Kết quả nghiên cứu thử nghiệm trên mô hình pilot công suất 100 lít/giờ xử lý nước dư hồ bùn đỏ của nhà máy alumin nhân cơ
Bạn đang xem tài liệu "Kết quả nghiên cứu thử nghiệm trên mô hình pilot công suất 100 lít/giờ xử lý nước dư hồ bùn đỏ của nhà máy alumin nhân cơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ket_qua_nghien_cuu_thu_nghiem_tren_mo_hinh_pilot_cong_suat_1.pdf
Nội dung text: Kết quả nghiên cứu thử nghiệm trên mô hình pilot công suất 100 lít/giờ xử lý nước dư hồ bùn đỏ của nhà máy alumin nhân cơ
- THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỬ NGHIỆM TRÊN MÔ HÌNH PILOT CÔNG SUẤT 100 LÍT/GIỜ XỬ LÝ NƯỚC DƯ HỒ BÙN ĐỎ CỦA NHÀ MÁY ALUMIN NHÂN CƠ ThS. Nguyễn Tiến Dũng, TS. Lê Bình Dương CN. Đỗ Thị Thảo, ThS. Phạm Thị Thu Hương KS. Trần Nam Anh Viện Khoa học Công nghệ Mỏ - Vinacomin Biên tập: ThS. Hoàng Minh Hùng Tóm tắt: Bài báo này trình bày kết quả vận hành thử nghiệm mô hình Pilot công suất 100 lít/giờ xử lý nước dư hồ bùn đỏ nhà máy alumin Nhân Cơ. Kết quả thử nghiệm bằng mô hình Pilot là cơ sở để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho hệ thống xử lý nước dư hồ bùn đỏ nhà máy alumin Tân Rai và Nhân Cơ đáp ứng yêu cầu xả thải theo quy định trong thời gian tới. 1. Đặt vấn đề 2.1. Quy trình công nghệ xử lí nước dư hồ Theo thiết kế, toàn bộ nước nhiễm kiềm hồ bùn bùn đỏ trên mô hình Pilot đỏ của 02 nhà máy sản xuất alumin Tân Rai và Căn cứ kết quả nghiên cứu hiện trạng chất Nhân Cơ được tuần hoàn tái sử dụng không thải lượng nước dư hồ bùn đỏ và công nghệ xử lý ra môi trường. Tuy nhiên, lượng mưa thực tế tại nước đang áp dụng tại nhà máy alumin Tân Rai và khu vực 02 nhà máy lớn hơn so với lượng mưa Nhân Cơ, để khắc phục các khó khăn trong công tính toán gây mất cân bằng nước, dẫn đến phát đoạn trung hòa, xử lý triệt để thông số ô nhiễm sinh một lượng nước nhiễm kiềm dư của hồ bùn COD trước khi xả thải, đề tài lựa chọn quy trình đỏ không thể tuần hoàn hết cho hoạt động sản công nghệ xử lý nước dư hồ bùn đỏ trên mô hình xuất. Lượng nước dư hồ bùn đỏ cần phải được xử pilot được thể hiện trong hình 1. lý trước đáp ứng yêu cầu xả thải trước khi thải ra Thuyết minh quy trình xử lý nước dư hồ bùn đỏ môi trường. trên mô hình pilot: Nước dư hồ bùn đỏ nhà máy alumin Nhân Cơ Nước dư hồ bùn đỏ được máy bơm bơm từ bể ngoài có tính kiềm cao còn chứa hàm lượng chất chứa về cụm thiết bị trung hòa 3 cấp, kích thước hữu cơ (COD) bền, khó phân hủy. Quá trình xử Dài x Rộng x Cao = 1,2 x 0,4 x 0,5m. Tại đây nước lý bằng trung hòa, keo tụ và lắng không thể xử lý dư bùn đỏ được trung hòa với axít sunfuric H2SO4 triệt để hàm lượng chất hữu đạt QCVN 40:2011/ để giảm độ pH. BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước - Dung dịch axít sunfuric chứa trong thiết bị có thải công nghiệp trước khi xả thải. Khi đó cần phải dung tích 20 