Kỹ thuật lập trình - Chương 5: Phong cách lập trình

pdf 51 trang Gia Huy 17/05/2022 2610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kỹ thuật lập trình - Chương 5: Phong cách lập trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfky_thuat_lap_trinh_chuong_5_phong_cach_lap_trinh.pdf

Nội dung text: Kỹ thuật lập trình - Chương 5: Phong cách lập trình

  1. Chương 5: Phong cách lập trình 31/03/2020 SangDV 1
  2. Nội dung 1. Khái niệm phong cách lập trình 2. Một số quy tắc cơ bản về phong cách lập trình 3. Viết tài liệu chương trình 31/03/2020 SangDV 2
  3. Khái niệm phong cách lập trình 31/03/2020 SangDV 3
  4. Tại sao cần phong cách lập trình? • Ai đọc chương trình của chúng ta? • Trình dịch • Các lập trình viên khác và bản thân chúng ta typedef struct{double x,y,z}vec;vec U,black,amb={.02,.02,.02};struct sphere{ vec cen,color;double rad,kd,ks,kt,kl,ir}*s,*best,sph[]={0.,6.,.5,1.,1.,1.,.9, .05,.2,.85,0.,1.7,-1.,8.,-.5,1.,.5,.2,1.,.7,.3,0.,.05,1.2,1.,8.,-.5,.1,.8,.8, 1.,.3,.7,0.,0.,1.2,3.,-6.,15.,1.,.8,1.,7.,0.,0.,0.,.6,1.5,-3.,-3.,12.,.8,1., 1.,5.,0.,0.,0.,.5,1.5,};yx;double u,b,tmin,sqrt(),tan();double vdot(A,B)vec A ,B;{return A.x*B.x+A.y*B.y+A.z*B.z;}vec vcomb(a,A,B)double a;vec A,B;{B.x+=a* A.x;B.y+=a*A.y;B.z+=a*A.z;return B;}vec vunit(A)vec A;{return vcomb(1./sqrt( vdot(A,A)),A,black);}struct sphere*intersect(P,D)vec P,D;{best=0;tmin=1e30;s= sph+5;while(s sph)b=vdot(D,U=vcomb(-1.,P,s-cen)),u=b*b-vdot(U,U)+s-rad*s - rad,u=u0?sqrt(u):1e31,u=b-u1e-7?b-u:b+u,tmin=u=1e-7&&u<tmin?best=s,u: tmin;return best;}vec trace(level,P,D)vec P,D;{double d,eta,e;vec N,color; struct sphere*s,*l;if(!level )return black;if(s=intersect(P,D));else return amb;color=amb;eta=s-ir;d= -vdot(D,N=vunit(vcomb(-1.,P=vcomb(tmin,D,P),s-cen )));if(d<0)N=vcomb(-1.,N,black),eta=1/eta,d= -d;l=sph+5;while(l sph)if((e=l - kl*vdot(N,U=vunit(vcomb(-1.,P,l-cen))))0&&intersect(P,U)==l)color=vcomb(e ,l- color,color);U=s-color;color.x*=U.x;color.y*=U.y;color.z*=U.z;e=1-eta* eta*(1- d*d);return vcomb(s-kt,e0?trace(level,P,vcomb(eta,D,vcomb(eta*d-sqrt (e),N,black))):black,vcomb(s-ks,trace(level,P,vcomb(2*d,N,D)),vcomb(s-kd, color,vcomb(s-kl,U,black))));}main(){printf("%d %d\n",32,32);while(yx<32*32) U.x=yx%32-32/2,U.z=32/2-yx++/32,U.y=32/2/tan(25/114.5915590261),U=vcomb(255., trace(3,black,vunit(U)),black),printf("%.0f %.0f %.0f\n",U);} This is a working ray tracer! (courtesy of Paul Heckbert) 31/03/2020 SangDV 4
  5. Tại sao cần phong cách lập trình? • Chương trình thường phải chỉnh sửa vì những lí do: • Chưa hoàn thiện hoặc bị lỗi: phải bảo trì • Thêm chức năng mới: mở rộng • Phong cách lập trình có ảnh hưởng rất lớn tới nguồn lực cần thiết để đọc hiểu và chỉnh sửa chương trình. 31/03/2020 SangDV 5
  6. Tại sao cần phong cách lập trình? • “Programming is an art of telling another human what one wants the computer to do.” Donald Knuth. • “Programming is 10% writing code, and 90% reading code. Reading your own code and reading other code.” • “Taking that extra time to write a proper description of what you worked on will save huge amounts of time in the future.” Tomer Ben Rachel, a full stack developer. 31/03/2020 SangDV 6
  7. Thế nào là một phong cách lập trình? • Là một tập hợp các quy tắc và hướng dẫn được sử dụng khi viết mã nguồn chương trình 31/03/2020 SangDV 7
