Nghiên cứu lựa chọn chế độ công tác phù hợp cho các đơn vị sản xuất, chế biến, tiêu thụ than và khoáng sản của TKV

pdf 8 trang Gia Huy 20/05/2022 1110
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu lựa chọn chế độ công tác phù hợp cho các đơn vị sản xuất, chế biến, tiêu thụ than và khoáng sản của TKV", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_lua_chon_che_do_cong_tac_phu_hop_cho_cac_don_vi_s.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu lựa chọn chế độ công tác phù hợp cho các đơn vị sản xuất, chế biến, tiêu thụ than và khoáng sản của TKV

  1. THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÙ HỢP CHO CÁC ĐƠN VỊ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN, TIÊU THỤ THAN VÀ KHOÁNG SẢN CỦA TKV KS. Tôn Thị Thu Hương Viện Khoa học Công nghệ Mỏ - Vinacomin ThS. Trần Thị Thanh Hương ThS. Đặng Thị Thu Giang Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh Biên tập: ThS. Hoàng Minh Hùng Tóm tắt: Xây dựng, lựa chọn chế độ công tác phù hợp cho các đơn vị sản xuất, chế biến, tiêu thụ than - khoáng sản của TKV, tạo điều kiện nâng cao hệ số sử dụng các trang thiết bị, thời gian lao động, nhằm tăng năng suất lao động, tăng sản lượng và góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất cho các đơn vị. Chính vì vậy, việc nghiên cứu lựa chọn chế độ công tác phù hợp cho các đơn vị khai thác, chế biến, tiêu thụ than và khoáng sản là rất cần thiết về mặt khoa học và thực tiễn đối với TKV. 1. Đặt vấn đề 2. Cơ sở lý luận về chế độ công tác của Hiện nay, trong các đơn vị khai thác, chế biến, doanh nghiệp sàng tuyển và tiêu thụ than thuộc TKV công tác tổ 2.1. Chế độ công tác chức sản xuất, bố trí lao động chủ yếu theo hình 2.1.1. Khái niệm thức 3 ca với khối sản xuất và 1 ca với khối văn Chế độ công tác (CĐCT) của doanh nghiệp là phòng, chưa thật sự phù hợp với từng điều kiện những quy định về thời gian làm việc cho doanh sản xuất, mức độ cơ giới hoá, vị trí làm việc trên nghiệp; thời gian làm việc, nghỉ ngơi cho người lao mặt bằng hay dưới hầm mỏ dẫn đến không khai động trên cơ sở tuân thủ những quy định của Bộ thác hết được khả năng tiềm lực của mỏ về tài luật lao động. Theo thời gian bao gồm CĐCT năm, sản, trữ lượng tài nguyên và lực lượng lao động. CĐCT ngày, CĐCT ca Theo đặc điểm quá trình Nguyên nhân chủ yếu xuất phát từ đặc điểm sản làm việc có CĐCT liên tục và CĐCT gián đoạn. xuất của ngành khai thác than, khoáng sản: Việc phân loại là để thuận tiện cho công tác lựa - Số lượng lao động lớn, đa dạng về ngành chọn, điều chỉnh và quản lý. nghề, trình độ vì vậy việc duy trì một chế độ công 2.1.2. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của tác áp dụng trong toàn doanh nghiệp là chưa hợp người lao động lý. Thời giờ làm việc là độ dài thời gian mà người - Điều kiện là việc nặng nhọc, độc hại, nguy lao động phải tiến hành lao động theo quy định của hiểm, ở các vị trí, ngành nghề lao động là khác pháp luật, theo thoả ước lao động tập thể hoặc nhau vì vậy thời gian và chế độ nghỉ ngơi của các theo hợp đồng lao động. Thời giờ làm việc theo Bộ công việc, ngành nghề cần có sự khác nhau. luật lao động 45/2019/QH14 thì không quá 8 giờ - Quá trình làm việc chịu ảnh hưởng rất lớn trong một ngày hoặc 48 giờ trong một tuần. Người của điều kiện địa chất, ví dụ như ở các mỏ hầm sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm lò, diện sản xuất ngày càng xuống sâu, người lao việc