lít, được bơm định lượng bơm vào sử dụng các phương pháp xử lý nâng cao tiếp theo các ngăn trung hòa để hòa trộn với nước dư hồ như hấp phụ, oxy hóa. Đề tài “Nghiên cứu, đề xuất bùn đỏ. Thiết bị đo pH online lắp đặt tại các ngăn các giải pháp nâng cao hiệu quả cho hệ thống xử trung hòa sẽ điều khiển tự động các bơm định lý nước dư hồ bùn đỏ của nhà máy alumin Tân Rai lượng hóa chất trung hòa axít sunfuric H2SO4 vừa và Nhân Cơ nhằm đảm bảo an toàn, môi trường” đủ đảm bảo pH tại các ngăn nằm trong giới hạn đã được thực hiện nhằm xác định các giải pháp mong muốn. công nghệ phù hợp để triển khai thử nghiệm trên - Để tăng khả năng hòa trộn giữa nước dư bùn mô hình pilot tại hiện trường. Bài báo này trình bày đỏ và axít, cụm thiết bị trung hòa được lắp bổ sung tóm tắt kết quả vận hành thử nghiệm mô hình Pilot hệ thống sục bằng khí nén. công suất 100 lít/giờ xử lý nước dư hồ bùn đỏ tại Nước dư hồ bùn đỏ sau khi trung hòa được nhà máy alumin Nhân Cơ. cấp sang cụm thiết bị châm keo tụ tạo bông. Cụm 2. Giới thiệu mô hình pilot xử lí nước dư hồ thiết bị keo tụ có dung tích 20 lít với kích thước bùn đỏ Dài x Rộng x Cao = 1,2 x 0,4 x 0,4m. Tại đây nước KHCNM SỐ 1/2021 * CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG 43
- THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ Hình 1. Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước dư hồ bùn đỏ trên mô hình pilot công suất 100 lít/giờ dư hồ bùn đỏ sau khi trung hòa được khấy trộn Cụm trung hòa có chức năng điều chỉnh pH với hóa chất keo tụ được cấp bằng các bơm định đạt yêu cầu xả thải và tối ưu cho quá trình xử lý lượng. Sau khi châm keo tụ nước dư hồ bùn đỏ tự keo tụ tiếp theo. Cụm xử lý trung hòa bao gồm 1 chảy sang thiết bị bể lắng đứng. bể có kích thước Dài x Rộng x Cao = 1,2 x 0,4 x Tại thiết bị lắng đứng đường kính D=0,6m, cao 0,5m chia làm 3 ngăn, được đặt trên khung giá đỡ H=1m, các chất cặn kết tủa thành bông có kích có bánh xe. Các ngăn đều bố trí hệ thống phân thước lớn lắng đọng xuống đáy bể hình côn được phối khí thô để hòa trộn hóa chất axít H2SO4 với xả định kỳ thông qua van xả cặn đặt dưới đáy. nước dư hồ bùn đỏ. Trong mỗi ngăn chứa có lắp Nước trong sau khi lắng cặn được thu gom vào hệ đặt điện cực đo pH, giá trị pH được hiển thị trên thống máng thu rồi tự chảy sang thiết bị lọc. màn hình Led. Các bơm định lượng axit được điều Tại thiết bị lọc đường kính D=0,4m, cao H=0,8m khiển tự động hoặc bằng tay để điều chỉnh pH đạt có chứa vật liệu hấp phụ than hoạt tính, các chất giá trị tối ưu (Xem hình 2, 3). hữu cơ trong nước dư hồ bùn đỏ được hấp phụ giữ lại trên bề mặt than hoạt tính, sau đó nước dư được qua lớp vật liệu lọc COD và bông cặn có kích thước nhỏ thu được nước sạch đảm bảo qui chuẩn xả thải ra ngoài môi trường. Trong thực tế sản xuất còn có hệ thống rửa ngược bằng nước để định kỳ tách thu