  8. Chọn phong cách lập trình nào? • Có nhiều phong cách lập trình khác nhau. Thường mỗi công ty hoặc tổ chức có phong cách lập trình riêng. • Ví dụ: • Google: • Linux kernel: • GNU: 31/03/2020 SangDV 8
  9. Một số quy tắc cơ bản 31/03/2020 SangDV 9
  10. Các quy tắc cơ bản • Chúng ta sẽ đề cập một số quy tắc đơn giản của một phong cách lập trình tốt: • Định dạng (format) • Cách đặt tên (naming conventions) • Viết đặc tả hàm (specification) • Chú thích (comments) • Chúng ta tập trung chủ yếu vào làm cách nào để viết một chương trình dễ đọc. • Chúng ta sẽ minh họa các quy tắc bằng cách ví dụ. • Phong cách lập trình thật có thể bao gồm hàng trăm quy tắc. 31/03/2020 SangDV 10
  11. Định dạng: thụt đầu dòng và dấu ngoặc int gcd(int a, int b) int gcd(int a, int b) { { while (a != b) { while (a != b) if (a > b) a = a – b; { else b = b – a; if (a > b) a = a – b; } else b = b – a; return a; } } return a;} • Thụt đầu dòng bằng 2 hoặc 4 dấu cách (phải nhất quán!). Tránh dùng • Đóng mở ngoặc nhất quán (ví dụ mở ngoặc ở cuối dòng) 31/03/2020 SangDV 11
  12. Ví dụ thụt đầu dòng if (month == FEB) { if (month == FEB) { if (year % 4 == 0) if (year % 4 == 0) { if (day > 29) if (day > 29) legal = FALSE; legal = FALSE; else } if (day > 28) else { legal = FALSE; if (day > 28) } legal = FALSE; } } (else matches “if day > 29”) 31/03/2020 SangDV 12
  13. Ví dụ thụt đầu dòng • Use “else-if” cho cấu trúc đa lựa chọn • Ví dụ: Tìm kiếm nhị phân if (x v[mid]) if (x > v[mid]) low = mid + 1; low = mid + 1; else else return mid; return mid; 31/03/2020 SangDV 13
  14. Đây có phải là một phong cách lập trình tốt? • Lập trình viên Python sử dụng Java 31/03/2020 SangDV 14
  15. Định dạng: dòng trống và dấu cách • Dùng dòng trống ngăn các phần khác nhau trong chương trình: • Giữa các hàm khác nhau • Giữa các phần khác nhau của cùng một hàm (khởi tạo, vòng lặp chính, return ) • Dùng khoảng cách để chương trình dễ đọc hơn: • Trong các biểu thức phức tạp (nhấn mạnh thứ tự ưu tiên các phép toán) • Phân tách các phần tử trong một danh sách 31/03/2020 SangDV 15
  16. Ví dụ dấu cách // Dense code // Spaced declarations int numCars=0,time=0; int numCars = 0, time = 0; // Confusing expression // Emphasize precedences a = b c+d 2; a = b*c + d*2; // No space after if/while while(a!=0) { } // Space after if/while while (a != 0) { } // Space after function name x = power (y,2); // No space after function name // but space between parameters x = power(y, 2); 31/03/2020 SangDV 16
  17. Ví dụ dòng trống • Dùng dòng trống để chia code thành các phần chính #include #include /* Read a circle's radius from stdin, and compute and write its diameter and circumference to stdout. Return 0 if successful. */ int main() { const double PI = 3.14159; int radius; int diam; double circum; printf("Enter the circle's radius:\n"); if (scanf("%d", &radius) != 1) { fprintf(stderr, "Error: Not a number\n"); exit(EXIT_FAILURE); } 31/03/2020 SangDV 17
  18. Ví dụ dòng trống • Dùng dòng trống để chia code thành các phần chính diam = 2 * radius; circum = PI * (double)diam; printf("A circle with radius %d has diameter %d\n", radius, diam); printf("and circumference %f.\n", circum); return 0; } 31/03/2020 SangDV 18