theo ngày hoặc tuần, nhưng phải thông báo động mất rất nhiều thời gian di chuyển đến vị trí trước cho người lao động biết. làm việc, ảnh hưởng lớn đến thời gian làm việc và Thời giờ nghỉ ngơi là độ dài thời gian mà người thời gian nghỉ ngơi. lao động được tự do sử dụng ngoài nghĩa vụ lao Vì vậy, việc nghiên cứu lựa chọn chế độ công động thực hiện trong thời giờ làm việc. tác phù hợp cho các đơn vị khai thác, chế biến, Thông thường ngày làm việc được chia làm 2 tiêu thụ than và khoáng sản là rất cần thiết về mặt loại: (1)Ngày làm việc bình thường theo đó thời khoa học và thực tiễn đối với TKV. gian làm việc bình quân 8 giờ/ngày hoặc 48 giờ/ KHCNM SỐ 1/2021 * KINH TẾ MỎ 51
  2. THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ tuần. Để đảm bảo sức khỏe đối với lao động nặng độ sản xuất do không tiêu thụ được sản phẩm). nhọc thì có thể rút ngắn thời gian làm việc. (2) Thời gian làm việc chế độ của doanh nghiệp được Ngày làm việc không có tiêu chuẩn: là ngày làm xác định theo công thức: việc được quy định cho một số công việc có tính TCĐ = Tl – Tlt – Tt đặc thù như các ngành phục vụ, ngoại giao, trực Trong đó: sản xuất TCĐ: Thời gian làm việc chế độ năm của doanh ® Chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ nghiệp; ngơi được hình thành trên cơ sở tâm sinh lý Tl­: Thời gian làm việc theo lịch (365 ngày); và kinh tế xã hội có liên quan đến quyền, lợi Tlt­: Thời gian nghỉ lễ, tết trong năm (theo quy ích của người lao động và người sử dụng lao định hiện hành của Bộ luật lao động là 10 ngày/ động. năm, từ năm 2021 là 11 ngày/năm); 2.2. Chế độ công tác trong ngành khai Tt: Số ngày nghỉ hàng tuần trong năm (52 ngày/ khoáng tại Việt Nam năm đối với chế độ làm việc gián đoạn, tuần nghỉ Tại Việt Nam có nhiều CĐCT khác nhau đang một ngày). được áp dụng tại các doanh nghiệp, hầu hết tại các Ưu điểm đơn vị đang áp dụng chế độ công tác 3 ca/ngày, - Cơ bản đảm bảo được thời gian nghỉ ngơi 8h/ca. Một vài doanh nghiệp của nước ngoài áp cho người lao động; dụng theo chế độ công tác 2 ca/ngày, 12h/ca như - Không có sự chênh lệch quá lớn giữa thời Công ty TNHH khai thác, chế biến khoáng sản gian làm việc chế độ của người lao động và của Núi Pháo, mỏ Niken Bản Phúc, Công ty cổ phần doanh nghiệp dẫn đến việc dễ dàng hơn trong việc khoáng sản Hòa Phát thuộc Tập đoàn Hòa Phát tổ chức lao động của doanh nghiệp; Công ty TNHH khai thác, chế biến khoáng sản - Có thời gian nghỉ ngơi cho thiết bị cũng như Núi Pháo thực hiện chế độ công tác 12h/ca, ngày thời gian hợp lý để bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, 2 ca đối với lao động trực tiếp trong công đoạn nâng cao năng lực sản xuất của thiết bị. khai thác, trong các nhà máy tuyển. Tại các công Nhược điểm đoạn này công nhân làm việc chín (9) ngày, sau - Giảm thời gian làm việc so với chế độ làm đó nghỉ sáu (6) ngày, thực hiện chế độ đảo ca việc liên tục dẫn đến giảm khối lượng sản phẩm thuận. Bộ phận phòng ban gián tiếp làm việc 8h/ sản xuất của doanh nghiệp; ca, ngày làm việc một ca. - Không khai thác được năng lực sản xuất của CĐCT như trên đã giảm thời gian đi lại, thời thiết bị vào những ngày nghỉ. gian chuẩn bị sản xuất, qua đó nâng cao hệ số sử 2.2.2. Chế độ công tác ngày – đêm dụng thời gian ca, tăng năng suất lao động, thiết Tại các doanh nghiệp mỏ hiện nay tất cả đều bị, tạo điều kiện nghỉ ngơi cho người lao động. tổ chức ca làm việc theo 3 ca/ngày-đêm với hình Các doanh nghiệp mỏ trong TKV đang thực thức đảo ca nghịch. Các bộ phận san xuât chính hiện chế độ làm việc 3 ca/ngày trên mặt bằng và đều được tổ chức theo ca. Với chế độ làm việc dưới mỏ hầm lò. Thời gian làm việc dưới mỏ hầm gián đoạn thì chế độ đảo ca thuận hay nghịch đều lò theo chế độ đặc thù là 7h/ca, các mỏ lộ thiên phù hợp và đảm bảo đúng quy định về thời gian và các đơn vị chế biến than, khoáng sản là 8h/ca, làm việc và nghỉ ngơi của người lao động. số ngày công làm việc trung bình của công nhân Ưu điểm chính hầm lò, lộ thiên tương ứng là 20 công/tháng - Có thời gian nghỉ giãn cách được phân bổ và 22 công/tháng, công nhân phụ trợ, mặt bằng đều giữa các ca; 24 công/tháng. - Đảm bảo thời gian nghỉ ngơi cho người lao Một số chế độ công tác đang sử dụng hiện tại động, phục vụ tái sản xuất sức lao động, nâng cao trong doanh nghiệp mỏ thuộc TKV hiệu quả lao động; 2.2.1. Chế độ công tác năm Nhược điểm Chế độ công tác năm của các doanh nghiệp - Diện sản xuất ngày càng xa mặt bằng công khai thác than, khoáng sản thuộc TKV hiện nay nghiệp dẫn đến thời gian đi lại từ ngoài văn phòng đều thực hiện theo chế độ làm việc gián đoạn, đến khai trường và ngược lại rất lớn giảm thời tuần nghỉ một ngày (trừ những trường hợp đặc gian làm ra sản phẩm, chưa tận dụng hết thời biệt như cần đẩy nhanh sản xuất hoặc giãn nhịp gian làm việc tại các khai trường. 52 KHCNM SỐ 1/2021 * KINH TẾ MỎ
  3. THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ 3. Thực trạng chế độ công tác của các đơn sang loại ca khác. Thông thường, k dao động từ vị sản xuất, chế biến, tiêu thụ than và khoáng 1÷2 ngày, số ngày trờ về ca cũ thường dao động sản của TKV trong khoảng 21 ngày. 3.1. Nghiên cứu thực trạng chế độ công tác Ưu, nhược điểm: Đáp ứng các ràng buộc về và thời gian làm việc của các đơn vị mặt xã hội, đảm bảo an toàn, sức khỏe cho người Hiện nay, tại các đơn vị trong TKV hầu hết sử lao động. Tuy nhiên hiệu quả kinh tế, đáp ứng yêu dụng hai CĐCT cho khối sản xuất và khối văn cầu sản xuất không cao so với CĐCT liên tục do phòng. Cụ thể: chi phí cố định trên một đơn vị sản phẩm tăng, việc 3.1.1. Đối với khối văn phòng phối hợp giữa các bộ phận khó hơn do chờ đợi Chế độ công tác cho khối văn phòng là làm đến giờ, ngày làm việc của bộ phận văn phòng. việc không liên tục, cố định; 5 ngày/tuần; 1 ca/ * Đảo ca nghịch ngày; 8h/ca; không đảo ca. Lịch đi ca: Có sự khác biệt giữa CĐCT của - Ưu điểm: phân xưởng và của người lao động. Đối với phân + Đảm bảo an toàn, sức khỏe cho người lao xưởng CĐCT tuần gián đoạn – tuần làm việc n động do người lao động có thời gian nghỉ ngơi ngày, nghỉ k ngày; chế độ công tác cố định, liên nhiều (trước khi chuyển sang ca làm việc của tục 3ca/ngày, 8h/ca. Đối với người lao động chế ngày kế tiếp người lao động được nghỉ 16 giờ với độ công tác cố định, gián đoạn 1ca/ngày, 8h/ca. các ngày trong tuần và nghỉ 64 giờ vào ngày cuối Hình thức và chu kỳ đảo ca: ca 1 về ca 3, ca tuần). 2 về ca 1, ca 3 về ca 2. Chu kỳ đảo ca: Số ngày 1 + Phù hợp với quy định của Nhà nước về thời lần đảo ca: n, n thường dao động từ 3÷7 ngày. Số gian làm việc và nghỉ ngơi của người lao động. ngày trở về ca cũ: 3×n. Do n thường dao động từ - Nhược điểm: 3÷7 ngày, nên số ngày trở về ca cũ thường dao + Khó đáp ứng yêu cầu khi cần phải thực hiện động từ 9÷12 ngày. khối lượng công việc lớn (đợt thanh kiểm tra, Ưu, nhược điểm: việc đảm bảo sức khỏe cho nghiệm thu, quyết toán) người lao động chưa thật sự phù hợp do thời gian + Sự phối hợp với các bộ phận làm việc liên nghỉ ngơi ít với các ngày trong tuần, trước khi di tục đôi khi gặp khó khăn, do phải chờ đợi đến giờ, chuyển sang ca làm việc của ngày kế tiếp, người ngày làm việc của bộ phận này, khiến cho độ trễ lao động được nghỉ 16 giờ, hiệu quả kinh tế và đáp trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh ứng yêu cầu sản xuất không cao so với CĐCT liên nghiệp tăng. tục do chi phí cố định trên một đơn vị sản phẩm ® Chế độ công tác này là phù hợp với đặc tăng, việc phối hợp giữa các bộ phận khó hơn do điểm công việc của bộ phận văn phòng phù chờ đợi đến giờ, ngày làm việc của bộ phận văn hợp với quy định của Nhà nước và đặc điểm phòng. Khi khối lượng công việc nhiều các đơn vị công việc của người lao động tại khối này lựa chọn áp dụng CĐCT này. 3.1.2. Đối với khối sản xuất Các mỏ lộ thiên như Núi Hồng, Khánh Hòa, Na Khối sản xuất áp dụng CĐCT ngày đêm liên Dương lựa chọn 3÷4 ngày đảo ca 1 lần đối với tục 3 ca/ngày, tuần làm việc liên tục, đảo ca thuận khối sản xuất. Các mỏ khu vực Quảng Ninh chọn hoặc nghịch. 7 ngày đảo ca 1 lần. * Đảo ca thuận ® Tuy nhiên, hiện các mỏ lộ thiên đang Lịch đi ca: Có sự khác biệt giữa CĐCT của trong quá trình khai thác xuống sâu, khai phân xưởng và của người lao động. Đối với phân trường phân tán, cung độ vận chuyển tăng, xưởng CĐCT tuần gián đoạn – tuần làm việc n thời gian đi lại nhiều, thời gian hữu ích làm ngày, nghỉ k ngày; chế độ công tác cố định, liên việc trong ca còn thấp làm giảm năng suất và tục 3ca/ngày, 8h/ca. Đối với người lao động chế tăng chi phí. Do vậy, việc tăng thời gian ca để độ công tác cố định, gián đoạn 1ca/ngày, 8h/ca. tăng thời gian làm việc ra sản phẩm rất cần Hình thức và chu kỳ đảo ca: ca 1 về ca 2, ca thiết nhất là trong thời gian tới khi mỏ càng 2 về ca 3, ca 3 về ca 1. Chu kỳ đảo ca: Số ngày 1 ngày càng xuống sâu, khối lượng vận tải tăng, lần đảo ca: n, n thường dao động từ 5÷6 ngày; Số cung độ vận tải xa. ngày trờ về ca cũ: 3×(n+k). Trong đó: n là số ngày 3.2. Phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh 1 lần đảo ca, k là số ngày nghỉ trước khi chuyển hưởng đến chế độ công tác và thời gian làm KHCNM SỐ 1/2021 * KINH TẾ MỎ 53
  4. THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ việc của các đơn vị quản lý người lao động có vai trò quan trọng. Tổ Hiệu quả sử dụng thời gian làm việc của người chức quản lý hợp lý sẽ tạo điều kiện nâng cao hiệu lao động trong ngành mỏ bị ảnh hưởng bởi rất quả sử dụng thời gian làm việc. nhiều nhân tố, bao gồm: - Các yếu tố gắn với điều kiện lao động: Việc di 3.2.1. Yếu tố điều kiện tự nhiên chuyển lên khai trường, tiếng ồn và nguy cơ xảy Vai trò của các điều kiện thiên nhiên đối với ra tai nạn là những nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng thời gian làm việc của người hiệu quả sử dụng thời gian làm việc của người lao lao động và thiết bị là khách quan không thể phủ động. Cải thiện điều kiện lao động như điều kiện nhận. Trong công nghiệp khai thác mỏ, các vấn về chiếu sáng, tiếng ồn, độ rung, bụi, thông gió, đề như vị trí khoáng sản, hàm lượng của quặng, khói, các chất độc hại, khí độc hại, an toàn lao độ nông sâu của các vỉa than, trữ lượng của các động sẽ tạo điều kiện không những làm tăng mỏ, chiều dày vỉa, độ dốc, độ kiên cố của đất đá; hiệu quả sử dụng thời gian làm việc mà còn tác than, đều tác động đến khai thác, ảnh hưởng rất động đến tâm lý, trạng thái của người lao động. lớn đến hiệu quả sử dụng thời gian làm việc của Ngoài các yếu tố nêu trên, công tác quản trị máy móc thiết bị và người lao động, do đó, tác doanh nghiệp cũng có ảnh hưởng đến hiệu quả động đến NSLĐ. Như vậy, các yếu tố về điều kiện sử dụng thời gian làm việc của người lao động. tự nhiên bao gồm điều kiện địa lý, khí hậu, điều Các đơn vị cũng cần có các giải pháp tác động vào kiện địa chất mỏ là các yếu tố quan trọng, cần phải hoạt động này để nâng cao hiệu quả sử dụng thời đặc biệt tính đến trong các ngành khai thác than gian làm việc của người lao động và khoáng sản ở nước ta. Tuy nhiên, đây là những 3.3. Những đặc điểm của đơn vị cần tính nhân tố khách quan, doanh nghiệp khó có thể tác đến khi lựa chọn chế độ công tác động vào được. Khi lựa chọn CĐCT của doanh nghiệp mỏ cần 3.2.2. Yếu tố công nghệ tính đến những đặc điểm có liên quan sau: Các yếu tố điều kiện công nghệ khai thác đều - An toàn cho con người và thiết bị luôn là ràng có tác động đến thời gian làm việc của người lao buộc quan trọng trong lựa chọn CĐCT đặc biệt động, tuy nhiên công nghệ vận tải ảnh hưởng với các doanh nghiệp mỏ. Do vậy, lựa chọn CĐCT không lớn lắm đến hiệu quả sử dụng thời gian trước hết phải đảm bảo thực hiện đúng các quy làm việc của ngưởi lao động. Các yếu tố này ảnh định về an toàn lao động và phòng chống cháy nổ hưởng đến thời gian làm việc của người lao động với người và thiết bị; chỉ dừng ở mức trên trung bình, riêng công nghệ - Điều kiện mỏ địa chất phức tạp, tác động vận tải ảnh hưởng tương đối lớn đến hiệu quả sử lớn và đột biến đến tình trạng kỹ thuật của thiết bị dụng thời gian làm việc của người lao động. khiến chúng nhanh hỏng, đòi hỏi phải bố trí thời 3.2.3. Yếu tố gắn với tổ chức và con người gian cho công tác bảo dưỡng sửa chữa ngoài kế - Nhóm các yếu tố gắn với bản thân người lao hoạch; động: Đây là nhóm các yếu tố quan trọng nhất liên - Diện sản xuất phân tán dẫn đến khó phối hợp quan đến người lao động và ảnh hưởng trực tiếp công tác giữa các khâu và quá trình theo không đến hiệu quả sử dụng thời gian làm việc. Bao gồm gian và thời gian đồng thời; kỹ năng, kỹ xảo, cường độ lao động, trạng thái - Dây chuyền sản xuất của mỏ khó thực hiện sức khoẻ, thái độ lao động, kỷ luật lao động, tinh đồng bộ vì phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện thần trách nhiệm, sự gắn bó với doanh nghiệp khoáng sàng. Điều này đòi hỏi ngoài việc thiết kế Để tăng được hiệu quả sử dụng thời gian làm việc phù hợp cần tìm các giải pháp giảm thiểu sự lệch thì các yếu tố này phải được quan tâm đặc biệt pha giữa CĐCT của các khâu liên quan trong dây và trước tiên. Vì cho dù khoa học kỹ thuật phát chuyền sản xuất. triển đến đâu đi chăng nữa cũng cần đến sự vận - Yêu cầu về sử dụng tài nguyên tiết kiệm và dụng của người lao động. Kỹ năng, kỹ xảo của có hiệu quả, vừa phải tính đến góc độ pháp lý vừa người lao động phải tương ứng với sự phát triển phải xem xét đến yếu tố đảm bảo các chỉ tiêu công của khoa học kỹ thuật. nghệ và hiệu quả kinh tế; - Nhóm các yếu tố gắn với tổ chức sản xuất: - Cần phải xem xét đến những quy định mang Để nâng cao hiệu quả sử dụng thời gian làm việc, tính pháp lệnh riêng đặc thù của ngành. nâng cao sức sản xuất thì việc tổ chức sản xuất, 4. Đề xuất các giải pháp để triển khai áp 54 KHCNM SỐ 1/2021 * KINH TẾ MỎ
  5. THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ dụng các chế độ làm việc phù hợp cho các đơn - Cơ cấu lại các bộ phận (gián tiếp, phục vụ, vị sản xuất, chế biến, tiêu thụ than và khoáng phụ trợ) phù hợp với thời gian ca làm việc của bộ sản của TKV phận lao động trực tiếp khi làm việc ca 12 giờ Để triển khai áp dụng CĐCT phù hợp với các - Bố trí thiết bị: thiết bị huy động, thiết bị sửa đơn vị trong ngành than và khoáng sản của TKV chữa cần thay đổi thời gian làm việc trong ca từ 8 giờ - Thay đổi thời gian thực hiện các dịch vụ cung lên thành 12 giờ. cấp (nấu ăn, cấp phát vật tư, xăng dầu ). Việc thay đổi thời gian làm việc trong ca từ 8 - Đối với các bộ phận có liên quan trực tiếp tới giờ lên thành 12 giờ liên quan đến tất cả các hoạt các đối tác bên ngoài (kho vận, cảng ) phải có động sản xuất trong đơn vị từ quản lý chung, điều các bố trí sao cho liên tục, không ảnh hưởng đến hành sản xuất chung của đơn vị, tổ đội và các hoạt động sản xuất kinh doanh của tất cả các bên. phân xưởng, vì vậy cần phải có các giải pháp phù - Bố trí nhân lực lao động trong các đơn vị phải hợp với việc triển khai áp dụng. gọn nhẹ khoa học, hợp lý, tăng số lao động trực Đối với các bộ phận không ảnh hưởng bởi chế tiếp giảm tối đa lao động phụ trợ gián tiếp. độ công tác mới thì sẽ giữ nguyên như cán bộ - Quản lý, điều hành bố trí sản xuất khoa học nhân viên khối cán bộ quản lý, văn phòng. hợp lý Đối với các bộ phận ảnh hưởng bởi chế độ - Trình độ chuyên môn và năng lực của người công tác mới thì sẽ đề xuất các giải pháp phù hợp lao động phải đáp ứng yêu cầu làm chủ được như công nhân trực tiếp sản xuất tại các công công nghệ thiết bị. trường, phân xưởng. - Điều kiện làm việc, cơ chế chính sách về thu 4.1. Các giải pháp về hoàn thiện, đổi mới nhập tiền lương, tiền thưởng phải khuyến khích quy định, quy chế nội bộ đơn vị được người lao động tích cực sản xuất, tiết kiệm Thay đổi các quy chế, quy định trong đơn vị: vật tư, nâng cao năng suất hiệu quả sử dụng thời - Quy định về thời gian làm việc, thời gian nghỉ gian, hiệu quả lao động. ngơi cho từng khối, từng bộ phận. - Xây dựng lịch đi ca cụ thể cho các đơn vị như - Quy định số giờ làm việc trong ca, số ca làm sau: việc trong ngày đối với từng bộ phận. + Đối với khối văn phòng: - Quy định về số ngày làm việc, số ngày nghỉ Theo quy mô đối tượng áp dụng và đối tượng theo tháng. áp dụng có sự trùng lặp hoàn toàn giữa chế độ - Quy định về chế độ trả lương, thưởng kèm công tác của toàn bộ khối văn phòng và chế độ theo khi áp dụng CĐCT mới công tác của người lao động làm việc trong bộ 4.2. Các giải pháp về sắp xếp lại tổ chức sản phận đó. xuất và tổ chức lao động Theo tính chất liên tục về thời gian: chế độ - Lập sơ đồ bố trí nhân lực: sắp xếp thời gian công tác không liên tục – tuần làm việc 5 ngày bắt biểu đồ tổ chức. đầu từ 8h00 đến 17h00 các ngày từ thứ hai đến - Tổ chức nhân lực theo thời gian làm việc, thời thứ sáu, nghỉ thứ bảy, chủ nhật hàng tuần (ngoài gian nghỉ ngơi trong ngày, tuần, tháng, năm. ra thời gian nghỉ gián đoạn còn bao gồm các ngày - Lập các lịch đi ca: thời gian bắt đầu, thời gian nghỉ lễ tết và các ngày nghỉ khác theo quy định) kết thúc, thời gian thực hiện các công việc trong Theo quy mô về thời gian: chế độ công tác ca. tuần: 5 ngày/tuần; chế độ công tác ngày đêm: 1 Bảng 1. Lịch đi ca theo CĐCT mới của khối văn phòng Thứ tự ngày trong tuần Thời gian T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN 8:00- A A A A A Nghỉ Nghỉ A A A A A Nghỉ Nghỉ A A A A A Nghỉ Nghỉ 17:00 17:00- Nghỉ Nghỉ Nghỉ Nghỉ Nghỉ Nghỉ Nghỉ Nghỉ Nghỉ Nghỉ Nghỉ Nghỉ Nghỉ Nghỉ Nghỉ Nghỉ Nghỉ Nghỉ Nghỉ Nghỉ Nghỉ 8:00 KHCNM SỐ 1/2021 * KINH TẾ MỎ 55
  6. THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ Bảng 2. Lịch đi ca theo CĐCT mới của khối sản xuất (đảo ca thuận) Ngày trong chu kỳ đảo ca Thời gian n+k n+k n+k 2n+k 2n+k 2n+2k 2n+2k 2n+2k 3n+2k 3n+2k 1 2 n n+1 n+k +1 +2 +n +1 +k +1 +2 +n +1 +2 Ca 1 A A A A nghỉ nghỉ nghỉ A A A A nghỉ nghỉ nghỉ A A A A nghỉ nghỉ nghỉ Ca 2 nghỉ nghỉ B B B B nghỉ nghỉ nghỉ B B B B nghỉ nghỉ nghỉ B B B B nghỉ Ca 1 C nghỉ nghỉ nghỉ C C C C nghỉ nghỉ nghỉ C C C C nghỉ nghỉ nghỉ C C C Ca 2 nghỉ nghỉ nghỉ D D D D nghỉ nghỉ nghỉ D D D D nghỉ nghỉ nghỉ D D D D Ca 1 A A A A nghỉ nghỉ nghỉ A A A A nghỉ nghỉ nghỉ A A A A nghỉ nghỉ nghỉ Ca 2 nghỉ nghỉ B B B B nghỉ nghỉ nghỉ B B B B nghỉ nghỉ nghỉ B B B B nghỉ Ca 1 C nghỉ nghỉ nghỉ C C C C nghỉ nghỉ nghỉ C C C C nghỉ nghỉ nghỉ C C C Ca 2 nghỉ nghỉ nghỉ D D D D nghỉ nghỉ nghỉ D D D D nghỉ nghỉ nghỉ D D D D Bảng 3. Lịch đi ca theo CĐCT mới của khối sản xuất (đảo ca nghịch) Ngày trong chu kỳ đảo ca Thời gian 1 2 i n+1 n+2 n+i n+n 2n+1 2n+2 2n+i 2n+n 1 2 3 Ca 1 A A A A B B B B C C C C D D D D A A A A B Ca 2 B B B B C C C C D D D D A A A A B B B B C Ca 1 C C C C D D D D A A A A B B B B C C C C D Ca 2 D D D D A A A A B B B B C C C C D D D D A Ca 1 B B B B C C C C D D D D A A A A B B B B C Ca 2 C C C C D D D D A A A A B B B B C C C C D Ca 1 D D D D A A A A B B B B C C C C D D D D A Ca 2 A A A A B B B B C C C C D D D D A A A A B ca/ngày; chế độ công tác ca: 8h/ca đảo ca (đảo ca thuận và đảo ca nghịch) Theo tính chất linh hoạt: chế độ công tác cố * Chế độ đảo ca thuận định. Với chế độ công tác này: Do đặc thù của chế độ công tác khối văn phòng - Đối với toàn bộ khối sản xuất và máy móc nên người lao động làm việc tại khối này không thiết bị: cần đảo ca, do vật không có chu kỳ đảo ca Theo tính chất liên tục về thời gian: chế độ công + Đối với khối sản xuất: tác tuần gián đoạn, tuần làm việc 4 ngày (tương Tổ chức ca làm việc 12h/ca, theo hai chế độ đương 48 giờ/tuần), sau đó nghỉ 3 ngày; chế độ 56 KHCNM SỐ 1/2021 * KINH TẾ MỎ
  7. THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ công tác ngày đêm liên tục: 2 ca/ngày; xuất cho doanh nghiệp trong công tác khai thác Theo quy mô tính thời gian: chế độ công tác tại các mỏ lộ thiên và tuyển chế biến khoáng sản. tuần: 4 ngày/tuần, chế độ công tác ngày đêm: 2 Tài liệu tham khảo: ca/ngày, chế độ công tác ca 12h/ca [1]. Định mức lao động và năng suất một số Theo tính chất linh hoạt: chế độ công tác cố thiết bị chủ yếu khai thác than hầm lò của Tập định đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam - Đối với người lao động làm việc trong khối ĐM 2411/QĐ-TKV ngày 31/12/2019. sản xuất: [2]. Hướng dẫn định biên lao động theo mô hình Theo tính chất liên tục về thời gian: chế độ công mẫu của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng tác tuần gián đoạn, tuần làm việc 4 ngày (tương sản Việt Nam ĐM 2412/QĐ-TKV ngày 31/12/2019. đương 48 giờ/tuần), sau đó nghỉ 3 ngày; chế độ [3]. Công ty Cổ phần than Đèo Nai, Cao Sơn, công tác ngày đêm gián đoạn: 1 ca/ngày Cọc Sáu, Hà Tu, Núi Béo (2019, 2020) “Kế hoạch Theo quy mô tính thời gian: chế độ công tác kỹ thuật công nghệ và Báo cáo kết quả thực hiện tuần: 4 ngày/tuần, chế độ công tác ngày đêm: 1 các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật.” ca/ngày, chế độ công tác ca 12h/ca [4]. PGS.TS Mai Quốc Chánh, (2000), Kinh tế Theo tính chất linh hoạt: chế độ công tác cố lao động, Nxb Giáo dục Hà nội. định. [5]. TS.Vương Huy Hùng, ThS.Đặng Huy Thái, Hình thức đảo ca: thuận (ca 1 ® ca 2 ® ca 1) (2005), Tổ chức sản xuất doanh nghiệp mỏ, Nxb Số ngày 1 lần đảo ca: 4 ngày Giao thông vận tải. Số ngày trở về ca cũ: 2x(4+3) = 14 ngày [6]. Trương Đoàn Thể, (2001), Quản trị sản * Chế độ đảo ca nghịch xuất và tác nghiệp, Nhà xuất bản Giáo dục. Với chế độ công tác này: [7]. PGS.TS. Ngô Thế Bính, Định mức lao - Đối với toàn bộ khối sản xuất và máy móc động, Trường đại học Mỏ- Địa chất, Hà Nội 2008. thiết bị: [8]. PGS. TS. Nhân Văn Toán, (2000) Kinh tế Theo tính chất liên tục về thời gian: chế độ quản trị doanh nghiệp công nghiệp, Nhà xuất bản công tác liên tục – tuần 7 ngày, chế độ công tác Giao thông vận tải, Hà nội. ngày đêm gián đoạn: 2 ca/ngày [9]. Đặng Huy Thái (Chủ biên), Phân tích kinh Theo quy mô tính thời gian: chế độ công tác tế hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh tuần:7 ngày/tuần, chế độ công tác ngày đêm: 2 ca/ nghiệp công nghiệp mỏ, Trường Đại học Mỏ - Địa ngày, chế độ công tác ca 12h/ca chất, 2001 Theo tính chất linh hoạt: chế độ công tác cố [10]. Joseph W. Leonard (1991), Coal định preparation; Society for Mining, Metallurgy and - Đối với người lao động làm việc trong khối Exploration, Inc; Littleton, Colorado. sản xuất: [11]. OECD, 2012. Labour productivity Theo tính chất liên tục về thời gian: chế độ indicators. công tác tuần liên tục, tuần làm việc 7 ngày; chế [12]. Japan Coal Energy Center (2014), độ công tác ngày đêm gián đoạn: 1 ca/ngày; Technology Transfer Project on Clean Coal Theo quy mô tính thời gian: chế độ công tác Technology - Coal Preparation Sector tuần: 7 ngày/tuần, chế độ công tác ngày đêm: 1 ca/ngày, chế độ công tác ca 12h/ca Theo tính chất linh hoạt: chế độ công tác cố định 5. Kết luận Qua nghiên cứu cơ sở lý thuyết về tổ chức sản xuất và CĐCT trong lĩnh vực khai thác và chế biến than khoáng sản. Bài báo đã đề xuất thay đổi CĐCT thay đổi thời gian làm việc trong ca từ 8h x 3 ca thành 12h x 2 ca. Việc tính toán đã cho thấy việc thay đổi thời gian làm việc trong ca từ 8 giờ thành ca làm việc 12 giờ sẽ mang lại hiệu quả sản KHCNM SỐ 1/2021 * KINH TẾ MỎ 57
  8. THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ Research on and selection of the suitable business fee mechanism for the coal and mineral production, processing and consumption units of Vinacomin Eng. Ton Thi Thu Huong - Vinacomin – Instiute of Mining Science and Technology MSc. Tran Thi Thanh Huong, MSc. Dang Thi Thu Giang - Quang Ninh University of Industry Abstract: Development and selection of the suitable business fee mechanism for the coal minerals production, processing and consumption units of Vinacomin, conditions to improve the equipment usage coefficient, working time to increase the labor productivity, enhance the output and contribute to improve the production efficiency for the units. Therefore, the study and selection of the suitable business fee mechanism for the coal and minerals mining, processing and consumption units are very necessary in terms of the science and practice aspects for Vinacomin. 58 KHCNM SỐ 1/2021 * KINH TẾ MỎ