hồi cặn bám trên vật liệu lọc và duy trì hiệu quả hấp phụ của than hoạt tính khi sau một thời gian vận hành các chất COD và các cặn bẩn bám dính trên bề mặt vật liệu lọc. 2.2. Mô tả mô hình Pilot Mô hình pilot được chế tạo bằng vật liệu SUS 304 có khả năng chịu ăn mòn, đặc biệt một số thiết bị tiếp xúc trực tiếp với nước có tính kiềm và axít, được phủ composite, được chia thành 3 cụm xử lý độc lập nên rất thuận tiện, linh hoạt trong công tác vận chuyển, lắp đặt và vận hành. Tại hiện trường các cụm xử lý được kết nối thành một hệ thống hoàn chỉnh. Thông số kỹ thuật của từng cụm xử lý như sau: 2.2.1. Cụm trung hòa Hình 2. Cụm trung hòa 3 cấp 44 KHCNM SỐ 1/2021 * CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
- THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ Hình 3. Tủ điện điều khiển 2.2.2. Cụm châm keo tụ, tạo bông Nước dư hồ bùn đỏ sau quá trình trung hòa Hình 4. Cụm châm keo tụ, tạo bông sẽ hình thành kết tủa hydroxit Al(OH)3. Cụm châm keo tụ tạo bông có chức năng hòa trộn chất trợ lắng keo tụ (Polymer) với nước hồ bùn đỏ sau trung hòa để tạo ra các bông kết tủa có kích thước lớn để lắng đọng nhanh. Cụm châm keo tụ, tạo bông bao gồm 1 bể có kích thước Dài x Rộng x Cao = 1,2 x 0,4 x 0,4m chia làm 2 ngăn, được đặt trên khung giá đỡ có bánh xe. Tại mỗi ngăn có lắp hệ thống khuấy trộn, có thể điều chỉnh tốc độ khuấy nhằm tăng hiệu quả tạo bông (Xem hình 4). 2.2.3. Cụm lắng đọng, lọc Cụm lắng đọng, lọc có chức năng lắng đọng nhanh nước dư có các bông keo có kích thước lớn từ cụm châm keo tụ, tạo bông và lọc, hấp phụ xử lý COD bằng than hoạt tính. Cụm lắng đọng, lọc bao gồm bể lắng có đường kính R = 0,6 m; Cao H = 1m và bể lọc có đường kính R = 0,4 m; Cao H = 0,8m được đặt trên khung giá đỡ có bánh xe (Xem hình 5). 2.3. Nguyên lý hoạt động của mô hình pilot Hình 5. Cụm lắng đọng, lọc hấp phụ bằng than thử nghiệm xử lí nước dư hồ bùn đỏ hoạt tính Sơ đồ nguyên lý hoạt động của mô hình Pilot trung hòa cấp 1, cấp 2, cấp 3. Tại đây, pH lớn thử nghiệm nước dư hồ bùn đỏ được thể hiện hơn giá trị đặt (pH = 8), bơm hóa chất trung hòa trong hình 6. P3 sẽ hoạt động. Khi bơm nước thải bật lên, máy Thuyết minh nguyên lý của mô hình pilot: thổi khí sẽ thổi khí vào bể trung hòa cấp 1, 2, và Nước dư hồ bùn đỏ được dẫn vào bồn chứa 3. Nước thải được trung hòa về pH = 8 được tự 3 chảy qua thiết bị keo tụ, tại đây bơm P4 sẽ bơm dung tích 2m sau đó được bơm qua bơm P0, vào bể KHCNM SỐ 1/2021 * CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG 45
- THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ Hình 6. Sơ đồ nguyên lý của mô hình Pilot xử lí nước dư hồ bùn đỏ công suất 100 Lít/giờ hóa chất keo tụ lên bể keo tụ đồng thời động cơ đỏ của nhà máy alumin Nhân Cơ, nhóm nghiên khuấy hoạt động để khuấy đều hóa chất keo tụ với cứu đề tài có một số nhận xét, đánh giá như sau: nước dư hồ bùn đỏ. Nước dư hồ bùn đỏ sau khi 3.1. Thiết kế chế tạo phản ứng với hóa chất keo tụ sẽ được chảy qua - Toàn bộ mô hình Pilot được chế tạo bằng thép bể khuấy chậm, tốc độ khuấy được điều chỉnh qua SUS 304 có khả năng chịu ăn mòn, chia thành 03 bộ điều khiển ở tốc độ phù hợp. Sau đó nước thải modul độc lập đặt trên khung có bánh xe nên rất được chảy vào bể lắng, bông bùn được tạo sẽ thuận tiện, linh hoạt trong công tác vận chuyển, lắng xuống đáy, nước trong sẽ được chảy qua bể lắp đặt và vận hành. lọc hấp phụ than hoạt tính. Nước thải chảy qua lớp - Các thiết bị điều khiển và đo được bố trí gọn lọc hấp phụ sẽ hấp phụ các chất hữu cơ để giảm gàng ở những vị trí thuận tiện cho vận hành. COD của nước thải về giá trị đáp ứng thải ra môi - Thiết bị có độ kín khít cao. trường. Nước chảy qua bể chứa nước đã qua xử - Hệ thống phân phối khí đặt dưới đáy các ngăn lý trước khi xả ra môi trường. Khi chạy hệ thống trung hòa làm việc hiệu quả, hòa trộn tốt. một thời gian (đặt qua rơ le thời gian) sẽ yêu cầu 3.2. Vận hành rửa ngược. Khi yêu cầu rửa ngược thì tiến hành - Hệ thống làm việc ổn định. mở hoàn toàn van V8, khi hết nước có trong bể - Đạt công suất thiết kế 100 lít/giờ. lọc thì tiến hành đóng van V3, V6 và mở hoàn toàn - Vận hành hệ thống rất đơn giản, có thể vận van V4, bật bơm P5 sau đó mở từ từ van V5 để tia hành ở chế độ tự động. nước sẽ rửa toàn bộ cặn rắn trên bề mặt lọc (nếu - Các thiết bị đo đạc tin cậy và dễ quan sát. có). Sau một thời gian tiến hành mở van V7 để xả 3.3. Hiệu quả xử lý của mô hình cặn lắng đưa về hồ bùn đỏ để tận thu nhôm quay Tại điều kiện vận hành tối ưu, nhóm thực hiện lại chu trình sản xuất. đề tài đã tiến hành lấy mẫu 2 đợt, mỗi đợt 7 ngày 3. Kết quả vận hành thử nghiệm (3 lần/ ngày) nước dư hồ bùn đỏ trước xử lý, sau Sau một thời gian lắp đặt và vận hành tại hiện lắng và sau lọc để phân tích chỉ tiêu Màu, pH, trường (phân xưởng Lắng rửa - Công ty nhôm Đắk COD, TSS tại phòng thí nghiệm môi trường của Nông - TKV) để xử lý nước dư khoang số 1 hồ bùn Viện khoa học công nghệ mỏ - Vinacomin. Kết quả 46 KHCNM SỐ 1/2021 * CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
- THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ Bảng 1. Kết quả thử nghiệm trên mô hình Pilot ở chế độ vận hành tối ưu Hiệu Hiệu suất QCVN 40:2011/ Sau xử Sau xử lý suất xử xử lý sau BTNMT lý trung lọc hấp Ngày lấy Chỉ tiêu phân Trước lý trung lọc hấp hòa, phụ than mẫu tích xử lý hòa, keo phụ than keo tụ hoạt tính tụ và lắng hoạt tính Cột A Cột B và lắng Ấn Độ (%) Ấn Độ (%) Đợt 1 Độ màu (Pt/Co) 105 51 36 51,75 29,61 50 150 Ngày pH 11,2 7,9 7,9 - - 6÷9 5,5÷9 27/12/2020 TSS (mg/l) 52 43 27 - 36,88 50 100 COD (mg/l) 171 105 57 38,79 45,24 75 150 Độ màu (Pt/Co) 120 56 36 53,06 36,70 50 150 Ngày pH 11,1 7,9 7,9 - - 6÷9 5,5÷9 28/12/2020 TSS (mg/l) 