  19. Định dạng biểu thức • Nên dùng các biểu thức dạng nguyên bản • Ví dụ: Kiểm tra nếu n thỏa mãn j = k) && !(n <= j)) if ((j < n) && (n < k)) • Biểu thức điều kiện có thể đọc như cách thức bạn viết thông thường • Đừng viết biểu thức điều kiện theo kiểu mà bạn không bao giờ sử dụng 31/03/2020 SangDV 19
  20. Định dạng biểu thức • Dùng () để tránh nhầm lẫn • Ví dụ: Kiểm tra nếu n thỏa mãn j ”) có độ ưu tiên cao hơn các toán tử logic (ví dụ “&&”), nhưng không phải ai cũng nhớ điều đó. 31/03/2020 SangDV 20
  21. Định dạng biểu thức • Dùng () để tránh nhầm lẫn • Ví dụ: đọc và in các ký tự cho đến cuối tệp. while (c = getchar() != EOF) putchar(c); while ((c = getchar()) != EOF) putchar(c); • Nên nhóm các nhóm một cách rõ ràng • Toán tử Logic (“!=“) có độ ưu tiên cao hơn toán tử gán (“=“) 31/03/2020 SangDV 21
  22. Định dạng biểu thức • Đơn giản hóa các biểu thức phức tạp • Ví dụ: Xác định các ký tự tương ứng với các tháng của năm if ((c == 'J') || (c == 'F') || (c == 'M') || (c == 'A') || (c == 'S') || (c == 'O') || (c == 'N') || (c == 'D')) if ((c == 'J') || (c == 'F') || (c == 'M') || (c == 'A') || (c == 'S') || (c == 'O') || (c == 'N') || (c == 'D')) • Nên xắp xếp các cơ cấu song song. 31/03/2020 SangDV 22
  23. Quy tắc đặt tên • Một vấn đề quan trọng trong phong cách lập trình là làm thế nào đặt tên thích hợp cho các thành phần của chương trình: • Các tệp (files) • Các hàm • Các biến • etc • Quy tắc đặt tên có thể gây tranh cãi và thường đề cập tới: • Độ dài các định danh • Làm thế nào kết hợp ký tự (hoa và thường) với các số • Làm thế nào để phân tách các từ trong một định danh nhiều từ (dấu cách không được dùng) • etc 31/03/2020 SangDV 23
  24. Quy tắc đặt tên Files: Files: x2.cc f.h gcd.cc numerical.h Variables: Variables: int nl; int numLetters; double n, m; double x, y; // coordinates Functions: Functions: double f(double n); double sqrt(double x); 31/03/2020 SangDV 24
  25. Một số khuyến nghị về quy tắc đặt tên • Đặt tên có ý nghĩa để từ tên gọi có thể hiểu được vai trò của nó. • Có thể đặt tên ngắn nếu ý nghĩa của nó tường minh trong ngữ cảnh. Ví dụ: for (int i = 0; i < n; ++i) double d; // represents distance // this could be obvious in a program // written by Physicists 31/03/2020 SangDV 25
  26. Một số khuyến nghị về quy tắc đặt tên • Các tên i, j, k được dùng cho các chỉ sổ. • Các biến bắt đầu bởi n thường dùng để chỉ các số tự nhiên. • Các biến bắt đầu bởi x, y, z thường để chỉ các số thực (ví dụ tọa độ). • Ví du: tên cho khoảng cách. • di (rất tệ: difference? 푖? ) • dis (tệ: display? disjoint? ) • dist (tốt hơn nhưng có thể cải thiện thêm) • distance (tốt nhất) • d (chấp nhận được trong ngữ cảnh toán hay vật lý khi luôn dùng để ký hiệu khoảng cách. Dùng ký tự khác có thể gây nhầm lẫn. 31/03/2020 SangDV 26
  27. Một số khuyến nghị về quy tắc đặt tên • Dùng tên có nhiều từ để cải thiện khả năng đọc: numLetters, first_element, IsPrime, StartTime, • Lập trình với các tên ngắn sẽ dẫn tới hậu quả mất nhiều thời gian hơn để phát triên: do khó hiểu và khó debug. Thêm một vài ký tự vào tên biến có thể tiết kiệm nhiều thời gian. Ví dụ: int t; → int timeInSeconds; • Lập trình với tên biến dài cũng không hiệu quả. Đa số IDE có chế độ tự hoàn thành và có thể định dang tên biến chỉ sau khi gõ vài ký tự. • Bạn muốn sử dụng thời gian của mình vào việc nào hơn: viết chương trình hay ngồi debug? 31/03/2020 SangDV 27
