Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm thống kê kiểm kê đất đai

pdf 36 trang Gia Huy 17/05/2022 4520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm thống kê kiểm kê đất đai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_huong_dan_su_dung_phan_mem_thong_ke_kiem_ke_dat_dai.pdf

Nội dung text: Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm thống kê kiểm kê đất đai

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TÀI LIỆU HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM THỐNG KÊ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI Kiên Giang - 2015
  2. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG CÔNG CỤ HỖ TRỢ THỐNG KÊ KIỂM KÊ TOOL TK 4 I. Giới thiệu chung 4 II. Hƣớng dẫn khôi phục CSDL 4 II. Hƣớng dẫn chi tiết 7 1. Chọn đơn vị hành chính 7 2. Chuyển đổi từ bản đồ khoanh đất 7 3. Nhập dữ liệu 9 4. Xuất dữ liệu 13 5. Nhập dữ liệu data vào hệ thống web 14 CHƢƠNG 2. HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG THỐNG KÊ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI TRÊN WEB 15 I. Giới thiệu 15 II. Quy trình thực hiện phần mềm thống kê kiểm kê đất đai trên web 16 1.1 Nhập liệu với nguồn dữ liệu là bản đồ khoanh đất ở cấp xã: 16 1.2 Nhập liệu thủ công: 16 1.3 Gửi số liệu các cấp 16 1.4 Hủy số liệu sau khi gửi 16 1.5 Lƣu trữ file đính kèm 16 1.6 Kết thúc quy trình 17 III. Tổng quan giao diện đăng nhập các cấp 17 1. Đăng nhập hệ thống 17 2. Quản trị ngƣời sử dụng: 18 IV. Nhập liệu các cấp 19 1. Nhập liệu cấp Xã 19 a) Chuyển đổi dữ liệu từ DGN giúp tổng hợp lên các biểu 19 b) Nhập mã đối tƣợng kỳ trƣớc 20 c) Nhập mã loại đất kỳ trƣớc 21 d) Nhập đất đƣợc giao, thuê, chuyển mục đích sử dụng 22 e) Nhập đất chuyển mục đích khác hồ sơ địa chính 24 f) Nhập liệu biểu 05-CT21 24 2
  3. g) Nhập liệu biểu 01-CT21 26 h) Gửi biểu số liệu lên cấp Huyện 27 i) Gửi sản phẩm dạng số 28 2. Nhập liệu cấp Huyện 28 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ LƢU Ý THÀNH LẬP BẢN ĐỒ KHOANH ĐẤT TRÊN MICROSATION ĐỂ TỔNG HỢP SỐ LIỆU VÀO PHẦN MỀM THỐNG KÊ KIỂM KÊ 2015 29 1. Sửa lỗi và đóng vùng khoanh đất 29 2. Đánh số thứ tự khoanh đất tự động 34 3. Vẽ nhãn khoanh đất 34 4. Các Trƣờng hợp khoanh đất có loại đất kết hợp 35 3
  4. CHƢƠNG 1. HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG CÔNG CỤ HỖ TRỢ THỐNG KÊ KIỂM KÊ TOOL TK I. Giới thiệu chung Đây là công cụ hỗ trợ thống kê, kiểm kê dành cho cấp xã, chạy trên nền desktop, không cần kết nối Internet ngƣời dùng vẫn có thể dùng đƣợc phần mềm. Các bƣớc thực hiện nhƣ sau: 1. Sử dụng công cụ để nhập dữ liệu thống kê, kiểm kê cho cấp xã. 2. Export dữ liệu đã nhập ra tệp *.data. 3. Đăng nhập vào phần mềm TK online tại địa chỉ: tk.gdla.gov.vn bằng tài khoản tƣơng ứng với cấp xã đó, Import dữ liệu từ tệp *.data vào hệ thống. Các cấp huyện, tỉnh sử dụng phần mềm TK online nhƣ bình thƣờng. II. Hƣớng dẫn khôi phục CSDL Bƣớc 1: Bật SQL Server Management Studio (Tối thiểu bản SQL Express 2008 Version 10.50.4000.0) Bƣớc 2: Đăng nhập vào hệ thống Nhập tên máy tính, tên hệ CSDL SQL 4
