Tài liệu dạy học môn Tin học trong chương trình đào tạo trình độ Trung cấp

pdf 266 trang Gia Huy 17/05/2022 2880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu dạy học môn Tin học trong chương trình đào tạo trình độ Trung cấp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_day_hoc_mon_tin_hoc_trong_chuong_trinh_dao_tao_trin.pdf

Nội dung text: Tài liệu dạy học môn Tin học trong chương trình đào tạo trình độ Trung cấp

  1. BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỔNG CỤC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TÀI LIỆU DẠY HỌC MÔN TIN HỌC TRONG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP (Kèm theo Công văn số 147/TCGDNN-ĐTCQ ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp)
  2. MỤC LỤC Chương I. HIỂU BIẾT VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CƠ BẢN 1 1.1. Kiến thức cơ bản về máy tính 1 1.1.1. Thông tin và xử lý thông tin 1 1.1.1.1. Thông tin 1 1.1.1.2. Dữ liệu 1 1.1.1.3. Xử lý thông tin 2 1.1.2. Phần cứng 2 1.1.2.1. Đơn vị xử lý trung tâm 2 1.1.2.2. Thiết bị nhập 3 1.1.2.3. Thiết bị xuất 7 1.1.2.4. Bộ nhớ và thiết bị lưu trữ 9 1.2. Phần mềm 11 1.2.1. Phần mềm hệ thống 11 1.2.2. Phần mềm ứng dụng 12 1.2.3. Một số phần mềm ứng dụng thông dụng 12 1.2.4. Phần mềm nguồn mở 13 1.3. Biểu diễn thông tin trong máy tính 14 1.3.1. Biểu diễn thông tin trong máy tính 15 1.3.2. Đơn vị thông tin và dung lượng bộ nhớ 17 Chương II: SỬ DỤNG MÁY TÍNH CƠ BẢN 22 2.1.Windows là gì? 22 2.1.1. Khởi động và thoát khỏi Windows 23 2.1.1.1. Khởi động Windows 23 2.1.1.2. Thoát khỏi Windows 23 2.1.2. Desktop 24 2.1.3. Thanh tác vụ Taskbar 24 2.1.4. Menu Start 25 2.1.5. Khởi động và thoát khỏi một ứng dụng 25 2.1.5.1. Khởi động một ứng dụng 25 2.1.5.2. Thoát khỏi một ứng dụng 26 i
  3. 2.1.6. Chuyển đổi giữa các cửa sổ ứng dụng 26 2.1.7. Thu nhỏ một cửa sổ, đóng cửa sổ một ứng dụng 27 2.1.8. Sử dụng chuột 27 2.2. Quản lý thư mục và tập tin 28 2.2.1. Khái niệm thư mục và tập tin 28 2.2.2. Xem thông tin, di chuyển, tạo đường tắt đến nơi lưu trữ thư mục và tập tin 29 2.2.2.1. Xem thông tin 29 2.2.2.2. Di chuyển thư mục tập tin 30 2.2.2.3. Tạo đường tắt đến nơi lưu trữ thư mục tập tin 30 2.2.3. Tạo, đổi tên tập tin và thư mục, thay đổi trạng thái và hiển thị thông tin về tập tin 30 2.2.4. Chọn, sao chép, di chuyển tập tin và thư mục 31 2.2.4.1. Sao chép thư mục hoặc tập tin 31 2.2.4.2. Di chuyển thư mục và tập tin 31 2.2.5. Xóa, khôi phục tập tin và thư mục 31 2.2.5.1. Xóa thư mục và tập tin 31 2.2.5.2. Phục hồi thư mục và tập tin 31 2.2.6. Tìm kiếm tập tin và thư mục 32 2.3. Một số phần mềm tiện ích 32 2.3.1. Phần mềm nén, giải nén tập tin 32 2.3.1.1. Nén một thư mục hoặc tập tin 32 2.3.1.2. Giải nén thư mục, tập tin 33 2.3.2. Phần mềm diệt virus 33 2.4. Sử dụng tiếng Việt 35 2.4.1. Các bộ mã tiếng việt 35 2.4.2. Cách thức nhập tiếng việt 35 2.4.3. Chọn phần mềm tiếng việt 36 2.5. Sử dụng máy in 37 2.5.1. Lựa chọn máy in 37 2.5.2. In 37 Chương III. XỬ LÝ VĂN BẢN CƠ BẢN 44 3.1. Khái niệm văn bản và xử lý văn bản 44 3.1.1. Khái niệm văn bản. 44 ii
  4. 3.1.2. Khái niệm xử lý văn bản 44 3.2. Sử dụng Microsoft Word 44 3.2.1. Giới thiệu Microsoft Word 44 3.2.1.1. Mở, đóng Microsoft Word 44 3.2.1.2. Giới thiệu giao diện Microsoft Word 45 3.2.2. Thao tác với tập tin Microsoft Word 46 3.2.2.1. Mở một tập tin có sẵn 46 3.2.2.2. Tạo một tập tin mới 47 3.2.2.3. Lưu tập tin 49 3.2.2.4. Đóng tập tin 50 3.2.3. Định dạng văn bản 51 3.2.3.1. Định dạng văn bản (Text) 51 3.2.3.2. Định dạng đoạn văn 53 3.2.3.3. Kiểu dáng (Style) 61 3.2.3.4. Chèn (Insert) các đối tượng vào văn bản 64 3.2.3.5. Hộp văn bản (Text Box) 94 3.2.3.6. Tạo tiêu đề trang (Header & Footer) 99 3.2.4. In văn bản 103 CHƯƠNG IV. SỬ DỤNG BẢNG TÍNH CƠ BẢN 176 4.1. Kiến thức cơ bản về bảng tính (Workbook) 176 4.1.1. Khái niệm bảng tính 176 4.2.2. Các bước xây dựng bảng tính thông thường 176 4.2. Sử dụng Microsoft Excel 177 4.2.1. Làm việc với phần mềm Microsoft Excel 177 4.2.1.1. Mở, đóng phần mềm 177 4.2.1.2. Giao diện Microsoft Excel 177 4.2.2. Thao tác trên tập tin bảng tính 177 4.2.2.1. Mở tập tin bảng tính 177 4.2.2.2. Lưu bảng tính 178 4.2.2.3. Đóng bảng tính 179 4.3. Thao tác với ô 179 4.3.1. Các kiểu dữ liệu 179 4.3.1.1. Kiểu dữ liệu số (Number) 179 iii
  5. 4.3.1.2. Dữ liệu kiểu ngày, giờ ( Date/Time) 179 4.3.1.3. Dữ liệu kiểu Logic 179 4.3.2. Cách nhập dữ liệu 179 4.3.3. Chỉnh sửa dữ liệu 179 4.3.3.1. Xoá dữ liệu 179 4.3.3.2. Khôi phục dữ liệu 180 4.4. Làm việc với trang tính (Worksheet) 180 4.4.1. Dòng và cột 180 4.4.1.1. Thêm dòng và cột 180 4.4.1.2. Xoá dòng và cột 181 4.4.1.3. Hiệu chỉnh kích thước dòng, cột 181 4.4.1.4. Ẩn/hiện, cố định (freeze)/thôi cố định (unfreeze) tiêu đề dòng, cột 181 4.4.2. Trang tính 182 4.4.2.1. Tạo, xoá, di chuyển, sao chép các trang tính 182 4.4.2.2. Thay đổi tên trang tính 185 4.4.2.3. Mở nhiều trang tính 185 4.4.2.4. Tính toán trên nhiều trang tính 186 4.5. Biểu thức và hàm 187 4.5.1. Biểu thức số học 187 4.5.1.1. Khái niệm biểu thức số học 187 4.5.1.2. Tạo biểu thức số học đơn giản 187 4.5.1.3. Các lỗi thường gặp 187 4.5.2. Hàm 188 4.5.2.1. Khái niệm hàm, cú pháp, cách nhập hàm 188 4.5.2.2. Toán tử so sánh =, 190 4.5.2.3. Các hàm cơ bản 190 4.5.2.4. Hàm điều kiện IF 193 4.5.2.5. Các hàm ngày (DAY, MONTH, YEAR, NOW) 194 4.5.2.6. Các hàm tìm kiếm (VLOOKUP, HLOOKUP) 195 4.6. Định dạng ô, dãy ô 197 4.6.1. Định dạng kiểu số, ngày, tiền tệ 197 4.6.2. Định dạng văn bản 198 4.6.3. Căn chỉnh, hiệu ứng viền 199 iv
  6. 4.7. Kết xuất và phân phối trang tính, bảng tính 201 4.7.1. Trình bày trang tính đề in 201 4.7.2. Kiểm tra và in 203 4.7.3. Phân phối trang in 204 4.7.3.1. Lưu trang tính, bảng tính dưới các kiểu tập tin khác nhau 204 4.7.3.2. Bảo mật tập tin, đặt mật khẩu bảo vệ tập tin 208 4.7.3.3. Đính kèm trang tính theo thư điện tử 210 4.7.3.4. Lưu trang tính trên mạng 211 Chương V. SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU CƠ BẢN 221 5.1. Kiến thức cơ bản về bài thuyết trình 221 5.1.1. Khái niệm bài thuyết trình 221 5.1.1.1. Khái niệm 221 5.1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thuyết trình 221 5.1.1.3. Một số chỉ dẫn để tạo nên một bài thuyết trình tốt 222 5.1.2. Các bước cơ bản để tạo một bài thuyết trình 222 5.2. Sử dụng phần mềm Microsoft PowerPoint 222 5.2.1. Các thao tác tạo trình chiếu cơ bản 222 5.2.1.1. Giới thiệu Microsoft PowerPoint 222 5.2.1.2. Tạo một bài thuyết trình cơ bản 222 5.2.1.3. Các thao tác trên slide 223 5.2.1.4. Chèn Picture 230 5.2.1.5. Chèn Shape, WordArt và Textbox 230 5.2.1.6. Chèn Table, Chart, SmartArt 233 5.2.2. Hiệu ứng, trình chiếu và in bài thuyết trình 236 5.2.2.1. Tạo các hiệu ứng hoạt hình cho đối tượng 236 5.2.2.2. Tạo các hiệu ứng chuyển slide 240 5.2.2.3. Cách thực hiện một trình diễn 241 5.2.2.4. Lặp lại trình diễn 242 5.2.2.5. In bài thuyết trình 242 Chương VI. SỬ DỤNG INTERNET CƠ BẢN 254 6.1. Kiến thức cơ bản về Internet 254 6.1.1. Tổng quan về Internet 254 6.1.1.1. Tổng quan 254 v
  7. 6.1.1.2. Lịch sử phát triển 254 6.1.2. Dịch vụ WWW (World Wide Web) 255 6.2. Khai thác và sử dụng Internet 256 6.2.1. Sử dụng trình duyệt Web 256 6.2.1.1. Thao tác duyệt web cơ bản 256 6.2.1.2. Thiết đặt (setting) 256 6.2.1.3. Chuyển hướng từ nguồn nội dung Internet này qua nguồn khác 269 6.2.1.4. Đánh dấu 269 6.2.2. Thư điện tử (Email) 269 6.2.2.1. Khái niệm thư điện tử 269 6.2.2.2. Viết và gửi thư điện tử 270 6.2.2.3. Nhận và trả lời thư điện tử 276 6.2.2.4. Quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng thư điện tử 277 6.2.3. Tìm kiếm thông tin (Search) 289 6.2.4. Bảo mật khi làm việc với Internet 292 6.2.4.1. Sử dụng phần mềm Antivirus tin cậy 293 6.2.4.2. Sử dụng tính năng UAC trên Windows 293 6.2.4.3. Sử dụng tường lửa trên Windows 294 6.2.4.4. Cập nhật các phiên bản vá lỗi trên Windows 295 6.2.4.5. Duyệt Web với chế độ ẩn danh 296 6.3. Kiến thức cơ bản về an toàn và bảo mật thông tin trên mạng 296 6.3.1. Nguồn gốc các nguy cơ đối với việc đảm bảo an toàn dữ liệu và thông tin 296 6.3.2. Tác dụng và hạn chế chung của phần mềm diệt virus, phần mềm an ninh mạng 300 6.3.3. An toàn thông tin khi sử dụng các loại thiết bị di động và máy tính trên Internet 302 6.3.4. An toàn khi sử dụng mạng xã hội 305 TÀI LIỆU THAM KHẢO 310 vi
  8. Chương I. HIỂU BIẾT VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CƠ BẢN MỤC TIÊU Học xong chương này, người học có khả năng: - Trình bày được một số kiến thức cơ bản về máy tính, phần mềm, biểu diễn thông tin trong máy tính; - Nhận biết được các thiết bị phần cứng, phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng. 1.1. Kiến thức cơ bản về máy tính 1.1.1. Thông tin và xử lý thông tin 1.1.1.1. Thông tin Thuật ngữ “thông tin” được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu trong kỷ nguyên số. Chúng ta tiếp nhận thông tin khi xem truyền hình, đọc báo hay khi trao đổi với người khác. Vậy thông tin là gì? Thông tin là sự hiểu biết của con người về một sự vật, sự việc hoặc một hiện tượng thông qua quá trình nghiên cứu, trao đổi, nhận xét, học tập, truyền thụ và cảm nhận. Thông tin giúp phát triển sự hiểu biết của con người, là nguồn gốc của nhận thức và cơ sở để con người đưa ra quyết định cho một vấn đề cụ thể. Do đó, kỹ năng xác định nguồn gốc, đánh giá và sử dụng thông tin ngày càng cần thiết hơn do sự bùng nổ của thông tin. Trong giai đoạn hiện nay, chúng ta có quá nhiều thông tin để chọn lựa làm cho việc nghiên cứu trở nên khó khăn hơn, đôi khi những thông tin dễ tìm nhất thường là thiếu chọn lọc hoặc không đáng tin cậy. Do đó, thông tin ngày càng trở nên quan trọng trong học tập, công việc và cuộc sống. 1.1.1.2. Dữ liệu Dữ liệu là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự (Theo mục 5, điều 4, Luật Giao dịch điện tử, ban hành ngày 29/11/2005). Khái niệm dữ liệu ra đời cùng với việc xử lý thông tin bằng máy tính. Do vậy, có thể cho rằng dữ liệu là hình thức thể hiện của thông tin trong mục đích lưu trữ và xử lý nhất định. Dữ liệu chỉ có thể trở thành thông tin khi được đặt trong một ngữ cảnh xác định và được xử lý về mặt ngữ nghĩa, những nhận thức thu nhận được từ nhiều thông tin trong một lĩnh vực và có mục đích cụ thể mới trở thành tri thức. 1
  9. 1.1.1.3. Xử lý thông tin Xử lý thông tin thành thông tin khi được đặt trong một ngữ cảnh xác định và được xử lý về mặt ngữ nghĩa, những nhận thức thu nhận được từ nhiều thông tin trong một lĩnh vực và có mục đích cụ thể mới trở thành tri thức. Quá trình xử lý thông tin trên máy tính gồm bốn giai đoạn như sau: - Giai đoạn tiếp nhận thông tin: Là quá trình tiếp nhận thông tin từ thế giới bên ngoài vào máy tính. Đây là quá trình chuyển đổi các thông tin ở thế giới thực sang dạng biểu diễn thông tin trong máy tính thông qua các thiết bị nhập. - Giai đoạn xử lý thông tin: Là quá trình chuyển đổi những thông tin ban đầu để có được những thông tin phù hợp với mục đích sử dụng. - Giai đoạn xuất thông tin: Là quá trình đưa các kết quả ra trở lại thế giới bên ngoài. Ðây là quá trình ngược lại với quá trình tiếp nhận thông tin, máy tính sẽ chuyển đổi các thông tin trong máy tính sang dạng thông tin ở thế giới thực thông qua các thiết bị xuất. - Giai đoạn lưu trữ thông tin: Là quá trình ghi nhớ lại các thông tin đã được ghi nhận để có thể đem ra sử dụng trong những lần xử lý sau đó. Hình 1.1. Sơ đồ quá trình xử lý thông tin 1.1.2. Phần cứng 1.1.2.1. Đơn vị xử lý trung tâm Là đầu não trung tâm của máy tính có chức năng tính toán, xử lý dữ liệu, quản lý hoặc điều khiển các hoạt động của máy tính thường được gọi là CPU (Central Processing Unit). Hai nhà sản xuất CPU lớn nhất hiện nay là: Intel và AMD. Thành phần của CPU gồm có: Khối điều khiển (CU - Control Unit): Là thành phần của CPU có nhiệm vụ biên dịch các lệnh của chương trình và điều khiển các hoạt động xử lý. Các thanh ghi (Registers): Nằm ngay trong CPU, có nhiệm vụ ghi mã lệnh trước khi xử lý và ghi kết quả sau khi xử lý. Khối tính toán ALU (Arithmetic Logic Unit): Có chức năng thực hiện các lệnh của đơn vị điều khiển và xử lý tín hiệu. 2
  10. Hình 1.2. Vị trí của CPU trong bo mạch chủ Hình 1.3. CPU Intel Core i7, thế hệ 4 1.1.2.2. Thiết bị nhập Thiết bị nhập là các thiết bị được sử dụng để nhập dữ liệu vào máy tính như: bàn phím, chuột, bi lăn (trackball), bảng chạm (touchpad), bút chạm (stylus), màn hình cảm ứng, cần điều khiển (joystick), máy ghi hình trực tiếp (webcam), máy ảnh kỹ thuật số, microphone, máy quét ảnh (scanner). Trong đó: - Bàn phím: Là công cụ chính để nhập dữ liệu hoặc nhập lệnh thực hiện một tác vụ trong một chương trình ứng dụng. Ngoài ra, trên một số bàn phím còn có một số thiết kế tiện lợi chứa các nút để tăng cường trải nghiệm về đa phương tiện trong khi sử dụng máy tính. Bàn phím kết nối với bo mạch chủ qua cổng PS/2, USB hoặc kết nối không dây. 3