  28. Kết hợp các từ: một vài phong cách Camel Case myFunctionName Pascal Case MyClassName Snake Case my_variable_name SCREAMING SNAKE CASE MY_CONSTANT_NAME Phương án nào tốt hơn? • Hãy tuân theo quy tắc của phong cách lập trình • Hãy nhất quán 31/03/2020 SangDV 28
  29. Đặc tả hàm • Mẹ tôi nói: “Con ơi, ra chợ mua cho mẹ 1 chai sữa. Nếu có trứng thì mua 6” Tôi quay về với 6 chai sữa. Mẹ nói: “Sao lại mua 6 chai sữa?” Tôi nói: “VÌ HỌ CÓ TRỨNG!!!” 31/03/2020 SangDV 29
  30. Đặc tả hàm • Trong khóa này ta tập trung vào vấn đề làm sao viết đặc tả tốt cho hàm. Những quy tắc quan trọng: • Đặt tên tốt cho hàm và các tham số • Mô tả ý nghĩa và miền giá trị của các tham số • Mô tả hàm làm cái gì và/hoặc trả về cái gì. • Một đặc tả hàm tốt sẽ cho phép lập trình viên hiểu chính xác hàm làm gì mà không cần nhìn vào thân hàm • Cần thiết: mỗi tham số cần được đề cập trong đặc tả của hàm. 31/03/2020 SangDV 30
  31. Ví dụ đặc tả hàm // Checks whether it is a multiple bool check(int n, int m); // Questions: // What does the function name mean? // Who is multiple of whom? // Can m be zero? // Pre: m > 0. // Checks whether n is multiple of m bool isMultiple(int n, int m); 31/03/2020 SangDV 31
  32. Ví dụ đặc tả hàm // Draws a rectangle void d(int n, int m); // Questions: what is the height and width // of the rectangle? What is the output? // Better specification (notice the names): // Pre: nrows > 0, ncols > 0 // Draws a rectangle of ‘*’ in cout // consisting of nrows rows and ncols columns void drawRectangle(int nrows, int ncols); 31/03/2020 SangDV 32
  33. Chú thích • Chú thích giúp việc đọc hiểu mã nguồn một cách trôi chảy. • Chú thích không những quan trọng với người đọc mà còn đối với cả người viết ra. • Viết chú thích là một nghệ thuật. Mỗi lập trình viên có phong cách riêng. Điểm chung là: không chú thích quá nhiều hoặc quá ít. Chỉ chú thích khi cần thiết. • Đặt tên hợp lý cho các biến và hàm là bước khởi đầu tốt cho việc viết tài liệu chương trình. 31/03/2020 SangDV 33
  34. Ví dụ về chú thích • Mất bao nhiêu thời gian để hiểu đoạn mã sau làm gì? for (int i = P.size()-1; i >= 0; i) eval = eval x + P[i]; 31/03/2020 SangDV 34
  35. Ví dụ về chú thích • Sẽ không mất nhiều thời gian nếu ta thêm dùng chú thích đơn giản // Evaluates the polynomial P(x) using Horner’s scheme for (int i = P.size()-1; i >= 0; i) eval = eval x + P[i]; 31/03/2020 SangDV 35
  36. Đừng chú thích thừa blah, blah, blah, blah, // We declare the variable blah, blah, // and initialize to zero int n = 0; if (a%2 == 0) // If it is an even number ++i; // we increase i at each iteration // and we add the elements A[i] = B[i] + C[i]; 31/03/2020 SangDV 36
  37. Chú thích gần ngôn ngữ tự nhiên nhất có thể // What is f? // Ah, yeah! while (f == false) { } while (not found) { } // What’s a and p? // Clear enough a = 2*p; angle = 2*Pi; // Hmmm, that long? // Much nicer if (a >= 0) return true; return a >= 0; else return false; // Too verbose if nobody // else is using r // Much simpler double r = sqrt(x); if (sqrt(x) > z) { } if (r > z) { } 31/03/2020 SangDV 37
  38. • Chắc bạn không muốn code của bạn có đoạn chú thích như này? 31/03/2020 SangDV 38