56 42 26 - 38,42 50 100 COD (mg/l) 198 117 65 40,74 44,62 75 150 Độ màu (Pt/Co) 118 52 34 56,21 33,53 50 150 Ngày pH 11 7,9 7,9 - - 6÷9 5,5÷9 29/12/2020 TSS (mg/l) 55 43 23 - 45,32 50 100 COD (mg/l) 179 110 61 38,55 44,25 75 150 Độ màu (Pt/Co) 110 48 33 56,36 30,56 50 150 Ngày pH 11,3 7,9 7,9 - - 6÷9 5,5÷9 30/12/2020 TSS (mg/l) 53 44 26 - 40,51 50 100 COD (mg/l) 167 103 60 38,52 41,55 75 150 Độ màu (Pt/Co) 107 48 33 54,83 32,41 50 150 Ngày pH 11,1 7,8 7,8 - - 6÷9 5,5÷9 31/12/2020 TSS (mg/l) 57 45 26 - 43,40 50 100 COD (mg/l) 148 91 52 38,51 42,85 75 150 Độ màu (Pt/Co) 116 52 36 55,17 30,13 50 150 Ngày pH 11,2 7,9 7,9 - - 6÷9 5,5÷9 1/1/2021 TSS (mg/l) 59 45 27 - 40,45 50 100 COD (mg/l) 172 107 62 37,60 41,93 75 150 Độ màu (Pt/Co) 112 52 36 53,87 30,32 50 150 Ngày pH 11 8 8 - - 6÷9 5,5÷9 2/1/2021 TSS (mg/l) 51 45 26 - 41,50 50 100 COD (mg/l) 154 96 59 37,88 38,32 75 150 Đợt 2 Độ màu (Pt/Co) 115 51 34 55,65 32,66 50 150 Ngày pH 11,4 7,9 7,9 - - 6÷9 5,5÷9 14/1/2021 TSS (mg/l) 55 43 27 - 38,47 50 100 COD (mg/l) 162 98 58 39,30 41,02 75 150 KHCNM SỐ 1/2021 * CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG 47
- THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ Hiệu Hiệu suất QCVN 40:2011/ Sau xử Sau xử lý suất xử xử lý sau BTNMT lý trung lọc hấp Ngày lấy Chỉ tiêu phân Trước lý trung lọc hấp hòa, phụ than mẫu tích xử lý hòa, keo phụ than keo tụ hoạt tính tụ và lắng hoạt tính Cột A Cột B và lắng Ấn Độ (%) Ấn Độ (%) Độ màu (Pt/Co) 117 51 33 56,13 35,05 50 150 Ngày pH 11,6 7,9 7,9 - - 6÷9 5,5÷9 15/1/2021 TSS (mg/l) 56 44 28 - 36,67 50 100 COD (mg/l) 158 98 61 37,76 38,27 75 150 Độ màu (Pt/Co) 108 48 30 55,86 37,02 50 150 Ngày pH 11,5 7,9 7,9 - - 6÷9 5,5÷9 16/1/2021 TSS (mg/l) 51 44 27 - 38,62 50 100 COD (mg/l) 141 87 52 38,30 39,86 75 150 Độ màu (Pt/Co) 111 51 32 53,75 38,28 50 150 Ngày pH 11,3 7,9 7,9 - - 6÷9 5,5÷9 17/1/2021 TSS (mg/l) 53 46 29 - 36,46 50 100 COD (mg/l) 165 100 63 39,19 37,56 75 150 Độ màu (Pt/Co) 103 47 31 54,05 33,79 50 150 Ngày pH 11,2 7,8 7,8 - - 6÷9 5,5÷9 18/1/2021 TSS (mg/l) 50 45 27 - 41,17 50 100 COD (mg/l) 136 84 52 37,99 37,92 75 150 Độ màu (Pt/Co) 105 48 31 54,60 34,26 50 150 Ngày pH 11,1 7,9 7,9 - - 6÷9 5,5÷9 19/1/2021 TSS (mg/l) 54 45 29 - 35,85 50 100 COD (mg/l) 144 91 59 36,81 35,17 75 150 Độ màu (Pt/Co) 110 49 32 55,45 34,69 50 150 Ngày pH 11,3 7,9 7,9 - - 6÷9 5,5÷9 20/1/2021 TSS (mg/l) 52 44 28 - 37,08 50 100 COD (mg/l) 160 101 67 37,08 33,78 75 150 được thể hiện trong bảng 1. nằm trong giới hạn quy định của QCVN 40:2011/ (Ghi chú: Số liệu phân tích các chỉ tiêu được lấy BTNMT (Cột B, màu=150 Pt/Co), tuy nhiên vẫn trung bình của 3 lần trong ngày) còn vượt ngưỡng quy định của QCVN 40:2011/ Kết quả phân tích mẫu nước dư hồ bùn đỏ BTNMT (Cột A, màu=50 Pt/Co). trước xử lý, sau lắng và sau lọc trong quá trình vận + Độ màu nước