  5. Bƣớc 3: Tạo CSDL: Bật chuột phải vào Database => Chọn Restore Database Nhập các thông số dữ liệu 1 2 (1). Đặt tên cơ sở dữ liệu: To database: TK2015 (2). Chọn From device, chọn vào , để lấy dữ liệu backup 5
  6. Chọn add Chọn đên file bakup CSDL trong thƣ mục cài đặt: tk2015.bak Chọn file backup dữ liệu Chọn OK 6
  7. Tại mục: Select the backup sets to restore, chọn vào Restore Chọn add II. Hƣớng dẫn chi tiết 1. Chọn đơn vị hành chính Sau khi kết nối CSDL thành công, phần mềm sẽ hiện ra 1 cửa sổ để ta chọn tỉnh, huyện, xã 2. Chuyển đổi từ bản đồ khoanh đất Để chuyển đổi dữ liệu bản đồ khoanh đất từ file .dgn chúng ta làm nhƣ sau Trên menu ta chọn Cập nhật dữ liệu Chuyển đổi dữ liệu, phần mềm sẽ hiện ra cửa sổ chúng ta click Chọn file để chọn file .dgn xã mình muốn chuyển đổi 7
  8. Sau khi quá trình chuyển đổi kết thúc chúng ta sẽ có dữ liệu trên bảng liệt kê khoanh đất, các biểu 01,02, 03,07,08,09,11 Lưu ý: - Trước khi chuyển đổi ta phải đảm bảo bản đồ khoanh đất phải điền đầy đủ các thông tin level theo đúng thông tư 28 hoặc khi biên tập ta dùng level nào thì phải điền đúng level trước khi chuyển đổi vào hệ thống để đảm bảo phần mềm nhận đầy đủ dữ liệu. - Đối với cách thể hiện loại đất Đa mục đích trên bản đồ đã được quy định tại Công văn số 1592/TCQLĐĐ - CKSQLSDĐĐ. Phần mềm yêu cầu lớp 'Đa mục đích' được thể hiện trên một lớp riêng biệt (level 36), độc lập với lớp loại đất chính. - Đối với cách thể hiện lớp diện tích thủy lợi một nét cũng giống như cách thể hiện lớp giao thông một nét trên bản đồ. - Lớp đóng vùng khoanh đất: 30 - Lớp mã loại đất: 33 - Lớp mã đối tƣợng sử dụng: 60 - Lớp số thứ tự khoanh đất: 35 8
  9. - Lớp diện tích khoanh đất: 54 - Lớp diện tích giao thông: 18 - Lớp loại đất đa mục đích: 36 - Lớp khu bảo tồn thiên nhiên: 28 - Lớp khu đa dạng sinh học: 31 - Lớp đất khu dân cƣ nông thôn: 6 - Lớp đất khu đô thị: 12 - Lớp khu công nghệ cao: 14 - Lớp đất khu kinh tế: 25 - Lớp diện tích thủy lợi: 21 Sau khi chuyển đổi xong ta vào bảng liệt kê khoanh đất, nó sẽ hiển thị đầy đủ thông tin thửa đất. Ta vào các biểu mẫu để xem các biểu mẫu tổng hợp dữ liệu từ bản đồ khoanh đât. 3. Nhập dữ liệu Chúng ta cần nhập dữ liệu cho biểu 05b, và 06b, biểu 10, biểu mã đối tƣợng kỳ trƣớc cho bảng liệt kê khoanh đất,biểu bộ số liệu cũ 12, biểu 01-CT21, biểu 05-CT21. 9
  10. Nhập dữ liệu biểu 05b - Trên Menu Nhập dữ liệu thống kê chọn Biểu 05 b / Đất đƣợc giao ,thuê,chuyển mục đích chƣa sử dụng Nhập các thông tin trong ô text sau đó click Lƣu sẽ ra 1 bản ghi thông tin mới Để sửa thông tin trong biểu 5b ta làm nhƣ sau: Chọn 1 bản ghi chứa thông tin cần chỉnh sửa chỉnh sửa các thông tin trong cácô text click Cập nhật Để xóa thông tin trong bảng 5b : Chọn 1 bản ghi chứa thông tin cần xóa click Xóa Nhập dữ liệu biểu 06b - Biểu 06 b / Đất chuyển mục đích chƣa sử dụngkhác hồ sơ địa chính Tƣơng tự nhƣ nhập biểu 05b, sau khi nhập thông tin chọn Lƣu để thêm mới dữ liệu. 10