  39. Một vài trích dẫn nổi tiếng về lập trình • “Documentation is a love letter that you write to your future self.” Damian Conway • “Commenting your code is like cleaning your bathroom - you never want to do it, but it really does create a more pleasant experience for you and your guests.” Ryan Campbell • “Looking at code you wrote more than two weeks ago is like looking at code you are seeing for the first time.” Dan Hurvitz • “The sooner you start to code, the longer the program will take.” Roy Carlson 31/03/2020 SangDV 39
  40. GOOD PROGRAMMING STYLE 1. Write clearly / don't be too clever – Viết rõ ràng – đừng quá thông minh (kỳ bí) 2. Say what you mean, simply and directly – Trình bày vấn đề 1 cách đơn giản, trực tiếp 3. Use library functions whenever feasible. – Sử dụng thư viện mọi khi có thể 4. Avoid too many temporary variables – Tránh dùng nhiều biến trung gian 5. Write clearly / don't sacrifice clarity for efficiency – Viết rõ rang / đừng hy sinh sự rõ rang cho hiệu quả 6. Let the machine do the dirty work – Hãy để máy tính làm những việc nặng nhọc của nó. ( tính toán ) 31/03/2020 SangDV 40
  41. GOOD PROGRAMMING STYLE 7. Replace repetitive expressions by calls to common functions. – Hãy thay những biểu thức lặp đi lặp lại bằng cách gọi các hàm 8. Parenthesize to avoid ambiguity. – Dùng () để tránh rắc rối 9. Choose variable names that won't be confused – Chọn tên biến sao cho tránh được lẫn lộn 10. Avoid unnecessary branches. – Tránh các nhánh không cần thiết 11. If a logical expression is hard to understand, try transforming it – Nếu 1 biểu thức logic khó hiểu, cố gắng chuyển đổi cho đơn giản 12. Choose a data representation that makes the program simple – Hãy lựa chọn cấu trúc dữ liệu để chương trình thành đơn giản 31/03/2020 SangDV 41
  42. GOOD PROGRAMMING STYLE 13. Write first in easy-to-understand pseudo language; then translate into whatever language you have to use. – Trước tiên hãy viết ct bằng giả ngữ dễ hiểu, rồi hãy chuyển sang ngôn ngữ cần thiết. 14. Modularize. Use procedures and functions. – Mô đul hóa. Dùng các hàm và thủ tục 15. Avoid gotos completely if you can keep the program readable. – Tránh hoàn toàn việc dùng goto 16. Don't patch bad code /{ rewrite it. – Không chắp vá mã xấu – Viết lại đoạn code đó 17. Write and test a big program in small pieces. – Viết và kiểm tra 1 CT lớn thành từng CT con 31/03/2020 SangDV 42
  43. GOOD PROGRAMMING STYLE 18. Use recursive procedures for recursively-defined data structures. – Hãy dùng các thủ tục đệ quy cho các cấu trúc dữ liệu đệ quy 19. Test input for plausibility and validity. – Kiểm tra đầu vào để đảm bảo tính chính xác và hợp lệ 20. Make sure input doesn't violate the limits of the program. – Hãy đảm bảo đầu vào không quá giới hạn cho phép của CT 21. Terminate input by end-of-file marker, not by count. – Hãy kết thúc dòng nhập bằng ký hiệu EOF, không dùng phép đếm 22. Identify bad input; recover if possible. – Xác định đầu vào xấu, khôi phục nếu có thể 23. Make input easy to prepare and output self-explanatory. – Hãy làm cho đầu vào đơn giản, dễ chuẩn bị và đầu ra dễ hiểu 31/03/2020 SangDV 43
  44. GOOD PROGRAMMING STYLE 24. Use uniform input formats. – Hãy dùng các đầu vào theo các định dạng chuẩn. 25. Make sure all variable are initialized before use.- Hãy đảm bảo các biến được khởi tạo trước khi sử dụng 26. Test programs at their boundary values. – Hãy kiểm tra CT tại các cận 26. Check some answers by hand. – Kiểm tra 1 số câu trả lời bằng tay 27. 10.0 times 0.1 is hardly ever 1.0. – 10 nhân 0.1 không chắc đã = 1.0 28. 7/8 is zero while 7.0/8.0 is not zero. 7/8 =0 nhưng 7.0/8.0 <> 0 29. Make it right before you make it faster. – Hãy làm cho CT chạy đúng, trước khi làm nó chạy nhanh 31/03/2020 SangDV 44
  45. GOOD PROGRAMMING STYLE 30. Make it clear before you make it faster. – Hãy viết code rõ ràng, trước khi làm nó chạy nhanh 31. Let your compiler do the simple optimizations. – Hãy để trình dịch thực hiện các việc tôi ưu hóa đơn giản 32. Don't strain to re-use code; reorganize instead. – Đừng cố tái sử dụng mã, thay vì vậy, hãy tổ chức lại mã 33. Make sure special cases are truly special. – Hãy đảm bảo các trường hợp đặc biệt là thực sự đặc biệt 34. Keep it simple to make it faster. – Hãy giữ nó đơn giản để làm cho nó nhanh hơn 35. Make sure comments and code agree. – Chú thích phải rõ ràng, sát code 36. Don't comment bad code | rewrite it. – Đừng chú thích những đoạn mã xấu, hẫy viết lại 37. Use variable names that mean something. – Hãy dùng các tên biến có nghĩa 38. Format a program to help the reader understand it.- Hãy định dạng CT để giúp người đọc hiểu đc CT 39. Don't over-comment. – Đừng chú thích quá nhiều 31/03/2020 SangDV 45
  46. Viết tài liệu chương trình 31/03/2020 SangDV 46
  47. Tài liệu ngoài cho các lập trình viên khác • Giới thiệu với các lập trình viên khác mã nguồn dùng để làm gì • Nhiều công ty lớn tự đặt chuẩn riêng để viết tài liệu ngoài • Mục tiêu là cho phép các lập trình viên khác sử dụng và thay đổi mã nguồn mà không cần đọc và hiểu từng dòng lệnh 31/03/2020 SangDV 47
  48. Viết tài liệu ngoài Bước 1: Miêu tả một cách tổng quát cách thức hoạt động của chương trình • Chương trình phải làm gì? • Phải đọc từ nguồn dữ liệu nào, ghi vào đâu? • Giả thiết gì với đầu vào? • Dùng giải thuật nào? Bước 2: • Miêu tả một cách tổng quát quy trình nghiệp vụ của chương trình (giống như cách miêu tả 1 flowchart) • Có thể vẽ biểu đồ • Giải thích các giải thuật phức tạp được ưử dụng trong chương trình, hoặc cho biết có thể tìm được lời giải thích ở đâu 31/03/2020 SangDV 48
  49. Viết tài liệu ngoài Bước 3: • Nếu chương trình bao gồm nhiều file, giải thích nội dung từng file • Giải thích cấu trúc dữ liệu được sử dụng phổ biến trong chương trình • Giải thích việc sử dụng các biến toàn cục trong các chương trình con Bước 4: • Miêu tả các hàm chính trong chương trình • Lập trình viên tự quyết định hàm nào là hàm chính trong chương trình của mình • Xem xét hàm nào là hàm nghiệp vụ thực sự, ko nhất thiết phải là hàm dài nhất hay khó viết nhất • Miêu tả các tham số đầu vào và giá trị trả về 31/03/2020 SangDV 49
  50. Viết tài liệu cho người dùng • Đây chính là hướng dẫn sử dụng (user manual) • Là phần không thể thiếu khi viết tài liệu cho 1 dự án phần mềm, nhưng không phải phần quan trọng nhất 31/03/2020 SangDV 50
  51. Viết tài liệu kiểm thử • Tài liệu kiểm thử là 1 trong số các tài liệu quan trong của 1 dự án phần mềm • Nếu được, bạn nên viết ra 1 số bằng chứng về việc bạn đã kiểm thử chương trình của bạn với nhiều đầu vào khác nhau • Việc không viết tài liệu kiểm thử có thể gây ra nhiều hậu quả nặng nề 31/03/2020 SangDV 51