dư hồ bùn đỏ sau xử lý bằng hành thử nghiệm mô hình Pilot tại hiện trường, trung hòa, keo tụ và lắng dao động trong khoảng nhóm nghiên cứu có một số nhận xét, đánh giá 46-58 Pt/Co (tùy thuộc độ màu trong nước trước như sau: xử lý), hiệu suất xử lý dao động 51,67 ÷ 58,18%, - Độ pH: Giá trị pH sau xử lý dao động 7,8 ÷ 8 vẫn còn vượt ngưỡng quy định của QCVN nằm trong ngưỡng giới hạn của QCVN 40:2011/ 40:2011/BTNMT (Cột A, màu=50 Pt/Co). BTNMT (Cột A). + Độ màu nước dư hồ bùn đỏ sau khi tiếp tục - Độ màu: xử lý bằng lọc hấp phụ than hoạt tính dao động + Độ màu nước dư hồ bùn đỏ trước xử lý trong khoảng 31 ÷ 38 Pt/Co, nằm trong giới hạn trong đợt thử nghiệm dao động 103 ÷ 120 Pt/Co quy định của QCVN 40:2011/BTNMT (Cột A, 48 KHCNM SỐ 1/2021 * CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
- THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ màu=50 Pt/Co). thể sơ bộ định mức chi phí vận hành (hóa chất, + Kết quả vận hành thử nghiệm mô hình cho điện năng ) xử lý nước thải với 2 giai đoạn như thấy giải pháp lọc bằng vật liệu hấp phụ than hoạt sau: tính Ấn Độ có hiệu quả khi xử lý độ màu trong Giai đoạn 1 - Trung hòa, keo tụ: Sử dụng axít nước dư hồ bùn đỏ nhà máy alumin Nhân Cơ đạt H2SO4 98% để trung hòa nước dư hồ bùn đỏ về giới hạn quy định của QCVN 40:2011/BTNMT (Cột pH = 8, sử dụng hóa chất keo tụ anion để tách kết A, màu=50 Pt/Co). tủa AL(OH)3 và giảm hàm lượng COD, độ màu. - Hàm lượng TSS: Bản chất nước dư hồ bùn Chi phí xử lý nước thải với giai đoạn 1 là: 31.720 đỏ trước xử lý có hàm lượng TSS không lớn, trong đồng/m3. đợt thử nghiệm hàm lượng TSS dao động 50 ÷ 59 Giai đoạn 2 - Lọc hấp phụ bằng than hoạt mg/l. Tuy nhiên, do nước dư hồ bùn đỏ có hàm tính Ấn Độ: Chi phí than hoạt tính để xử lý nước lượng nhôm cao, tồn tại dưới dạng NaAlO2, nên thải với giai đoạn 2 là: 1.700 đồng/m3. khi tiến hành trung hòa bằng axít sẽ xảy ra phản Tổng chi phí cho cả hai giai đoạn khoảng + + 3 ứng sau: 2H + 2NaAlO2 + 2H 2O = 2Al(OH)3 + 2Na . 33.420 đồng/m . Kết tủa hydroxit Al(OH)3 hình thành làm tăng hàm 4. Kết luận lượng TSS trong nước, hàm lượng TSS cao hay Các kết quả thử nghiệm trên mô hình Pilot xử thấp phụ thuộc vào hàm lượng nhôm trong nước lý nước dư hồ bùn đỏ nhà máy alumin Nhân Cơ dư hồ bùn đỏ. Kết quả phân tích hàm lượng TSS cho thấy, công nghệ xử lý nước dư hồ bùn đỏ do sau xử lý trung hòa, keo tụ và lắng trong đợt thử đề tài đề xuất đảm bảo độ tin cậy, phù hợp với tính nghiệm dao động 40 ÷ 48 mg/l, sau xử lý lọc hấp chất nước dư hồ bùn đỏ từ nhà máy alumin, nước phụ than hoạt tính Ấn Độ dao động 22 ÷ 28 mg/l, sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT (Cột A). Kết nằm trong ngưỡng giới hạn của QCVN 40:2011/ quả thử nghiệm bằng mô hình Pilot này là cơ sở BTNMT (Cột A, TSS=50 mg/l). để đề xuất phương án thiết kế, cải tạo hệ thống xử - Hàm lượng