Tài liệu giáo khoa lớp 5

pdf 39 trang Hùng Dũng 02/01/2024 2460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu giáo khoa lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_giao_khoa_lop_5.pdf

Nội dung text: Tài liệu giáo khoa lớp 5

  1. TÀI LIỆU GIÁO KHOA LỚP 5
  2. TRƯỜNG VIỆT NGỮ HÙNG VƯƠNG Tài liệu giáo khoa LỚP 5 Khoá I/2006 Họ và tên học sinh :___ Phòng học:___ Thầy/Cô phụ trách:___ Điện thoại thầy/cô:___ Thầy/Cô phụ trách:___ Điện thoại thầy/cô:___ Trường Việt Ngữ Hùng Vương - Lớp 5 1
  3. Mục Lục Bài 1 Vần: ong, ông, oai, oam, oăm, oan, oăn 9 Bài tập về nhà 10 Bài 2 Vần: oao, oay, oac, oăc, oat, oăt 11 Bài tập về nhà 12 Bài 3 Vần: oanh, oach, oang, oăng 13 Bài tập về nhà 14 Ôn bài 1-3 15 Bài 4 Vần: oeo, oen, oet, ơng, ung, ưng 16 Bài tập về nhà 17 Bài 5 Vần: uân, uât, uây, uâng, uôi 18 Bài tập về nhà 19 Bài 6 Vần: uôm, uôn, uông, uôc, uôt, uya 20 Bài tập về nhà 21 Ôn bài 4 – 6 22 Bài 7 Vần: uynh, uênh, uyên, uyu 23 Bài tập về nhà 24 Bài 8 Vần: uych, uyt, uyêt, uêch 25 Bài tập về nhà 26 Trường Việt Ngữ Hùng Vương - Lớp 5 2
  4. Bài 9 Vần: ươi, ươu, ươc, ươt 27 Bài tập về nhà 28 Bài 10 Vần: ươp, ươm, ươn, ương 29 Bài tập về nhà 30 Ôn bài 7-10 31 Trường Việt Ngữ Hùng Vương - Lớp 5 3
  5. BẢNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỚP 5 TUẦN LỄ CHƯƠNG TRÌNH HỌC • Ghi danh, Lập hồ sơ • Chào mừng các em 1/15 • Kỷ luật nhà trường - Phát sách vở • Bài 1 1/22 Bài 2 1/29 Nghỉ lễ Tết Bính Tuất 2/5 Đón Tết Bính Tuất 2/12 Bài 3 2/19 Bài 4 2/26 Bài 5 3/5 Bài 6 3/12 Nghỉ Spring Break 3/19 Thi giữa khóa Trường Việt Ngữ Hùng Vương - Lớp 5 4
  6. 3/26 Bài 7 4/2 Bài 8 4/9 Bài 9 4/16 Bài 10 4/23 Bài 11 4/30 Thi cuối khóa 5/7 Thi cuối khóa cho những em vắng mặt tuần 4/30 5/14 Mãn khóa Ghi chú: 1. Khuyến khích học sinh nói tiếng Việt trong lớp. 2. Dùng tiếng Việt tối đa để giải nghĩa những chữ khó. Tuy nhiên, Thầy/Cô có thể dùng tiếng Anh để làm rõ nghĩa câu văn hoặc từ ngữ vựng. Trường Việt Ngữ Hùng Vương - Lớp 5 5
  7. Nội Quy 1. Học sinh phải đi học đúng giờ và liên tục. 2. Học sinh nghỉ học phải có thông báo của phụ huynh trước với thầy/cô hoặc phải mang theo giấy xin phép của phụ huynh khi trở lại lớp. 3. Học sinh đến lớp trễ 5 buổi liên tiếp, hoặc nghỉ học 3 buổi liên tiếp sẽ không được lên lớp. 4. Học sinh phải giữ kỷ luật trong lớp, tuyệt đối tuân theo sự hướng dẫn của thầy/cô trực tiếp phụ trách. Vi phạm kỷ luật và tỏ ra thiếu lễ độ sẽ bị cảnh cáo. Nếu còn tái phạm sẽ không được tiếp tục theo học trong một thời gian hoặc vĩnh viễn. 5. Học sinh phải tham dự đầy đủ các kỳ thi trong khóa và phải làm đầy đủ bài tập mỗi tuần. 6. Học sinh phải gìn giữ vệ sinh chung của trường và lớp học. 7. Học sinh không được rời phạm vi của nhà trường trong giờ học cũng như giờ ra chơi. Trường Việt Ngữ Hùng Vương - Lớp 5 6
  8. Ôn nguyên tắc đánh vần và cách viết chính tả I. Nguyên tắc đánh vần Việt ngữ Chúng ta chia chữ ra làm hai phần, phụ âm và nguyên âm. Ví dụ: chữ thoáng • chia chữ th | oáng • Đánh vần từ nguyên âm trở đi : o, a, ngờ oang • ghép phụ âm đầu (th) vào : thờ oang thoang • ghép dấu sau cùng : sắc thoáng Ngoại lệ: chữ gi thì chia vần sau chữ i Ví dụ • giày → gi | ay II. Nguyên tắc viết chính tả từ cách đánh vần Việt ngữ Những chữ bắt đầu bằng nguyên âm, chúng ta viết ngay từ nguyên âm: Ví dụ: ẩm • Viết âm • Ghép dấu hỏi vào → ẩm Với những chữ bắt đầu bằng phụ âm thì chia một khoảng trống cho phụ âm đầu • Bắt đầu viết từ nguyên âm cho tới cuối chữ • Trở lại phần trống, ghép phụ âm đầu vào • Viết dấu sau cùng Ví dụ: chăng • bỏ trống 1 phần, viết từ ă ngờ → ăng __ ăng • ghép phụ âm đầu “ch” vào chăng tuyết • bỏ trống 1 phần, viết từ u, y, ê tờ → uyêt _uyêt Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5 7
  9. • ghép phụ âm đầu “t” vào tuyêt • ghép dấu sau cùng : sắc tuyết Khi học sinh đã quen và đã đánh vần nhuyễn, học sinh có thể viết chính tả ngay từ phụ âm đầu. Áp dụng vào các bài tập đọc. • Đánh vần các chữ khó. • Viết chính tả. (Số câu tùy theo giáo viên). Việc viết chính tả liên quan tới việc đánh vần. Các em có đánh vần giỏi mới viết chính tả giỏi. Do đó, mỗi bài giáo viên nên cho các em đánh vần các chữ gạch dưới trước khi cho các em viết chính tả. Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5 8
  10. Bài Một Vần: ong ông oai o-ngờ-ong ô-ngờ-ông o-a-i-oai oam oăm oan oăn o-a- mờ-oam o-á-mờ-oăm o-a-nờ-oan o-á-nờ-oăn ong lòng Lòng mẹ thương con bao la như trời như biển. ông hồng Hoa hồng đẹp nhưng có nhiều gai. oai khoai Mẹ luộc khoai lang cho cả nhà ăn. oam ngoạm Con chó ngoạm cục xương. oăm hoắm Cái hố này sâu hoắm. oan hoàn trả Khi mượn đồ vật gì của ai, em nhớ hoàn trả lại. oăn xoăn Tóc chi Lan xoăn tự nhiên. Họa hoằn lắm, mẹ mới cho em thức khuya. Tập đọc Gia tộc Nhà em có ông bà, cha mẹ, anh và chị em. Cha em thì đi làm để nuôi cả nhà. Mẹ em thì trông nom dạy bảo chúng em, và coi sóc mọi việc trong nhà. Chúng em lúc nào cũng ngoan ngoãn và dễ bảo, để cho ông bà, cha mẹ được vui lòng. Kể cả người trong họ thì còn có chú bác, cô dì, anh, chị em họ, là những người cùng máu mủ với em. Giải nghĩa: Gia tộc: bao gồm ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình và cả những người trong họ hàng như chú bác, cô dì. Do đó gia tộc lớn hơn gia đình. Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5 9
  11. Bài tập Trả lời câu hỏi trong bài “Gia tộc” 1) Gia đình em gồm có những ai? ___ 2) Gia tộc em gồm có những ai? ___ Đồng âm, khác nghĩa: HOAN với HOANG Hoan: vui vẻ; Hoang : phí phạm 1) Mọi người vỗ tay ___hô bé Nam đã được giải nhất đố vui để học. 2) Chúng ta không nên ăn xài ___phí. Điền vào chỗ trống toán – Loan - hoan, 1) Ba mẹ hân vui mừng 2) Vì chị .mới thi đậu. 3) Làm việc gì cũng phải tính . kỹ lưỡng. Chính tả Ông bà đã có công sinh thành, nuôi dưỡng cha mẹ ta, ta phải biết ơn. Ông bà đã già, không thể sống đời với con cháu lâu dài. Chúng ta cần phải chăm sóc ông bà nhiều hơn để những ngày tháng về chiều của ông bà được ấm áp, vui vẻ. • Các em nhờ bố, mẹ, anh chị đọc chính tả cho các em viết ở nhà. Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5 10
  12. Bài Hai Vần: oao oay oac oăc o-a-o-oao o-a-y-oay o-a-cờ-oac o-á-cờ-oăc oat oăt o-a-tờ-oat o-á-tờ-oăt oao ngoáo Chị Mai giả làm ngoáo ộp dọa em. oay loay hoay Chị Lan loay hoay tìm cái áo. oac toác Bé Vân toác miệng cười. oăc ngoặc Ngoặc đơn, ngoặc kép. oat hoạt bát Anh Thư ăn nói hoạt bát. oăt ngoắt Con chó ngoắt đuôi mừng chủ. Tập đọc: Chị Mai Chị Mai lớn hơn em hai tuổi. Thế mà em cao suýt soát bằng chị. Mỗi sáng Chủ Nhật, chúng em cùng nhau đi học tiếng Việt. Chị Mai nói năng hoạt bát và học giỏi. Năm ngoái chị đoạt giải nhất về môn toán. Khi làm việc gì, chị có tính dứt khoát, không do dự. Chị không khoác lác với ai bao giờ. Giải nghĩa: Hoạt bát: ăn nói khéo léo, trôi chảy - khoác lác: nói những điều không đúng sự thực. Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5 11
  13. Bài tập Đặt câu Thoát hiểm ___ Nước xoáy ___ Hoạt bát ___ Điền vào chỗ trống lưu loát - loắt choắt - toác hoác - khoác lác - hoạt họa 1. Không ai thích người ăn nói 2. Cửa mở . 3. Thầy khen em ăn nói . 4. Em thích xem phim . 5. Trông anh hề , rất tức cười. Sửa lại từ viết sai có gạch dưới Viết lại cả câu cho đúng 1. Kiểm soắt đồ đạc . 3. Mũi đinh nhon hoát. Chính tả Anh Khoát Anh Khoát là học sinh lớn tuổi nhất trong lớp em. Anh có thân hình loắt choắt nhưng lại thích hoạt động thể thao. Bước đi thoăn thoắt của anh đã giúp anh đoạt giải nhất về môn đi bộ đường dài. Anh Khoát rất vui tính và hay đùa cợt với bạn bè. Họa hoằn lắm anh mới nghỉ học vì bị bệnh. Bạn học cả lớp em đều cảm mến anh. Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5 12
  14. Bài Ba Vần oanh oach o-a-nhờ-oanh o-a-cờ-oach oang oăng o-a-ngờ-oang o- á-ngờ-oăng oanh mới toanh Cậu em mới mua một chiếc xe hơi mới toanh. oach kế hoạch Khi làm việc gì, chúng ta nên có kế hoạch. oang thoang thoảng Mùi hương hoa ngọc lan thơm thoang thoảng. oăng hoẵng Con hoẵng chạy rất nhanh. Tập đọc Căn nhà mới Nhà em ở gần trường Hùng Vương. Từ xa lộ 59 rẽ vào con đường nhỏ, ba em lái xe chạy loanh quanh độ năm phút thì đến nơi. Đây là căn nhà mới toanh, tuy nhỏ nhưng trông xinh xinh. Trước kia, gia đình em phải thay đổi chỗ ở xoành xoạch. Nay cha mẹ em vui mừng lắm vì đã làm chủ một căn nhà. Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5 13
  15. Bài tập Ðàm thoại Ðề tài đàm thoại “Căn nhà của em” Từ đề nghị dùng trong phần đàm thoại, thí dụ: Sân sau, sân trước, cây ăn trái, trồng, rau, phòng, nhà lầu, hoa, cửa sổ, phòng ăn, phòng khách, phòng ngủ, gạch, gỗ, nhà trệch, tầng lầu, v.v. Hướng dẫn các em đàm thoại với những câu như sau, thí dụ: - Nhà em có gần trường học. - Sân sau nhà em có trồng gì không? v.v. Điền vào chỗ trống thoảng - oang oang – hoang - hoạch - toanh 1. Ba mẹ dạy em không nên phí. 2. Thỉnh em viết thơ thăm ông bà em. 3. Khi đến chỗ đám đông, chúng ta không nên nói chuyện . 4. Làm việc gì phải có kế 5. Mẹ mới mua cho em cái áo mới Chính tả Chó, Gà và Chim Két Ba em nuôi con két, Nói liến thoắng cả ngày. Vỗ cánh trông thật oai, Là con gà cồ đá. Gâu gâu, con chó vá. Thấy lạ sủa oang oang. Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5 14
  16. Ôn bài (Review) Ôn bài 1 ong ông oai oam oăm oan oăn mong đợi con công loài vật ngoạm oái oăm oan ức tóc xoăn tấm lòng nông phu bại hoại sâu hoắm toan tính xoắn xít con sông khoan thai Ôn bài 2 oao oay oac oăc oat oăt ngoáo ộp loay hoay toác hoác dấu ngoặc hàng loạt loắt choắt xoay tròn ngoắc tay kiểm soát xoáy mạnh thoát nạn hoạt bát thoát nước Ôn bài 3 oanh oach oang oăng hoạnh họe thu hoạch loang loáng chó sủa chim hoàng oanh hoạch định hoàng hôn oăng oẳng mới toanh kế hoạch hoang đảo xoành xoạch huy hoàng loanh quanh chớp nhoáng - Tập đặt câu hoặc đàm thoại bằng những từ trong bài số bốn trên đây. - Chính tả: Thầy/Cô đọc những từ trong bài số bốn cho các em viết chính tả. Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5 15
  17. Bài Bốn Vần: oeo oen oet o-e-oeo o-e-n ờ-oen o-e-tờ-oet oong ung ưng o-o-ngờ-oong u-ngờ-ung ư-ngờ-ưng oeo ngoéo tay Em và Mai ngoéo tay nhau hứa sẽ không giận nhau nữa. oen khoen Mẹ mua cho bé Vi đôi khoen tai mới. oet lòe loẹt Bà Ba lớn tuổi rồi mà ăn mặc rất lòe loẹt. oong xoong Mẹ kho một xoong cá cho cả nhà ăn. ung tùng Ðằng trước nhà em có hai cây tùng. ưng nhưng Anh Tâm tuy nhỏ con, nhưng anh rất mạnh khỏe. Tập đọc Lời Mẹ Con ơi, chớ có nằm khoèo, Chăm lo học tập mới theo kịp người. Gặp bạn, con nhoẻn miệng cười, Chớ nên tập nói những lời oái oăm. Bài làm, bài học phải chăm, Tránh đi tật xấu, con năng sửa mình. Đại ý: Lời mẹ khuyên con phải chăm lo học tập và tránh các tật xấu. Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5 16
  18. Bài tập Đàm thoại Bổn phận của các em Khi còn bé các em phải có bổn phận như là cố gắng học hành chuyên cần. Đừng nên ham chơi, lười biếng. Khi kết bạn phải làm thân với những ai ham học và tránh xa những kẻ quấy phá. Ngoài giờ học thì giúp đỡ cha mẹ công việc nhà như nhặt rau, rửa chén, dọn dẹp nhà cửa. Được như vậy, các em đã hoàn tất những bổn phận của mình, thì các em là những học trò gương mẩu. Đặt câu hỏi với các em Thí dụ: Bổn phận của em khi còn bé? Khi kết bạn , em phải làm thân với ai? Ngoài giờ học ra em phải làm gì? Học trò gương mẫu là học trò như thế nào? .v v Đặt câu 2) mừng rỡ 3) xung quanh 4) túng thiếu Chính tả Anh Ba Còm Có anh ba Còm Thân hình gầy nhom. Đôi mắt sâu hoắm Anh nói xoen xoét, Hay ngoẻn miệng cười. Khi hứa giúp người. Ngoéo tay thật chặt. Tính anh chân thật. Và rất dễ thương. Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5 17
  19. Bài Năm Vần uân uât uây u-ớ-nờ-uân u-ớ-tờ-uât u- ớ-y- uây uâng uôi u- ớ-ngờ-uâng u- ô-i-uôi uân xuân Mùa xuân hoa nở rộ. uât xuất Trong lớp em, Mai học rất xuất sắc. uây quây quần Các cháu quây quần bên bà. uâng bâng khuâng Bà bâng khuâng nhớ quê nhà. uôi suối Dòng suối chảy róc rách. Tập đọc Ngày giỗ Hôm qua ngày giỗ ông em, Bà con nội ngoại đôi bên quây quần. Bàn thờ đèn nến sáng trưng, Khói hương nghi ngút thơm lừng bay cao. Bâng khuâng em nhớ năm nào, Lời ông dạy bảo biết bao ân cần. Mà nay ông đã lìa trần, Nỗi buồn mất mát trong lòng khôn khuây. Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5 18
  20. Bài tập Đàm thoại Thờ cúng tổ tiên Tổ tiên là các cụ đời xưa sinh ra ông bà, cha mẹ mình. Bởi có tổ tiên mới có ông bà, cha mẹ, và có cha mẹ mới có mình. Vậy mình phải nhớ ơn tổ tiên. Cho nên cứ đến ngày giỗ, ngày Tết, thì con cháu đều làm lễ cúng tổ tiên. Con người có tổ có tông, Như cây có cội, như sông có nguồn. Từ đề nghị dùng trong phần đàm thoại Bàn thờ, nhang, nến, người khuất mặt, trái cây, khấn vái, cúng kiếng, gia đình, tụ tập, đồ ăn, bà con .v.v . Hướng dẫn các em đàm thoại với những câu như sau: Thí dụ: - Nhà em có làm giỗ cúng ông bà không? - Nếu có, em nói cho thầy/cô biết nhà em tổ chức buổi giỗ như thế nào? v.v Đặt câu với những từ sau đây: 1. thuận tiện . 2. kỷ luật . 3. tuân lời . Phân biệt: SUẤT với XUẤT Suất: sơ suất; Xuất : xuất chúng, xuất sắc 1) Nam là học sinh ___sắc nhất trong lớp. 2) Bé Tâm sơ ___làm bể cái ly. Chính tả “Thờ cúng tổ tiên” Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5 19
  21. Bài Sáu Vần uôm uôn uông u-ô-mờ-uôm u-ô-nờ-uôn u-ô-ngờ-uông uôc uôt uya u-ô-cờ-uôc u-ô-tờ-uôt u-y-a-uya uôm luộm thuộm Chị Luân ăn mặc luộm thuộm. uôn luôn luôn Em luôn luôn cố gắng học hành. uông chuông Tiếng chuông từ xa vọng lại. uốc luộc Em thích ăn rau muống luộc. uôt chuột Tuổi tý là tuổi con chuột. uya khuya Đêm khuya trời thanh vắng. Tập đọc Bổn Phận Làm Con Làm con phải hiếu ai ơi, Công ơn cha mẹ biển trời bao la! Một mai sức yếu, tuổi già, Da nhăn, tóc đã nhuộm màu muối tiêu. Thăm nom, chăm sóc sớm chiều, Vui lòng cha mẹ, kính yêu trọn đời. Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5 20
  22. Bài tập Đặt câu 1. thuốc lá . 2. luôn luôn . 3. con chuột . 4. suốt ngày Điền vào chỗ trống: nuốt - luộm thuộm - suốt - chuồn - buồm - đuốc - buốt - chuột 1. Mẹ dạy em con gái không nên ăn mặc 2. Thuyền .ra khơi đánh cá. 3. Mẹ dặn em ăn cơm phải nhai, chớ không nên trộng. 4. Trời lạnh ., em run cằm cặp. 5. Chị Mai xem rước .thế vận hội. 6. Em làm bài tập .buổi chiều. 7. nhắt hay cắn rách quần áo. 8. Chuồn bay lượn trong vườn. Viết lại những câu sau đây cho đúng chính tả 1) Khung mặt chị Mai chông rất khả ái. ___ 2) Moi lan chú hề xuất hiện là em thấy buồn cưới. ___ 3) Buon bán phai thật thà. ___ 4) Muốn thành công phải luôn lun luôn co gang. ___ 5) Rau múng rất dễ luột. ___ 6) Tiếng truông chùa vang xa. ___ 7) Ba cuốt đất trồng cay. ___ Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5 21
  23. Ôn Bài (Review) Ôn bài 4 oeo oen oet oong ung ưng ngoẹo đầu khoen tai láo toét xoong lung lay lưng còng ngoéo tay xoen xoét lở loét chảo thờ cúng cưng chìu xe goòng nũng nịu trứng gà boong cứng cỏi boong Ôn bài 5 uân uât uây uâng uôi tuân lệnh, ảo thuật, khuấy động bâng khuâng nuối tiếc, huân chương, khuất bóng quây quần quầng mắt nuôi nấng thuần thục, xuất cảng tuổi thơ huấn luyện, xuất xứ tuổi già ngu xuẩn bất khuất mỹ thuật Ôn bài 6 uôm uôn uông uôc uôt uya cánh buồm buôn bán, chuông reo cuộc đời sáng suốt thức khuya luộm thuộm tuôn trào, chuồng gà thuốc ho, chuột nhắt nhuộm tóc rập khuôn luống rau thuộc bài, nuốt vào buồn ngủ chim muông luồng điện xuống dốc ưa chuộng - Đặt câu hoặc đàm thoại bằng những từ trong bài tám trên đây. - Chính tả: Thầy/Cô đọc những từ trong bài tám cho các em viết chính tả. Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5 22
  24. Bài Bảy Vần uynh uênh u-y-nhờ-uynh u-ê-nhờ-uênh uyên uyu u-y-ê ờ-uyên u-y-u-uyu uynh quỳnh Hoa quỳnh nở về đêm. uênh chuệnh Người say đi chuệnh choạng. uyên chuyên Anh Tâm học hành rất chuyên cần. uyu quýu Bà lạnh quýu tay. Tập đọc: Những kẻ lười biếng Thông thường, những kẻ lười biếng chỉ lo ăn chơi và sống cho qua ngày. Khi tiền của còn thì tiêu pha phung phí, tính tình tự đắc, lời nói huênh hoang. Đầu óc họ rỗng tuếch chẳng nghĩ gì tới ai ngoài họ. Chợt đến lúc không còn gì thì đi vay mượn rồi quỵt nợ. Lúc túng quẫn họ trở thành kẻ gian tà hoặc trôm cướp. Khi bị đuổi bắt, họ chạy thục mạng vào những con đuờng tối tăm, khúc khuỷu lủi trốn. Đại ý: Những kẻ lười biếng thường tiêu tiền phung phí và khi hết tiền thì dễ trở nên người hư hỏng. Giải nghĩa: Phung phí: quá trớn, quá độ - Tự đắc: Cho mình là hay và giỏi hơn người – huênh hoang: khoe khoang về mình một cách quá đáng - Khúc khuỷu: quanh co, không thẳng. Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5 23
  25. Bài tập Trả lời câu hỏi bài tập đọc “Những kẻ lười biếng” 1) Kẻ lười biếng thường lo ăn chơi hay chịu khó làm việc? ___ 2) Họ tiêu tiền ra sao? ___ 3) Tính tình và lời nói cuả họ như thế nào? ___ 4) Khi nào thì họ trở thành kẻ trộm cướp? ___ Đặt câu quyến luyến ___ huênh hoang ___ luyện tập ___ luýnh quýnh ___ Viết lại những câu sau đây cho đúng chính tả 1. Người say đi đứng chệnh choạng. ___ 2. Ba mẹ quýnh luyến chia tay từ giả cô Thu. ___ 3. Em khong thít người ăn nói hênh hoang. ___ 4. Hoa qỳnh nở đẹp nhương chong tàn. ___ Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5 24
  26. Bài Tám Vần uych uyt u-y- cờ-uych u-y-t ờ-uyt uyêt uêch u-y-ê-t ờ-uyêt u-ê-cờ-uêch uych huỵch Bé Lan luýnh quýnh bị ngã uỵch. uyt huýt Ba em thích huýt sáo bài “Cầu sông Kwai” uyêt tuyết Em thích đi trượt tuyết ở Winter Park. uêch tuếch Người mê vật chất, đầu óc rỗng tuếch. Tập đọc Công Viên Nhà em ở gần công viên. Thỉnh thoảng em cùng bạn tới đó ngắm hoa. Có nhiều loại hoa màu sắc rực rỡ. Ở đây có nhiều cây to che bóng mát. Nên thơ nhất là hàng cây khuynh diệp cao ngất, cành lá đong đưa trước gió tỏa hương thơm dìu dịu. Công viên này nổi tiếng là đẹp. Nhiều em nhỏ đến đây nô đùa bên cha mẹ, ông bà, hoặc chơi đuổi bắt chạy nghe huỳnh huỵch. Giải nghĩa: công viên: vườn chơi công cộng - dìu dịu: thơm nhè nhẹ, thoang thoảng - huỳnh huỵch: tiếng động do chân chạy mạnh. Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5 25
  27. Bài tập Đàm thoại Học trò ngoan và học trò hư. Trong gia đình biết kính trọng, yêu mến ông bà, cha mẹ và hòa thuận với anh, chị, em. Ở trường học vâng lời thầy cô, hòa nhã cùng bạn bè là những học trò ngoan. Ngoan ngoãn thí ai cũng yêu thương, chìu chuộng và khen ngợi. Còn những em không kính mến ông bà, cha mẹ. Không nghe lời thầy cô khuyên bảo, không nhường nhịn anh chị em và vô lễ với mọi người là những học trò hư. Hư thì ai cũng ghét, cũng chê, cũng không muốn gần gũi. Thầy/cô mong muốn tất cả các em là những học trò ngoan. Câu hỏi - Như thế nào thì được gọi là học trò ngoan? - Học trò hư là người như thế nào? - Mọi người đối xử với học trò ngoan và học trò hư như thế nào? - Thầy/cô mong muốn điều gì ở chúng em? Viết lại những câu sau đây cho trúng chính tả 1. Se buýt hoc sinh xon mau vang. ___ 2. Thầy cô huýt coi ra hiệu cho hoc sinh sêp hang. ___ 3. Ông Bảy bị mac đo, xuyt xoa tiếc cua. ___ Chính tả Những đêm nào trăng khuyết, Trông giống con thuyền trôi. Em đi, trăng theo bước, Như muốn cùng đi chơi. Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5 26
  28. Bài Chín Vần ươi ươu ư-ơ-i-ươi ư-ơ-u-ươu ươc ươt ư-ơ-cờ- ươc ư-ơ-t ờ-ư ơt ươi tưới Mẹ em thường tưới cây vào sáng sớm. ươu hươu Trong sở thú có con hươu cao cổ. ươc nước Uống nước lọc rất tốt. ươt thướt tha Áo dài Việt Nam trông rất là thướt tha. Tập đọc Không nên nói nhiều Nói năng ta phải lựa lời. Người khôn ít nói, tươi cười mới hay. Chớ nên nói lắm nhàm tai, Ca dao có dạy câu này đừng quên: “Rượu nhạt uống lắm cũng say, Người khôn nói lắm dẫu hay cũng nhàm.” Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5 27
  29. Bài tập Điền vào chỗ trống: tưới, cười, tươi, lười, nước, trượt, ruợu, ngược 1) Cây cối trong vườn sau nhà em rất tốt. 2) Nhờ mẹ em chăm sóc và năng cây mỗi ngày. 3) Uống ___và hút thuốc là những tật xấu, ta không nên bắt___ 4) Đi học về em tươi ___chào ba má. 5) Ba mẹ dạy em chớ nên ___biếng. 6) Mọi người đều thích hoa ___ 7) Ba chèo ghe ___ dòng sông 8) Đường trơn, dễ ___chân. Sửa lại từ viết sai có gạch dưới Viết lại cả câu cho đúng 1) Em dùng thướt để kẽ hang. ___ 2) Bé rướt đen trung thu. ___ 3) Trơi mưa ước. ___ 4) Đường tron trọt . ___ 3) Bé bướt đi không vững. ___ 5) Bé trược chân. ___ 6) Té đau, bé khóc sước mươt.___ Chính tả Buổi Sáng Mùa Đông Trời lạnh buốt. Đồng hồ báo thức reo vang. Em ước ao được nằm thêm mười phút nữa trong chăn ấm. Nhưng mẹ đã dục em đi học. Hôm nay trời mưa lớn. Mặt đường ướt và trơn. Mẹ lái xe cẩn thận vì sợ bị trơn trượt. Từng hạt mưa lướt trên cửa kính nghe lộp độp. Trong khi ấy, nhiều bạn đi bộ đến trường. Giầy và áo mưa đều ướt rượt. Vào lớp, ai nấy tươi cười vui vẻ. Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5 28
  30. Bài Mười Vần ươp ươm ư-ơ-pờ-ươp ư-ơ-mờ-ươm ươn ương ư-ơ-nờ-ươn ư-ơ-ngờ-ương ươp mướp Bà thích ăn canh mướp nấu với tôm khô. ươm lượm Ba lượm cây bút lên. ươn sườn đồi Sườn đồi thoai thoải. ương phần thưởng Hoàng được phần thưởng hạng nhất. Tập đọc Ngôi Trường Ngoại Ô Đó là một dãy nhà lợp ngói đỏ. Ngay giữa sân trường, lá cờ tung bay phất phới trên đỉnh cột thẳng tắp. Hai cây bàng lớn có nhiều tầng. Cành lá rườm rà che rợp hẳn một góc sân. Phía sau trường là vườn trồng mướp, bầu, bí. Những trái mướp thòng xuống lơ lửng trông rất đẹp mắt. Buổi sáng, học sinh ăn mặc tươm tất đến trường. Những học sinh còn bé được cha hay mẹ dẫn đi học. Người ra vào cổng trường nườm nượp. Tan học, học sinh tung tăng trên đường về nhà. Bươm bướm bay lượn khắp lối đi. Giải nghĩa: Ngoại ô: Vùng ở bìa của một thành phố - Lơ lửng: được treo và có thể di động trong không khí – Tươm tất: chu đáo, gọn gàng – Tung tăng: chuyển động từ chỗ này sang chỗ khác. Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5 29
  31. Bài tập Trả lời câu hỏi bài tập đọc “Ngôi Trường Ngoại Ô” Ngôi trường học nằm ở đâu? ___ Những cây bàng trong sân trường như thế nào? ___ Học sinh ăn mặc như thế nào khi đến trường? ___ Ai dẫn những em học trò còn bé đi học? ___ Điền vào chỗ trống: mướp, bướm, ướp 1. Ông uống trà có sen. 2. Quần áo nó rách 3. Buơm .bay lượn trong vườn. Sửa lại từ viết sai có gạch dưới Viết lại cả câu cho đúng Dũng sĩ có thanh guôm dài. ___ Em cúi suống luộm cay bút. ___ Ông uốn chà ươp sen. ___ Chính tả Phải cố học Các em biết rằng cha mẹ làm lụng vất vả để nuôi các em. Chỉ có một điều cha mẹ muốn là các em phải học hành chăm chỉ và nghe lời thầy cô dạy bảo. Không có điều gì làm vui lòng cha mẹ bằng các em thực hiện đúng những điều trên, có như vậy mình mới không phụ công ơn của thầy cô dạy bảo. Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5 30
  32. Ôn Bài (Review) Ôn bài 7 uynh uênh uyên uyu huynh đệ huênh hoang quyền lực khuỷu tay khuynh hướng chuệnh choạng khuyên can khúc khuỷu Ôn bài 8 uych uyt uyêt uêch huỳnh huỵch xe buýt tuyết trắng rỗng tuếch tu huýt thuyết trình quỵt nợ tuyệt mạng Ôn bài 9 ươi ươu ươc ươt đười ươi hươu cao cổ ước mơ ướt mưa tươi tắn rượu đế nước chảy thướt tha hai mươi rước đèn mượt mà Ôn bài 10 ươp ươm ươn ương mèo mướp tươm tươp cá ươn nương cậy ướp hoa nườm nượp con lươn xương sườn tươm tướp ươm hạt sườn núi yêu thương tương trợ - Đặt câu hoặc đàm thoại bằng những từ trong bài số mười ba. - Chính tả: Thầy/Cô đọc những từ trong bài số mười hai cho các em viết chính tả. Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5 31
  33. Ngữ vựng Bài một (trang 9-10) Bao la Infinitive; unlimited, vast Cùng máu mủ Blood relationship Gia tộc Family tribe, Family clan Hân hoan To feel greatly pleased Họa hoằn lắm Very occasionally, once in a while, rare Hoàn trả lại To give back, return Khoai lang Sweet potato Kỹ lưỡng Very careful Lòng Heart, feelings Luộc Boil Nết na Well-behaved, well-mannerd Ngoạm cục xương To snap up a bone Rừng thông Pine forest Sâu hoắm Very deep Thiết tha Attached to, passionate, insistent Thức khuya To stay up late at night Tính toáng To calculate, to weigh the pros and cons Trông nom To look after Xoắn (tóc xoắn) Curly (pertaining to hair or string) Xoắn xít To cling to one another Bài hai (trang 11-12) Cao suýt soát Approximate, almost the same height Do dự To hesitate Dọa To scare Đoạt To win Dứt khoát Decisive Hằng loạt Series Hoạt bát (nói) Being fluent (pertaining to speaking) Hoạt họa Animated cartoon Khoác lác (nói) To brag, boast, lie, exaggerate Loắt choắt Diminutive, small but quick Loay hoay Toil, strugle Lưu loát Same meaning with hoạt bát Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5 32
  34. Môn Subject Ngoặc đơn, ngoặc kép Parenthese; quotation mark Ngoắc To hook (hook bait to a fish hook) Ngoáo ộp Bugbear, bugaboo (an imaginery goblin used to excite fear) Ngoắt đuôi To wag tail Ngoắt Signal to come Nhọn hoắt Very pointed Nhọn hoắt Very, very sharp Soát lại To check again Suýt soát Almost the same Thoăn thoắt In a flash, as a lighting Thoát hiểm To escape a danger Tính Character, habit Toác (toác hoác) Wide open Trôi chảy Smoothly Bài ba (trang 13-14) Con hoẵng Muntjac Đi loanh quanh To go around and back at the same place; be confined within Hoang phí To spend lavishly Kế hoạch To plan Liến thoắng (talking) Very glibly Líu lo (hót) To chirp (pertaining to bird) Loang lổ Full of patches; (loang: to spread all over) Oang oang Being loud (sủa oang oang: bark loudly) Rẽ vào(đường đi) To exit, make a turn (pertaining to road, street) Thơm thoang thoảng To smell faintly Vỗ cánh To flap the wings Xoành xoạch Constant, very oftern Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5 33
  35. Ôn Bài (trang 15) Bại hoại Degenerated, corrupted Chớp nhoáng flash, fast as thunder Hàng loạt Same series Hoang đảo Desert island Hoạnh họe To find fault with someone’s work Huy hoàng Glory Khoan thai (đi) To walk with deliberate steps Loang loáng Flash, reflect Ngoắc tay Wave one’s fingers Nông phu A farmer Oái oăm Awkward (pertaining condition: tình cảnh oái oăm) Oan ức Being victim of an injustice Thoát nạn To escape an accident Thu hoạch (đồng áng) To harvest (crop) Xoáy To whirl Bài Bốn (trang 16-17) Còm Being scrawny, thin and stunted Đôi khoen tai A pair of earings Gầy nhôm Very skinny Lòe loẹt Flashy, gandy, tawdry Ngoéo tay Link forefingers (in sign of agreement upon ) Nhoẻn Break into a smile/grin Nói xoen xoét Constantly talking Tự tin Being confident Túng thiếu Be in need of money Bài Năm (trang 18-19) . Bàn thờ Altar, table where people place the pictures of deceases, along with candles, incences to worship them Bâng khuâng State of mind of remembrance Chuỗi hạt bồ đề A necklace made of brown or black beads Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5 34
  36. Dòng suối Stream, spring Hoa nở rộ To blossom at peak; bloom Hòa thuận Being harmonious (no argument) Khôi ngô, tuấn tú Handsome, intelligent looking Khôn khuây It’s hard to forget Lìa trần To pass away Ngày giỗ Death anniversary Quấn quýt To hang on to, cling to Quầng thâm Dark circle under the eyes Quây quần Gathering, Róc rách To babble, sound of water running steadily Xuất sắc Very good; excellence Bài Sáu (trang 20-21) Hiếu thảo Pious, (người con hiếu thảo: a dutiful child) Lạnh buốt Icy cold Luộm thuộm Very careless in dressing Màu muối tiêu Implying black and white (pertaining to hair) Nuốt trộng To swallow without chewing Run cằm cặp Being shiver Vọng lại Echo Ôn Bài (trang 22) Bất khuất Undauted, indomitable, unyielding Chuốc vào Get involved Chuồng Stable, cage, coop Huấn luyện To train Khuất bóng Dead and gone Láo toét untruthful Lở loét Get pustules all over one’s body Lung lay Unstable, shaky Luồng điện Electric current Luống rau Beds of vegetables Mỹ thuật Art Nũng nịu Coddle oneself Nuối tiếc the state of missing something and long for it to come back Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5 35
  37. Rập khuôn Copy a model Thuần thục Subdue, tame Xoong Pan, pot Xuất xứ Source; Orginial Bài Bảy (trang 23-24) Ăn nói huênh hoang To brag, boast Chạy thục mạng To run at the maximum speed for one’s life Chóng tàn Being wilted quickly Chuệnh choạng To walk imblanced Kẻ gian tà Evildoer, a thief, a burglar Khúc khuỷu Many twists and turns (pertaining to road, street) Luýnh quýnh State of being rush and embarrasement Quyến luyến Cling to one’s another and don’t want to be parted Quỵt nợ To fail to pay someone’s debt Quýu tay Getting numb Rỗng tuếch Very empty Thông thường Normally, usually Tính tự đắc Be self-important, be self-conceited Bài Tám (trang 25-26) Cao ngất Very tall Đong đưa To move back and forth Huỳnh huỵch (âm thanh) Thud (sound) Màu sắc rực rỡ Very bright color Nên thơ Look romantic Rỗng tuếch Shallow, empty Trăng khuyết Waning moon, cresent moon Vật chất Material Xếp hàng To get in line Bài Chín (trang 27-28) Chèo ghe To row a boat Chuệnh choạng To walk out of balance, not on a straight course Đồng hồ báo thức Alarm clock Dục To rush Đường trơn Slippery road Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5 36
  38. Hoa tươi Fresh flower Ngược dòng nước Upstream, upriver Nhàm tai Boring of listening to story over and over Thướt tha Be lithe, be lissome Ướt rược Being soaked Bài Mười (trang 29-30) Cá ươn Rotten fish Con lươn Eel Mượt mà To feel velvety, very soft Nườm nượp Very crowded Nương cậy To be dependent on Rượu đế Wine made by sweet rice Sườn núi Slop of the hill Thuyết trình To give a talk, to lecture Tươm tướp Consider as bad manner, try to talk or to take without waiting to one’s turn. Tương trợ To help one another Tuyệt mạng Unhappy dying Lơ lửng Be hanging in the air Mái ngói Title roof Phất phới Flutter, wave Sườn đồi thoai thoải A gentle slope Tung tăng Romp, hop Tươm tất Well-cared (pertaining to dress up) Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5 37
  39. Trường Việt Ngữ Hùng Vương – Lớp 5 38