một server, màn hình của client sẽ xuất hiện nh− sau: Internet Gropher Infermation Client v2.0.16 Home Gopher server: wildlife.ora.com 1. Introduce and Cover 2. Foreword 3. Country and Account/ 4. Search Country Data 5. Wildfile FTP Site/ Press ? for Help, q to Quit page: 1/1 Ng−ời dùng có thể chọn đề mục mà mình quan tâm hoặc gõ các lệnh t−ơng ứng (thông th−ờng các lệnh rất đơn giản, chỉ 1 hay 2 ký tự), trên màn hình sẽ lại xuất hiện ra một menu kế tiếp theo hoặc hiển thị những văn bản cần thiết khi đến tận cùng. Ng−ời dùng có thể tải văn bản đó về máy tính của mình để xem xét hay xử lý. Một hạn chế của Gopher là thông tin hiển thị cho ng−ời dùng d−ới các dạng menu cho nên rất tóm tắt, hơn nữa Gopher cung cấp rất hạn chế khả năng tìm kiếm thông tin. Khi dịch vụ World Wide Web ra đời và phát triển thì ng−ời dùng không dùng Gopher nh− một dịch vụ tra cứu thông dụng nữa. 6.7 Dịch vụ tìm kiếm thông tin diện rộng - WAIS (Wide Area Information Server) WAIS là công cụ tìm kiếm thông tin trên Internet, khác với dịch vụ Gopher là dịch vụ cho phép ng−ời dùng tìm kiếm và lấy thông tin qua một chuỗi các đề mục lựa chọn (menu), dịch vụ WAIS cho phép ng−ời sử dụng tìm kiếm các tệp dữ liệu trong đó có các xâu xác định tr−ớc. Ng−ời sử dụng có thể đ−a ra yêu cầu dạng nh−: "hãy tìm cho tôi các tệp có chứa từ music và Beethoven". Khi đó, WAIS server sẽ tìm trong cơ sở dữ liệu của nó các tệp thoả mãn yêu cầu trên và gửi trả về client danh sách các tệp đó. WAIS server còn thực hiện đếm số lần xuất hiện của từ trong tệp để tính điểm và gửi về cho client giúp ng−ời sử dụng dễ dàng lựa chọn tệp mình cần. Mỗi danh sách gửi về th−ờng có khoảng 15-50 tệp với số điểm cao nhất, ng−ời dùng có thể chọn một hay nhiều tệp để tải về trạm của mình. 22
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Hình vẽ sau đây mô tả cấu trúc của hệ thống WAIS: TCP/IP WAIS query response Network WAIS client WAIS server WAIS indexer Index Files Hình 1.7: Cấu trúc của hệ thống WAIS. Về mặt cấu trúc, WAIS bao gồm ba bộ phận chính là: client, server và indexer. Bộ phận indexer thực hiện cập nhập các dữ liệu mới, sắp xếp chúng theo một ph−ơng pháp thích hợp cho việc tìm kiếm. Server nhận câu hỏi từ client, tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu (do indexer tạo ra) những tệp phù hợp, đánh giá điểm các tệp và gửi về cho client. Nó không những cho phép hiển thị các tệp dữ liệu TEXT mà còn có thể hiển thị các tệp dữ liệu đồ hoạ. 6.8 Dịch vụ hội thoại trên Internet - IRC Internet Relay Chat (IRC - Nói chuyện qua Internet) là ph−ơng tiện "thời gian thực", nghĩa là những từ bạn gõ vào sẽ xuất hiện gần nh− tức thời trên màn hình của ng−ời nhận và trả lời của họ của xuất hiện trên màn hình của bạn nh− vậy. Thay vì phải chờ vài phút hay vài ngày đối với thông điệp, bạn có thể trao đổi tức thời với tốc độ gõ chữ của bạn. IRC có thể mang tính cá nhân nh− e-mail, ng−ời lạ không khám phá đ−ợc nội dung trao đổi của bạn, hoặc bạn có thể tạo "kênh mở" cho những ai bạn muốn cùng tham gia. Cũng không hiếm các kênh IRC có từ 10 ng−ời trở lên tham gia hội thoại. Ngoài việc trao đổi lời, ng−ời dùng IRC còn có thể gửi file cho nhau nh− hình ảnh, ch−ơng trình, tài liệu hay những thứ khác. Cũng nh− các dịch vụ khác của Internet, phạm vi hội thoại trên các kênh IRC là rất rộng, có thể bao gồm cả những chủ đề không phù hợp với trẻ em, vì vậy cần có biện pháp giám sát những trẻ em muốn sử dụng dịch vụ này. Ngoài những dịch vụ đ∙ nêu ở trên còn có các dịch vụ khác nh− Voice Over IP, IP FAX, Video Conference 7. Khai thác dịch vụ Internet Truy cập vào mạng Internet có thể có 2 cách: Truy cập trực tiếp thông qua đ−ờng dành riêng(Leased Line) và truy cập gián tiếp thông qua mạng diện thoại công cộng. Việc đăng ký một đ−ờng thuê bao dành riêng chỉ dành cho những cơ quan, đơn vị với 23
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ mục đích truy cập mạng Internet không chỉ khai thác các tài nguyên, dịch vụ sẵn có trên mạng Internet mà còn sử dụng mạng Internet nh− là một môi tr−ờng kết nối từ xa tới các tài nguyên trên mạng LAN của đơn vị mình. Khi đó ng−ời sử dụng có thể xây dựng máy chủ Mail, máy chủ FTP, xây dựng mạng riêng ảo(VPN- Virtual Private Network) Tất nhiên việc này đòi hỏi tốn kém tiền bạc và công sức. Còn nếu bạn chỉ truy cập mạng Internet để khai thác các dịch vụ sẵn có trên mạng thì bạn có thể truy cập thông qua mạng điện thoại công cộng. Yêu cầu tối thiểu cho ng−ời khai thác dịch vụ Internet với hình thức này bạn phải đáp ứng đ−ợc các yêu cầu sau: Phần mềm để kết nối với các máy chủ trên Internet: Để có thể thực hiện việc kết nối tới máy chủ trên Internet, bạn cần có một bộ phần mềm thực hiện giao thức TCP/IP. Phần mềm này sẽ thực hiện chức năng điều khiển modem để kết nối và truyền dữ liệu với máy chủ. Có nhiều phần mềm thực hiện chức năng này, ví dụ Dialup Networking của Windows 3.x và windows 9x, Windows2000, Trumpet Winsock Các phần mềm thực hiện TCP/IP th−ờng cho phép bạn kết nối theo hai giao thức là SLIP ( Serial Line Internet Protocol) và PPP (Point to Point Protocol). Từ Windows98 trở đi có hỗ trợ MPPP(Multi PPP) cho phép một máy tính có thể sử dụng nhiều cổng COM và Modem để tăng tốc độ kết nối. Tất nhiên để thực hiện đ−ợc điều này thì nhà cung cấp dịch vụ của bạn phải hỗ trợ chế độ truy cập MPPP. Hiện nay ở Việt nam chỉ có VDC là hỗ trợ dịch vụ này. Giữa SLIP và PPP có sự khác nhau, về mặt kỹ thuật SLIP là một giao thức nền tảng của mạng và PPP là giao thức ở cấp độ kết nối. Có hai sự khác biệt thực tế: PPP hơi nhanh hơn và có thể xử lý những loại mạng khác nh− DECnet. Sau khi bạn kết nối đ−ợc với nhà cung cấp dịch vụ thì bạn cần phải có phần mềm công cụ để duyệt các trang WEB. Phổ biến hiện nay có Nescape Navigator với các Version 4.x; Internet Explore4.0,5.0,6.0 của Windows(Chúng ta sẽ nói chi tiết hơn về các công cụ này sau). Điều cuối cùng, tất nhiên là bạn phải thực hiện việc đăng ký sử dụng với nhà cung cấp dịch vụ. ở Việt nam hiện nay đang có các nhà cung cấp dịch vụ nh− VDC, FPT, NETNAM, SAIGON POSTEL. Sau khi đăng ký sử dụng dịch vụ bạn sẽ đ−ợc cung cấp các thông số hoà mạng nh− : • User Name: tên đăng ký sử dụng dịch vụ Internet. • Password: mật khẩu dùng để xác định quyền sử dụng dịch vụ. • Email Address and Password: Địa chỉ th− điện tử và mã truy nhập địa chỉ th− của bạn • Số điện thoại dùng để truy nhập vào mạng. 24
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Ch−ơng II. Thông tin về đăng ký, hỗ trợ Internet Trong ch−ơng này chúng tôi muốn giới thiệu với bạn đọc những thông tin cần thiết khi bạn muốn liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ Internet. Bạn sẽ rất cần những thông tin này khi bạn muốn đăng ký mới tài khoản truy nhập Internet, thay đổi hợp đồng hay là yêu cầu hỗ trợ trong quá trình sử dụng. Tr−ớc khi bạn muốn đăng ký một tài khoản (account) Internet, bạn phải tìm hiểu về các nhà cung cấp dịch dụ Internet (ISP) để biết về các thông tin kỹ thuật, công tác hỗ trợ để lựa chọn cho minh một ISP thích hợp. Trong tài liệu này chúng tôi muốn giới thiệu về ISP VNN. Khi bạn muốn liên hệ để đăng ký sử dụng Internet, bạn có thể đăng ký ở các văn phòng giao dịc của Công ty Điện toán & Truyền số liêụ (VDC) hoặc tại các b−u điện địa ph−ơng. Các trung tâm của Công ty VDC: Trung tâm Điện toán - Truyền số liệu KV1 Địa chỉ: 1E Tr−ờng Chinh – Hà nội Phòng Kinh doanh: Tel: (84-4) 8698070, (84-4) 8698280, (84-4) 9698306. Fax: (84-4) 8698279 E-mail: sale.vdc1@vnn.vn Đài Hỗ trợ dịch vu: Tel: (84-4) 8698128, (84-4) 8698129 Fax: (84-4)8698279 E-mail: support1@vnn.vn, support1@bdvn.vnd.net Văn phòng giao dịch: 18 Nguyễn Du Hà nội Tel: (84-4) 9431028, (84-4) 8247360 Trung tâm Điện toán - Truyền số liệu KV2 Địa chỉ: 7 Phạm Ngọc Thạch - Tp. Hồ Chí Minh Phòmg Kinh doanh: Tel: (84-8) 8256384, (84-8) 8256600 Email: khkd.vdc2@vnn.vn Đài Hỗ trợ dịch vụ: Tel: (84-4) 8257825, (84-8) 8242302, (84-8) 8242298 Email: support2@vnn.vn Trung tâm Điện toán - Truyền số liệu KV3 Địa chỉ: 24 Lê Thánh Tôn - TP. Đà nẵng Phòng Kinh doanh: Tel: (84-511) 892876 Fax: (84-511) 892878 Email: khkd.vdc3@vnn.vn Đài Hỗ trợ dịch vụ: Tel: (84-511) 892879 Fax: (84-511) 892878 Email: support3@vnn.vn Ngoài các trung tâm của công ty Điện toán & Truyền số liệu, ban có thể liên lạc với các b−u điện địa ph−ơng (bạn có thể gọi 1080 để biết thêm thông tin). Hiện nay tất cả các tỉnh thành trong cả n−ớc cung cấp dịch vụ Internet cho khách hàng. 25
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Tại Hà nội và Thành phố Hồ Chí Minh là 2 thành phỗ có số l−ợng khách hàng sử dụng Internet, chúng tôi muốn cung cấp cho bạn đọc thông tin về tổ cung cấp dịch vụ Internet. • Đài Internet - Trung tâm tin học - B−u điện Hà nội Địa chỉ: 75 Đinh Tiên Hoàng - Hà nội Điểm giao dịch: Tel: (84-4) 9341957, (84-4) 9345345 Fax: 9341960 Tổ hỗ trợ khách hàng: (84-4) 9341958, (84-4) 9344504 Email: ptic@hn.vnn.vn • Trung tâm tin học B−u điện TP. Hồ Chí Minh Địa chỉ: 142 Nguyễn Đình Chiểu - Q.3 - TP. Hồ Chí Minh Tel: (84-8) 8237147 Fax: 8237778 Email: kt-dv@hcmpt.vnn.vn 26
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Ch−ơng iII: H−ớng dẫn cài đặt kết nối Internet Để kết nối Internet bạn phải chuẩn bị máy tính sử dụng phải có cấu hình tối thiểu là: • 386 DX hoặc cao hơn.(Nên là Pentium100 có hỗ trợ MMX hoặc cao hơn) • Tối thiểu 8Mb RAM bộ nhớ (Nên là 16MB hoặc lớn hơn) • 20 Mbyte HDD • 1 cổng COM tự do để cắm modem nếu bạn dùng modem loại external(Modem ngoài), hoặc một Slot(Khe) còn d− trong mainboard của máy tính phù hợp với loại internal modem(Modem trong) bạn có. Riêng đối với modem trong phải kể đến thêm cả sự t−ơng thích giữa modem và máy tính • Máy đã đ−ợc cài Window 3.1, 3.11, Window 95 hoặc Window NT • Một modem dialup ( 9600bps, 14400bps, 28800,56000 ). Chuẩn giao diện của Modem phải t−ơng thích với hệ thống của nhà cung cấp dịch vụ, chẳng hạn hệ thống của VDC qua mã truy nhập 1260 hỗ trợ hầu hết các chuẩn Modem thông dụng nh− K56Flex, X2, v90 • Một đ−ờng dây điện thoại 1. Thiết lập cấu hình cho Windows Để kết nối vào internet, windows của bạn cần phải có các thành phần sau: Đã cài đặt modem (khai báo cho hệ điều hành các thông số kỹ thuật của modem) Đã cài đặt Dial-up Adapter (trình điều khiển kết nối với mạng máy tính qua modem) Đã cài đặt TCP/IP (giao thức truyền số liệu và kết nối Internet) Đã cài đặt Dial-Up Networking (điều khiển quay số và tạo liên kết với các ch−ơng trình khác) Tạo mối liên kết vào mạng (Dial-Up Connection) Khai báo các thông số kỹ thuật về internet của Windows chú ý: Bạn chỉ cần thực hiện khi các thành phần này ch−a đ−ợc cài đặt hoặc cài đặt ch−a đúng D−ói đây là phần cài đặt hệ thống và bạn sẽ sử dụng Control Panel của Windows.(chon Start/Setting/Control Panel) 27
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Hình 3.1: Cửa sổ Control Panel của Windows 1.1 Cài đặt modem Nhấp đúp vào biểu t−ợng modem trong Control Panel. Tuỳ thuộc vào việc modem của bạn đã đ−ợc cài đặt vào Windows hay ch−a mà bạn sẽ nhìn thấy tên của modem trong danh sách Hình trên cho thấy có 2 modem đã đ−ợc cài đặt vào Windows của bạn, muốn biết modem có hoạt động không bạn chọn Diagnostics sau đó nhấp chuột vào cổng COM đã kết nối với modem và chọn More Infor ạn sẽ có một số thông tin về modem đã cài đặt 28
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Hình 3.2: danh sách các modem đã đ−ợc cài đặt Hình 3.3 Nếu modem của bạn ch−a đ−ợc cài thì bạn click vào Add ở Hình 3.2 hoặc click vào Next> ở Hình 3.4 29
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Hình 3.4: Cài đặt modem Và sau đó bạn có thể theo h−ớng dẫn của Windows hoặc theo tài liệu kèm theo modem để cài đặt đ−ợc modem cần thiết. Chú ý: một số loại modem ngoài và đa số các modem trong đòi hỏi một quá trình khai báo thông số riêng (các file *.inf). Nếu gặp khó khăn, bạn hãy sử dụng modem mà Windows đã phát hiện ra. 1.2 Cài đặt Dial-up Adapter Trong Control Panel, bạn hãy chọn Networking (/Start/Setting/Control Panel/Networking) Nếu bạn không nhìn thấy Dial-up Adapter thì bạn hãy chọn tiếp Add/Adapter/Add/Microsoft/Dial-Up Adapter (Hình 5) 30
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Hình 3.5 : Cài đặt Dial-Up Adapter Sau đó bạn click vào OK (có thể Windows sẽ đòi hỏi bạn phải khởi động lại máy tính) 1.3 Cài đặt TCP/IP Trong Control Panel, bạn hãy chọn Networking (/Start/Setting/Control Panel/Networking) Nếu bạn không thấy TCP/IP bạn hãy chọn tiếp Add/Protocol/Add/Microsoft/TCP/IP (Hình 6) Sau đó bạn click vào OK (Windows sẽ đòi hỏi bạn phải khởi động lại máy tính) 31
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Hình 3.6: Cài đặt TCP/IP Chú ý khi đã kết thúc quá trình cài đặt Dial-up Adapter và TCP/IP bạn vào lại Networking kiểm tra lại một lần nữa xem quá trình cài đặt đã hoàn tất ch−a, nếu quá trình cài đặt đã hoàn tất thì trong Networking phải có đầy đủ hai giao thức sau: Dial-up Adapter và TCP/IP 1.4 Cài đặt Dial-up Networking Trong Control Panel, bạn hãy chọn Add/Remove Programs/Windows Setup/Communications Đánh dấu vào Dialup Netwrking và click vào OK. Windows sẽ bắt đầu quá trình cài đặt Dial-Up Networking cho bạn.(Hình 3.7) 32
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Hình 3.7: Cài đặt Dial-Up Networking 1.5 Tạo kết nối mạng Từ màn hình của Windows, bạn hãy chọn: MyComputer/Dia-Up Networking hoặc Start/Programs/Accessories/Dial-Up Networking Chọn Make New Connection, đặt tên cho kết nối (ví dụ internet) và chọn đúng loại modem đã cài đặt Hình 3.8: Cài đặt kết nối mạng trong Dial-up Networking Chọn Next, tiếp tục xác lập các tham số nh− hình 3.9 33
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Hình 3.9: Cài đặt kết nối mạng trong Dial-up Networking Area code=04 (Mã vùng), telephone number=1260 (Số điện thoại do ISP cung cấp), Country code= Vietnam(84) Chọn Next, sau đó chọn Finish để kết thúc quá trình tạo kết nối mới • Cài đặt các thông số cho kết nối Trong cửa sổ Dial-Up Networking bạn hãy click chuột phải kết nối vừa tạo (internet), chọn Properties (chọn File/Properties ) để đặt các tham số cho kết nối mạng. 34
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Hiện nay mạng VNN cung cấp số truy nhập thống nhất 1260 trên toàn quốc nên có thể bỏ lựa chon này Hình 3.10: Đặt tham số cho kết nối mạng. Sau đó bạn click vào Server Types và để dấu tích ở các lựa chọn Enable software compression và TCP/IP nh− Hình 11 35
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Hình 3.11: Đặt tham số cho kết nối mạng. Sau đó bạn click vàoTCP/IP Setting để kiểm tra xem đã để lựa chọn đúng nh− hình d−ới Hình 2.12: Đặt tham số cho kết nối mạng. 2. Khai báo các thông số kỹ thuật về Internet cho hệ điều hành Windows Trong Control Panel, bạn hãy nhắp đúp vào biểu t−ợng Internet (/Start/Setting/Control Panel/Internet) - Chọn Tab Connection trong cửa sổ Internet properties - Đánh dấu chọn Connect to the Internet as needed - Trong phần chọn Use the following Dial-Up Networking connection chọn đúng tên kết nối vừa tạo (internet) 36
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Hình 3.13: Lựa chọn kiểu kết nối vào Internet của Microsoft IE 3.x (qua Dial-Up) - Chọn OK 3. Thiết lập cấu hình cho Microsoft Internet Explorer 3.x (MSIE) Bạn gọi trình duyệt (nhấn đúp vào biểu t−ợng The Internet hoặc Internet Explorer) Chọn menu /View/Options và thực hiện nh− trong phần 2 (Khai báo các thông số kỹ thuật về Internet cho hệ điều hành Windows) 4. Thiết lập cấu hình cho Microsoft Internet Explorer 4.x (MSIE) 1. Trong MS IE 4.x bạn hãy chọn menu /View/Internet Options 37
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Hình 3.14: Lựa chọn kiểu kết nối vào Internet của Microsoft IE 4.x (qua Dial-Up) 2. Chọn /Connection/Connect to The Internet using a modem và bấm Setting 3. Trong use the following Dial-Up Networking connection, bạn hãy chọn connection vào mạng VNN (VNN Connection) Hình 3.15: Thông số kết nối vào Internet của Microsoft IE 4.x (qua Dial-Up) 38
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ • Trong ô User, hãy gõ user name của bạn (trong ví dụ là Support1) • Trong password hãy gõ mật khẩu của bạn • Domain: bỏ trống. Bạn cũng có thể bấm vào nút connect để Windows sẽ h−ớng dẫn bạn chi tiết theo từng b−ớc một 5. Thiết lập cấu hình cho Netscape Communicator 4.x 1. Tr−ớc hết, bạn phải thiết lập cấu hình Internet của Windows (xem II.2) 2. Trong Netscape Communicator, chọn Menu Edit/ Preferences: 3. Chọn Advanced/Proxies và đánh dấu mục Direct connection to the Internet Hình 3.16: Đặt tham số kêt nối trong Nescape communications Nh− vậy là bạn đã hoàn thành quá trình tạo kết nối vào mạng Internet. 39
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Ch−ơng Iv. H−ớng dẫn sử dụng các dịch vụ Internet 1. Kết nối Internet Thông th−ờng, sau khi đã cài đặt thành công, bạn chỉ cần gọi trình duyệt thì các phần mềm này sẽ tự động quay số, hỏi bạn tên truy nhập (user name) mật khẩu (password) và sẽ tạo kết nối đến nhà cung cấp dịch vụ một cách nhanh chóng và tiện lợi (tham khảo phần cài đặt, thiết lập thông số để truy nhập Internet). Cách thức thực hiện nh− sau: B−ớc 1: Bạn hãy nhắp đúp vào biểu t−ợng của trình duyệt trên màn hình Desk Top: Biểu t−ợng của Microsoft Internet Explorer và Netscape Communicator 4.x Hoặc: Start/Programs/Internet Explorer (nếu bạn dùng MSIE) - Start/ Programs/Netscape Communicator/Navigator (nếu bạn dùng Netscape) Trình duyệt sẽ tự động gọi ch−ơng trình kết nối Internet và hỏi bạn về user name và password: Tên truy nhập mạng Mật khẩu truy nhập mạng Số điện thoại truy nhập mạng Hình 4.1: Cửa sổ nhập user name và password truy nhập Internet 40
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ B−ớc 2: Bạn gõ tên truy nhập và mật khẩu của mình nh− h−ớng dẫn trên hình minh họa. Chú ý: - Tên truy nhập là chữ th−ờng. - Mật khẩu phân biệt chữ hoa, chữ th−ờng: VD: “MatKhau” khác “matkhau” khac “mATkHAU” - Khi gõ bạn nên để phím Caps Lock ở chế độ OFF, tắt chức năng gõ tiếng Việt của Windows (ABC hoặc VNI ). Nếu không, bạn có thể không kết nối đ−ợc vào mạng do sai mật khẩu. Máy tính sẽ lần l−ợt hiển thị các thông báo về trạng thai kết nối nh− sau: Hình 4.2: Quá trình login vào mạng VNN Sau khi kết nối thành công, trình kết nối Dial-Up sẽ thu nhỏ biểu t−ợng của mình xuống thanh TaskBar d−ới hình ảnh 2 máy tính nối với nhau. Nhắp chuột vào đây bạn có thể sẽ biết đ−ợc tình trạng kết nối của mình: Hình 4.3: Trạng thái kết nối vào mạng Trình duyệt sẽ mở trang Home Page của mình (thông th−ờng là hoặc 41
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ hoặc Hình 4.4: Trang chủ của mạng VNN 2. Đổi mật khẩu (Password) truy nhập mạng và mật khẩu E-mail Phần này dành riêng cho khách hàng của VNN. Đối với khách hàng của các ISP khác sẽ đ−ợc nhà cung cấp h−ớng dẫn khi cài đặt. 2.1 Đổi mật khẩu truy nhập Internet Để đổi mật khẩu, nhằm tránh khả năng bị lộ mật khẩu bạn hãy kết nối vào Internet sau đó chạy ch−ơng trình duyệt Web nh− Netscape hay Internet Explorer v.v. Vào trang Web sau: xuất hiện c−at sổ nh− hình vẽ : 42
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Hình 4.5: Trang web đổi mật khẩu truy nhập Bạn hãy gõ vào từ bàn phím: Tên truy nhập (Account name): Nhập tên account mà bạn đã đăng ký với VNN Mật khẩu cũ: Nhập mật khẩu đang sử dụng Mật khẩu mới: Nhập mật khẩu mới Nhập lại mật khẩu mới và kích vào nút ở phía d−ới trang web, mật khẩu đã đ−ợc đổi sẽ đ−ợc thông báo nh− hình d−ới đây. 43
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Hình 4.6: Kết quả đổi Password 2.2 Đổi mật khẩu E-mail Để đổi mật khẩu E-mail từ trang web nh− hình 1 bạn kích vào đổi mật khẩu Email ở góc d−ới trang web. Sau đó bạn vào các tham số: Hình 4.7: Thay đổi mật khẩu E-mail Bạn hãy gõ vào từ bàn phímvào các ô sau: Địa chỉ Email: Nhập địa chỉ Email mà bạn đã đăng ký với VNN 44
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Mật khẩu cũ: Nhập mật khẩu đang sử dụng Mật khẩu mới: Nhập mật khẩu mới Nhập lại mật khẩu mới và kích vào nút ở phía d−ới trang web, mật khẩu đã đ−ợc đổi sẽ đ−ợc thông báo nh− hình d−ới đây Bạn đã đổi thành công mật khẩu của bạn. 3. World Wide Web, các chức năng cơ bản của trình duyệt Internet 3.1 Mở một trang Web trên Internet: Gõ trực tiếp địa chỉ của trang Web vào ô địa chỉ (address hoặc location tuỳ theo trình duyệt) hoặc dùng menu /File/Open Hình 4.8: Mở một trang Web trên Inernet 45
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ 3.2 Định h−ớng trên Web , Dùng các chức năng Back hoặc Forward để di chuyển giữa các trang Web , Trở về trang HomePage.( đ−ợc đặt trong phần Start Page). , Đến trang web “tìm kiếm” (Search) đặt sẵn trong trình duyệt 3.3 Điều khiển quá trình nạp (tải, download) tài liệu trên Web: , Ngừng việc nạp (download) dữ liệu , Nạp lại trang web hiện đang đ−ợc mở. 3.4 Gọi ch−ơng trình gửi nhận e-mail từ Web Browser Gọi ch−ơng trình nhận, gửi e-mail của trình duyệt hoặc sử dụng menu: MSIE 3.x: /Go/Read Mail MSIE 4.x: /Tools/Mail & News/Read Mail Netscape: /Go/Messenger mailbox 3.5 Soạn thảo một e-mai từ Web Browser MSIE: /File/New/Message Netscape: /File/New/Mesage 3.6 L−u lại các địa chỉ Web −a thích, sử dụng tính năng Bookmark (Favorities): Đây là tiện ích của trình duyệt, cho phép ng−ời sử dụng l−u lại các địa chỉ các trang Web −a thích một cách có hệ thống, theo chủ đề, theo tính chất sử dụng, theo sở thích cá nhân - Trong MSIE, Tính năng này đ−ợc gọi là Favorites: (/Favorites/Add to Favorites, Organize Favorites) - Trong Netscape: Tính năng này đ−ợc gọi là Bookmark (/Go/Bookmarks) 46
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ 3.7 Thay đổi kích th−ớc Fonts chữ: - MSIE 3.x: /View/Fonts - MSIE 4.x: /View/Text Size - Netscape: /View/Increase Font, /View/Decrease Font 3.8 Mở một lúc nhiều web site - MSIE 3.x, 4.x: /File/New/Windows - Netscape: /File/New/Navigator Windows 3.9 Tăng tốc trình duyệt Web Nếu cái bạn muốn trên Internet là nội dung thông tin thì bạn có thể “tăng tốc” trình duyệt Web bằng một số thủ thuật đơn giản: - Chỉ lấy chữ (Text) mà không lấy về các hình ảnh, âm thanh, hình ảnh động. Việc này sẽ làm cho l−ớt trên Web trở nên kém thú vị và một số trang Web sẽ đ−ợc “vẽ” không chính xác nh−ng bạn sẽ có đ−ợc cái bạn muốn: tốc độ, thông tin: - Trong MSIE 3.x: /Tools/Options /General/Show Picture - Trong MSIE 4.x: /View/Internet Options /Advanced/Multimedia - Trong Netscape Communicator: /Edit/Preference/Appearence - Tăng bộ nhớ giành cho trình duyệt, đặc biệt có ích khi bạn vào những Web site có sử dụng Visual Basic hay Java scripts, Java applet 4. Tìm kiếm thông tin trên Internet Internet có thể đ−ợc xem nh− là một kho thông tin khổng lồ, chứa đựng hầu nh− là toàn bộ kiến thức của nhân loại, nh−ng tiếc thay, nguồn tri thức đó lại không đ−ợc sắp xếp theo một trật tự nào cả (thực ra, việc sắp xếp hầu nh− không thể thực hiện đ−ợc và bản thân các thông tin trên Internet cũng thật khó mà kiểm chứng). Nếu không thành thạo, bạn rất dễ bị lạc lối và chìm ngập trong một mớ thông tin vô cùng hỗn độn và muôn hình muôn vẻ ấy. Để định h−ớng và tìm kiếm thông tin, ng−òi ta đã tạo nên một số máy chủ “tìm kiếm” còn gọi là Searching Engines. Các engine này sẽ giúp bạn “sục sạo” trong Internet và tìm những thông tin mà bạn cần. Đơn giản, hãy gõ thông tin bạn cần tìm (VD: Claudia) và máy sẽ liệt kê cho bạn một danh sách các địa chỉ mà ở đó, bạn có thể tìm ra những thông tin hữu ích (có thể là Web site về siêu ng−ời mẫu Claudia những cũng có thể chỉ là một cô Claudia ngẫu nhiên nào đó trên mạng ). Cách thức thực hiện: 47
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ 1. Truy cập vào web site đó (VD: Hình 4.9: Trang Web của Yahoo, một Search Engine nổi tiếng 2. Hãy gõ vào thông tin bạn cần (VD: “Claudia Super model”) 3. Máy sẽ tìm trong tất cả những tài liệu, những gì đ−ợc l−u trữ trong nó, có các chữ mà bạn gõ vào, sắp xếp theo một trật tự nào đó rồi gửi về cho bạn 4. Vấn đề còn lại thì bạn phải tự giải quyết lấy vì danh sách những trang Web có liên quan có thể lên tới hàng nghìn, hàng chục nghìn. Một số site tìm kiếm nổi tiếng là: Yahoo (www.yahoo.com),Altavista (www.altalavista.com) • Danh sách các Web site này có ở phần cuối tài liệu. Các web site có những điểm mạnh và yếu khác nhau. • Một số site cho phép bạn kết hợp các toán tử logic nh− AND, OR, XOR, các ký tự đặc biệt nh−: • Toán tử “+”: từ bắt buộc phải có trong tài liệu tìm kiếm 48
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ • Toán tử “-”: từ bắt buộc phải không có trong tài liệu tìm kiếm vv • Mỗi site có một ph−ơng pháp tìm kiếm và hiển thị thông tin khác nhau cũng nh− cách sử dụng khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ h−ớng dẫn sử dụng, luôn luôn có tại từng site. Một số điều cần l−u ý khi sử dụng Internet Bảo vệ mật khẩu: Khi truy nhập mạng Internet, theo quy định ở Việt nam, ng−ời sử dụng sẽ phải thanh toán phí sử dụng dịch vụ cho ISP bất kể sử dụng dịch vụ nào (e-mail hay Web hay ftp ). Nhà cung cấp dịch vụ thông th−ờng chỉ căn cứ trên số liệu hệ thống ghi nhận về số lần vào mạng, thời gian sử dụng mạng để đ−a vào tính phí dịch vụ bất kể account đó đ−ợc truy nhập từ số máy điện thoại nào, bất kể có ghi đ−ợc số điện thoại hay không ghi đ−ợc số điện thoại. Để tránh các tr−ờng hợp sử dụng trái phép tên truy nhập, ng−ời sử dụng cần l−u ý một số điểm sau: - Không đặt trùng với tên truy nhập, nên kết hợp các ký tự đặc biệt, con số, chữ to, chữ nhỏ vào mật khẩu để những kẻ cố tình dò tìm mật khẩu cũng khó đoán ra; - Th−ờng xuyên thay đổi mật khẩu (1 tuần hoặc 1 tháng 1 lần); - Kiểm tra mức độ an toàn của máy tính và các ch−ơng trình sử dụng - Không giao mật khẩu cho ng−ời lạ; - Nếu bạn là một cơ quan hay tổ chức, nên để cho 1 ng−ời duy nhất quản lý mật khẩu. Làm gì khi bạn quên mất mật khẩu - Thật là rắc rối khi bạn quên mật khẩu. Tr−ớc hết, bạn hãy gọi đến nhà cung cấp dịch vụ yêu cầu cấm account của bạn truy nhập mạng; - Viết một yêu cầu “Cấp mới mật khẩu” (chỉ có thể cấp mới mà thôi vì mật khẩu của bạn đã đ−ợc mã hoá, không ai có thể đọc đ−ợc, kể cả ng−ời quản trị mạng). Mặt khác, ng−ời quản trị mạng cũng không thể chỉ nghe một yêu cầu qua điện thoại mà cấp mật khẩu mới ngay cho bạn đ−ợc (ví thử nếu một ai đó có thể giả danh bạn gọi điện đến với mục đích ăn trộm mật khẩu thì sự thể sẽ nh− thế nào?). 49
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ - Bạn chú ý, yêu cầu của nhà cung cấp dịch vụ là: ng−ời đứng tên trong yêu cầu phải là chính chủ hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet (Bên A) với đầy đủ con dấu và chữ ký. - Mang yêu cầu này đến nơi giao dịch của nhà cung cấp dịch vụ. Cách tốt nhất là đừng quên mật khẩu và hãy ghi số điện thoại liên hệ của nhà cung cấp dịch vụ trong mọi tr−ờng hợp (VNN tại Hà nội là 9345345 - giao dịch, 9341958 - hỗ trợ kỹ thuật). Bảo vệ các bí mật riêng t− trên Internet Khi bạn truy nhập Internet, địa chỉ e-mail của bạn th−ờng đ−ợc dùng làm mật khẩu truy cập các anonymous ftp site hoặc khi bạn đăng ký vào một dịch vụ nào đấy trên Internet, nhà cung cấp dịch vụ th−ờng hỏi bạn về tên, sở thích, địa chỉ e-mail vv Không có gì bảo đảm rằng những thông tin này sẽ không bị bán hoặc bị sử dụng sai mục đích. Lại vẫn chuyện bảo vệ mật khẩu Mật khẩu của bạn vẫn có thể bị đánh cắp một cách tinh vi hơn nhiều nếu bạn không có biện pháp phòng tránh: 1. Debug các file chứa mật khẩu của Windows: Trong Dial-Up networing của Microsoft có một tùy chọn “save pasword”. Nếu bạn chọn, mật khẩu sẽ đ−ợc l−u lại ở đâu đó trên Hard Disk và một tay chuyên nghiệp có thể sẽ dò ra đ−ợc. Do vậy, không nên l−u lại mật khẩu trên máy tính nếu bạn cảm thấy không yên tâm về môi tr−ờng làm việc. 2. Virus chuyên ăn trộm mật khẩu: Đó là các ch−ơng trình máy tính dạng “Trojan” ẩn nấp trong máy tính, thu thập thông tin (trong đó có cả password) và khi bạn kết nối vào Internet sẽ truyền các thông tin đó về một địa chỉ e-mail nào đấy. (virus NetBus 1.0 ) 3. “Sơ suất”: Bạn nhờ một chuyên viên tin học quen biết cài đặt lại Windows và Internet (do máy tính của bạn bị Virus và toàn bộ dữ liệu bị phá hủy, kể cả Internet), Bạn nhờ anh ta truy cập thử Internet (tất nhiên là bạn có nói mật khẩu). Sau đó bạn “quên” không đổi mật khẩu. Nếu anh chuyên viên này cho ng−ời khác dùng thử thì ng−ời có lỗi đầu tiên chính là bạn ☺. Giới thiệu chung về mạng VNN VNN là mạng cung cấp dịch vụ truy cập Internet của Tổng công ty B−u chính viễn thông Việt nam). Cổng quốc tế và mạng trục quốc gia do Công ty Điện toán và Truyền số liệu (VDC) trực tiếp quản lý và khai thác với t− cách là ISP, IAP, ICP Giao dịch, hỗ trợ khách hàng và phát triển thuê bao do b−u điện các tỉnh và thành phố đảm nhiệm. 50
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Tại địa bàn Hà nội, việc tiếp nhận đăng ký dịch vụ Internet, ký hợp đồng, cài đặt, hỗ trợ kỹ thuật khách hàng sử dụng dịch vụ Internet do Trung tâm Tin học B−u điện thành phố Hà nội đứng ra đảm nhận và chịu trách nhiệm. VNN đem lại cho khách hàng Đ−ờng truyền tốc độ cao và khả năng kết nối đa dạng VNN là mạng duy nhất cung cấp khả năng truy nhập INTERNET trên toàn lãnh thổ Việt Nam mà không cần phải thực hiện các cuộc gọi đ−ờng dài qua mạng thoại. (Bạn đăng ký tại Hà nội nh−ng có thể truy cập Internet từ 61 tỉnh thành với mức giá Internet và c−ớc điện thoại nội hạt) VNN là mạng truy cập Internet đầu tiên và duy nhất tại Việt nam cho phép truy cập Internet qua đ−ờng điện thoại với tốc độ 56 Kbps. Ngoài ra, VNN còn cung cấp các dịch vụ kết nối: - qua mạng điện thoại công cộng (PSTN); - qua mạng truyền số liệu quốc gia VIETPAC (Không bị thu c−ớc liên lạc VIETPAC); - bằng các đ−ờng kết nối trực tiếp (dedicated lines). Kết nối và sử dụng mọi dịch vụ trên INTERNET - Th− điện tử (e-mail), - Tin tức toàn cầu (World Wide Web), - Truyền file (FTP); - Các dịch vụ đào tạo, trao đổi tin, th−ơng mại, giải trí, - Dịch vụ đặt trang WEB, thuê chỗ trên WEB site, quảng cáo trên Internet; Thanh toán c−ớc phí thuận tiện Việc thanh toán của thuê bao đ−ợc thực hiện theo yêu cầu của khách hàng thông qua hệ thống thanh toán của B−u điện: - Gửi kèm theo hóa đơn điện thoại - Qua ngân hàng - Tại các địa điểm thu c−ớc của B−u điện vv Các dịch vụ bổ sung 51
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ - Dịch vụ hạn chế số điện thoại truy nhập: là dịch vụ hiện chỉ có trên mạng VNN, cho phép bạn hạn chế, chỉ có 01 số máy điện thoại duy nhất truy nhập mạng. Dịch vụ này rất thích hợp nếu bạn có ý định truy nhập mạng từ một chỗ (gia dình hoặc văn phòng) và muốn tránh lộ mật khẩu. - Dịch vụ danh bạ e-mail: - B−u điện Hà nội sẽ sẽ cung cấp địa chỉ e-mail của bạn cho những ng−ời có nhu cầu giao dịch qua dịch vụ giải đáp thông tin kinh tế xã hội (1080, 116); - Đồng thời địa chỉ e-mail của bạn cũng sẽ đ−ợc đ−a vào danh bạ của B−u điện Hà nội (Niên giám điện thoại - trang vàng). - 52
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Ch−ơng IV: H−ớng dẫn sử dụng th− điện tử (E-mail) Một số điều cơ bản các bạn cần nhớ khi sử dụng th− điện tử là: Bạn phải yêu cầu các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) cho bạn biết: 1. Tên hộp th− (Email Address). Ví dụ: support1@vnn.vn 2. Tên máy chủ thực hiện nhiệm vụ gửi th− (SMTP server). Ví dụ: smtp.hn.vnn.vn 3. Tên máy chủ nhận, l−u trữ các th− đến (incoming mail server POP3): ví dụ : mail.hn.vnn.vn 4. POP3 account (tên hòm th−) th−ờng là trùng với tên truy nhập mạng của bạn: support1 5. Password hòm th− của bạn khác với password truy nhập mạng của bạn và đ−ợc dùng để bảo vệ hòm th− của bạn khỏi bị ng−ời khác đọc. 1. H−ớng dẫn sử dụng phần mềm Internet mail 1.1 Cài đặt cấu hình cho internet mail Chọn START/ PROGRAM / INTERNET MAIL xuất hiện cửa sổ giao diện chính. Hình 1 Hình 5.1: Giao diện phần mềm Internet mail Sau đó chọn menu/Mail/Options/Server (hình IV.2) 53
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Hình 5.2: Internet mail Options Khai báo cấu hình với các thông số: Name: Tên đầy đủ của bạn (ví dụ với chúng tôI là: Ho Tro Khach Hang-VDC1) Email Address: Là địa chỉ hộp th− của bạn (ví dụ của chúng tôi là : support1@vnn.vn) Ountgoing mail (SMTP): là địa chỉ mail server chứa hộp th− gửi đi của bạn (ví dụ trong tr−ờng hợp đang khai báo trên là: mail.vnn.vn) Incoming Mail (POP3): là địa chỉ mail server chứa hộp th− nhận về của bạn (ví dụ trong tr−ờng hợp đang khai báo trên là : mail.vnn.vn) Account Name: là tên hòm th− của bạn (phần ở tr−ớc @ trong địa chỉ th− của bạn, ví dụ nh− trong tr−ờng hợp đang khai báo là: support1) Password: là password hộp th− của bạn, ở đây tuỳ theo mục đích sử dụng bạn có thể đánh password vào hay không chứ không nhất thiết phải đánh vào nh− khai báo trên, theo chúng tôi thì tốt nhất là bạn không nên đánh password vào mục password trên) Sau đó bạn click vào advanced setting ( hình IV.3) 54
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Hình 5.3 : Mail server Advanced settíng Trong reply To: bạn gõ địa chỉ email của bạn (hoặc một địa chỉ email khác bạn muốn ) Và cuối cùng trong cửa sổ Options bạn chọn Connection Chọn: I use a modem to access my e-mail và chọn Dial-Up Networking mà bạn đã tạo (nh− trong tr−ờng hợp này là iternet. Nh− vậy bạn đã hoàn thành phần càI đặt cho Internet mail 55
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Hình 5.4: Lựa chọn kết nối truy nhập mạng 1.2 H−ớng Dẫn Sử Dụng ch−ơng trình Internet Mail Sau khi chọn Start/Programs/Internet Mail để mở ch−ơng trình Internet mail.Trên thanh công cụ có các nút sau: • New message: Dùng để mở th− mới • Reply to author: Khi đọc th− bạn muốn trả lời ng−ời gửi thì Click vào nút này. • Reply to all: Khi bạn muốn trả lời cho tác giả và những ng−ời đồng nhận bức th− này. • Forward: Khi bạn muốn chuyển tiếp bức th− cho ng−ời thứ ba. • Send and Receive: Click vào nút này để kết nối vào mạng gửi và nhận th− mới. • Delete: xóa th−. + Soạn th− mới Click vào nút New Message trên thanh công cụ hoặc chọn menu Mail -> New Message để mở th− mới nh− d−ới đây (hình 5) Hình 5.5: Soạn bức th− để gửi đi • Trong tr−ờng To: Gõ vào địa chỉ E-mail ng−ời nhận 56
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ • Trong tr−ờng CC: Gõ vào địa chỉ E-mail ng−ời đồng nhận • Trong tr−ờng Subject: Gõ vào tiêu đề bức th− • Gõ nội dung th− vào bức th− Nếu bạn muốn gửi kèm một hay nhiều File. Click Mouse vao nút sau đó chọn th− mục và tên file bạn muốn gửi kèm rồi Click vào nút Sau khi soạn thảo xong bạn Click vào nút send để gửi th− vào hộp Out box. Bạn có thể làm lại các b−ớc trên để soạn các bức th− khác. + Gửi th− đi và nhận th− về Bạn Click Mouse vào nút Send and Receive trên thanh công cụ để gửi các th− ở trong Out Box đồng thời nhận các th− mới về In Box Ch−ơng trình sẽ khởi tạo Connection để nối vào mail server > xuất hiện cửa sổ (hình 6) Hình 5.6: Khai báo Username và Password truy nhập mạng User Name: Tên truy nhập bạn đã dăng ký với ISP Password: Paswordtruy nhập mạng Internet của bạn Phone number: hoặc 1260 ( Số điện thoại truy nhập của ISP bạn đăng ký) Sau đó Click vào OK Phần mềm quay số kết nối vào mail server hiện cửa sổ nh− 57
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ hình IV.7 gõ vào Password của account email (Dành riêng cho mỗi khách hàng) Ok. Hình 5.7 Lúc này ch−ơng trình sẽ gửi các bức th− đã đ−ợc l−u trong Outbox đi và nhận các th− mới về In Box. + Xử lý th− nhận về Sau khi gửi và nhận th− ta vào Inbox để đọc th−, trả lời hoặc gửi tiếp cho ng−ời khác .v.v Hình 5.8: Inbox trong Internet Mail 58
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Inbox đ−ợc bố trí nh− hình hình IV.8. Để đọc một th− ta Click Mouse chọn th− cần đọc - -> nội dung th− đ−ợc hiển thị ở phía d−ới. Trên mỗi bức th− có các biểu t−ợng cho biết th− đã đọc hay ch−a, có kèm file không. Biểu thị th− ch−a đọc. Biểu thị th− đã đọc. Biểu thị th− có kèm file. Khi đọc xong một bức th− nếu ta muốn trả lời ta Click vao nút để trả lời ng−ời gửi hoặc nút để trả lời tác giả và ng−ời đồng nhận. Để Save file gửi kèm ta làm theo các b−ớc sau: Click đúp Mouse vào nút ở góc bức th− sau đó chọn th− mục cần l−u giữ file để save file. Hoặc Click Mouse phải vào tên file ở d−ới cùng bức th− sau đó chọn save as và chọn th− mục cần l−u giữ file để save file. Sau khi save file vào Disk tùy thuộc vào file nhận đ−ợc để chạy hoặc xem nội dung file. 2 . H−ớng dẫn sử dụng phần mềm Outlook Express Vì điều kiện thời gian và tính chất của tài liệu nên không thể trình bày chi tiết, đầy đủ chức năng của từng menu mà chỉ giới thiệu những b−ớc cơ bản cần thiết khi sử dụng. Để biết thêm, bạn xem mục Help của ch−ơng trình. 2.1 Cài đặt ch−ơng trình Outlook Express 1. Chọn Start/Program/Outlook Express, hoặc Click vào biểu t−ợng Outlook Express trên màn hình để khởi động ch−ơng trình Hình 1 là giao diện chính của Outlook Express sau khi khởi động. 59
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Hình 5.9: Giao diện Outlook Express 2. Chọn menu/Tools/Account (hình 5-10) Hình 5.10: Cửa sổ thiết lập tham số Email 3. Chọn tiếp mục Mail/Add/Mail, Outlook sẽ lần l−ợt hỏi bạn về từng thông số và h−ớng dẫn bạn theo từng b−ớc.Bạn hãy lần l−ợt điền vào (Hình 5-11) 60
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Hình 5.11: Khai báo tham số Email Display name: tên đầy đủ của bạn (ví dụ:Ho Tro Khach Hang-VDC1) Hình 5.12: Khai báo tên Email E-mail address: Địa chỉ E-mail của bạn (ví dụ:support1@vnn.vn) 61
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Hình 5.13: Khai báo Mail server Incoming mail (POP3) server: Gõ địa chỉ mail server chứa hộp th− nhận về của bạn (Địa chỉ này tuỳ thuộc vào ISP bạn đăng ký). Ví dụ: mail.vnn.vn Outgoing mail (SMTP) server: Gõ địa chỉ mail server chứa hộp th− gửi đi. Ví dụ: mail.vnn.vn Sau đó bạn click vào next> (hình IV-14) 62
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Hình 5.14: Khai báo tên truy nhập Mail Server POP account name: bạn gõ tên Account hộp th− của bạn (phần ở tr−ớc @ trong địa chỉ th− của bạn) nh− tr−ờng hợp này chúng ta gõ là: support1 Password: là Pasword hộp th− của bạn (ở đây bạn có thể gõ password hay không là tuỳ theo ý bạn, chứ không nhất thiết phải gõ Password vào khai báo nh− ở trên) B−ớc tiếp theo sẽ cho ta nh− (hình 5-15) 63
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Hình 5.15 Internet mail account name: bạn có thể ghi nh− trong tr−ờng hợp này mail.vnn.vn Hình 5.16: Lựa chọn ph−ơng thức kết nối truy nhập mạng Tiếp theo bạn chọn Connect using my phone line 64
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Hình 5.17: Chọn kết nối modem B−ớc tiếp theo bạn chọn Use an existing dial-up connecttion và sau đó chọn đến kết nối mà bạn đ∙ cài đặt để sử dụng ch−ơng trình email (Hình 9) Cuối cùng bạn click vào finish để kết thúc quá trình cài đặt. 2.2 Sử dụng phần mềm để gửi và nhận th− Sau khi khởi tạo ch−ơng trình(Chọn Start > Program > Outlook Express, hoặc Click vào biểu t−ợng Outlook Express trên màn hình) Trên thanh công cụ có các nút chức năng sau: • New Mail: Dùng để tạo th− mới. • Reply: Dùng để trả lời cho tác giả của bức th− gửi cho mình. • Reply All: Dùng để trả lời cho tác giả và những ng−ời đồng nhận bức th− này. • Forward: Dùng để chuyển tiếp bức th− cho ng−ời thứ ba. 65
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ • Print: In th−. • Delete: Xoá th−. • Send/Recv: Nhận và gửi th−. • Addresses: Sổ l−u địa chỉ tạo sẵn. • Find: Dùng để tìm th−. Chức năng của các Folders chính • Inbox: Chứa những th− nhận về. • Outbox: Chứa những th− đã soạn xong và chờ gửi đi. • Send Items: Copy những th− đã gửi thành công. • Deleted Items: Chứa những th− bị xoá Ngoài các Folders chính trên bạn có thể tạo những Folders của riêng mình để thuận tiện trong việc quản lý th−: Trên thanh menu của giao diện Outkook Express: chọn File -> Folder -> New để tạo Folder riêng cho mình. + soạn th− mới: Click chuột vào nút New Mail , (Nếu bạn dùng Outlook 4.0 thì nút New Mail và menu Message sẽ đ−ợc thay bằng Compose message và menu Compose) trên thanh công cụ hoặc chọn menu Message > New Message để mở th− mới nh− (hình 5-18) 66
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Hình 5.18: Soạn th− mới để gửi đi • Trong tr−ờng To: Gõ vào địa chỉ Email ng−ời nhận. Ví dụ: minhquang@support1.vnn.vn • Trong tr−ờng CC: Gõ vào địa chỉ Email ng−ời đồng nhận.Ví dụ: mnthanh@support1.vnn.vn. • Trong tr−ờng Subject: gõ vào tiêu đề bức th−. • Gõ nội dung bức th−. • Nếu bạn muốn gửi một hay nhiều File đã tạo sẵn Click mouse vào nút chức năng hoặc chọn menu Insert -> File Attachment -> chọn file cần gửi rồi Click mouse vào • Click vào nút để chuyển th− mới tạo vào Outbox. +Gửi th− đi và nhận th− về: Sau khi soạn xong th− và chuyển vào Outbox. Click vào nút trên thanh công cụ. Xuất hiện cửa sổ nh− hình 5-19 67
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Hình 5.19: Khai báo tên và Password truy nhập mạng Trong cửa sổ hình 5-19 gõ vào: User Name: Gõ vào User Name internet của bạn đăng ký với ISP Password: Gõ vào Pasword internet của bạn Sau đó Click vào OK Phần mềm quay số kết nối vào mail server hiện cửa sổ nh− hình 5-20 gõ vào Password của Account email của riêng bạn vào,sau đó click Ok (cửa sổ này không xuất hiện nếu bạn đa gõ vào trong phần cài đặt) Hình 5.20: Khai báo Username, password hộp th− Khi đó ch−ơng trình sẽ gửi các bức th− đã đ−ợc l−u trong Outbox và nhận các th− mới về In Box + Xử lý th− nhận về • Đọc th− mới: Mở Inbox > Click vào tiêu đề của bức th− cần đọc > nội dung bức th− sẽ đ−ợc trải xuống trong cửa sổ chứa nội dung (hình 5-21) 68
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Hình 5.21: Inbox trong Outlook Express Nếu nhận đ−ợc th− có kèm File, bạn click vào biểu t−ợng cái kẹp ghim để đọc nội dung File đó (hình -22). Hoặc chọn File/Save Attachments 69
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Hình 5.22: Save file gửi kèm • Trả lời: Chọn th− cần trả lời. Click vào để trả lời cho tác giả của bức th− đó. Gõ vào nội dung trả lời rồi gửi th− đi. Nếu muốn trả lời tác giả và những ng−ời đồng nhận thì Click vào • Chuyển tiếp bức th− cho ng−ời thứ ba: Click vào gõ địa chỉ của ng−ời cần chuyển vào tr−ờng To và gửi th− đi . • Sắp xếp th−: Để thuận tiện trong việc quản lý và theo dõi th− nhận về, bạn nên sắp xếp th− trong Inbox theo một thứ tự thuộc thể loại nào đó: Chọn menu View Sort By Chọn thể loại sắp xếp Chọn Descending để sắp xếp theo mức độ giảm dần từ trên xuống hoặc chọn Aescending để sắp xếp theo thứ tự ng−ợc lại Thể loại Chức năng Priority Sắp xếp theo thứ tự độ −u tiên của th− 70
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Attachment Sắp xếp thứ tự theo độ −u tiên những th− đính kèm File From Sắp xếp theo thứ tự alphabetic của ng−ời gửi Subject Sắp xếp theo thứ tự alphabetic của chủ đề Received Sắp xếp theo thứ tự ngày nhận. • Chuyển th− vào Folder riêng: bạn có thể chuyển những th− (theo ý muốn) vào những Folder riêng: Tạo Folder riêng(Nếu ch−a có) nh− đã trình bày ở phần trên. Chọn th− cần chuyển, trên thanh công cụ chọn menu Edit > Move To Folder > chọn Folder để chứa th− > Ok. • In th− Chọn th− cần in, Click vào biểu t−ợng trên thanh công cụ, chọn kiểu in Ok. Ghi chú: Nh− đã nói, quá trình gửi và nhận th− phải thông qua hai b−ớc là kết nối vào mail server và chạy ch−ơng trình ứng dụng. Tuy nhiên bạn có thể kết hợp cả hai trong quá trình sử dụng(Nh− trên), mà cụ thể là: Sau khi soạn th− xong, bạn click vào send and receive trên thanh công cụ, ch−ơng trình sẽ tự động trỏ đến Connection đã đ−ợc tạo để thực hiện việc kết nối tới mail server. Nếu kết nối thành công ch−ơng trình sẽ gửi những th− trong Outbox đi và nhận th− mới về Inbox. Mặc dù việc sử dụng kết hợp nh− trên có tiện lợi trong quá trình sử dụng, song nếu bạn tách riêng từng b−ớc: kết nối và chạy ch−ơng trình ứng dụng thì bạn sẽ dễ dàng hơn trong việc kiểm soát lỗi. 3. Sử dụng WEB MAIL. Hiện nay nhu cầu sử dụng email rất lớn, ngoài việc sử dụng các hộp th− (Email) do các ISP cung cấp, nhu cầu sử dụng các hộp th− FREE trên mạng Internet khá phổ biến nhất là đối với học sinh, sinh viên. Trên Internet có rất nhiều địa chỉ cho phép đăng ký Email Free nh−: ; v.v. ở Việt nam cũng có các địa chỉ cho phép đăng ký Email Free nh−: , . Trong ch−ơng này chúng tôi không thể h−ớng dẫn hết các địa chỉ Email Free mà giới thiệu cách đăng ký, sử dụng một hộp th− tại địa chỉ vn các trang khác có cách sử dụng t−ơng tự. 3.1 Đăng ký mở hộp th− VOL.VNN.VN Để đăng ký mở mới một hộp th− tại VOL.VNN.VN bạn kết nối vào Internet sau đó mở trang web xuất hiện cửa sổ nh− hình vẽ: 71
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Hình 5.23 Bạn kích vào Đăng ký để đăng ký mở hộp th− mói. Sau khi xuất hiện cửa sổ để đăng ký, bạn chọn tên truy nhập của bạn ( chọn tên hộp th−) vào các tham số theo yêu cầu trên trang web + Mật khẩu; Họ và tên; Ngày sinh; Giới tính; Địa chỉ; Số điện thoại; Mã b−u điện; Nghề nghiệp, sau đó kích vào nút để tiếp tục. Nếu tên truy nhập của bạn không bị trùng thì sẽ xuất hiện trang web để bạn kiểm tra các thông tin bạn đã nhập xem đã đúng ch−a, nếu đung bạn kích vào để kết thúc quá tình đăng ký và sau 24 giờ hộp th− của bạn sẽ sử dụng đ−ợc. 1. Sử dụng hộp th− vol.vnn.vn Để sử dụng hộp th−, bạn kết nối vào Internet mở trang web để xem th−. Khi trang web mở ra bạn kích vào nút hoặc nút để sử dụng trang web bằng tiếng Việt hay tiếng Anh. Để truy nhập hộp th− bạn hãy nhập tên truy nhập (login name) đã đăng ký, mật khẩu (password) sau đó kích vào xem th− (login) để sử dụng. Phần d−ới đây chúng tôi giới thiệu một số chức năng trong khi sử dụng. 72
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ : Các th− mới đến đều đ−ợc đ−a vào Hộp th−, trong hộp th− sẽ chứa danh sách các th− mới và th− cũ. Trong Hộp th− bạn có thể tuỳ ý lựa chọn các th− nào mà bạn muốn đọc trong Inbox. 2. Sent Sent là nơi chứa toàn bộ các th− mà bạn đã gửi đi (Nếu bạn chọn hộp l−u th− gửi đi) ngoài ra nó còn chứa một số th− khác do bạn chuyển từ th− mục khác vào Sent. Khi bạn bấm chuột vào Sent bạn sẽ nhận đ−ợc danh sách các th− trong th− mục này. Bạn có thể lựa chọn tuỳ ý các th− mà bạn muốn đọc trong Sent. 3. Draft Draft là nới chứa toàn bộ các th− bạn đang soạn dở hoặc là các th− đ−ợc chuyển từ th− mục khác vào Draft, bạn có thể tiếp tục soạn các th− đang soạn dở và gửi nó đi hoặc xoâ bỏ nó khi không cần thiết. 4. Trash Trash là th− mục chứa các toàn bộ các th− khi bạn xoá th− mục hoặc chúng đ−ợc chuyển từ một th− mục khác tới, bạn có thể chuyển các th− trong th− mục này vào các th− mục khác. : Khi bạn kích vào soạn th− để soạn th− gửi đi tới một địa chỉ hộp th− khác : Trong phần này chúng tôi h−ớng dẫn bạn cách sử dụng sổ địa chỉ: tạo địa chỉ mới, sửa chữa và xoá bỏ thông tin trong sổ địa chỉ cùng cách chọn địa chỉ trong sổ địa chỉ. Tạo địa chỉ từ sổ địa chỉ 1. Bạn muốn tạo một địa chỉ mới vào trong sổ địa chỉ tại menu bạn chọn "Địa chỉ - > Tạo địa chỉ mới", sau đó hiện ra một form cho phép bạn nhập thông tin vào. Bạn hãy tiến hành lần l−ợt các b−ớc nh− chúng tôi yêu cầu. 2. Trong form hiện ra bạn phải nhập vào đầy đủ các thông tin bắtbuộc là họ tên và địa chỉ E-mail. Nếu muốn bổ xung thêm thông tin bạn bấm vào nút "Thêm thông tin chi tiết" để có thể nhập vào cácthông tin chi tiết hơn. 73
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ 3. Sau khi đã hoàn tất bấm vào nút "L−u thông tin" để hoàn thành việc tạo địa chỉ, hoặc bấm vào nút "Huỷ bỏ" để huỷ bỏ việc tạo địa chỉ. Tạo địa chỉ khi đọc th− 1. Trong quá trình bạn đọc th− mới ban cũng có thể tạo địa chỉ. Đầu tiên bạn mở th− từ hộp th− hoặc từ bất kỳ th− mục nào. 2. Từ trang xem nội dung th− bấm vào đ−ờng link "Thêm vào sổ địa chỉ". Khi đó địa chỉ E-mail của ng−ời gửi th− cho bạn sẽ đ−ợc thêm vào Sổ địa chỉ. 3. Sau khi đã hoàn tất bấm vào nút "L−u thông tin" để hoàn thành việc tạo địa chỉ, hoặc bấm vào nút "Huỷ bỏ" để huỷ bỏ việc tạo địa chỉ. Tạo địa chỉ nhóm Cho phép bạn tạo ra các nhóm địa chỉ, trong đó mỗi nhóm sẽ chứa các địa chỉ e-mail của các thành viên trong nhóm đó. Khi gửi th− theo nhóm thì th− sẽ đ−ợc chuyển đến tất cả các thành viên trong nhóm. 1. Bạn muốn tạo địa chỉ nhóm trong sổ địa chỉ tại menu bạn chọn "Địa chỉ - > Tạo nhóm mới", sau đó hiện ra một form cho phép bạn nhập thông tin vào Tên nhóm và danh sách các thành viên trong nhóm. 2. Mỗi thành viên trong nhóm đứng trên một dòng. 3. Sau khi đã hoàn tất bấm vào nút "L−u thông tin" để hoàn thành việc tạo địa chỉ, hoặc bấm vào nút "Huỷ bỏ" để huỷ bỏ việc tạo địa chỉ. Sửa địa chỉ cá nhân Có 2 cách để sửa địa chỉ đã có: 1. Từ sổ địa chỉ bấm vào đ−ờng link "Sửa" trong cột Sửa t−ơng ứng với dòng địa chi cá nhân mà bạn muốn sửa. 2. Từ sổ đia chỉ bấm vào đ−ờng link "Họ tên" của địa chỉ muốn sửa t−ơng ứng với dòng địa chỉ muốn sửa, một form hiện ra ban có thể bấm vào nút "Sửa thông tin" để sửa các thông tin . Sửa địa chỉ nhóm Tại sổ địa chỉ bạn đ−a chuột để chọn tên nhóm cần sửa, sẽ xuất hiện một màn hình cho phép bạn tiến hành sửa chữa. Xoá địa chỉ Có 2 cách để xoá một địa chỉ đã có: 74
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ 1. Từ sổ địa chỉ bấm vào đ−ờng link "Xoá" trong cột Xoá t−ờng ứng với dòng địa chỉ cá nhân mà bạn muốn xoá. 2. Từ sổ đia chỉ bấm vào đ−ờng link "Họ tên" của địa chỉ muốn xoá t−ơng ứng với dòng địa chỉ muốn xoá, một form hiện ra bạn có thể bấm vào nút "Xoá" để xoá địa chỉ này. Xoá địa chỉ nhóm: Tại sổ địa chỉ bạn bấm vào đ−ờng link "Xoá" trong cột Xoá t−ơng ứng với nhóm mà bạn cần xoá. * Cách gửi th− tới một ng−ời hoặc nhóm ng−ời từ Sổ địa chỉ Từ sổ địa chỉ bấm vào đ−ờng link của địa chỉ hoặc nhóm địa chỉ mà bạn muốn gửi trong cột "Địa chỉ E-mail". * Cách gửi th− tới nhiều ng−ời từ Sổ địa chỉ Trong sổ địa chỉ, bạn hãy đánh dấu vào các ô check box t−ơng ứng với các địa chỉ mà bạn muốn gửi th− tới sau đó bấm nút "Soạnth−".Danh sách các địa chỉ bạn bạn đã chọn sẽ đ−ợc tự động điền vào khi soạn th−. Trong phần này sẽ hỗ trợ cho bạn cách để tạo ra một th− mục cho riêng bạn. Các b−ớc tiến hành : B−ớc 1: Bạn cần nhập vào tên th− mục sẽ tạo ra vào ô text. (chú ý : tên th− mục chỉ bao gồm các chữ cái, ký số và ký tự _) B−ớc 2: Sau khi đã nhập vào tên th− mục bạn hãy bấm vào phím "Tạo th− mục" để kết thúc công việc. B−ớc 3: Nếu không muốn tạo th− mục bạn bấm vào phím "Trở lại" để quay về trạng thái tr−ớc. Tạo chữ ký cá nhân Trong mục này cho phép bạn tạo ra một đoạn văn bản (thông tin cá nhân), đoạn này sẽ đ−ợc chèn vào phần cuối của nội dung th− khi bạn gửi đi nếu bạn bấm vào mục "Thêm chữ ký" ở phần soạn th−. VD: Nguyễn Văn A e-mail: abc@vol.vnn.vn 75
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Điện thoại nhà riêng: 04 - 9872235 Điện thoại cơ quan: 04 - 9872235 Fax: Mobi Thông tin về ng−ời dùng Phần này cho phép bạn xem, sửa chữa các thông tin cá nhân của bạn khi đăng ký nh− họ tên, địa chỉ Thay đổi mật khẩu Tại mục này cho phép ng−ời sử dụng thay đổi lại mật khẩu truy nhập hộp th− @VOL.VNN.VN của mình cùng câu hỏi và câu trả lời cho mật khẩu trợ giúp cho ng−ời sử dụng khi quên mật khẩu. Lọc th− Thiết lập các điều kiện để phân phối các th− vào các th− mục theo ý muốn của mình. Tìm th− Tìm kiếm th− dựa vào một nội dung nào đó do ng−ời sử dụng chỉ định. Gửi th− chuyển tiếp Cho phép tạo, sửa xoá địa chỉ nhận th− gửi chuyển tiếp. Tự động trả lời th− Khi bạn đi công tác hay bận không check mail bạn hãy sử dung chức năng này, nó cho phép bạn tạo nội dung để hệ thống tự động trả th− khi bạn không check báo cho ng−ời gửi là bạn đang bận hoặc trả lời tự động các th− mà bạn không muốn trả lời. 76
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ ♦ Dành riêng cho khách hàng của VNN Khi bạn đi công tác ra n−ớc ngoài, hay đang sử dụng Internet ở một nơi nào đó mà bạn muốn xem email của mình, bạn hãy vào trang web sau đó nhập tên truy nhập, password hộp th− và chọn tên máy chủ phù hợp với địa chỉ email của mình nh− hình d−ới. Bạn có thể nhận, gửi, xoá mail bình th−ờng. Hình 5.24 4. MAIL FIlTER Mail Filter là một công cụ cho phép ng−ời sử dụng Email xử lý, chọn lọc các thông điệp đến. Sử dụng Mail Filter cho phép bạn có thể tự động định h−ớng tất cả các th− đến theo một ph−ơng thức nào đó vào trong th− mục đã định, hay bạn có thể xoá ngay những th− của một ng−ời nào đó mà bạn không muốn quan tâm, hoặc từ chối không nhận về những lá th− quá lớn trên Server. Trong sự phát triển rộng lớn của mạng máy tính, ng−ời sử dụng có thể tham gia vào nhiều nhóm tin hay các danh sách th− tín và do đó hàng ngày họ có thể nhận đ−ợc rất nhiều th− và nh− vậy việc xắp xếp chúng làm sao để có thể đọc th− đ−ợc thuận lợi là một công việc hữu ích, Mail filter rất tiện dụng khi bạn đăng ký vào một danh sách th− tín, ví dụ nếu bạn đăng ký cho một danh sách th− tín (mailing list) có tên là “World soccer ” thì bạn nên tạo một th− mục có tên là “World soccer" và định h−ớng các bức th− nhận về vào th− mục đã chọn Trong phần này chúng tôi sẽ giới thiệu cách tạo Mail Filter trong Netscape Mail, Internet Mail, Outlook. 4.1 Sử dụng Mail Filter trong Netscape Mail 1. Từ menu Edit chọn Mail Filters. Click vào New để thiết lập một Mail filter mới (Hình IV-24). 77
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Hình 5.25: Tạo Filter trong Netscape Mail Chọn tên của Filter Lựa chọn ph−ơng thức lọc cho mỗi message mới. Trong Mail netscape cho phép các lựa chọn sau: sender: Theo ng−ời gửi. Subject: Theo chủ đề. Body: Theo nội dung th−. Date: Theo ngày gửi. Priority: Theo độ −u tiên của th−. Với mỗi ph−ơng thức lọc theo các đối t−ợng nh− trên cho phép ta lựa chọn theo các cách sau: Contain: Có chứa Doesn't contain: không có chứa 78
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Is: là. Isn't: không là. Begins with: Bắt đầu là. Ends with: Kết thúc là. Lựa chọn chức năng thi hành của Mail Filter. Trong Netscape Mail cho phép các lựa chọn sau: Move To folder: Định h−ớng th− tới một th− mục cho tr−ớc. Delete: Xoá th−. Mark read: Chuyển th− về dạng đã đọc. Ignore thread: Bỏ qua một th− có dòng tin đã chỉ ra. Chance priority: Thay đổi độ −u tiên của th−. Ví dụ : If subject of message containt love then move to foldere Trash (tức là nếu chủ đề của th− có chứa chuỗi love thì chuyển th− đó sang th− mục có tên là Trash) Click vào On để kích hoạt Filter.(Hình 5-25) Hình 5.26: Kích hoạt Mail filter Click OK để đóng hộp thoại Filter Rules Click OK để đóng hộp thoại Mail filter. 79
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ 4.2 Sử dụng Mail Filter trong Internet Mail. 1. Từ menu Mail chọn Inbox Assistant. 2. Click Add để thiết lập một Mail filter mới (Hình 5-25) Hình 5.27 3. Lựa chọn ph−ơng thức lọc cho mỗi messages mới và cách thi hành đối với mỗi message này. Trong Internet mail cho phép ng−ời sử dụng chuyển messages tới th− mục đã định hay xoá messages đó. Hình 5.28 4. Click OK để đóng hộp thoại Properties 80
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ 5. Click OK để đóng hộp thoại Inbox Assistant 4.3 Sử dụng Mail Filter trong Outlook. 1. Từ menu Tool chọn Inbox Assistant. 2. Click vào Add để thiết lập một Mail Filter mới. (Hình 5-27) Hình 5.29:Mail filter trong Outlook Express 3. Lựa chọn ph−ơng thức lọc cho mỗi messages mới, và cách thi hành đối với mỗi message mới này. Trong Outlook cho phép ng−ời sử dụng có thể: Move To: Định h−ớng th− tới một th− mục đã định. Coppy To: Coppy th− tới một th− mục đã định, Forword To:Chuyển tiếp th− tới ng−ời thứ 3, Reply With: Phúc đáp trở lại tác giả với một nội dung cho tr−ớc. Do not download from the server: Không download th− từ server. Delete of server: Xoá th− trên server. (Hình 5-28) 81
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Hình 5.30 4. Click OK để đóng hộp thoại Properties 5. Click OK để đóng hộp thoại Inbox Assistant. 82
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Ch−ơng V. Các câu hỏi th−ờng gặp Khi kết nối vào mạng, máy báo sai mật khẩu mặc dù tôi đã gõ rất cẩn thận? 1. Có thể bạn đang sử dụng bộ gõ tiếng Việt (ABC, VNI, Free Code, VietKey ) khi đó, nếu mật khẩu của bạn nếu là PassWord sẽ đ−ợc hiểu là PasWord. Hãy kiểm tra xem bạn có sử dụng bộ gõ tiếng Việt không. Nếu có, hãy tắt chức năng này. (tr−ờng hợp t−ơng tự bạn cũng có thể xảy ra nếu bạn bàn phím dùng các ngôn ngữ khác nh− Pháp, Nhật, Hàn quốc ) 2. Có thể phím Caps Lock của bạn đang ON (password -> PASWORD) 3. Có thể user name bạn gõ ch−a đúng quy cách: - username phải là chữ th−ờng. VD: ptic chứ không phải là PTIC hay Ptic - Tr−ớc và sau username bạn để dấu khoảng cách. Ví dụ lẽ ra phải gõ “ptic” thì bạn lại gõ “_ptic” hoặc “ptic_” hay “_ptic_” (gạch d−ới là dấu khoảng cách) - username không phải là địa chỉ e-mail (nhiều bạn, thay vì gõ tên truy nhập đã gõ địa chỉ e-mail của mình ?!? (vd: thay vì phải gõ tên truy nhập là “ptic” thì bạn lại gõ “ptic@hn.vnn.vn”) Mật khẩu đúng nh−ng vẫn không vào đ−ợc mạng, Thông báo: Disconnected from Remote computer hoặc connection refuse by remote computer Lỗi này có thể do nhiều nguyên nhân gây ra: 1. Modem của bạn không “thỏa thuận” đ−ợc với modem của ISP về một số thông số nào đấy nh− ph−ơng thức modul hoá, mã sửa lỗi, chuẩn truyền tín hiệu, vv Liên hệ với nhà cung cấp modem hoặc yêu cầu hỗ trợ từ nhà cung cấp dịch vụ Internet 2. Bạn đã đòi hỏi máy tính của bạn phải có một địa chỉ IP cố định, điều này là không đ−ợc vì chỉ khi nào bạn kết nối vào mạng thì ISP mới cung cấp cho bạn một địa chỉ IP động (Địa chỉ này khác nhau đối với từng phiên làm việc) Bạn hãy vào phần Network trong control panel (/Start/Setting/Control Panel/Network), chọn TCP/IP->DialUp Adapter và bấm vào Properties. Trong Tab IP address, hãy chọn Obtain IP address automatically. Việc này còn gây ra nhiều lỗi khó chịu khác nữa, chúng tôi sẽ còn đề cập đến ở những phần tiếp theo ☺ 83
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Bạn hãy kiểm tra properties của kết nối vào VNN (“VNN Connection”) trong Dial-Up Connection xem có đòi hỏi địa chỉ IP cố dịnh không. Nếu có thì hãy bỏ đi 3. Đ−ờng điện thoại của bạn có chất l−ợng xấu, nhiều tạp âm nên đã gây nhiễu làm ảnh h−ởng đến quá trình tạo kết nối (hand-sacking) của modem Hãy yêu cầu công ty điện thoại địa ph−ơng đến sửa chữa đ−ờng dây Giảm dần tốc độ của modem xuống cho đến khi kết nối ổn định (xem phần cấu hình cho modem) Trình duyệt Internet của tôi không tự động kết nối vào mạng (VNN Connection), thông báo Error! No Socket Thông th−ờng, máy tính th−ờng đủ “thông minh” để tự động quay số vào mạng mỗi khi bạn mở trình duyệt Internet hoặc nhận e-mail, nh−ng đôi khi, chức năng này bị “trục trặc” và bạn sẽ phải tự kết nối vào mạng bằng tay (manual). Để tự kết nối vào mạng, bạn hãy: 1. Chọn Start /Program/Accessories /Dial-Up Networking. 2. Gọi kết nối vào Internet của bạn (VNN Conection), gõ tên truy nhập, mật khẩu Chú ý sau khi sử dụng xong, bạn sẽ phải tự kết thúc kết nối bằng cách disconnect khỏi mạng hoặc tắt modem. Modem không quay số đ−ợc vào mạng do sử dụng quay số đa tần (Tone). Nếu tổng đài điện thoại nơi bạn sống chỉ cung cấp chế độ quay số bằng Pulse mà bạn quay số bằng Tone (đa tần) thì điều này chắc chắn xảy ra. Để đặt lại chế độ Tone hay Pulse chọn Start/Setting/Control Panel/Modem/Dial Properties trong cửa sổ Modem Properties. Chọn Tone khi bạn quay số bằng đa tần - thời gian quay số chỉ là 4 tiếng tít Chọn Pulse - thời gian quay số dài (bạn sẽ nghe thấy rất nhiều tiếng “lạch tạch”) Quay số bằng pulse có −u điểm là bạn có thể dùng ở bất kỳ nơi nào (tất cả các tổng đài đều cho phép) nh−ng bạn hãy chọn Tone để giảm thời gian quay số. Tôi vào đ−ợc mạng nh−ng không xem đ−ợc Web và cũng không gửi, nhận đ−ợc E- mail? 1. Do có nhiều chồng giao thức TCP/IP “bind” cho DialUp Adapter. 84
- Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet ___ Bạn chọn Start/Setting/Control Panel/Network/Configurration xoá bỏ chỉ giữ lại một TCP/IP cho DialUp Adapter. Windows sẽ yêu cầu bạn khởi động lại máy tính. 2. Do file winsock.dll trong của windows bị “hỏng” (Do vius hoặc bị xoá mất). Tr−ờng hợp này bạn có thể copy file Winsock.Dll từ một máy tính Windows khác vào Windows\System. Nếu không đ−ợc, tốt nhất là bạn xóa bỏ phần cài đặt cũ của Windows và cài lại. Khi đó, Windows sẽ copy file mới và đặt lại (Reset) toàn bộ thông số của hệ thống. Nguyên nhân là do bạn đã đòi địa chỉ IP tĩnh Tôi vào đ−ợc mạng, xem đ−ợc Web nh−ng không gửi, nhận đ−ợc e-mail? 1. Thông th−ờng khi bạn gửi, nhận e-mail thì có thông báo, request reject by 203.162.0.xxx. Nguyên nhân là do bạn đã đòi địa chỉ IP tĩnh 2. Có thể bạn đã config không đúng các thông số về mail server của VNN Xem phần “Thiết lập cấu hình để gửi, nhận mail” Tôi gửi đ−ợc th− nh−ng nếu gửi kèm file thì bị trục trặc hay bị ngắt giữa chừng Lỗi th−ờng gặp nhất của hiện t−ợng này là bạn đã gửi một bức th− với quá nhiều attachemnt hoặc file attachment của bạn quá lớn; Cũng có thể đây là lỗi do virus gây ra. Một trong những “con” virus điển hình là Happy. Tôi đã đánh đúng địa chỉ e-mail gửi đi nh−ng vẫn bị gửi trả lại. Làm sao để biết đ−ợc một e-mail đã đến nơi cần nhận? Trên Internet, những bức th− bạn gửi đi sẽ không có phản hồi nếu nó đã đến nơi nhận. Nếu có trục trặc trong quá trình gửi, nơi xảy ra trục trặc sẽ gửi thông báo miêu tả về vấn đề nảy sinh. Khi đó, bạn sẽ nhận đ−ợc một thông báo đại loại “Mail System Error - Returned Mail". Nguyên nhân có thể do địa chỉ E-mail không đúng hoặc địa chỉ E-mail không tồn tại (đã huỷ, tạm ngừng) hoặc mạng không chấp nhận địa chỉ này vv Nếu bạn không thấy thông báo lỗi nghĩa là mail đã đến đích. Để chắc chắn, bạn hãy đề nghị nơi nhận trả lời lại bạn bằng “reply” sau khi nhận đ−ợc e-mail 85