  11. Hình 1.4. Bàn phím máy tính - Chuột máy tính (Mouse): Dùng để điều khiển và làm việc với máy tính, để sử dụng chuột máy tính nhất thiết phải sử dụng màn hình máy tính để quan sát tọa độ và thao tác di chuyển của chuột trên màn hình. Chuột kết nối với bo mạch chủ qua cổng COM, PS/2, USB hoặc kết nối không dây. Hình 1.5. Chuột máy tính (Mouse) - Bảng chạm (TouchPad): Là bàn di chuyển chuột dùng để điều khiển con chuột trên máy tính xách tay với hai phím trái phải như con chuột trên máy tính để bàn và nằm dưới bàn phím. Hình 1.6. Bảng chạm (Touchpad) 4
  12. - Bút chạm (Stylus): Là một thiết bị nhập trông giống như một cây bút, sử dụng để chọn hoặc kích hoạt một mục trên một thiết bị có màn hình cảm ứng. Hình 1.7. Bút chạm (Stylus) - Màn hình cảm ứng: Là một thiết bị được sử dụng trong máy tính hoặc các thiết bị di động thông minh. Thiết bị bao gồm: Một màn hình hiển thị thông thường như LCD hoặc LED và một lớp cảm ứng phía trên bề mặt để thay thế cho chuột máy vi tính. Hình 1.8. Màn hình cảm ứng - Cần điều khiển (joystick): Là một thiết bị đầu vào được sử dụng để điều khiển trò chơi video và công nghệ hỗ trợ trên máy tính. Cần điều khiển bao gồm một chân đế, một tay đòn (stick) với một hay nhiều nút nhấn có thể được di chuyển bất kỳ hướng nào. 5
  13. Hình 1.9. Cần điều khiển (joystick) - Máy ghi hình trực tiếp (webcam): Là loại thiết bị ghi hình kỹ thuật số được kết nối với máy vi tính để truyền trực tiếp hình ảnh nó ghi được lên một website nào đó, hay đến một máy tính khác nào đó thông qua mạng Internet. Về cơ bản, webcam giống như máy ảnh kỹ thuật số nhưng khác ở chỗ các chức năng chính của nó do phần mềm cài đặt trên máy tính điều khiển và xử lý. Ngày nay, nhiều webcam còn có thể dùng để quay phim, chụp ảnh rồi lưu vào máy tính hoặc dùng trong công tác an ninh như truyền tải hình ảnh nó ghi được đến trung tâm kiểm soát từ xa hay dùng như thiết bị liên lạc hình ảnh giữa con người với nhau. Hình 1.10. Máy ghi hình trực tiếp (webcam) - Microphone: Là một loại cảm biến thực hiện chuyển đổi tín hiệu âm thanh sang tín hiệu điện. Microphone được sử dụng ở nhiều lĩnh vực như: điện thoại, tăng âm, hệ thống karaoke, trợ thính, thu băng, lưu trữ, sản xuất phim, phát thanh và truyền hình, thiết bị thu âm ở máy tính, nhận diện giọng nói. 6
  14. Hình 1.11. Micro - Máy quét ảnh (Scanners): Là một thiết bị quét quang học hình ảnh, văn bản trên giấy, chữ viết tay hay vật thể chuyển đổi thành ảnh kỹ thuật số. Máy quét thường đi kèm một thiết bị đầu ra là máy tính. Hình 1.12. Máy quét ảnh (Scanners) 1.1.2.3. Thiết bị xuất Thiết bị xuất là những thiết bị được sử dụng để trình bày và xuất dữ liệu từ máy tính. Một số thiết bị xuất thông dụng như: màn hình, màn hình cảm ứng, máy in, loa, tai nghe. Trong đó: - Màn hình máy tính (Monitor): Là thiết bị điện tử gắn liền với máy tính với mục đích hiển thị và giao tiếp giữa người sử dụng với máy tính. Đối với các máy tính cá nhân (PC), màn hình máy tính là một bộ phận tách rời. Đối với máy tính xách tay (laptop) màn hình là một bộ phận gắn chung không thể tách rời, một số máy tính xách tay sử dụng màn hình cảm ứng thì có thể tách rời màn hình. Đặc biệt màn hình có thể dùng chung đối với một số hệ thống máy chủ. Hình 1.13. Màn hình máy tính (Monitor) 7
  15. - Máy chiếu (Projector): Là một thiết bị có bộ phận phát ra ánh sáng và có công suất lớn, đi qua một số hệ thống xử lý trung gian từ một số nguồn tín hiệu đầu vào để tạo ra hình ảnh trên màn chắn sáng có thể quan sát được bằng mắt. Máy chiếu phục vụ các mục đích như: tạo hình các dữ liệu lưu trong máy tính để thuyết trình, tạo hình các chương trình của sản phẩm cho nhiều người cùng xem, máy chiếu thay thế bảng phấn hay các tài liệu viết tay với bảng tương tác, xem phim từ máy video. Hình 1.14. Máy chiếu (Projector) - Máy in (Printer): Là thiết bị được sử dụng để thể hiện ra các chất liệu khác nhau các nội dung được soạn thảo hoặc thiết kế sẵn. Để thực hiện việc in ra các chế bản, máy in cần được kết nối với máy tính hoặc qua mạng máy tính hoặc thông qua các kiểu truyền dữ liệu khác. Máy in có thể kết nối với máy tính qua cổng LPT truyền thống hoặc các cổng USB (đa số các máy in hiện nay đều có khả năng kết nối với cổng USB của máy tính). Ngoài ra, máy in có thể được kết nối với mạng máy tính thông qua cổng RJ45 để chia sẻ in chung trong một mạng LAN (hoặc có thể là mạng WAN rộng lớn hơn), một số máy in hiện nay đã hỗ trợ truyền dữ liệu thông qua bluetooth hoặc wifi, điều này tạo thuận lợi cho việc in ấn từ các thiết bị di động, máy ảnh số vốn rất phổ biến hiện nay. Hình 1.15. Máy in (Printer) - Loa máy tính: Là thiết bị dùng để phát ra âm thanh phục vụ nhu cầu làm việc và giải trí của con người với máy tính. Loa máy tính thường được kết nối với máy tính thông qua cổng xuất audio của card âm thanh trên máy tính. 8
  16. Hình 1.16. Loa máy tính - Tai nghe: Là thiết bị gồm một các loa phát âm thanh được thiết kế nhỏ gọn, mang tính di động thường được đặt áp sát hoặc bên trong tai. Có nhiều loại tai nghe như loại có dây hoặc không dây hay tai nghe chỉ gồm bộ phận loa hoặc tai nghe gồm cả loa và micro. Hình 1.17. Tai nghe 1.1.2.4. Bộ nhớ và thiết bị lưu trữ Bộ nhớ là thiết bị lưu trữ thông tin trong quá trình máy tính xử lý các công việc. Bộ nhớ bao gồm: Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài. Bộ nhớ trong bao gồm bộ nhớ chỉ đọc ROM (Read Only Memory), bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên RAM (Random Access Memory). - ROM: Được sử dụng để lưu trữ các chương trình hệ thống, chương trình điều khiển việc nhập/xuất. Thông tin được ghi vào ROM không thể bị thay đổi, không bị mất ngay cả khi không có điện. 9
  17. Hình 1.18. Bộ nhớ chỉ đọc (ROM) - RAM: Được sử dụng để lưu trữ các sự kiện và chương trình trong quá trình thao tác và tính toán. RAM có đặc điểm là nội dung thông tin chứa trong nó sẽ mất đi khi mất điện hoặc tắt máy. Dung lượng bộ nhớ RAM cho các máy tính hiện nay thông thường vào khoảng 2 GB đến 16 GB và có thể cao hơn nữa trong tương lai. Hình 1.19. Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên (RAM) Bộ nhớ ngoài là thiết bị lưu trữ thông tin với dung lượng lớn, thông tin không bị mất khi không có điện, dữ liệu lưu trên bộ nhớ ngoài vẫn tồn tại cho đến khi người sử dụng xóa hoặc ghi đè lên. Bộ nhớ ngoài có thể cất giữ và di chuyển độc lập với máy tính. Hiện nay có các loại bộ nhớ ngoài phổ biến như: - Đĩa cứng (Hard Disk): Phổ biến là đĩa cứng có dung lượng từ 40GB tới 2TB và có thể cao hơn nữa trong tương lai. Hình 1.20. Đĩa cứng (Hard disk) 10
  18. - Đĩa quang (Compact disk): Là thiết bị dùng để lưu trữ các phần mềm, hình ảnh, âm thanh và thường được sử dụng trong các truyền thông đa phương tiện (multimedia). Có hai loại phổ biến là: đĩa CD (dung lượng khoảng 700MB) và DVD (dung lượng khoảng 4.7GB). Hình 1.21. Đĩa quang - Các loại bộ nhớ ngoài khác: Ví dụ như thẻ nhớ (Memory Stick, Compact Flash Card), USB Flash Drive có dung lượng phổ biến là từ 2GB trở lên. Hình 1.22. Thẻ nhớ Hình 1.23. USB Flash Drive 1.2. Phần mềm Phần mềm là chương trình máy tính được mô tả bằng hệ thống ký hiệu, mã hoặc ngôn ngữ để điều khiển thiết bị số thực hiện chức năng nhất định. Phần dưới đây sẽ trình bày một số loại phần mềm phổ biến hiện nay, gồm có: 1.2.1. Phần mềm hệ thống Là một tập hợp các phần mềm chuyên dụng cho phép các phần mềm khác (như Microsoft Word, Microsoft Excel, Microsoft Powerpoint ) hoặc người sử dụng có thể dễ dàng tương tác và điều khiển các thiết bị phần cứng máy tính (Có thể hiểu phần mềm hệ thống như một tầng trung gian giữa người sử dụng, phần mềm ứng dụng và phần cứng máy tính). Phần mềm hệ thống lại có thể chia làm nhiều loại khác nhau: - Hệ điều hành (Operating System): Là hệ thống phần mềm tạo ra một “môi trường bao quanh” các thiết bị phần cứng cho phép các Phần mềm ứng dụng hoặc người sử dụng có thể dễ dàng tương tác, điều khiển các thiết bị phần cứng này. Như vậy, hầu như mọi thao tác của người sử dụng trên các thiết bị 11
  19. phần cứng đều thông qua Hệ điều hành. Hay nói cách khác, Hệ điều hành có vai trò như một “tầng” trung gian giữa con người với các thiết bị phần cứng (Quản lý tài nguyên, cung cấp giao diện người dùng và chạy các ứng dụng). - Phần mềm tiện ích (Utilities): Là các phần mềm được thiết kế hỗ trợ cho việc phân tích, cấu hình, tối ưu hoặc bảo trì cho một hệ thống máy tính (Các chương trình quét virus, nén đĩa, nén tập tin, backup dữ liệu, chia ổ đĩa, mã hoá và giải mã dữ liệu, theo dõi mạng, chống phân mảnh ổ đĩa ). - Phần mềm điều khiển (Drivers): Là các phần mềm được thiết kế đặc biệt, chạy thường trú cùng với hệ điều hành trong bộ nhớ nhằm làm cầu nối điều khiển giữa các thiết bị phần cứng cắm thêm vào hệ thống máy tính và hệ điều hành giúp cho các thiết bị phần cứng này có thể tương tác dễ dàng với phần còn lại của hệ thống máy tính. - Các bộ chuyển đổi ngôn ngữ (Language translators): Dùng để chuyển đổi các câu lệnh được viết bằng một ngôn ngữ lập trình nào đó (C, C++, Java ) sang ngôn ngữ mà máy tính có thể hiểu và xử lý được (ngôn ngữ máy). 1.2.2. Phần mềm ứng dụng Là các chương trình máy tính được thiết kế cho những người sử dụng đầu cuối (end user) nhằm thoả mãn những nhu cầu hoặc công việc thường ngày của họ. Phần mềm ứng dụng có thể chia thành ba loại: Phần mềm ứng dụng cơ sở (Basic Applications): Là những phần mềm thông dụng được sử dụng trong hầu hết các ngành, lĩnh vực khác nhau như: các web browse, phần mềm xử lý văn bản, phần mềm thuyết trình, phần mềm bảng tính, hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu Phần mềm ứng dụng chuyên biệt (Specialized Applications): Là những phần mềm chuyên dụng được sử dụng cho một hoặc một số lĩnh vực cụ thể (Các phần mềm xử lý đồ hoạ, CAD, CAM, ORCAD, MATLAB, ). Phần mềm ứng dụng trên thiết bị di động: Những phần mềm thiết kế để có thể hoạt động trên các thiết bị Smartphone. 1.2.3. Một số phần mềm ứng dụng thông dụng Một số phần mềm ứng dụng thông dụng hiện nay như: Phần mềm xử lý văn bản, bảng tính, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, trình chiếu, thư điện tử, trình duyệt Web và một số phần mềm khác. Trong đó: - Phần mềm xử lý văn bản: Là một loại phần mềm được thiết kế để soạn thảo các văn bản điện tử. Có rất nhiều chương trình soạn thảo văn bản khác nhau. Về các phần mềm thương mại, phổ biến nhất là Microsoft Office của Microsoft. Các chương trình soạn thảo văn bản thuộc loại phần mềm nguồn mở thường gặp bao gồm: Writer (trong bộ OpenOffice), KWord (trong môi 12
  20. trường KDE) và AbiWord (trong môi trường GNOME).Ngoài ra, còn có chương trình soạn thảo văn bản trực tuyến như Google Docs. - Phần mềm bảng tính: Là một phần mềm ứng dụng dùng để tổ chức, phân tích và lưu trữ dữ liệu thông qua các bảng biểu. Bảng tính được phát triển như là mô phỏng bằng máy tính các bảng tính toán trên giấy. Phần mềm ứng dụng bảng tính phổ biến hiện nay là Microsoft Excel của Microsoft, một số phần mềm nguồn mở như LibreOffice Calc, OpenOffice Calc. Ngoài ra, một số bảng tính dựa trên nền Web như: Google Sheet, Microsoft Excel Online, EditGrid. - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System - DBMS): Là phần mềm hay hệ thống được thiết kế để quản trị một cơ sở dữ liệu. Các chương trình này hỗ trợ khả năng lưu trữ, sửa chữa, xóa, và tìm kiếm thông tin trong một cơ sở dữ liệu (CSDL). Các hệ quản trị CSDL phổ biến được nhiều người biết đến như: MySQL, Oracle, PostgreSQL, SQL Server, DB2. - Phần mềm trình chiếu: Được sử dụng để tạo các bài thuyết trình đồ họa, được gọi là slideshow, có thể được chiếu lớn bằng phương tiện như máy chiếu hoặc hiển thị trên Web. Phần mềm trình chiếu cũng được sử dụng để tạo ra các tài liệu phân phát cho khán giả, những ghi chú cho người thuyết trình và các tài liệu khác có thể được sử dụng trong một bài thuyết trình. Microsoft PowerPoint, Lotus Freelance Graphics và Corel Presentations là những ví dụ của các chương trình phần mềm trình chiếu. Một số phần mềm trình chiếu mã nguồn mở như: LibreOffice Impress, OpenOffice Impress. - Phần mềm thư điện tử: Là loại phần mềm nhằm hỗ trợ cho người dùng việc chuyển và nhận các mẫu thông tin (thường là dạng chữ). Phần mềm thư điện tử hỗ trợ soạn thảo, gửi, nhận, đọc, in, xóa hay lưu giữ các thư. Phần mềm thư điện tử loại cài đặt trên máy tính người dùng phổ biến hiện nay là Microsoft Outlook, phần mềm thư điện tử chạy trên nền Web như Google Mail (Gmail). - Trình duyệt Web: Là một phần mềm ứng dụng cho phép người sử dụng xem và tương tác với các văn bản, hình ảnh, đoạn phim, nhạc, trò chơi và các thông tin khác ở trên một trang web của một địa chỉ Web trên mạng toàn cầu hoặc mạng nội bộ. Một số trình duyệt Web phổ biến hiện nay như: Google Chrome, Mozilla Firefox, Microsoft Edge, Opera, Cốc Cốc. 1.2.4. Phần mềm nguồn mở Phần mềm nguồn mở là phần mềm với mã nguồn được công bố và sử dụng một giấy phép nguồn mở. Giấy phép này cho phép bất cứ ai cũng có thể nghiên cứu, thay đổi và cải tiến phần mềm cũng như phân phối phần mềm ở dạng chưa thay đổi hoặc đã thay đổi. 13