COD: lý nước dư hồ bùn đỏ từ các nhà máy alumin Nhân + Kết quả phân tích hàm lượng COD trong Cơ và Lâm Đồng nhằm nâng cao hiệu quả sản nước dư hồ bùn đỏ trước xử lý trong đợt thử xuất và đáp ứng yêu cầu chất lượng nước trước nghiệm dao động 136 ÷ 198 mg/l, một số thời khi xả thải theo quy định. điểm vượt giới hạn quy định của QCVN 40:2011/ Tài liệu tham khảo: BTNMT (Cột B, COD=150 mg/l). [1]. ThS. Nguyễn Tiến Dũng, Báo cáo kết quả + Kết quả phân tích hàm lượng COD sau xử lý thử nghiệm xử lý nước dư hồ bùn đỏ trên mô hình trung hòa, keo tụ và lắng trong đợt thử nghiệm dao Pilot đề tài “Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp động 82 ÷ 120 mg/l (tương ứng với hiệu suất xử lý nâng cao hiệu quả cho hệ thống xử lý nước dư hồ 36,05 ÷ 41,92%) nằm trong ngưỡng giới hạn của bùn đỏ của nhà máy alumin Tân Rai và Nhân Cơ QCVN 40:2011/BTNMT (Cột B, COD=150 mg/l), nhằm đảm bảo an toàn, môi trường”, Viện KHCN tuy nhiên vẫn còn vượt ngưỡng quy định của Mỏ, 2021. QCVN 40:2011/BTNMT (Cột A, COD=75 mg/l). [2]. ThS. Nguyễn Tiến Dũng, Báo cáo tổng kết + Kết quả phân tích hàm lượng COD sau xử lý đề tài “Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nâng cao lọc hấp phụ than hoạt tính dao động 50 ÷ 68 mg/l hiệu quả cho hệ thống xử lý nước dư hồ bùn đỏ (tương ứng với hiệu suất xử lý 40,59 ÷ 46,09%) của nhà máy alumin Tân Rai và Nhân Cơ nhằm nằm trong ngưỡng giới hạn của QCVN 40:2011/ đảm bảo an toàn, môi trường”, Viện KHCN Mỏ, BTNMT (Cột A, COD=75 mg/l). 2021. + Kết quả vận hành thử nghiệm mô hình cho thấy giải pháp lọc bằng vật liệu hấp phụ than hoạt tính có hiệu quả, khả thi xử lý COD còn lại trong nước dư hồ bùn đỏ nhà máy alumin Nhân Cơ đạt giới hạn quy định của QCVN 40:2011/BTNMT (Cột A, COD=75 mg/l). 3.4. Chi phí xử lý Kết quả nghiên cứu xử lý nước dư hồ bùn đỏ nhà máy alumin Nhân Cơ bằng mô hình Pilot có KHCNM SỐ 1/2021 * CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG 49
- THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ Results of the experimental research on a pilot model with capacity of 100 liters/ hour for excess water treatment in red mud pond of Nhan Co Alumina Factory MSc. Nguyen Tien Dung, Dr. Le Binh Duong, BA. Do Thi Thao MSc. Pham Thi Thu Huong, Eng.Tran Nam Anh Vinacomin – Instiute of Mining Science and Technology Abstract: This paper presents the trial operation results of a pilot model with capacity of 100 liters/hour for redundant water treatment in the red mud pond of Nhan Co alumina factory. The test results with the Pilot model are the basis to propose solutions to improve the efficiency of excess water treatment system in the red mud pond of Tan Rai and Nhan Co alumina factories to meet the discharge requirements as specified in the next time. 50 KHCNM SỐ 1/2021 * CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG