Nhập môn tư duy tính toán - Bài 8: Một số chủ đề thú vị với python
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhập môn tư duy tính toán - Bài 8: Một số chủ đề thú vị với python", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- nhap_mon_tu_duy_tinh_toan_bai_8_mot_so_chu_de_thu_vi_voi_pyt.pdf
Nội dung text: Nhập môn tư duy tính toán - Bài 8: Một số chủ đề thú vị với python
- NHẬP MÔN TƯ DUY TÍNH TOÁN Bài 8: Một số chủ đề thú vị với python
- Nội dung 1. Module và Package 2. Set (tập hợp) và Frozenset (tập hợp tĩnh) 3. Dictionary (từ điển) 4. Bài tập TRƯƠNG XUÂN NAM 2
- Phần 1 Module và Package TRƯƠNG XUÂN NAM 3
- Module (khối – tạm dịch) ▪ Trong python, file mã nguồn được xem là một module ▪ Có phần mở rộng .py ▪ Mọi hàm, biến, kiểu trong file là các thành phần của module ▪ Sử dụng module: ▪ Có thể sử dụng các thành phần trong các module khác bằng cách import (nhập/nạp) module đó, đây là phương pháp cơ bản để tái sử dụng lại mã nguồn ▪ Cú pháp: import ▪ Có thể import cùng lúc nhiều module cách nhau bởi dấu phẩy ▪ Nếu muốn sử dụng các hàm, biến trong module thì cần viết tường minh tên module đó ▪ Có thể import riêng một hoặc nhiều hàm từ một module, cú pháp: from import fuc1, fuc2, fucN TRƯƠNG XUÂN NAM 4
- Package (gói) ▪ Package = Thư mục các module (lưu trữ vật lý trên ổ đĩa) import numpy A = array([1, 2, 3]) # lỗi A = numpy.array([1, 2, 3]) # ok import numpy as np B = np.array([1, 2, 3]) # ok from numpy import array C = array([1, 2, 3]) # ok ▪ Module và Package giúp quản lý tốt hơn mã nguồn ▪ Nhóm các hàm, biến, lớp xử lý cùng một chủ đề, giúp phân cấp và sử dụng dễ dàng hơn ▪ Giải quyết tranh chấp định danh của thư viện khác nhau ▪ Python có rất nhiều các package hỗ trợ mọi nhu cầu xử lý TRƯƠNG XUÂN NAM 5
- Module math ▪ Một module rất thông dụng của python: import math ▪ Math có nhiều hằng số định nghĩa sẵn: ▪ pi: 3.141592 ▪ e: 2.718281 ▪ tau: 6.283185 (2 * pi) ▪ inf: dương vô cùng (âm vô cùng là –math.inf) ▪ nan: not a number (tương đương với float('nan')) ▪ Math chứa nhiều hàm toán học: ▪ ceil(x): trả về số nguyên nhỏ nhất nhưng không nhỏ hơn x ▪ copysign(x, y): copy dấu của y gán sang x • Ví dụ: copysign(1.0, -0.0) trả về -1 ▪ fabs(x): trả về trị tuyệt đối của x TRƯƠNG XUÂN NAM 6
- Module math ▪ Math chứa nhiều hàm toán học (tiếp ): ▪ factorial(x): trả về x! ▪ floor(x): trả về số nguyên lớn nhất nhưng không vượt quá x ▪ gcd(a, b): trả về ước số chung lớn nhất của a và b ▪ isinf(x): trả về True nếu x là dương/âm vô cùng ▪ isnan(x): trả về True nếu x là NaN (not a number) ▪ trunc(x): trả về phần nguyên của x ▪ exp(x): trả về ex ▪ log(x[, y]): trả về logy x, mặc định y = e ▪ log10(x): trả về log10 x ▪ pow(x, y): trả về xy ▪ sqrt(x): trả về 2 TRƯƠNG XUÂN NAM 7
- Module math ▪ Math cung cấp một số hàm lượng giác: ▪ degrees(x): chuyển x từ radians sang độ ▪ radians(x): chuyển x từ độ sang radians ▪ acos(x): trả về arc cos x (độ đo radians) ▪ asin(x): trả về arc sin x (độ đo radians) ▪ atan(x): trả về arc tang x (độ đo radians) ▪ cos(x): trả về cos x (độ đo radians) ▪ sin(x): trả về sin x (độ đo radians) ▪ tan(x): trả về tang x (độ đo radians) TRƯƠNG XUÂN NAM 8
- Phần 2 Set (tập hợp) và Frozenset (tập hợp tĩnh) TRƯƠNG XUÂN NAM 9
- Giới thiệu và khởi tạo ▪ Set = tập hợp các đối tượng (không trùng nhau) ▪ Khai báo trực tiếp bằng cách liệt kê các phần tử con đặt trong cặp ngoặc nhọn ({}), ngăn cách bởi phẩy >>> basket = {'apple', 'orange', 'apple', 'pear'} >>> print(basket) {'orange', 'pear', 'apple'} # xóa trùng nhau ▪ Tạo set bằng constructor s1 = set([1, 2, 3, 4]) # {1, 2, 3, 4} s2 = set((1, 1, 1)) # {1} s3 = s1 – s2 # {2, 3, 4} s4 = set(range(1,100)) # {1, 2, 3, , 98, 99} TRƯƠNG XUÂN NAM 10
- Khởi tạo ▪ Tạo set bằng set comprehension # a = {'r', 'd'} a = {x for x in 'abracadabra' if x not in 'abc'} ▪ Set không thể chứa những đối tượng mutable (có thể bị thay đổi), mặc dù chính set lại có thể thay đổi a = set(([1,2], [2,3])) # lỗi a = set(((1,2), (2,3))) # {(1, 2), (2, 3)} a.add("abc") # {(1, 2), "abc", (2, 3)} ▪ Frozenset giống set, nhưng không thể bị thay đổi b = frozenset(((1,2), (2,3))) # {(1, 2), (2, 3)} b.add("abc") # lỗi TRƯƠNG XUÂN NAM 11
- Các phép toán trên set a = set('abracadabra') # {'d', 'r', 'c', 'b', 'a'} b = set('alacazam') # {'z', 'c', 'm', 'l', 'a'} # Phép Hiệu: thuộc a nhưng không thuộc b print(a – b) # {'r', 'd', 'b'} # Phép Hợp: thuộc a hoặc b # {'a', 'c', 'r', 'd', 'b', 'm', 'z', 'l'} print(a | b) # Phép Giao: thuộc cả a và b print(a & b) # {'a', 'c'} # Phép Xor: thuộc hoặc a, hoặc b nhưng không phải cả 2 # {'r', 'd', 'b', 'm', 'z', 'l'} print(a ^ b) TRƯƠNG XUÂN NAM 12
- Các phương thức của set ▪ Một số phương thức thường hay sử dụng ▪ add(e): thêm e vào tập hợp ▪ clear(): xóa mọi phần tử trong tập hợp ▪ copy(): tạo một bản sao của tập hợp ▪ difference(x): tương đương với phép trừ đi x ▪ difference_update(x): loại bỏ những phần tử trong x khỏi tập ▪ discard(e): bỏ e khỏi tập ▪ remove(e): bỏ e khỏi tập, báo lỗi nếu không tìm thấy e ▪ union(x): tương đương với phép hợp với x ▪ intersection(x): tương đương với phép giao với x TRƯƠNG XUÂN NAM 13
- Các phương thức của set ▪ Một số phương thức thường hay sử dụng ▪ isdisjoint(x): trả về True nếu tập không có phần chung nào với x ▪ issubset(x): trả về True nếu tập là con của x, tương đương với phép so sánh =x ▪ pop(): lấy một phần tử ra khỏi tập (không biết trước) ▪ symmetric_difference(x): tương đương với phép ^x TRƯƠNG XUÂN NAM 14
- Phần 3 Dictionary (từ điển) TRƯƠNG XUÂN NAM 15
- Dictionary (từ điển) ▪ Từ điển là một danh sách các từ (key) và định nghĩa của nó (value) ▪ Yêu cầu các key không được trùng nhau, như vậy có thể xem từ điển như một loại set ▪ Từ điển có thể khai báo theo cú pháp của set >>> dic = {1:'one', 2:'two', 3:'three'} >>> print(dic[1]) 'one' >>> dic[4]='four' >>> print(dic) {1: 'one', 2: 'two', 3: 'three', 4: 'four'} TRƯƠNG XUÂN NAM 16
- Dictionary (từ điển) ▪ Chú ý: chỉ những loại dữ liệu immutable (không thể thay đổi) mới có thể dùng làm key của từ điển dic = { (1,2,3):"abc", 3.1415:"abc"} dic = { [1,2,3]:"abc"} # lỗi ▪ Một số phép toán / phương thức thường dùng ▪ len(d): trả về độ dài của từ điển (số cặp key-value) ▪ del d[k]: xóa key k (và value tương ứng) ▪ k in d: trả về True nếu có key k trong từ điển ▪ k not in d: trả về True nếu không có key k trong từ điển ▪ pop(k): trả về value tương ứng với k và xóa cặp này đi ▪ popitem(): trả về (và xóa) một cặp (key, value) tùy ý TRƯƠNG XUÂN NAM 17
- Dictionary (từ điển) ▪ Một số phép toán / phương thức thường dùng ▪ get(k): lấy về value tương ứng với key k • Khác phép [] ở chỗ get trả về None nếu k không phải là key ▪ update(w): ghép các nội dung từ từ điển w vào từ điển hiện tại (nếu key trùng thì lấy value từ w) ▪ items(): trả về list các cặp (key, value) ▪ keys(): trả về các key của từ điển ▪ values(): trả về các value của từ điển ▪ pop(k): trả về value tương ứng với k và xóa cặp này đi ▪ popitem(): trả về (và xóa) một cặp (key, value) tùy ý TRƯƠNG XUÂN NAM 18
- Dictionary (từ điển) ▪ Dùng zip để ghép 2 list thành từ điển >>> l1 = ["a","b","c"] >>> l2 = [1,2,3] >>> c = zip(l1, l2) >>> for i in c: print(i) ('a', 1) ('b', 2) ('c', 3) TRƯƠNG XUÂN NAM 19
- Phần 4 Bài tập TRƯƠNG XUÂN NAM 20
- Bài tập 1. Tạo một tập hợp gồm các phần tử từ 0 đến 99, in chúng ra màn hình. 2.Tạo một tập hợp gồm các số nguyên lẻ trong khoảng từ 1 đến 199, in chúng ra màn hình. 3.Tạo một tập hợp gồm các số nhập vào từ bàn phím (nhập trên 1 dòng, cách nhau bởi ký tự trống), tìm và in ra số phần tử của tập, giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong tập. 4.Cho D là từ điển định nghĩa cách đọc các chữ số ở tiếng Anh, hãy in ra các value của D theo thứ tự tăng dần. 5.Nhập một từ điển D, hãy in ra các value khác nhau trong từ điển. TRƯƠNG XUÂN NAM 21
- Bài tập 6.Nhập một từ điển D có các value là các số nguyên, hãy in ra màn hình 3 giá trị value lớn nhất. 7.Nhập một string S, hãy tạo từ điển D trong đó key là các chữ xuất hiện trong S còn value tương ứng là số lần xuất hiện các chữ đó trong S ▪ Ví dụ: S = “dai hoc thuy loi” D = { ‘d’:1, ‘a’:1, ‘i’:2, ‘ ’:3, ‘h’:2, ‘o’:2, ‘c’:1, ‘t’:1, ‘u’:1, ‘y’:1, ‘l’:1 } TRƯƠNG XUÂN NAM 22