  21. Không giống như phần mềm nguồn mở, phần mềm thương mại là phần mềm thuộc bản quyền của tác giả hoặc các hãng phần mềm, người dùng phải mua và không có quyền bán lại. Hệ điều hành Microsoft Windows, Microsoft Office, hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle là các ví dụ điển hình về phần mềm thương mại. 1.3. Biểu diễn thông tin trong máy tính Trước khi tìm hiểu về thông tin trong máy tính được biểu diễn như thế nào, chúng ta cần biết về các hệ đếm. Hệ đếm là một tập các ký hiệu và quy tắc sử dụng tập ký hiệu đó để biểu diễn và và xác định các giá trị của các số. Có bốn hệ đếm được sử dụng phổ biến hiện nay là: - Hệ nhị phân (hay hệ đếm cơ số hai) là hệ đếm đơn giản nhất với hai chữ số là “0” và “1”. Người ta gọi một chữ số nhị phân là BIT, viết tắt của từ Binary digiT (chữ số nhị phân). Toàn bộ máy tính được xây dựng bằng các linh kiện điện tử chỉ có hai trạng thái đóng và mở (như công tắc đèn điện) theo quy định tương ứng với hai mức điện áp 0 và 1, tương ứng với 2 mức logic là 0 và 1. - Hệ bát phân (hay còn gọi là hệ đếm cơ số 8) dùng các 8 ký tự (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7) để biểu đạt giá trị số. - Hệ thập phân (hay còn gọi là hệ đếm cơ số 10) dùng 10 ký tự (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9) để biểu đạt giá trị số. Các con số này được dùng với dấu phân cách thập phân – để định vị phần thập phân sau hàng đơn vị. Ngoài ra, còn được dùng với dấu “+” hoặc “–” để biểu đạt giá trị “dương” hoặc “âm”. - Hệ thập lục phân (hay còn gọi là hệ đếm cơ số 16) dùng 16 ký tự (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F) để biểu đạt giá trị số. Hệ thống thập lục phân hiện dùng, được công ty IBM giới thiệu vào năm 1963. Hệ nhị phân Hệ bát phân Hệ thập phân Hệ thập lục phân 0000 0 0 0 0001 1 1 1 0010 2 2 2 0011 3 3 3 0100 4 4 4 0101 5 5 5 14
  22. 0110 6 6 6 0111 7 7 7 1000 10 8 8 1001 11 9 9 1010 12 10 A 1011 13 11 B 1100 14 12 C 1101 15 13 D 1110 16 14 E 1111 17 15 F Bảng 1.2. Bảng liệt kê giá trị tương ứng giữa các hệ đếm 1.3.1. Biểu diễn thông tin trong máy tính Biểu diễn số nguyên: Số nguyên gồm số nguyên không dấu và số nguyên có dấu. - Số nguyên không dấu: Giả sử ta dùng 8 bit để biểu diễn cho một số nguyên. Ví dụ với số nguyên không dấu 97 ta có thể chuyển về hệ nhị phân bằng cách sau: Khi đó, viết tập hợp các số dư theo thức tự ngược của các phép chia liên tiếp trên sẽ cho kết quả là: 1100001. Tuy nhiên do ta dùng 8 bit để biểu diễn cho số nguyên trên (số trên chỉ có 7 bit) nên cần bổ sung thêm một bit 0 vào đằng trước số đó. Kết quả là số nguyên 8 bit 01100001 chính là số nhị phân tương ứng của số 97 và đó cũng là cách biểu diễn trong máy tính của số 97 (không dấu). Ta có thể viết: 01100001 = 0x27 + 1x26 + 1x25 + 0x24 + 0x23 + 0x22 + 0x21 + 1x20 = 64 + 32 +1 = 97 (hệ cơ số 10). Dải biểu diễn của số 8 bit là từ 0 đến 255 = 28-1 (255 = 11111111). Dễ dàng nhận ra, nếu tăng giá trị của 255 lên 1 thì khi đó giá trị nhị phân tương ứng là 100000000. Tuy nhiên, trong máy tính khi sử dụng 8 bit để biểu diễn cho giá trị số nguyên, thì khi đó số 1 ở trên sẽ bị đẩy ra ngoài của giá trị số kết quả là chỉ có 8 số 0 15
  23. được giữ lại (và giá trị của số 256 trong trường hợp này là 0). Hiện tượng này trong máy tính gọi là tràn số và một nhà khoa học máy tính phải hiểu điều này trong khi lập trình để tránh nhận những lỗi không mong muốn. Chính vì lý do đó với 8 bit chỉ có thể biểu diễn được các giá trị nguyên không dấu từ 0 đến 255 mà thôi (256 sẽ bị tràn số và kết quả sai). - Số nguyên có dấu: Giả sử ta dùng 8 bit nhị phân để biểu diễn cho số nguyên +97 và số -97. Trước tiên ta xem dải biểu diễn của 8 bit nhị phân với số nguyên có dấu có biểu diễn được hai số trên hay không. Với 8 bit nhị phân có thể biểu diễn được cho các số từ -28 đến +28-1 tức là từ -128 đến + 127. Như vậy, với 8 bit nhị phân có thể biểu diễn được cho số -97 và +97. Số +97 vẫn biểu diễn giống như trường hợp trên tức giá trị nhị phân tương ứng sẽ là: 01100001 với số 0 đầu tiên được lấy làm bit dấu (trong trường hợp này là số dương). Giá trị -97 sẽ được biểu diễn bằng bù 2 của +97. Để có số bù hai, ta lấy đảo bit (0 đổi thành 1, 1 đổi thành 0) cho số dương tương ứng rồi cộng với 1: -97 = 10011110 + 1 = 10011111 (Là biểu diễn nhị phân của -97). Biểu diễn số thực: có hai cách biểu diễn số thực trong một hệ nhị phân gồm: số có dấu chấm cố định (Fixed-Point Numbers) và số có dấu chấm động (Floating-Point Numbers). Cách thứ nhất được dùng trong những bộ vi xử lý (microprocessor) hay những bộ vi điều khiển (microcontroller) cũ. Cách thứ hai được dùng hiện nay có độ chính xác cao. Đối với cách biểu diễn số thực dấu chấm động có khả năng hiệu chỉnh theo giá trị của số thực. Biểu diễn ký tự: để có thể biểu diễn các ký tự như chữ cái in và thường, các chữ số, các ký hiệu trên máy tính và các phương tiện trao đổi thông tin khác, người ta phải lập ra các bộ mã với các quy ước khác nhau dựa vào việc chọn tập hợp bao nhiêu bit để diễn tả ký tự tương ứng. Bộ mã thông dụng nhất hiện nay là hệ chuyển đổi thông tin theo mã chuẩn của Mỹ ASCII (American Standard Code for Information Interchange), bộ mã ASCII dùng nhóm 7 bit hoặc 8 bit để biểu diễn tối đa 128 hoặc 256 ký tự khác nhau và mã hóa ký tự liên tục theo cơ số 16. - Bộ mã ASCII 7 bit, mã hóa 128 ký tự liên tục như sau: 0 Ký tự rỗng (NULL) 1 – 31 31 ký tự điều khiển Hiển thị các dấu khoảng cách, ! “ # $ % & 32 – 47 ‘ ( ) * + , - . / 48 – 57 Ký số từ 0 đến 9 58 – 64 Các dấu: ; ? @ 16
  24. 65 – 90 Các chữ in hoa từ A đến Z 91 – 96 Các dấu [ \ ] _ ` 97 – 122 Các chữ thường từ a đến z 123 – 127 các dấu { | } ~ DEL (xóa) - Bộ mã ASCII 8 bit (ASCII mở rộng) có thêm 128 ký tự khác ngoài các ký tự nêu trên gồm các chữ cái có dấu, các hình vẽ, các đường kẻ khung đơn, khung đôi và một số ký hiệu đặc biệt. Ngoài ra, còn có bộ mã Unicode, đây là bộ mã đa ngôn ngữ, có hỗ trợ các ký tự tiếng Việt. Bộ mã có ký hiệu là UTF-XX, trong đó: - 8 bit: UTF-8 (tương tự mã ASCII) có khả năng mã hoá 28 = 256 ký tự. - 16 bit: UTF-16 có khả năng mã hoá 216 = 65536 ký tự. - 32 bit: UTF-32 có khả năng mã hoá 232 tương đương 4 tỉ ký tự. 1.3.2. Đơn vị thông tin và dung lượng bộ nhớ Đơn vị đo lường thông tin nhỏ nhất phải kể đến Bit. Bit là từ viết tắt của BInary DigiT, là đơn vị nhỏ nhất được dùng để biểu diễn thông tin trong máy tính. BIT được biểu diễn dưới dạng số nhị phân 0 và 1, mỗi số là một bit. Ngoài ra, thuật ngữ Byte được dùng để mô tả một dãy số cố định. Một Byte có 8 bit được biểu thị 256 ký tự khác nhau. Megabyte (MB), Gigabyte (GB), Terabyte (TB), v.v. là những đơn vị được dùng trong lĩnh vực máy tính, được dùng để mô tả không gian lưu trữ dữ liệu và các bộ nhớ hệ thống khác. Định nghĩa về các đơn vị thông tin như sau: - BIT: Là đơn vị nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính, có thể lưu trữ một trong hai trạng thái thông là có hoặc không. - Byte: 1 byte tương đương với 8 bit, 1 byte có thể thể hiện 256 trạng thái của thông tin và nó chỉ có thể biểu diễn một ký tự, 10 Byte có thể tương đương với một từ, 100 byte có thể tương đương với một câu có độ dài trung bình. - Kilobyte: 1 kilobyte tương đương 1024 byte, tương đương với 1 đoạn văn ngắn, 100 kilobyte tương đương với 1 trang A4. - Megabyte: 1 megabyte bằng 1024 kilobyte. Khi máy tính mới ra đời, 1 megabyte được xem là một lượng dữ liệu vô cùng lớn. Dung lượng của 1 ổ cứng ngày nay có thể lên tới vài Terabyte (TB) hoặc thậm chí nhiều hơn, lớn hơn rất nhiều lần so với thời máy tính mới ra đời. - Gigabyte: 1 gigabyte xấp xỉ 1024 megabyte. Gigabyte là một thuật ngữ khá phổ biến được sử dụng hiện nay khi đề cập đến không gian đĩa hay ổ lưu trữ. Một gigabyte là một lượng dữ liệu lớn bằng gần gấp đôi lượng dữ liệu 17
  25. mà một đĩa CD-ROM có thể lưu trữ, 100 gigabyte có thể lưu trữ nội dung số lượng sách của cả một tầng thư viện. - Terabyte: 1 terabyte tương đương 1024 gigabyte. Đơn vị này rất lớn nên hiện này vẫn chưa phải là một thuật ngữ phổ thông, 1 terabyte có thể lưu trữ khoảng 3,6 triệu bức ảnh có kích thước 300 kilobyte hoặc video có thời lượng khoảng 300 giờ chất lượng tốt. - Petabyte: 1 petabyte bằng 1024 terabyte, nó có thể lưu trữ khoảng 20 triệu tủ đựng hồ sơ loại 4 cánh chứa đầy văn bản hay có thể lưu trữ 500 tỉ trang văn bản in kích thước chuẩn. Với lượng dữ liệu này sẽ cần phải có khoảng 500 triệu đĩa mềm để lưu trữ. - Exabyte: 1 exabyte tương đương 1024 petabyte. Người ta so sánh 5 exabyte chứa được một lượng từ tương đương với tất cả vốn từ của toàn nhân loại. - Zettabyte: 1 zettabyte bằng 1024 extabyte. - Yottabyte: 1 yottabyte bằng 1024 1.000 zettabyte. - Brontobyte: 1 brontobyte bằng 1024 yottabyte. - Geopbyte: 1 geopbyte bằng 1024 brontobyte. KÝ TƯƠNG ĐƠN VỊ TƯƠNG ĐƯƠNG VỚI SỐ BYTE HIỆU ĐƯƠNG Byte b 8 bits 1 byte Kilobyte KB 1024 bytes 1 024 bytes Megabyte MB 1024 KB 1 048 576 bytes Gigabyte GB 1024 MB 1 073 741 824 bytes Terabyte TB 1024 GB 1 099 511 627 776 bytes Petabyte PB 1024 TB 1 125 899 906 842 624 bytes Exabyte EB 1024 PB 1 152 921 504 606 846 976 bytes Zetabyte ZB 1024 EB 1 180 591 620 717 411 303 424 bytes Yottabyte YB 1024 ZB 1 208 925 819 614 629 174 706 176 bytes Brontobyte BB 1024 YB 1 237 940 039 285 380 274 899 124 224 bytes Geopbyte GB 1024 BB 1 267 650 600 228 229 401 496 703 205 376 bytes Bảng 1.2. Đơn vị đo lường lưu trữ trên máy tính 18
  26. Thông thường, byte được dùng để biểu thị dung lượng của thiết bị lưu trữ dữ liệu. Đơn vị của băng thông nhỏ nhất cũng được đo bằng byte. Trong khi đó, bit được dùng để mô tả tốc độ truyền tải dữ liệu của thiết bị lưu trữ cũng như trong hệ thống mạng viễn thông. 19
  27. CÁC ĐIỂM CHÍNH - Kiến thức cơ bản về máy tính: thông tin và xử lý thông tin, phần cứng máy tính. - Hệ thống phần mềm và cách biểu diễn thông tin trên máy tính. CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: Các hoạt động của máy tính gồm những việc gì? A. Ngắt, giải mã lệnh, vào/ra B. Xử lý số liệu, ngắt, thực hiện chươngtrình C. Thực hiện chương trình, ngắt, vào/ra D. Tính toán kết quả, lưu trữ dữ liệu, vào/ra Câu 2: Các thành phần cơ bản của máy tính gồm những gì? A. RAM, CPU, ổ đĩa cứng, Bus liên kết B. Hệ thống nhớ, Bus liên kết, ROM, bàn phím C. Hệ thống nhớ, bộ xử lý, màn hình, chuột D. Hệ thống nhớ, bộ xử lý, hệ thống vào/ra, Bus liên kết Câu 3: Hệ thống nhớ của máy tính gồm những gì? A. Cache, bộ nhớ ngoài B. Bộ nhớ ngoài, ROM C. Bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài D. Đĩa CD, bộ nhớ trong Câu 4: Thành phần nào dưới đây không thuộc khối xử lý trung tâm? A. CU B. ALU C. Registers D. RAM Câu 5: Thành phần nào dưới đây thuộc khối xử lý trung tâm? A. RAM B. ROM C. CU D. Đĩa cứng Câu 6: Bộ nhớ đệm bên trong CPU được gọi là gì? A. ROM B. DRAM C. Cache D. Buffer 20
  28. Đáp án: Câu 1: C Câu 4: D Câu 2: D Câu 5: C Câu 3: C Câu 6: C BÀI TẬP Bài 1: Dãy bit 01100010 01111001 01110100 01100101 tương ứng là mã ASCII của dãy ký tự nào? Bài 2: Đổi các số sau sang hệ nhị phân và hệ cơ số 16: 7; 17; 24; 125; 99; 123.75 Bài 3: Đổi các số sau sang hệ cơ số 10: 5B1616 ; 7A71616; 1111122; 10110122 Bài 4: Đổi từ hệ hexa sang hệ nhị phân: 7E; 5A; 2B; 3C Bài 5: Đổi từ hệ nhị phân sang hệ hexa: 1101110; 10001101; 1110101; 11011 21
  29. Chương II: SỬ DỤNG MÁY TÍNH CƠ BẢN MỤC TIÊU Học xong chương này, người học có khả năng: - Trình bày sơ lược được một số kiến thức cơ bản về hệ điều hành Windows, phần mềm tiện ích, tiếng Việt trong máy tính, máy in; - Khởi động, tắt được máy tính, máy in theo đúng quy trình. Tạo và xóa được thư mục, tập tin; sử dụng được một số phần mềm tiện ích thông dụng. 2.1.Windows là gì? Hệ điều hành (Operating System) là hệ thống phần mềm tạo ra một “môi trường bao quanh” các thiết bị phần cứng cho phép các Phần mềm ứng dụng hoặc người sử dụng có thể dễ dàng tương tác, điều khiển các thiết bị phần cứng này. Như vậy, hầu như mọi thao tác của người sử dụng trên các thiết bị phần cứng đều thông qua Hệ điều hành. Hay nói cách khác, Hệ điều hành có vai trò như một “tầng” trung gian giữa con người với các thiết bị phần cứng (Quản lý tài nguyên, cung cấp giao diện người dùng và chạy các ứng dụng). Hệ điều hành nếu theo góc nhìn về thể loại phần cứng sử dụng sẽ được chia thành: Hệ điều hành cho máy tính lớn (Mainframe), hệ điều hành cho máy chủ (Server), hệ điều hành cho máy tính cá nhân, hệ điều hành cho SmartPhone, Hệ điều hành cho các máy chuyên biệt Hệ điều hành nếu theo góc nhìn của người sử dụng thì có thể được chia thành: Hệ điều hành đơn nhiệm một người dùng (các chương trình được thực hiện tuần tự), hệ điều hành đa nhiệm một người dùng (nhiều chương trình có thể được thực hiện đồng thời), hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng (có thể quản lý được nhiều người dùng trên cùng một máy). Hệ điều hành Windows là một bộ chương trình do hãng Microsoft sản xuất. Từ version 3.0, Microsoft đã không ngừng cải tiến làm cho môi trường Windows ngày càng được hoàn thiện, tập hợp các chương trình điều khiển máy tính thực hiện các chức năng chính như: Điều khiển phần cứng của máy tính. Ví dụ, nó nhận thông tin nhập từ bàn phím và gửi thông tin xuất ra màn hình hoặc máy in. Làm nền cho các chương trình ứng dụng khác chạy. Ví dụ như các chương trình xử lý văn bản, hình ảnh, âm thanh 22
  30. Quản lý việc lưu trữ thông tin trên các ổ đĩa. Cung cấp khả năng kết nối và trao đổi thông tin giữa các máy tính. Windows có giao diện đồ họa (GUI – Graphical User Interface). Nó dùng các phần tử đồ họa như biểu tượng (Icon), trình đơn (Menu) và hộp thoại (Dialog) chứa các lệnh cần thực hiện. 2.1.1. Khởi động và thoát khỏi Windows 2.1.1.1. Khởi động Windows Windows được tự động khởi động sau khi bật máy. Sẽ có thông báo yêu cầu nhập vào tài khoản (Username) và mật khẩu (Password) của người dùng. Thao tác này gọi là đăng nhập (logging on). Hình 2.24. Màn hình đăng nhập Windows 10 Có thể thiết lập nhiều tài khoản trên cùng một máy tính, mỗi người sử dụng sẽ có một tập hợp thông tin về các lựa chọn tự thiết lập cho mình (như dáng vẻ màn hình, các chương trình tự động chạy khi khởi động máy, tài nguyên/ chương trình được phép sử dụng, v.v ). 2.1.1.2. Thoát khỏi Windows Khi muốn thoát khỏi Windows, chúng ta phải đóng tất cả các cửa sổ đang mở. Nhấp chuột nút biểu tượng Windows góc dưới bên trái, hoặc nhấn tổ hợp phím Alt + F4, hoặc Ctrl + Esc và nhấp chuột chọn mục Power -> Shut down. 23
  31. Hình 2.2. Màn hình Shut down Chú ý: Trước khi thoát khỏi Windows để tắt máy tính, người dùng nên đóng các ứng dụng đang chạy sau đó thoát khỏi Windows. Nếu không làm những thao tác đóng ứng dụng mà tắt máy tính ngay thì có thể một phần dữ liệu trong các tập tin đang mở bị mất và hệ điều hành Windows phải chỉnh sửa các tập tin này trong lần khởi động máy tính tiếp theo. 2.1.2. Desktop Hình 2.3. Giao diện Desktop Windows tạo giao diện làm việc như một mặt bàn. Người dùng chỉ có thể di chuyển, tạo, xóa và thực hiện các thao tác trong phạm vi hiển thị của màn hình nền Desktop. 2.1.3. Thanh tác vụ Taskbar Taskbar còn gọi là thanh tác vụ chứa các biểu tượng của các chương trình đang chạy, hoặc các biểu tượng được cài đặt mặc định xuất hiện ngay cả khi không chạy chương trình. Taskbar có vị trí nằm ở phía dưới màn hình (có thể di chuyển), có dạng thanh ngang, đầu tiên luôn là nút Start hình logo Windows. 24
  32. Hình 2.4. Thanh Taskbar Được chia làm 2 phần rõ rệt. Bên trái có nút Start và những icon ứng dụng thường sử dụng để tắt máy hay là khởi động lại trong quá trình sử dụng máy tính. Bên phải System Tray là nơi những ứng dụng chạy song song với hệ thống Windows. Người dùng có thể đưa các biểu tượng mới ghim vào thanh Taskbar hoặc có thể di chuyển thanh Taskbar sang các vị trí mới như phía trên, bên trái hoặc phải. 2.1.4. Menu Start Menu Start là một thành phần giao diện người dùng trong Microsoft Windows kể từ Windows 95 và trong một số hệ điều hành khác. Nó cung cấp một điểm khởi động trung tâm cho các chương trình máy tính và thực hiện các nhiệm vụ khác. Hình 2.5. Giao diện Menu Start 2.1.5. Khởi động và thoát khỏi một ứng dụng 2.1.5.1. Khởi động một ứng dụng Cách 1: Khởi động thông qua Menu Start 25
  33. Hình 2.6. Các ứng dụng trong Menu Start Cách 2: Nhấp đúp chuột vào biểu tượng chương trình trên màn hình nền Desktop Hình 2.7. Biểu tượng Word 2019 2.1.5.2. Thoát khỏi một ứng dụng Cách 1: Sử dụng nút đóng trên cửa sổ ứng dụng Hình 2.8. Các nút thao tác: đóng, đóng, thu nhỏ Cách 2: Sử dụng menu lệnh (tùy theo vào ứng dụng cần đóng) thông thường là File / Close hoặc tổ hợp phím tắt Alt + F4 2.1.6. Chuyển đổi giữa các cửa sổ ứng dụng Windows cho phép người dùng chạy nhiều ứng dụng và mở nhiều cửa sổ thư mục cùng lúc. Để chuyển đổi qua lại giữa chúng, chúng ta cần sử dụng tổ hợp phím - hoặc nhấp chuột lên các nút tương ứng trên thanh tác vụ. Tuy nhiên, thao tác này chỉ thuận tiện khi số lượng cửa sổ đang mở ít, còn đối với trường hợp có quá nhiều cửa sổ của cùng một ứng dụng thì mọi thứ sẽ phức tạp hơn. Windows tự động gom các nút trên thanh tác vụ của chúng lại: người dùng sẽ phải nhấp chuột, đọc một trình đơn dạng pop-up và sau đó chọn cửa sổ cần sử dụng. 26
  34. Hình 2.9. Thao tác chuyển đổi giữa các cửa sổ ứng dụng Hoặc nếu có nhiều tài liệu được mở trong một ứng dụng, trước hết người dùng phải chuyển sang ứng dụng đó (thông qua chuột hoặc bàn phím), rồi sau đó chọn tài liệu cần xử lý. 2.1.7. Thu nhỏ một cửa sổ, đóng cửa sổ một ứng dụng Sử dụng các nút thay đổi kích thước cửa sổ trên thanh trạng thái của ứng dụng (thông thường nằm trên cùng góc phải của cửa sổ) để thay đổi kích thước hoặc đóng cửa sổ của ứng dụng. Hình 2.10. Các nút thao tác: đóng, thu nhỏ, ẩn trên cửa sổ ứng dụng 2.1.8. Sử dụng chuột Chuột dùng điều khiển con trỏ chuột tương tác với những đối tượng trên màn hình. Chuột thường có 3 nút: - Nút trái (Left Button): Nằm phía bên trái khi cầm chuột, đây là nút chính được sử dụng khi thực hiện một thao tác chọn hay thực hiện một lệnh nào đó. - Nút phải (Right Button): Nằm phía bên phải khi cầm chuột, thường có tác dụng để mở một trình đơn (Menu) lệnh, và các lệnh này sẽ thay đổi tùy vào vị trí con trỏ hoặc chương trình. - Nút cuộn (Scroll Button): Thường nằm ở giữa nút trái và nút phải, có tác dụng cuộn màn hình lên/xuống, trong một số chương trình xử lý ảnh nút này có tác dụng phóng to/thu nhỏ (Zoom). Nút cuộn khi nhấn xuống còn có thêm một chức năng nữa và chức năng này cũng tùy theo chương trình quy định. Các hành động mà chuột thực hiện: - Trỏ đến đối tượng: rà chuột trên mặt bàn để di chuyển chuột trên màn hình trỏ đến đối tượng cần xử lý. 27
  35. - Nhấp chuột (Single-Click): Dùng để chọn một đối tượng, bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh và thả nút trái chuột. - Rê hoặc kéo (Drag): Dùng để di chuyển đối tượng hoặc quét chọn nhiều đối tượng, bằng cách trỏ đến đối tượng nhấn và giữ nút trái chuột di chuyển chuột để dời con trỏ chuột đến vị trí khác sau đó thả nút trái chuột (Drop). - Nhấp phải chuột (Right-Click): Dùng để hiển thị một menu công việc liên quan đến mục được chọn, bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh và thả nút phải chuột. - Nhấp đúp chuột (Double-Click): Dùng để kích hoạt chương trình được hiển thị dưới dạng một biểu tượng trên màn hình, bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấp nhanh và thả nút trái chuột 2 lần. 2.2. Quản lý thư mục và tập tin 2.2.1. Khái niệm thư mục và tập tin Tập tin (File): Là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, được tổ chức theo một cấu trúc nào đó, thường được lưu trữ trên đĩa từ. Tên tập tin thường có 2 phần: - Phần tên: Do người tạo ra tập tin đặt, bao gồm các ký tự từ A đến z, các chữ số từ 0 đến 9, dấu gạch dưới, khoảng trắng (không nên đặt tên có dấu, các ký hiệu đặc biệt vì thường gặp lỗi khi truyền tin). - Phần mở rộng: Thường dùng 3 ký tự, phần mở rộng cho biết tập tin thuộc thể loại nào; Thông thường do chương trình ứng dụng đặt ngầm định khi tạo lập tập tin. - Giữa tên và phần mở rộng ngăn cách nhau bởi dấu chấm. Hình 2.11. Cửa sổ Windows Explorer 28
  36. Thư mục (Folder): Thư mục là nơi lưu giữ các tập tin theo một chủ đề do người sử dụng tạo lập. Tên thư mục được đặt theo quy tắc đặt tên tập tin nhưng không có phần mở rộng. Windows 10 cho phép người dùng lựa chọn hiển thị các thuộc tính của File và Folder như Date modified, Type, Size, Date created, Hình 2.12. Các thuộc tính của tập tin và thư mục - Đường dẫn \ (Path): Là một dãy các thư mục bắt đầu từ thư mục gốc đến các thư mục con nối tiếp nhau bằng dấu \ thư mục đứng sau là thư mục con của thư mục đứng trước. Đường dẫn chỉ dẫn nơi lưu giữ tập tin, thư mục trên các thiết bị lưu trữ. Ví dụ: E:>Thietkedohoa\Baitap\thuchanh1.doc chỉ đường dẫn tập tin thuchanh1.doc được lưu trữ trong thư mục con Baitap của thư mục Thietkedohoa trong ổ đĩa E. 2.2.2. Xem thông tin, di chuyển, tạo đường tắt đến nơi lưu trữ thư mục và tập tin 2.2.2.1. Xem thông tin Nhấn phải chuột vào thư mục hoặc tập tin cần xem thông tin chọn Properties 29
  37. Hình 2.13. Thông tin của thư mục 2.2.2.2. Di chuyển thư mục tập tin Chọn thư mục hoặc tập tin cần di chuyển. Sau đó thực hiện một trong các cách sau: - Cách 1: Kéo đối tượng đã chọn đến nơi cần di chuyển. - Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X (hoặc Edit/ Cut hoặc nhấp phải chuột và chọn Cut) để chép vào Clipboard, sau đó chọn nơi cần di chuyển đến và nhấn tổ hợp phím Ctrl + V (hoặc Edit/ Paste hoặc nhấp phải chuột và chọn Paste). 2.2.2.3. Tạo đường tắt đến nơi lưu trữ thư mục tập tin - Nhấp phải chuột lên màn hình nền, chọn New/ Shortcut. - Trong mục “Type the location of the item”, nhập đường dẫn của đối tượng cần tạo lối tắt, hoặc nhấp chuột lên nút Browse để chọn đường dẫn cho đối tượng (có thể là một chương trình, thư mục hoặc 1 tập tin). Nhấp chuột Next để qua bước kế tiếp. - Nhập tên cho lối tắt cần tạo. - Nhấp chuột Finish để hoàn thành. 2.2.3. Tạo, đổi tên tập tin và thư mục, thay đổi trạng thái và hiển thị thông tin về tập tin - Tạo thư mục (Folder): Nhấp phải chuột vào vị trí cần tạo, chọn New\ Folder. - Đổi tên: chọn thư mục hoặc tập tin cần đổi tên, nhấn phím F2 hoặc nhấp chuột phải chọn Rename. Nhập tên mới, nhấn phím Enter để thực hiện; 30
  38. - Thay đổi trạng thái và hiển thị thêm thông tin về tập tin Hình 2.14. Các trạng thái hiển thị thông tin của tập tin 2.2.4. Chọn, sao chép, di chuyển tập tin và thư mục 2.2.4.1. Sao chép thư mục hoặc tập tin Chọn thư mục hoặc tập tin cần sao chép. Sau đó thực hiện một trong các cách sau: - Cách 1: Nhấn giữ phím Ctrl và Kéo đối tượng đã chọn đến nơi cần chép. - Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C (hoặc Edit/ Copy hoặc Nhấp phải chuột và chọn Copy), sau đó chọn nơi đến và nhấn tổ hợp phím Ctrl + V (hoặc Edit/ Paste hoặc Nhấp phải chuột và chọn Paste). 2.2.4.2. Di chuyển thư mục và tập tin Chọn thư mục hoặc tập tin cần di chuyển. Sau đó thực hiện một trong các cách sau: - Cách 1: Kéo đối tượng đã chọn đến nơi cần di chuyển. - Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X (hoặc Edit/ Cut hoặc nhấp phải chuột và chọn Cut) để chép vào Clipboard, sau đó chọn nơi cần di chuyển đến và nhấn tổ hợp phím Ctrl + V (hoặc Edit/ Paste hoặc nhấp phải chuột và chọn Paste). 2.2.5. Xóa, khôi phục tập tin và thư mục 2.2.5.1. Xóa thư mục và tập tin - Chọn các thư mục và tập tin cần xóa. - Chọn File/ Delete hoặc: Nhấn phím Delete hoặc: Nhấp phải chuột và chọn mục Delete. - Xác nhận có thực sự muốn xóa hay không (Yes/ No) 2.2.5.2. Phục hồi thư mục và tập tin Đối tượng bị xóa sẽ được đưa vào Recycle Bin. Nếu muốn phục hồi các đối tượng đã xóa, chúng ta thực hiện các thao tác sau đây: - Nhấp đúp chuột lên biểu tượng Recycle Bin. - Chọn tên đối tượng cần phục hồi. 31
  39. - Thực hiện lệnh File/ Restore hoặc Nhấp phải chuột và chọn mục Restore. Ghi chú: Nếu muốn xóa hẳn các đối tượng, ta thực hiện thao tác xóa một lần nữa đối với các đối tượng ở trong Recycle Bin. Nếu muốn xóa hẳn tất cả các đối tượng trong Recycle Bin, Nnấp phải chuột lên mục Recycle Bin và chọn mục Empty Recycle Bin. 2.2.6. Tìm kiếm tập tin và thư mục Gõ tên tập tin hoặc thư mục cần tìm kiếm vào ô Type here to search trên thanh Taskbar Hình 2.15. Thanh tìm kiếm thông tin 2.3. Một số phần mềm tiện ích 2.3.1. Phần mềm nén, giải nén tập tin WinRAR là chương trình dùng để nén và giải nén các tập tin; mục đích dùng để nén các tập tin có dung lượng lớn thành các tập tin có kích thước nhỏ hơn giúp thuận tiện trong việc lưu trữ và trao đổi thông tin; 2.3.1.1. Nén một thư mục hoặc tập tin Chọn một hay nhiều tập tin hoặc thư mục và nhấp phải chuột, khi xuất hiện Menu với các chức năng sau: Add to archive : Mở chương trình WinRAR để tạo tập tin nén với nhiều lựa chọn khác. Add to "têntậptin.rar": Tạo thêm tập tin nén, đặt tên theo chế độ ngầm định của chính đối tượng được chọn. 32
  40. Hình 2.22. Nén tập tin hoặc thư mục 2.3.1.2. Giải nén thư mục, tập tin Cách 1: Giải nén có lựa chọn Nhấp chuột vào tập tin nén, khi xuất hiện cửa sổ của chương trình WinRAR chọn tập tin và thư mục cần giải nén, nhấn vào nút Extract to, chọn địa chỉ lưu thông tin này, nhấp chuột vào nút OK để thực hiện. Hình 2.23. Giải nén tập tin Cách 2: Giải nén nhanh Nhấp phải chuột vào tập tin nén và chọn: - Extract Files : Lưu thông tin giải nén vào địa chỉ tùy chọn, chọn ổ đĩa, thư mục cần lưu; - Extract here: Giải nén tại địa chỉ đang lưu tập tin nén (cùng địa chỉ); - Extract to tên_tập_tin: Chương trình tự động tạo thư mục lấy tên ngầm định theo tên tập tin nén và giải nén; nếu tập tin được bảo vệ, cần xác nhận mật khẩu để thực hiện việc giải nén. 2.3.2. Phần mềm diệt virus Phần mềm diệt virus là phần mềm có tính năng phát hiện, loại bỏ các virus máy tính, khắc phục (một phần hoặc hoàn toàn) hậu quả của virus gây ra và có khả năng được nâng cấp để nhận biết các loại virus trong tương lai. Để đạt được các mục tiêu tối thiểu trên và mở rộng tính năng, phần mềm diệt virus thường hoạt động trên các nguyên lý cơ bản nhất như sau: - Kiểm tra (quét) các tập tin để phát hiện các virus đã biết trong cơ sở dữ liệu nhận dạng về virus của chúng. - Phát hiện các hành động của các phần mềm giống như các hành động của virus hoặc các phần mềm độc hại. 33
  41. Hiện nay có rất nhiều phần mềm diệt virus, ở đây chỉ liệt kê một số phần mềm diệt virus thông dụng và được nhiều người trên thế giới sử dụng và đánh giá là bảo vệ hữu hiệu: - Kaspersky Anti-Virus: Phần mềm mới được phát triển vài năm gần đây, tuy không có lịch sử như các đại gia khác nhưng cũng đã vươn lên đứng trong danh sách các phần mềm diệt virus loại tốt, thuộc hãng Kaspersky. Phần mềm không miễn phí, tuy nhiên cũng có phần cho phép quét virus trực tuyến. Hình 2.24. Giao diện phần mềm vi rút Kaspersky - McAfee: Phần mềm diệt virus và các phần mềm độc hại Của hãng McAfee, phát triển khá lâu và có uy tín. Đây là phần mềm thương mại. - Norton AntiVirus: Phần mềm diệt virus và các phần mềm độc hại của hãng Symantec, được phát triển từ khá lâu, và được đánh giá tốt. Đây là phần mềm thương mại. - BKAV: Phần mềm diệt virus và các phần mềm độc hại của Công ty Cổ phần BKAV, được phát triển hoàn toàn bởi người Việt Nam và được đánh giá không thua kém các sản phẩm cùng loại của các tập đoàn lớn trên thế giới. - Windows Defender: Được tích hợp sẵn trên Windows 10, tự động chạy trong nền, quét các tập tin khi chúng được truy cập và trước khi người dùng mở chúng. Ngay khi phát hiện các phần mềm độc hại, Windows Defender sẽ chỉ bật lên thông báo “Malware detected” cho người dùng biết. Sau đó tự động kiểm tra và “tiêu diệt” các phần mềm độc hại mà nó tìm thấy. 34
  42. 2.4. Sử dụng tiếng Việt 2.4.1. Các bộ mã tiếng việt Mỗi một bảng mã sẽ đi kèm với một font chữ tương ứng, do đó khi soạn thảo tiếng Việt, phải chọn font chữ phù hợp với bảng mã sử dụng, nếu chọn không đúng thì các từ nhập vào sẽ không được hiển thị như ý muốn. Các bảng mã thông dụng hiện nay là: - Unicode: Unicode là mã font được sử dụng trên toàn thế giới, khi chúng ta gửi những ký tự mã Unicode qua mail hay qua cửa sổ chat, người nhận vẫn nhận được đúng hình dáng của ký tự đó. Bộ font này được cài đặt mặc định khi cài đặt Windows. - VNI Windows: Bảng mã này có bộ font chữ khá đẹp, cung cấp rất nhiều font chữ, tên font chữ bắt đầu bằng chữ VNI. - TCVN3 (ABC): Đây là bộ font chuẩn của quốc gia, tên font chữ bắt đầu bằng ký tự "." (dấu chấm). - Vietware: Bộ font chữ của bảng mã Vietware có hai họ: các font chữ có tên bắt đầu bằng chữ SVN là họ font chữ 1 byte, các font chữ có tên bắt đầu bằng chữ VN là họ font 2 byte. Bộ Font chữ Bảng mã Font chữ thông dụng VNI VNI Windows VNI-Times Vietware_X (2 byte) Vietware VNtimes new roman Vietware_F (1 byte) Vietware SVNtimes new roman TCVN3 TCVN3 .VnTime Unicode Unicode Times New Roman, Arial 2.4.2. Cách thức nhập tiếng việt Hai kiểu gõ thông dụng nhất hiện nay là kiểu gõ Telex và VNI. Quy tắc gõ các tổ hợp phím cho kiểu gõ Telex và VNI: Ký tự â ê ô ơ ư ă đ Kiểu Telex aa ee oo Ow; [ uw; w; ] aw dd Kiểu VNI a6 e6 o6 o7 u7 a8 d9 35
  43. Dấu sắc huyền hỏi ngã nặng Kiểu Telex s f r x j Kiểu VNI 1 2 3 4 5 Dấu có thể được thêm liền sau nguyên âm hoặc sau khi đã nhập xong một từ, nếu bỏ dấu sai thì chỉ cần bỏ dấu lại chứ không cần phải xóa từ mới nhập. Ví dụ: muốn gõ chữ cần thơ Kiểu Telex: caanf thow hoặc caafn thow Kiểu VNI: ca6n2 tho7 hoặc ca62n tho7 2.4.3. Chọn phần mềm tiếng việt Để sử dụng tiếng Việt trong Windows cần cài đặt Font chữ tiếng Việt và phần mềm gõ tiếng Việt. Các phần mềm thông dụng hiện nay thường dùng Vietkey, Unikey. Khi gõ tiếng Việt phải chọn bảng mã phù hợp với kiểu font chữ đang sử dụng; Hiện nay bộ Font Unicode thường được tích trong Windows. Hiện nay thường phổ biến sử dụng phần mềm Unikey. Unikey thường mặc định được cài ở chế độ khởi động tự động. Icon Unikey được đặt ở thanh Taskbar sẽ hiển thị khi Unikey đang ở chế độ bật tiếng Việt hoặc khi ở chế độ tắt tiếng Việt. Ngoài ra, Unikey cũng có thể được khởi động như các ứng dụng khác bằng cách nhấp đúp chuột vào shortcut Unikey ở màn hình desktop hoặc từ menu Start chọn Programs/Unikey. Hình 2.25. Giao diện phần mềm Unikey 36
  44. 2.5. Sử dụng máy in 2.5.1. Lựa chọn máy in Nếu máy tính được cài nhiều máy in, ta có thể một máy in làm đặt máy in mặc định bằng cách chọn máy in đó rồi chọn File/ Set as Default Printer hoặc nhấp phải chuột chọn Set as Default Printer. Hình 2.27. Hộp thoại lựa chọn chế độ máy in mặc định 2.5.2. In Bước 1: Vào File chọn Print (hoặc bấm tổ hợp phím tắt Ctrl + P ) Bước 2: Tùy chỉnh các thiết lập: - Copies: Số lượng bản in (tùy chọn). - Printer Properties: Tùy chọn máy in cho việc in ấn. - Print All Pages: Trong mục này có thể chọn bao gồm Print All Pages (in tất cả các trang của văn bản) hoặc Print Current Page (chọn in chỉ vài trang tùy chọn) và khi đó dòng Pages ở dưới sẽ dùng đánh số trang để in như 3-5, - Print One Side (in 1 mặt) hoặc Print on Both Sides (in 2 mặt giấy) tích hợp tùy máy in có tính năng in 2 mặt hay không. - Collated (in theo tập): Chức năng này dùng để đóng sổ luôn 1 tập văn bản khi muốn in với số lượng lớn hoặc in theo từng trang. - Portrait/ Landscape Orientation: Lựa chọn bản in dọc hay in ngang. - A4/ Letter: Chọn loại kích thước phù hợp cho giấy in A4 hoặc A3, - Margins: Lựa chọn căn lề cho bản in có nhiều định dạng như kiểu Normal với căn lề 4 bên 1" hoặc Narrow căn lề 4 bên 0,5", - Page per sheet: Lựa chọn in gộp các trang in của văn bản lại trong 1 page. Có thể lựa chọn in 2/4/6 hoặc 8 trang gộp 1 Bước 3: Lựa chọn lệnh Print 37
  45. CÁC ĐIỂM CHÍNH - Hệ điều hành Windows 10: các khái niệm, các thành phần cũng như các chức năng cơ bản. - Các thiết lập hệ thống trong Control Panel, các phần mềm tiện ích như giải nén, diệt virus. - Kiểu gõ Telex và bảng mã Unicode. - Tạo, thay đổi tên, chọn, sao chép, xóa và khôi phục. - Cài đặt và sử dụng thành thạo các phần mềm tiện ích. - Cài đặt máy in và in ấn. CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: Ký tự nào sau đây không sử dụng khi đặt tên tập tin? A. @ B. & C. % D. > Câu 2: Ký tự nào sau đây không sử dụng khi đặt tên thư mục? A. < B. # C. ! D. ~ Câu 3: Để chuyển chế độ viết chèn thành viết đè và ngược lại trong chế độ soạn thảo văn bản, sử dụng phím nào? A. Shift B. Insert C. Ctrl D. Caps Lock Câu 4: Để biết dung lượng một tập tin, thực hiện như thế nào? A. Nhấn chuột phải vào tập tin, chọn Send To\Desktop B. Nhấn chuột phải vào tập tin, chọn Properties C. Nhấn chuột phải vào tập tin, chọn Create Shortcut D. Nhấn chuột phải vào tập tin, chọn Sharing and Security Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hệ điều hành chỉ quản lý thư mục, không quản lý tập tin 38
  46. B. Thư mục có thể chứa thư mục con và tập tin C. Hệ điều hành chỉ quản lý thư mục gốc C:\, D:\ D. Hệ điều hành không quản lý các thư mục con của C:\ Câu 6: Trong một thư mục có chứa hai thư mục con A và B, khi đổi tên thư mục A thành B thì máy tính thực hiện như thế nào? A. Hiện ra thông báo tên đã tồn tại B. Tự động xoá thư mục B đã có C. Tự động ghi đè thư mục A lên thư mục B đã có D. Thực hiện việc đổi tên như bình thường Câu 7: Thành phần nào dưới đây không thuộc cửa sổ thư mục? A. Thanh Trạng thái B. Thanh Tiêu đề C. Thanh Thực đơn D. Thanh Công thức D. Cả ba phương án trên đều đúng Câu 8: Phát biểu nào dưới đây là đúng về hệ điều hành máy tính? A. Là phần mềm phải có để máy tính có thể hoạt động B. Là phần mềm cài sẵn trong mọi máy tính C. Là phần mềm không được thay đổi trong máy tính D. Là phần mềm do công ty Microsoft độc quyền xây dựng và phát triển Câu 9: Cách tổ chức thư mục và tập tin theo hệ điều hành Windows không cho phép điều gì? A. Trong một thư mục có cả tập tin và thư mục con B. Tạo một tập tin có chứa thư mục con C. Một ổ đĩa cứng có thể được phân chia thành nhiều ổ đĩa logic D. Thư mục cha và thư mục con có tên trùng nhau Câu 10: Các tập tin sau khi được chọn và xoá bằng tổ hợp phím Shift+Delete sẽ như thế nào? A. Có thể được khôi phục khi mở Recycle Bin B. Có thể được khôi phục khi mở Computer C. Không thể khôi phục lại D. Chỉ có tệp văn bản .DOC là có thể khôi phục Câu 11: Hộp điều khiển dùng để phóng to, thu nhỏ, đóng cửa sổ được gọi là gì? A. Dialog box B. List box 39
  47. C. Control box D. Text box Câu 12: Để chạy một ứng dụng trong Windows, thực hiện như thế nào? A. Kích phải chuột vào chương trình ứng dụng rồi chọn Open B. Kích phải chuột vào chương trình ứng dụng rồi chọn Properties C. Kích phải chuột vào chương trình ứng dụng rồi chọn Explore D. Cả ba thao tác trên đều đúng Câu 13: Khi đang làm việc với Windows 10, để xem tổ chức các tập tin và thư mục trên đĩa, mở cửa sổ nào? A. Computer hoặc Windows Explorer B. Computer hoặc Recycle Bin C. Windows Explorer hoặc Recycle Bin D. Network hoặc Recycle Bin Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất? A. Hệ điều hành là phần mềm ứng dụng B. Hệ điều hành là phần mềm hệ thống C. Hệ điều hành là phần mềm tiện ích D. Cả ba phát biểu trên đều đúng Câu 15: Trong Windows 10, để lưu nội dung màn hình vào bộ nhớ Clipboard, sử dụng phím nào? A. Ctrl + C B. Ctrl + Insert C. Print Screen D. ESC Đáp án: Câu 1: D Câu 6: C Câu 11: C Câu 2: A Câu 7: D Câu 12: A Câu 3: B Câu 8: A Câu 13: A Câu 4: C Câu 9: B Câu 14: B Câu 5: B Câu 10: C Câu 15: C 40
  48. BÀI TẬP Bài 1: Windows Explorer Câu 1: Khởi động Windows Explorer và thực hiện: - Sắp xếp các thư mục của Right Windows dưới dạng: Large Icons List Details Tiles Content - Sắp xếp cửa sổ của Right Windows theo thứ tự: By Name By Date modified By Type By Size Câu 2: Tạo cây thư mục tại ổ đĩa D: như sau: Câu 3: Thực hiện đổi tên các thư mục: - Đổi tên thư mục NGOAINGU thành ENGLISH - Đổi tên thư mục EXCEL thành XU LY BANG TINH - Đổi tên thư mục WORD thành XU LY BAN BAN - Đổi tên thư mục WINDOWS thành HDH MICROSOFT 41
  49. Câu 4: Sao chép thư mục - Chép thư mục WORD vào thư mục ENGLISH - Chép thư mục TOEIC vào thư mục TIN HOC - Chép thư mục TIN HOC vào thư mục MANG MAY TINH - Chép thư mục IOS vào thư mục KY THUAT LAP TRINH Câu 5: Di chuyển thư mục - Di chuyển thư mục WORD vào thư mục LAP TRINH DI DONG - Di chuyển thư mục TIN HOC về thư mục gốc của ổ đĩa. Câu 6: Xóa và phục hồi thư mục - Xóa thư mục TIN HOC - Phục hồi thư mục TIN HOC vừa xóa Câu 7: Đặt thuộc tính cho thư mục - Gán thuộc tính chỉ đọc (Read Only) cho 2 thư mục MANG MAY TINH và TIN HOC - Gán thuộc tính ẩn KY THUAT LAP TINH - Gỡ bỏ các thuộc tính chỉ đọc cho thư mục TIN HOC Câu 8: Thay đổi tùy chọn (Option) của Windows Explorer - Điều chỉnh Windows Explorer sao cho không thể thấy các tập tin và thư mục ẩn - Có nhận xét gì về thư mục KY THUAT LAP TRINH - Hãy điều chỉnh Windows Explorer để có thể xem các tập tin và thư mục ẩn - Tương tự: Hãy điều chỉnh Windows Explorer sao cho không thấy phần mở rộng của các tập tin. Sau đó, điều chỉnh lại tình trạng như ban đầu. Bài 2: Windows Explorer Câu 1: Tạo cây thư mục như sau (trên ổ đĩa D:) 42
  50. Câu 2: Chuyển về thư mục ổ C:\Windows, thực hiện các yêu cầu: - Sao chép các tập tin có phần mở rộng là .ini từ C:\Windows sang thư mục LUU TRU - Sao chép các tập tin có phần mở rộng là .bmp từ C:\Windows sang thư mục DO HOA Câu 3: Chuyển về ổ D:\ thực hiện các yêu cầu sau: - Trong thư mục BAI TAP TIN HOC tạo thêm thư mục CHUONG TRINH - Chép tất cả các tập tin có phần mở rộng là .exe từ C:\Windows sang thư mục CHUONG TRINH vừa tạo - Cho biết (xem) tổng dung lượng của chương trình Câu 4: Nén và giải nén - Dùng chức năng nén: WinRar để nén thư mục CHUONG TRINH. Xem lại dung lượng sau khi nén - Xóa thư mục CHUONG TRINH - Giải nén tập tin CHUONG TRINH.rar và đặt trong thư mục TIN HOC Câu 5: Đổi tên, đặt thuộc tính, xóa thuộc tính, xóa và phục hồi thư mục - Đổi tên thư mục thành họ tên của sinh viên - Đặt thuộc tính chỉ đọc (read only) cho thư mục TIN HOC - Đặt thuộc tính ẩn (Hidden) cho thư mục LUU TRU - Gỡ (xóa) các thuộc tính vừa đặt cho các thư mục - Xóa thư mục CNTT CO BAN và phục hồi lại thư mục vừa xóa trong thùng rác 43
  51. Chương III. XỬ LÝ VĂN BẢN CƠ BẢN MỤC TIÊU Học xong chương này, người học có khả năng: - Trình bày sơ lược được một số kiến thức cơ bản về văn bản và xử lý văn bản, sử dụng phần mềm Microsoft Word 2019 trong soạn thảo văn bản; - Sử dụng được phần mềm soạn thảo Microsoft Word 2019 để soạn thảo được văn bản đơn giản theo mẫu, in được văn bản. 3.1. Khái niệm văn bản và xử lý văn bản 3.1.1. Khái niệm văn bản. Văn bản là các tài liệu, giấy tờ được sử dụng trong hoạt động của các cơ quan, các đoàn thể, các tổ chức xã hội. Văn bản nói chung là một phương tiện ghi tin và truyền đạt thông tin bằng một ngôn ngữ (hay ký hiệu) nhất định. Tùy theo từng lĩnh vực cụ thể của đời sống xã hội và quản lý nhà nước mà văn bản có những hình thức và nội dung khác nhau. 3.1.2. Khái niệm xử lý văn bản Xử lý văn bản là sử dụng các phần mềm như LibreOffice Writer, OpenOffice Writer, Microsoft Word để biên tập nội dung văn bản. Ngoài ra, cũng có một số phần mềm xử lý văn bản miễn phí khác như Abiword, Bean, Ulysses III 3.2. Sử dụng Microsoft Word 3.2.1. Giới thiệu Microsoft Word 3.2.1.1. Mở, đóng Microsoft Word - Mở Microsoft Word Cách 1: Nhấp chuột chọn Start → All apps → Microsoft Word (trên Windows 10) Cách 2: Nhấp chuột lên biểu tượng trên màn hình (desktop) 44
  52. Hình 3.1. Khởi động chương trình Microsoft Word 2019 - Đóng Microsoft Word: Chọn vào biểu tượng ở góc trên cùng bên phải màn hình Microsoft Word, hoặc nhấn tổ hợp phím Alt + F4. Hình 3.2. Đóng chương trình 3.2.1.2. Giới thiệu giao diện Microsoft Word Sau khi khởi động Microsoft Word, màn hình làm việc như sau Quick Access Toolbar Title Bar Ribbon (Thanh truy cập nhanh) (Thanh tiêu đề) (Thẻ Ribbon) Text Area Scroll Bar (Vùng làm việc) (Thanh cuộn) Ruler (Thanh thước) Chế độ hiển thị Hình 3.3. Màn hình làm việc 45
  53. 3.2.2. Thao tác với tập tin Microsoft Word 3.2.2.1. Mở một tập tin có sẵn - Chọn tab File chọn Open (Ctrl+O hoặc Ctrl+F12). Hình 3.4. Mở file văn bản - Các tùy chọn mở: Recent: Mở nhanh các tập tin đã mở trước đây OneDrive: Mở tập tin được lưu trên OneDrive, phải đăng nhập tài khoản OneDrive mới sử dụng được tính năng này Hình 3.5. Mở tập tin lưu trữ trực tuyến trên OneDrive This PC: Mở tập tin được lưu trên ổ đĩa máy tính 46
  54. Browse: Chọn đường dẫn mở tập tin trong thư mục trên máy tính - Hộp thoại Open xuất hiện. Chọn đường dẫn chứa tập tin muốn mở (D:\WORD), chọn tập tin văn bản cần mở (SUNNGUYEN.docx), chọn Open để mở. Nhấn Cancel để hủy bỏ thao tác. Chọn đường dẫn chứa tập tin Chọn tập tin muốn mở Hình 3.6. Hộp thoại Open 3.2.2.2. Tạo một tập tin mới - Tập tin văn bản trắng: Chọn tab File chọn New, chọn Blank document (hoặc Ctrl+N) Hình 3.7. Tạo file mới 47
  55. - Tập tin mới theo mẫu đã thiết lập: Chọn tab File chọn New, chọn mẫu bất kỳ để sử dụng hoặc có thể sử dụng hộp tìm kiếm, tìm một mẫu văn bản trực tuyến (máy phải có kết nối internet). Hình 3.8. Thư viện file mẫu có sẵn Sau khi chọn mẫu, xuất hiện giao diện, chọn Create Hình 3.9. Tạo mới văn bản đã chọn từ Online Templates 48
  56. Văn bản mới đã được tạo với mẫu chúng ta vừa chọn, bây giờ chúng ta chỉ việc hiệu chỉnh lại nội dung cần thiết. Hình 3.10. Mẫu đã chọn từ thư viện Online Templates 3.2.2.3. Lưu tập tin - Chọn tab File Save hoặc Nhấp chuột chọn biểu tượng Save trên thanh Quick Access Toolbar (hoặc Ctrl + S). 49
  57. - Hộp thoại Save As xuất hiện, chọn đường dẫn chứa tập tin muốn lưu, trong ô File Name nhập vào tên chúng ta muốn đặt cho tập tin (file) cần lưu đó, chọn Save để lưu. Nhấn Cancel để hủy bỏ thao tác. Chọn đường dẫn để lưu tập tin Nhập tên tập tin vào đây Hình 3.11. Hộp thoại Save As - Sau khi lưu tập tin, nếu muốn lưu với 1 tên khác thì chúng ta chọn tab File Save As, chọn đường dẫn chứa tập tin (file) và đặt tên file mới. - Lưu ý: Để tránh mất dữ liệu khi gặp sự cố (treo máy, mất điện), chúng ta nên thực hiện nhiều lần thao tác (Ctrl+S) trong khi soạn thảo tài liệu hoặc thiết lập chức năng tự động lưu tập tin: Chọn tab File Options, xuất hiện hộp thoại Word Options, chọn Save, tick chọn “Save AutoRecover information every” thiết lập thời gian tự động lưu văn bản (nên thiết lập trong khoảng từ 5-10 phút). Hình 3.12. Lưu tự động văn bản 3.2.2.4. Đóng tập tin Chọn tab File Close (hoặc Ctrl+W) 50
  58. Hình 3.13. Đóng file văn bản 3.2.3. Định dạng văn bản 3.2.3.1. Định dạng văn bản (Text) - Chọn (tô đen) văn bản muốn định dạng chọn tab Home nhóm Font Biểu tượng mở rộng chức năng Hình 3.14. Nhóm chức năng Font : Chọn kiểu chữ : Chọn kích thước (cỡ) chữ : Tăng và giảm kích thước chữ (Change Case): Chuyển đổi hoa thường (hoặc Shift+F3) 51
  59. Tính năng Công dụng Ví dụ Sentence case Chữ hoa đầu dòng nguyễn văn a Nguyễn văn a lowercase Chữ thường NGUYỄN VĂN A nguyễn văn a UPPERCASE Chữ hoa nguyễn văn a NGUYỄN VĂN A Capitalize Each Word Chữ hoa ký tự đầu nguyễn văn a Nguyễn Văn A tOGGLE cASE Chuyển hoa ra thường và ngược lại Nguyễn Văn A nGUYỄN vĂN a (Clear Formatting): xóa định dạng đã thiết lập (Bold): In đậm (hoặc Ctrl+B) (Italic): In nghiêng (hoặc Ctrl+I) (Underline): Gạch dưới (hoặc Ctrl+U) (Strikethrough): Nét gạch đơn giữa chữ (Subscript): Chỉ số dưới (hoặc Ctrl =) (Superscript): Chỉ số trên (hoặc Ctrl Shift +) (Text Effects): Hiệu ứng chữ (sẽ trình bày chi tiết trong Word Art) (Text Highlight Color): Màu nền văn bản (Font Color): Màu chữ - Các chức năng khác: Chọn biểu tượng mở rộng trên nhóm Font, xuất hiện hộp thoại Hình 3.15. Hộp thoại Font 52
  60. - Tab Font: Xác định dạng chữ, kiểu chữ Font: Chọn font chữ cần sử dụng Font style: Kiểu chữ (Regular: thường, Italic: nghiêng, Bold: đậm ) Size: Kích thước (cỡ) chữ Font color: Màu chữ Underline style: Các kiểu gạch chân của chữ Underline color: Màu của đường gạch chân Effects: Một số hiệu ứng khác Hiệu ứng Công dụng Ví dụ Strikethrough nét gạch đơn giữa chữ Hằng Double strikethrough nét gạch đôi giữa chữ Hằng Superscript chỉ số trên X2 Subscript chỉ số dưới H2O Small caps Chữ hoa nhỏ hằng HẰNG All caps Chữ hoa lớn hằng HẰNG Hidden ẩn nội dung Preview: Xem trước định dạng Advanced: Để xác định khoảng cách và vị trí của các ký tự. 3.2.3.2. Định dạng đoạn văn 3.2.3.2.1. Định dạng đoạn (Paragraph) - Đoạn văn (Paragraph) bao gồm một hoặc nhiều dòng, đến khi người dùng nhấn phím enter. - Chọn đoạn văn muốn định dạng chọn tab Home nhóm Paragraph Biểu tượng mở rộng chức năng Hình 3.16. Nhóm chức năng Paragraph (Align Text Left): Canh trái (hoặc Ctrl+L) (Center): Canh giữa (hoặc Ctrl+E) (Align Text Right): Canh phải (hoặc Ctrl+R) 53
  61. (Justify): Canh đều (hoặc Ctrl+J) (Line and Paragraph Spacing): Giãn dòng (khoảng cách giữa các dòng) - Các chức năng mở rộng: chọn biểu tượng mở rộng trên nhóm Paragraph, xuất hiện hộp thoại Hình 3.17. Hộp thoại Paragraph - Tab Indents and Spacing: General . Alignment: Canh lề văn bản, Left (trái), Right (phải), Justified (đều), Centered (giữa) . Outline level: Thiết lập đề mục cấp độ (trong phần mục lục sẽ nêu cụ thể) Indentation: Khoảng cách lề văn bản . Left: Khoảng cách từ lề trái . Right: Khoảng cách từ lề phải . Special:  None: Không  First line: Thụt đầu dòng (chỉ dòng đầu tiên) cách lề trái một giá trị (giá trị được xác định trong By). 54
  62.  Hanging: Thụt đầu dòng (trừ dòng đầu tiên) cách lề trái một giá trị (giá trị được xác định trong By). Spacing: Khoảng cách các dòng . Before: Khoảng cách trên mỗi đoạn . After: Khoảng cách dưới mỗi đoạn . Line Spacing: Khoảng cách giữa các dòng (At: thiết lập khoảng cách giãn dòng) 3.2.3.2.2. Định dạng Bullets, Numbering - Định dạng Bullets Chọn đoạn văn bản cần tạo Bullet. Chọn tab Home nhóm Paragraph chọn biểu tượng Bullets Chọn kiểu Bullet muốn thiết lập. Hình 3.18. Bullet Library Nếu muốn chọn kiểu Bullet khác, chúng ta chọn vào biểu tượng Bullets chọn Define New Bullet, xuất hiện hộp thoại Define New Bullet, chọn Symbol sau đó chọn ký tự hoặc có thể chọn Picture, Font. 55
  63. Hình 3.19. Định nghĩa một Bullet mới - Định dạng Numbering Chọn đoạn văn bản cần đánh số Chọn tab Home nhóm Paragraph chọn biểu tượng Numbering Chọn kiểu Numbering muốn thiết lập Hình 3.20. Các tùy chọn chức năng Numbering Nếu muốn chọn kiểu Number khác, chúng ta chọn vào biểu tượng Numbering Chọn Define New Number Format, xuất hiện hộp thoại Define New Number Format, trong mục Number style, chọn kiểu cần thiết lập (1, 2, 3 , I, II, III , A, B, C ) 56
  64. Hình 3.21. Hộp thoại Define New Number Format 3.2.3.2.3. Thiết lập điểm dừng (Tab) - Để đặt được tab trên văn bản, chúng ta phải hiển thị thanh thước, để hiển thị thanh thước trên văn bản, chọn tab View nhóm Show Nhấn chọn vào Ruler. - Điều chỉnh loại tab cần đặt ở vị trí đầu thanh thước, Nhấp chuột trái vào thanh thước ngang để đặt tab. Điều chỉnh Đặt tab vào trên các loại tab thanh thước Hình 3.22. Thanh thước ngang - Một số loại tab Left Tab (tab trái): Vị trí bắt đầu từ trái sang phải. Center Tab (tab giữa): Nằm giữa vị trí đặt tab. Right Tab (tab phải): Vị trí bắt đầu từ phải sang trái. Decimal Tab (tab nhị phân): Định vị trí dấu phân cách phần thập phân. 57
  65. Bar Tab: Chèn thanh thẳng đứng tại vị trí đặt tab (không định vị trí cho text). - Sau khi thiết lập các tab trên thanh thước xong, chọn Nhấp đúp chuột vào bất kỳ tab nào đã thiết lập Tab giữa (Center) Tab trái (Left) Tab phải (Right) Hình 3.23. Ví dụ minh họa Tabs - Xuất hiện hộp thoại Tabs. Hình 3.24. Hộp thoại Tabs Tab stop position: Giá trị các vị trí đặt tab Default tab stops: Khoảng cách dùng mặc định Alignment: Canh lề tab Leader: Kiểu hiển thị giữa các vị trí tab Nút Set để thiết lập cài đặt một tab Nút Clear để xóa tab được chọn, Clear All xóa hết tab 58
  66. 3.2.3.2.4. Định dạng khung và nền (Borders and Shading) - Chọn nội dung cần định dạng - Chọn tab Design nhóm Page Background chọn biểu tượng Page Borders, xuất hiện hộp thoại Borders: Thiết lập khung viền Hình 3.25. Hộp thoại Borders and Shading – Tab Borders . Setting: Xác định dạng đường viền . Style: Chọn kiểu đường viền . Color: Màu đường viền . Width: Độ dày của viền . Preview: Xem trước thiết lập, đồng thời gắn/gỡ bỏ các cạnh của đường viền . Apply to: Áp dụng trên Paragraph (đoạn), Text (văn bản) 59
  67. Shading: Thiết lập nền Hình 3.26. Hộp thoại Borders and Shading – Tab Shading . Fill: Chọn màu nền . Patterns: Chọn kiểu nền được cài đặt sẵn . Preview: Xem trước thiết lập . Apply to: Áp dụng trên Paragraph (đoạn), văn bản (text) Page Border: Định dạng khung cho trang Hình 3.27. Hộp thoại Borders and Shading – Tab Page Border 60
  68. . Setting, Style và Preview có tác dụng giống định dạng khung cho đoạn . Apply to: Phạm vi áp dụng đóng khung 3.2.3.3. Kiểu dáng (Style) Kiểu dáng (style) là các định dạng được thiết lập sẵn font chữ, kích thước chữ, màu chữ - Áp dụng style cho văn bản Chọn nội dung văn bản cần áp dụng style Hình 3.28. Chọn nội dung cần áp dụng style Chọn tab Home nhóm Styles chọn style cần sử dụng (chọn kiểu Title) Hình 3.29. Danh sách các kiểu dáng có sẵn Kết quả style Title được áp dụng Hình 3.30. Kiểu dáng Title được áp dụng - Hủy bỏ style đã áp dụng Chọn văn bản đã áp dụng style cần hủy bỏ Hình 3.31. Chọn nội dung cần hủy bỏ style 61
  69. Chọn tab Home nhóm Styles chọn Clear Formatting Hình 3.32. Tùy chọn Clear Formatting Kết quả sau khi hủy bỏ style đã áp dụng Hình 3.33 Văn bản đã hủy áp dụng style - Hiệu chỉnh style Right Nhấp chuột vào style cần hiệu chỉnh, chọn Modify Hình 3.34. Chọn style cần hiệu chỉnh 62
  70. Xuất hiện hộp thoại Modify Style, chúng ta có thể thay đổi các kiểu định dạng như: font chữ, kích thước chữ, màu chữ, canh trái, phải, giữa, đều, khoảng cách các dòng. Chi tiết hơn, chúng ta chọn Format để định dạng Font, Paragraph, Tab, Border, Numbering Sau khi hiệu chỉnh, chọn OK để thay đổi style. Hình 3.35. Hộp thoại Modify Style - Sử dụng công cụ sao chép định dạng Chọn văn bản cần sao chép định dạng Hình 3.36. Văn bản cần sao chép định dạng Chọn tab Home nhóm Clipboard chọn (Nhấp chuột) công cụ (Format Painter). Để sao chép định dạng cho nhiều đoạn tách biệt nhau, chúng ta nhấp đúp chuột vào biểu tượng (Format Painter). Sau đó chọn vào đoạn văn bản cần áp dụng sao chép định dạng đó. Hình 3.37. Kết quả sao chép định dạng 63
  71. 3.2.3.4. Chèn (Insert) các đối tượng vào văn bản 3.2.3.4.1. Bảng (Table) - Tạo mới một bảng (table) Cấu trúc bảng gồm nhiều cột (Column), nhiều dòng (Row). Phần giao của cột với dòng gọi là ô (Cell). Chọn tab Insert nhóm Tables chọn biểu tượng Table chọn Insert Table, xuất hiện hộp thoại Hình 3.38. Hộp thoại Table . Table size  Number of columns: Số cột cần tạo  Number of rows: Số dòng cần tạo . AutoFit behavior  Fixed column width: Cố định chiều rộng cột cột theo giá trị chỉ định  AutoFit to contents: Chiều rộng cột tùy thuộc độ dài văn bản  AutoFit to window: Chiều rộng cột tự điều chỉnh đều nhau - Di chuyển và thao tác nhập liệu trong Table Di chuyển con trỏ lên, xuống dòng: Phím  hoặc . Di chuyển con trỏ sang phải hay sang trái một cột: Phím Tab hoặc Shift + Tab. Để nhập phím Tab (tạo những đường đứt nét) trong một ô, sử dụng phím Ctrl + Tab. 64
  72. Nếu đang ở ô cuối cùng, phím Tab có tác dụng thêm mới một dòng. Vì vậy, có thể chúng ta không cần xác định trước số dòng chính xác khi tạo Table. Thay đổi chiều rộng và chiều cao cột. . Nhấn giữ và di chuyển chuột trên những đường phân cách cột/ dòng trong bảng để thay đổi chiều rộng cột/ chiều cao dòng. Hình 3.39. Minh họa thay đổi độ rộng cột . Trên thanh Ruler cũng xuất hiện các biểu tượng thể hiện các đường phân cách cột/ dòng. Có thể di chuyển chuột trên các biểu tượng này để thay đổi chiều rộng cột/ chiều cao dòng. Hình 3.40. Minh họa thay đổi độ rộng cột (sử dụng Ruler) - Trình bày và định dạng trong bảng (Tab Layout) Chọn bảng, cột, dòng: Chọn tab Layout → nhóm Table, chọn biểu tượng (Select Table), có các tùy chọn sau . Select cell: Chọn ô . Select column: Chọn cột . Select row: Chọn dòng . Select Table: Chọn toàn bộ bảng Hình 3.41. Nhóm Table - Chèn thêm dòng, cột vào Table 65
  73. Đặt con trỏ tại vị trí muốn chèn dòng, cột. Nếu muốn chèn nhiều dòng, cột, ô phải chọn trước các dòng, cột cần chèn. Chọn tab Layout → nhóm Rows & Columns Chọn vào những biểu tượng tương ứng để chèn cột và dòng Hình 3.42. Các tùy chọn chèn dòng, cột . Insert Above: Chèn trên dòng đang chọn . Insert Below: Chèn dưới dòng đang chọn. . Insert Left: Chèn cột bên trái . Insert Right: Chèn bên phải. - Xóa các ô, dòng, cột Chọn các ô, dòng, cột cần xóa. Chọn tab Layout → nhóm Rows & Columns → chọn biểu tượng (Delete Table) Hình 3.43. Các tùy chọn chèn dòng, cột . Delete Cells: Xóa ô . Delete Columns: Xóa cột . Delete Rows: Xóa dòng . Delete Table: Xóa bảng - Trộn cell (ô): Chọn các ô cần trộn. Chọn tab Layout → nhóm Merge → chọn biểu tượng (Merge Cells) (hoặc nhấp phải chuột vào cùng chọn, chọn Merge Cells) 66
  74. Hình 3.44. Trộn cell (ô) - Tách Cell (ô): Chọn ô cần tách. Chọn tab Layout → nhóm Merge→ chọn biểu tượng (Split Cells) (hoặc nhấp phải chuột vào cùng chọn, chọn Merge Cells) Hình 3.45. Hộp thoại Split Cells Number of columns: Số lượng cột. Number of rows: Số lượng dòng. - Chia một Table thành hai Table rời nhau: Di chuyển con trỏ đến dòng muốn tách sang Table thứ 2. Chọn tab Layout → nhóm Merge→ chọn biểu tượng Split Table. - Thay đổi hướng chữ trong bảng: Chọn cell (ô) cần thay đổi hướng chữ → chọn tab Layout → nhóm Alignment → chọn Text Direction (có 3 tùy chọn hướng chữ) Hình 3.46. Nhóm Alignment và ví dụ - Canh chỉnh dữ liệu trong Cell (ô): Chọn cell (ô) cần canh chỉnh → chọn tab Layout → nhóm Alignment → chọn vào những biểu tượng tương ứng 67
  75. Hình 3.47. Canh đều cell (ô) - Trình bày và định dạng trong bảng (Tab Design) Thay đổi các kiểu định dạng bảng sẵn có. Di chuyển con trỏ chuột đến hình 4 mũi tên ở góc trên bên trái của bảng, để chọn bảng. Hình 3.48. Chọn bảng Chọn bảng cần thay đổi, chọn tab Design → nhóm Table Style Options, chọn kiểu bảng cần thay đổi trong danh sách Hình 3.49. Table Styles - Tạo nền và kẻ khung cho Table Chọn các cell (ô) hoặc table, di chuyển con trỏ chuột đến đầu cell (ô), xuất hiện hình mũi tên màu đen, để chọn cell (ô) đó. Hình 3.50. Chọn cell (ô) 68
  76. Chọn tab Design, nhóm Table Style Options, chọn biểu tượng , chọn màu nền. Chọn biểu tượng , chọn đường viền cần kẻ cho bảng. Chọn biểu tượng để thay đổi kiểu viền, để chọn độ rộng viền và để chọn màu cho đường viền. Chọn kiểu viền có sẵn trong Sử dụng công cụ để vẽ trực tiếp lên bảng. Hình 3.51. Các tùy chọn chức năng tab Design Ngoài ra, chúng ta cũng có thể thay đổi khung viền, nền cho bảng bằng cách, chọn tab Home chọn nhóm Paragraph chọn biểu tượng (Borders) chọn Borders and Shading (thao tác tương tự mục 2.2.3.2. d. Định dạng khung và nền (Borders and Shading)) - Định dạng Font, Paragraph trong Cell (ô) (thao tác tương tự mục 3.2.3.1. Định dạng văn bản (Text) và 3.2.3.2. Định dạng đoạn (Paragraph). 3.2.3.4.2. Chèn hình ảnh (Picture) - Chèn hình từ tập tin hình ảnh trên máy tính: Đặt con trỏ tại vị trí muốn chèn hình. Chọn tab Insert nhóm Illustrations chọn biểu tượng (From File), xuất hiện hộp thoại, chọn đường dẫn chứa hình ảnh (D:\ WORD 2019\Images), chọn hình muốn chèn (images3.jpg), nhấn nút Insert. 69
  77. Hình 3.52. Chọn đường dẫn chứa hình ảnh, chèn ảnh - Chèn hình ảnh trực tuyến: Đặt con trỏ tại vị trí muốn chèn hình. Chọn tab Insert nhóm Illustrations chọn biểu tượng (Online Pictures), xuất hiện hộp thoại, có 3 tùy chọn chèn ảnh trực tuyến Hình 3.53. Thư viện ảnh Online Pictures - Chèn ảnh từ thư viện ảnh (nhóm theo chủ đề) có sẵn trong online pictures: Chọn chủ đề cần sử dụng ảnh (chọn Airplane), xuất hiện hộp thoại tiếp theo, chọn ảnh cần chèn, chọn Insert. 70
  78. Hình 3.54. Thư viện ảnh Online Pictures → Airplane - Chèn ảnh trực tuyến từ Bing.com: Trong hộp tìm kiếm, nhập vào nội dung ảnh cần tìm (cần tìm hình mèo (nhập nội dung: cat)), xuất hiện danh sách các ảnh được tìm thấy, chọn ảnh cần chèn, chọn Insert. Hình 3.55. Hình 3.55. ực tuyến từ Bing.com: Trong - Chèn ảnh trực tuyến từ OneDrive (phải đăng nhập tài khoản Microsoft mới sử dụng được tính năng này): (i) Chọn OneDrive, (ii) chọn thư mục chứa ảnh cần sử dụng (ảnh phải được upload lên thư mục này trước), (iii) chọn ảnh cần chèn, (iv) chọn Insert. 71
  79. Hình 3.56. Chèn ảnh trực tuyến từ OneDrive - Định dạng hình ảnh: Chọn hình cần định dạng. Chọn tab Format (Picture Tools) nhóm Arrange chọn biểu tượng (Wrap Text). Hình 3.57. Nhóm Arrange Có các tùy chọn: In line with text: Ảnh nằm đầu dòng và trên văn bản Square: Văn bản bao khung xung quanh ảnh Tight: Văn bản uốn quanh theo hình dạng của ảnh Through: Văn bản nằm quanh ảnh Top and Bottom: Văn bản nằm trên và dưới ảnh Behind text: Ảnh nằm dưới văn bản In front of text: Ảnh nằm trên văn bản Edit Wrap Points: Thay đổi hình dáng, vị trí văn bản quanh ảnh 72
  80. Hình 3.58. Các tùy chọn chức năng Wrap Text - Sao chép hình ảnh: Chọn hình ảnh cần sao chép, nhấp phải chuột, chọn Copy (Ctrl+C), chọn vị trí chứa ảnh sao chép, chọn Paste (Ctrl+V). Hoặc chọn và nhấn giữ chuột trái vào hình cần sao chép, đồng thời giữ phím Ctrl, di chuyển sang vị trí mới chứa ảnh sao chép, nhả chuột trái trong khi vẫn giữ Ctrl. Hình 3.59. Sao chép hình ảnh (Nguồn: Ảnh chụp) - Di chuyển hình ảnh trên văn bản: Chọn hình ảnh cần di chuyển, nhấn giữ chuột trái, sau đó di chuyển chuột đến vị trí cần thiết. Hoặc chọn hình ảnh cần di chuyển, Nhấp phải chuột, chọn Copy (Ctrl+X), chọn vị trí chứa ảnh, chọn Paste (Ctrl+V). - Thay đổi kích thước ảnh: Chọn ảnh cần thay đổi kích thước, xung quanh ảnh xuất hiện 8 điểm, chọn vào 1 trong 8 điểm đó để thay đổi kích thước ảnh. Để tỉ lệ ảnh không bị biến dạng sau khi thay đổi, chúng ta có thể chọn vào 4 điểm ở 4 góc của hình ảnh 73
  81. Hình 3.60. Thay đổi kích thước ảnh - Xóa hình ảnh: Để xóa ảnh, chọn ảnh cần xóa, bấm phím Delete - Tạo các hiệu ứng cho hình ảnh Chọn ảnh Hình 3.61. Ảnh minh họa Chọn tab Format (Picture Tools) chọn nhóm Adjust Artistic Effects, xuất hiện hộp thoại, chọn kiểu chúng ta cần Hình 3.62. Hộp thoại Artistic Effects Thay đổi kiểu ảnh: 74
  82. . Chọn các kiểu ảnh khác trong nhóm Picture Styles, chọn vào biểu tượng mở rộng Hình 3.63. Tùy chọn khác trong nhóm Picture . Xuất hiện hộp thoại, chọn kiểu chúng ta cần Hình 3.64. Hộp thoại Quick Styles . Và được kết quả Hình 3.65. Hình ảnh sau khi áp dụng Style - Cắt hình ảnh: Chọn ảnh chọn tab Format (Picture Tools) chọn nhóm Size (Crop), có các tùy chọn 75
  83. Hình 3.66. Tùy chọn chức năng Crop Cắt ảnh tự do: Chọn Crop Hình 3.67. Ví dụ minh họa chức năng Crop Cắt ảnh theo Shape: Chọn Crop to Shape Chọn dạng Shape Hình 3.68. Ví dụ minh họa chức năng Crop to Shape Cắt ảnh theo tỉ lệ: Chọn Aspect Ratio chọn tỉ lệ tương ứng 76
  84. Hình 3.69. Tùy chọn chức năng Aspect Ratio Hình 3.70. Ví dụ minh họa chức năng Aspect Ratio Chèn Icons: Đặt con trỏ tại vị trí muốn Icon. Chọn tab Insert nhóm Illustrations chọn biểu tượng (Icons), xuất hiện hộp thoại, chọn danh mục các Icons bên trái (i), chọn icons cần chèn (ii), chọn Insert (iii). 77
  85. Hình 3.71. Insert Icons Kết quả: Hình 3.72. Icons được chèn Chèn hình ảnh mô hình 3D (Tính năng này chỉ có trên Microsoft Office Professional Plus 2019): Đặt con trỏ tại vị trí muốn chèn hình. Chọn tab Insert nhóm Illustrations chọn biểu tượng (3D Models), xuất hiện hộp thoại, có 2 tùy chọn Hình 3.73. Tùy chọn 3D Models 78
  86. Chèn ảnh 3D từ máy tính: . Chọn From a File → xuất hiện hộp thoại, chọn đường dẫn chứa file cần chèn. Hình 3.74. Hộp thoại chèn file 3D từ máy tính . Kết quả Hình 3.75. Hình được chọn (Nguồn: Chèn ảnh 3D online . Chọn From Online Sources → xuất hiện hộp thoại, chọn nhóm hình 3D cần chèn. Hình 3.76. Online 3D Models 79
  87. . Chọn nhóm 3D Animals, chọn hình cần chèn, chọn Insert Hình 3.77. Online 3D Models - Animals . Kết quả Hình 3.78. Ảnh được chèn Hiệu chỉnh ảnh 3D: Chọn ảnh cần hiệu chỉnh → tab Format (3D Model Tools) → nhóm 3D Model Views, chọn kiểu cần sử dụng. Hình 3.79. 3D Model Views 80
  88. Xoay, lật đối tượng: Chọn ảnh, chọn vào biểu tượng ở giữa ảnh, giữ chuột trái và thực hiện di chuyển chuột để được hình ảnh như ý muốn. Hình 3.80. Xoay, lật đối tượng 3.2.3.4.3. Chèn chữ nghệ thuật (WordArt) - Tạo chữ nghệ thuật Chọn tab Insert nhóm Text chọn biểu tượng (Insert WordArt) Hình 3.81. Hộp thoại tùy chọn kiểu chữ WordArt Chọn kiểu chữ chúng ta cần sử dụng, xuất hiện textbox bên dưới Hình 3.82. Hộp thoại tạo nội dung chữ 81
  89. Nhập vào nội dung chữ Hình 3.83. Nội dung chữ cần sử dụng - Định dạng viền, nền cho các kiểu chữ Chọn chữ cần định dạng, chọn tab Format (Drawing Tools) → chọn nhóm Shape Styles, chọn vào nút mở rộng như hình dưới Hình 3.84. Các tùy chọn của nhóm Shape Styles Xuất hiện danh sách các mẫu có sẵn, chọn các kiểu khung, nền có sẵn Hình 3.85. Các mẫu khung, nền cho chữ WordArt 82
  90. Chọn Other Theme Fills, để chọn thêm các hiệu ứng kiểu nền khác. Hình 3.86. Các hiệu ứng nền Những chức năng khác trong nhóm Shape Styles . Shape Fill: Chọn kiểu nền . Shape Outline: Chọn kiểu viền . Shape Effects: Chọn kiểu hiệu ứng chữ khác Hình 3.87. Hộp thoại tùy chọn chức năng Shape Effects - Đổi kiểu chữ: Chọn chữ cần thay đổi 83
  91. Hình 3.88. Kiểu chữ trước khi thay đổi Chọn tab Format (Drawing Tools) → chọn nhóm WordArt Styles, chọn vào biểu tượng , để mở rộng danh sách chữ. Hình 3.89. Các tùy chọn của nhóm WordArt Styles Màn hình xuất hiện danh sách các mẫu có sẵn, chọn kiểu chữ chúng ta muốn áp dụng. Hình 3.90. Hộp thoại tùy chọn kiểu chữ cần thay đổi Chúng ta được kết quả: Hình 3.91. Kiểu chữ sau khi thay đổi 84
  92. - Định dạng kiểu chữ: Chọn chữ, chọn tab Format → chọn nhóm WordArt Styles → chọn biểu tượng (Text Effects) Hình 3.92. Các tùy chọn của nhóm WordArt Styles/ Text Effects Xuất hiện menu tùy chọn các chức năng như sau Hình 3.93. Menu tùy chọn các chức năng chữ nghệ thuật Shadow: Tạo bóng chữ Hình 3.94. Hộp thoại chức năng Shadow 85
  93. Reflection: Tạo chữ phản chiếu Hình 3.95. Hộp thoại chức năng Reflection Glow: hiệu ứng chữ phát sáng Hình 3.96. Hộp thoại chức năng Glow Bevel: hiệu ứng viền và bề mặt nổi 86
  94. Hình 3.97. Hộp thoại chức năng Bevel 3-D Rotation: hiệu ứng chữ 3-D Hình 3.98. Hộp thoại chức năng 3-D Rotation Transform: Tạo kiểu chữ uốn cong 87
  95. Hình 3.99. Hộp thoại chức năng Transform 3.2.3.4.4. Chèn ký tự đặc biệt - Chọn tab Insert nhóm Symbols chọn Symbol, chọn ký tự muốn chèn Hình 3.100. Symbols Nếu muốn chọn kiểu ký tự khác, chọn More Symbols , xuất hiện hộp thoại, trong mục Font: chọn Symbol, Wingdings 88
  96. Hình 3.101. Hộp thoại Symbol Chọn ký tự cần chèn rồi nhấn nút Insert hoặc Nhấp đúp chuột vào ký tự cần chèn. 3.2.3.4.5. Chèn đối tượng Shapes - Chèn Shapes Chọn tab Insert nhóm Illustrations chọn biểu tượng (Shapes), sau đó chọn đối tượng cần chèn Hình 3.102. Các tùy chọn đối tượng Shapes 89
  97. Kết quả đối tượng được chèn Hình 3.103. Shape được chọn - Thay đổi các định dạng Shapes Chọn đối tượng cần thay đổi, chọn tab Format (Drawing Tools) nhóm Shape Styles chọn biểu tượng mở rộng Hình 3.104. Nhóm Shape Styles Xuất hiện danh sách các mẫu có sẵn, chọn kiểu chúng ta muốn áp dụng (các kiểu này đã trình bày cụ thể trong mục 2.2.3.4.3. Chèn chữ nghệ thuật (WordArt)). Ta được kết quả. Hình 3.105. Áp dụng Shape Styles Chúng ta cũng có thể chọn Shape Fill (thay đổi nền), Shape Outline (thay đổi viền) và chọn Shape Effects (thay đổi các kiểu khác cho Shape). - Đưa nội dung văn bản vào Shape: Chọn Shape, Right Nhấp chuột (nhấp phải chuột), chọn Add Text. Nhập nội dung. 90
  98. Hình 3.106. Đưa text vào shape - Thay đổi shape: Chọn đối tượng muốn thay đổi, chọn tab Format (Drawing Tools) nhóm Insert Shapes chọn vào biểu tượng Edit Shape chọn Change Shape chọn hình muốn thay đổi. Hình 3.107. Thay đổi shape - Biến đổi shape: Mỗi đối tượng shape chèn vào văn bản đều có một điểm màu vàng, di chuyển điểm này sẽ tạo ra những hình vẽ khác. Hình 3.108. Biến đổi shape - Xoay và lật đối tượng Chọn và giữ chuột trái vào hình tròn màu xanh trên đối tượng cần xoay 91
  99. Hình 3.109. Chọn đối tượng cần xoay Di chuyển chuột theo hướng cần xoay đối tượng, ta được kết quả Hình 3.110. Đối tượng sau khi xoay Chúng ta có thể chọn vào 1 trong 8 biểu tượng xung quanh shape và lật đối tượng. Hoặc có thể xoay và lật đối tượng bằng chức năng Rotate: Chọn đối tượng, chọn tab Format (Drawing Tools) chọn biểu tượng (Rotate), có các tùy chọn Hình 3.111. Các tùy chọn chức năng Rotate Rotate Right 900: Quay đối tượng góc 900 bên phải Rotate Left 900: Quay đối tượng góc 900 bên trái Flip Vertical: Lật đối tượng theo chiều ngang Flip Horizontal: Lật đối tượng theo chiều dọc 92
  100. Tính năng này sử dụng tốt nhất trong trường hợp muốn lật một đối tượng đối xứng Hình 3.112. Flip Horizontal - Thay đổi vị trí hiển thị giữa các đối tượng và văn bản Chọn đối tượng, chọn tab Format (Drawing Tools) nhóm Arrange chọn biểu tượng (Bring Forward) và (Send Backward) Hình 3.113. Các tùy chọn chức năng Bring Forward, Send Backward Bring Forward: Đưa đối tượng phía sau ra phía trước Bring to Front: Đưa lên trên các đối tượng khác Bring in Front of Text: Đưa đối tượng nằm trên văn bản Send Backward: Đưa đối tượng phía trước ra phía sau Send to Back: Đưa ra sau các đối tượng khác Send Behind Text: Đưa đối tượng nằm phía sau văn bản Hình 3.114. Tính năng Send Backward - Nhóm nhiều đối tượng thành một: Chọn các đối tượng (giữ phím Shift khi chọn từng đối tượng), chọn tab Format (Drawing Tools) nhóm Arrange chọn Group (hoặc nhấp phải chuột lên các đối tượng được chọn, chọn Group Group). - Bỏ nhóm các đối tượng đã gom nhóm: Chọn đối tượng, chọn tab Format (Drawing Tools) nhóm Arrange chọn Ungroup (hoặc nhấp chuột chuột phải, chọn Group Ungroup) 93
  101. 3.2.3.5. Hộp văn bản (Text Box) - Tạo Text Box mới Chọn tab Insert nhóm Text chọn biểu tượng (Text Box) chọn Draw Text Box Hình 3.115. Tùy chọn Text Box Di chuyển chuột đến vị trí cần đặt Text Box, giữ chuột trái và vẽ Text Box, sau đó nhập nội dung vào Text Box. Hình 3.116. Vẽ và nhập nội dung Text Box 94
  102. - Sử dụng Text Box từ thư viện có sẵn Chọn tab Insert nhóm Text chọn biểu tượng (Text Box) xuất hiện thư viện các Text Box, chọn mẫu cần dùng (Austin Quote) Hình 3.117. Chọn mẫu Text Box Austin Quote Sau khi chọn mẫu cần sử dụng trong thư viện, xuất hiện Text Box như mẫu đã chọn. Hình 3.118. Mẫu Text Box trong thư viện 95
  103. Nhập vào nội dung Text Box Hình 3.119. Nội dung Text Box - Định dạng Text Box: Chọn text box cần định dạng chọn tab Format nhóm Shape Styles Tạo nền Text Box: Chọn (Shape Fill), xuất hiện các tùy chọn Hình 3.120. Shape Fill Chọn màu nền: Chọn màu nền trong Theme Color/ Standard Colors/ More Outline Colors Không chọn màu nền: Chọn No Fill Chọn nền là hình ảnh: Chọn Picture, chọn ảnh cần chèn 96
  104. Nền là hiệu ứng tô màu chuyển sắc: Chọn Gradient, chọn kiểu Nền là Texture: Chọn Texture, chọn kiểu - Tạo viền Text Box: Chọn (Shape Outline), xuất hiện các tùy chọn Hình 3.121. Shape Outline Chọn màu viền: Chọn màu viền trong Theme Color/ Standard Colors/ More Outline Colors Không chọn viền: Chọn No Outline Thay đổi độ rộng viền: Chọn Weight 97
  105. Thay đổi kiểu viền: Chọn Dashes - Lưu Text Box Thực hiện tạo Text Box, chọn Text Box vừa tạo chọn tab Insert nhóm Text chọn biểu tượng (Text Box) Hình 3.122. Text Box cần lưu Chọn Save Selection to Text Box Gallery Hình 3.123. Lưu Text Box Xuất hiện hộp thoại “Create New Building Block”, đặt tên vào mục Name (MOLISA), chọn OK. Hình 3.124. Hộp thoại Create New Building Block 98
  106. Kết quả trong thư viện đã có Text Box chúng ta vừa tạo Hình 3.125. Text Box vừa tạo đã hiển thị trong thư viện 3.2.3.6. Tạo tiêu đề trang (Header & Footer) - Tạo tiêu đề đầu trang Chọn tab Insert nhóm Header & Footer chọn biểu tượng (Header), chọn mẫu trong danh sách có sẵn, hoặc chọn Edit Header. Hình 3.126. Tạo mới Header Nhập vào nội dung Header cần tạo, có thể tạo thêm viền để dễ phân biệt giữa nội dung văn bản và Header. 99
  107. Hình 3.127. Nội dung header - Tạo tiêu đề cuối trang Chọn tab Insert nhóm Header & Footer chọn biểu tượng (Footer), chọn mẫu trong danh sách có sẵn, hoặc chọn Edit Footer. Hình 3.128. Tạo mới Footer Nhập vào nội dung Footer cần tạo, có thể tạo thêm viền để dễ phân biệt giữa nội dung văn bản và Footer. Hình 3.129. Nội dung Footer - Thêm số trang vào Footer (chèn vào vị trí đặt con trỏ) Đặt con trỏ tại vị trí Footer cần chèn số trang, chọn tab Design (Header & Footer Tools) nhóm Header & Footer chọn biểu tượng (Page Number), xuất hiện các tùy chọn 100
  108. Hình 3.130. Tùy chọn Page Number Top of Page: Chèn phía trên của trang (Header) Bottom of Page: Chèn phía dưới của trang (Footer) Page Margins: Chèn vào lề trái của trang Current Position: Chèn vào con trỏ hiện tại Chọn Current Position, xuất hiện danh sách các tùy chọn, chọn Plain Number Hình 3.131. Tùy chọn Current Position Kết quả, số trang được chèn vào góc bên phải Footer. Hình 3.132. Chèn số trang - Thay đổi nội dung Header & Footer Chọn tab Insert nhóm Header & Footer chọn biểu tượng Header hoặc Footer, chọn Edit Header hoặc Edit Footer, chọn vào nội dung cần hiệu chỉnh, nhập nội dung cần chỉnh sửa. - Xóa Header & Footer Chọn tab Insert nhóm Header & Footer chọn biểu tượng Header hoặc Footer, chọn Remove Header hoặc Remove Footer. - Tạo Header & Footer khác nhau 101
  109. Chúng ta muốn tạo Header & Footer trang 2 khác trang 1. Tiến hành như sau. Đặt con trỏ tại cuối trang 1. Chọn tab Layout nhóm Page Setup. Chọn Breaks và chọn Next Page Hình 3.133. Page Breaks Bây giờ con trỏ đã nằm sang trang 2 (trang cần tạo Header khác trang 1) Chọn tab Insert nhóm Header & Footer chọn Header hay Footer chọn Edit Header hoặc Edit Footer. Trên tab Header & Footer, nhóm Navigation, nhấn “Link to Previous” để bỏ liên kết đến trang 1. 102
  110. Hình 3.133. Bỏ chọn Link to Previous Sau đó nhập nội dung Header khác. Hình 3.134. Thay đổi Header khác - Để tạo Footer khác nhau, thao tác tương tự như Header Thay đổi định dạng số trang: Chọn Header hoặc Footer chứa số trang cần thay đổi. Chọn tab Design (Header & Footer Tools) nhóm Header & Footer Page Number Format Page Numbers, xuất hiện hộp thoại Hình 3.135. Hộp thoại Page Number Format Number format: Chọn dạng số hoặc ký tự cần thay đổi Include chapter number: Số trang được kèm với số chương Continue from previous section: Số trang được tiếp nối với section trước đó Start at: Khai báo số trang bắt đầu từ giá trị được chỉ định. 3.2.4. In văn bản - Thiết lập khổ giấy Chọn tab Layout nhóm Page Setup, chọn biểu tượng mở rộng 103
  111. Hình 3.136. Chọn biểu tượng mở rộng Page Setup Xuất hiện hộp thoại, chọn tab Paper, trong mục Paper size chọn khổ giấy A5, A4, A3 tùy thuộc vào máy in, chúng ta sẽ thiết lập khổ giấy cho phù hợp, thông thường các máy in văn phòng sử dụng khổ giấy A4. Hình 3.137. Tab Paper Thiết lập lề giấy và hướng giấy: Chọn tab Margins 104
  112. Hình 3.138. Tab Margins Margins Top: Lề trên Bottom: Lề dưới Left: Lề trái Right: Lề phải Gutter: Bề rộng phần gáy tài liệu Gutter Position: Vị trí đặt gáy tài liệu Orientation: Xác định hướng giấy Portrait: Dọc Landscape: Ngang - In ấn tài liệu: Chọn tab File Print (Ctrl + P), xuất hiện hộp thoại 105
  113. Hình 3.139. Các tùy chọn chức năng Print Copies: chọn số bản cần in Printer: chọn tên máy in (nếu có từ 2 máy in trở lên) Settings: Print All Pages: In toàn bộ văn bản Print Selection: In văn bản được chọn Print Current Page: In trang hiện đang chọn Print Custom Range: In một vùng trong văn bản Only Print Odd Pages: In trang lẻ Only Print Even Pages: In trang chẵn Page: Nhập số trang cần in 106
  114. Collated: In sắp xếp theo bộ (chỉ áp dụng nếu in từ 2 bản trở lên) Uncollated: In không sắp xếp theo bộ (chỉ áp dụng nếu in từ 2 bản trở lên) Portrait Orientation: Chọn hướng giấy (Portrait Orientation (dọc), Landscape Orientation (ngang) Chọn trang giấy in: A3, A4, A5 Chọn lề trang in: Chọn các kiểu lề được thiết lập sẵn In nhiều trang trên 1 trang giấy: 1 Page Per Sheet (in 1 trang), 2 Pages Per Sheet (in 2 trang vào 1 trang), 4 Pages Per Sheet (in 4 trang vào 1 trang), 6 Pages Per Sheet (in 6 trang vào 1 trang), 8 Pages Per Sheet (in 8 trang vào 1 trang), 16 Pages Per Sheet (in 16 trang vào 1 trang). (Print): thực hiện in CÁC ĐIỂM CHÍNH - Định dạng văn bản: Text, Paragraph, Bullets, Numbering, Tab, Borders and Shading, Style. - Chèn các đối tượng vào văn bản: Table, Picture, WordArt, Symbol, Shapes. - Tạo Header & Footer, Textbox. CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: Trong Microsoft Word 2019, sử dụng tổ hợp phím nào để đóng một tập tin đang mở? A. Ctrl + F4 B. Shift + F4 C. Alt + F4 D. Ctrl + Shift + F4 Câu 2: Trong Microsoft Word 2019, sử dụng tổ hợp phím nào để thoát khỏi chương trình? E. Ctrl + F4 F. Shift + F4 G. Alt + F4 H. Ctrl + Shift + F4 107
  115. Câu 3: Tập tin nào dưới đây được tạo ra từ Microsoft Word 2019? I. Quyetdinh.doc J. Quyetdinh.docx K. Quyetdinh.XLS L. Cả A và B đều đúng Câu 4: Trong Microsoft Word 2019, sử dụng tổ hợp phím nào để lưu tập tin? M. Ctrl + O N. Ctrl + A O. Shift + S P. Ctrl + S Câu 5: Trong Microsoft Word 2019, sử dụng phím nào để lưu tập tin với tên khác? Q. F2 R. F5 S. F10 T. F12 Câu 6: Trong Microsoft Word 2019, sử dụng tổ hợp phím nào để mở tập tin đã có trong máy? U. Ctrl + O V. Ctrl + A W. Shift + S X. Ctrl + S Câu 7: Trong Microsoft Word 2019, sử dụng tổ hợp phím nào để tạo một tập tin mới? Y. Ctrl + O Z. Ctrl + A AA. Ctrl + N BB. Ctrl + S Câu 8: Trong Microsoft Word 2019, để lưu tập tin vanban1.docx đang mở thành tập tin vanban2.docx, thực hiện như thế nào? CC. Vào File\Save 108