  11. Để sửa thông tin trong biểu 6b : Chọn 1 bản ghi chứa thông tin cần chỉnh sửa chỉnh sửa các thông tin trong cácô text click Cập nhật Để xóa thông tin trong bảng 6b : Chọn 1 bản ghi chứa thông tin cần xóa click Xóa Nhập dữ liệu biểu 10 - Biểu 10 / Nhập mã loại đất kỳ trƣớc Chọn Khoanh đất bên trái điền loại đất và diện tích đất kỳ trƣớc trong ô text sau đó click thêm mới. Có thể tìm kiếm STT khoanh đất để tìm đến khoanh đất cần nhập. 11
  12. Nhập mã đối tượng kỳ trước - Mã đối tƣợng kỳ trƣớc Chọn khoanh đất sau đó nhập mã kỳ trƣớc vào ô text Cập Nhật Saukhi nhập mã loại đất kỳ trƣớc thì trong biểu Khoanh Đất Hiện Trạng sẽ xuất hiện thông tin trong cột mã loại đất kỳ trƣớc chúng ta vừanhập Nhập bộ số liệu cũ - Bộ số liệu cũ Chọn khoanh đất sau đó nhập mã kỳ trƣớc vào ô text Cập Nhật Sau khi nhập mã loại đất kỳ trƣớc thì trong biểu Khoanh Đất Hiện Trạng sẽ xuất hiện thông tin trong cột mã loại đất kỳ trƣớc chúng ta vừanhập - Nhập bộ số liệu cũ Chọn Nhóm loại đất,chọn bộ số liệu Chọn 1 loại đất điền Tổng diện tích 12
  13. Nhập dữ liệu biểu 01 – CT21 kiểm kê hiện trạng đất lúa - Biểu 01 – CT21 / Kiểm kê hiện trạng đất lúa Chúng ta cần nhập đồng thời cho 1 loại đất trong mục I và II(lần đầu tiên, các lần tiếp theo không cần) Nhập dữ liệu biểu 05 – CT21 kiểm kê hiện trạng sử dụng đất bãi bồi ven biển - Biểu 05 – CT21 / Kiểm kê hiện trạng sử dụng đất bãi bồi ven biển Chọn lloại đất đang sử dụng, nhập các loại diện tích. Chú ý : Diện tích trong ô Tổng số phải lớn hơn hoặc bằng diện tích đất trong 2 ô Tổ chức trong nƣớc và Hộ gia đình ,cá nhân 4. Xuất dữ liệu Sau khi thực hiện xong các bƣớc nhập thông tin chúng ta sẽ xuất dữ liệu ra 1 file dữ liệu 13
  14. Trên menu chọn Hệ Thống Xuất dữ liệu sau đó chọn nơi mình cần lƣu dữ liệu Sau khi xuất dữ liệu ra 1 file dữ liệu, muốn nhập lại dữ liệu vào phần mềm, Trên menu chọn Hệ Thống Nhập liệu Chọn file dữ liệu .data lúc trƣớc xuất dữ liệu ra Sau đó chúng ta có thể chỉnh sửa dữ liệu trong các bảng biểu của xã mình 5. Nhập dữ liệu data vào hệ thống web Đăng nhập vào phần mềm TK online tại địa chỉ: tk.gdla.gov.vn bằng tài khoản tƣơng ứng với cấp xã đó, Import dữ liệu từ tệp *.data vào hệ thống. Kết quả dữ liệu ở cấp xã từ máy tính desktop đã đƣợc tổng hợp sẽ chuyển đồng bộ vào hệ thống web. Từ các biểu số liệu cấp xã tổng hợp sẽ phải gửi lên cấp huyện qua hệ thống TK online, để cấp huyện tổng hợp. 14
  15. CHƢƠNG 2. HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG THỐNG KÊ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI TRÊN WEB I. Giới thiệu Phần mềm Thống kê, kiểm kê đất đai là một phần mềm ứng dụng Web đƣợc xây dựng để quản lý, cập nhật số liệu thống kê, kiểm kê đất đai của các cấp, từ cấp xã đến cấp Trung Ƣơng. Phần mềm đƣợc cài đặt tại Tổng cục Quản lý đất đai, ngƣời sử dụng truy cập vào phần mềm qua đƣờng truyền Internet để thực hiện. Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê là thống nhất và tập trung trên toàn quốc. Tại các máy trạm không cần cài đặt phần mềm, chạy trực tiếp trên ứng dụng webbase. Ngƣời dùng cấp Huyện/Quận: Ngƣời dùng thuộc cấp Huyện/Quận có quyền sử dụng các chức năng sau: - Nhập dữ liệu thống kê Hiện trạng và kế hoạch sử dụng đất trong kỳ quy hoạch. - Ngƣời dùng ở cấp này còn có quyền xét duyệt mẫu biểu của ĐVHC cấp dƣới gửi lên, nếu dữ liệu không đạt thì gửi trả lại cấp dƣới, nếu đạt thì gửi lên cấp Tỉnh/Thành phố để chờ xét duyệt. - Khai thác mẫu biểu - Nhập bộ số liệu cũ - Quản lý ngƣời dùng - Quản lý file dữ liệu bản đồ khoanh đất Ngƣời dùng cấp xã/Phƣờng: Ngƣời dùng thuộc cấp xã có quyền sử dụng các chức năng sau: - Nhập dữ liệu thống kê (Chuyển đổi dữ liệu thuộc tính từ DGN; Nhập mã đối tƣợng kỳ trƣớc; Nhập mã loại đất kỳ trƣớc; Đất đƣợc giao, thuê, chuyển mục đích chƣa sử dụng; Chuyển mục đích sử dụng khác hồ sơ địa chính; Nhập liệu biểu 03b – CT21; Nhập liệu biểu 04b – CT21; Nhập liệu biểu 02a – CT21; Nhập liệu biểu 05 – CT21; Nhập liệu biểu 06 – CT21). - Gửi dữ liệu đã nhập lên cấp Huyện/ Quận để xét duyệt. - Khai thác mẫu biểu - Bảng liệt kê khoanh đất - Nhập bộ số liệu cũ - Quản lý file 15
  16. II. Quy trình thực hiện phần mềm thống kê kiểm kê đất đai trên web 1.1 Nhập liệu với nguồn dữ liệu là bản đồ khoanh đất ở cấp xã: Nguồn dữ liệu từ bản đồ khoanh đất phục vụ cho các mẫu biểu 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 07/TKĐĐ, 08/TKĐĐ, 09/TKĐĐ, 10/TKĐĐ và Bảng liệt kê khoanh đất (Phụ lục 03 kèm theo Thông tƣ 28/2014/TT-BTNMT), tuy nhiên nguồn dữ liệu này chƣa đầy đủ để hoàn thành các biểu trên vì bản đồ khoanh đất chỉ thể hiện đƣợc các thuộc tính hiện trạng của khoanh đất, vì thế yêu cầu cần cập nhật một số thông tin kỳ trƣớc của khoanh đất nhƣ: Mã loại đất kỳ trƣớc; Mã đối tƣợng kỳ trƣớc, Cụ thể: Nhập Mã đối tượng kỳ trước phục vụ hoàn thiện Bảng liệt kê khoanh đất. Nhập Mã loại đất kỳ trước (Diện tích tương ứng) phục vụ biểu 10/TKĐĐ là cơ sở để tổng hợp lên biểu 12/TKĐĐ 1.2 Nhập liệu thủ công: Bản đồ khoanh đất không thể hiện đƣợc đầy đủ thông tin trên tất cả các bảng biểu nên kết hợp phƣơng pháp nhập liệu thủ công để hoàn thiện các mẫu biểu (trừ những biểu tổng hợp từ các biểu khác và các biểu mục a phần A, những biểu còn lại sẽ đƣợc nhập dữ liệu bằng tay). 1.3 Gửi số liệu các cấp Số liệu đƣợc sau khi hoàn thiện từ cấp dƣới, đơn vị cấp dƣới sẽ gửi số liệu theo từng bảng biểu gửi lên cấp trên liền kề ( xã gửi huyện, huyện gửi tỉnh, tỉnh gửi trung ƣơng). Sau khi đơn vị hành chính cấp dƣới gửi thành công, đơn vị cấp trên mới có dữ liệu và có thể xem đƣợc các mẫu biểu tƣơng ứng. 1.4 Hủy số liệu sau khi gửi Trƣờng hợp số liệu cấp trên đã đƣợc cấp dƣới gửi, nhƣng sau khi duyệt cấp trên nhận thấy dữ liệu chƣa chính xác, cấp trên có thể yêu cầu cấp dƣới liền kề chỉnh sửa lại dữ liệu bằng cách Hủy số liệu (theo từng mẫu biểu) để thông báo cho đơn vị cấp dƣới biết, chỉnh sửa lại số liệu và gửi lại. 1.5 Lưu trữ file đính kèm Tại mỗi một cấp đơn vị hành chính, sau khi hoàn thành việc nhập dữ liệu, tổng hợp dữ liệu, dữ liệu thuộc tính đƣợc hiển thị lên các mẫu biểu, ngƣời dùng xuất ra file in để phục vụ in ấn và trình duyệt lên cấp trên, các giấy tờ đầy đủ pháp lý sẽ đƣợc scan 16
  17. và lƣu trữ lên hệ thống. Ngoài các mẫu biểu, các file bản đồ (*.DGN) cũng sẽ đƣợc lƣu trữ lên hệ thống. 1.6 Kết thúc quy trình Một kỳ thống kê hoặc kiểm kê đất đai sẽ kết thúc (trên phƣơng diện phần mềm) là dữ liệu các cấp đƣợc hoàn thiện, chính xác từ cấp thấp nhất (cấp xã) tới cấp cao nhất (cấp trung ƣơng), file lƣu trữ phải đầy đủ, có cơ sở pháp lý. Sau đó bộ số liệu của kỳ thống kê hoặc kiểm kê này sẽ đƣợc khóa lại (không thể thao tác trên dữ liệu), thực hiện công khai dữ liệu các cấp để phục vụ tra cứu thông tin. III. Tổng quan giao diện đăng nhập các cấp 1. Đăng nhập hệ thống Ngƣời dùng cấp huyện đăng nhập theo tài khoản cấp tỉnh đã cấp theo đƣờng dẫn: Nhập thông tin tài khoản, bao gồm Tên đăng nhập và Mật khẩu. Sau đó nhấn Đăng nhập, giao diện trang chủ phần mềm cho tài khoản ngƣời dùng cấp huyện sẽ hiện lên nhƣ sau: 17
  18. 2. Quản trị người sử dụng: Để tạo ra các tài khoản để đăng nhập tiến hành các công việc thống kê kiểm kê. Click “Quản Trị Hệ Thống” chọn “Quản lý ngƣời dùng” Thực hiện theo các bƣớc nhƣ sau: (1) Điền Họ và tên ngƣời sử dụng. (2) Chọn Huyện nếu muốn tạo tài khoản cấp Huyện. (3) Chọn Xã nếu muốn tạo tài khoản cấp Xã. 18
  19. (4) Điền Tên đăng nhập tài khoản. (5) Điền mật khẩu đăng nhập. (6) Xãc nhận lại mật khẩu đã nhập. (7) Click Thêm mới, Xóa các tài khoản đã tạo, Hủy bỏ việc nhập. (8) Phần chọn nhóm đã tích sẵn loại ngƣời sử dụng. Chú ý: các thông tin trong phần (*) là các thông tin bắt buộc người dùng cần nhập. IV Nhập liệu các cấp 1. Nhập liệu cấp Xã Để nhập liệu dữ liệu cấp xã, ngƣời dùng đăng nhập bằng tài khoản cấp xã đƣợc cấp huyện cung cấp. a) Chuyển đổi dữ liệu từ DGN giúp tổng hợp lên các biểu Vì dữ liệu thô là các bản đồ đuôi *.DGN nên cần một bƣớc để up bản đồ lên cơ sở dữ liệu TK. Click “Nhập Dữ Liệu Thống Kê” chọn “Chuyển đổi dữ liệu thuộc tính từ DGN”. Thực hiện theo các bƣớc nhƣ sau: (1) Click chọn tệp ( chọn đƣờng dẫn đến file bản đồ *.DGN ). (2) Click Tải file. 19
  20. (3) Click “Chuyển đổi”. (4) Lƣu ý: các lớp đã đƣợc điền theo đúng quy định trong thông tƣ 28. Nhƣng nếu các lớp trên bản đồ *.DGN khác đôi chút có thể thay đổi tên lớp theo bản đồ. Sau khi chuyển đổi xong nhấn vào “Bảng Liệt Kê Khoanh Đất” trên thanh menu: Thực hiện theo các bƣớc nhƣ sau: (1) Số thứ tự khoanh đất. (2) Diện tích khoanh. (3) Mã loại đất theo hiện trạng và kỳ trƣớc. (4) Mã loại đất sử dụng kết hợp. (5) Mã đối tƣợng theo hiện trạng và kỳ trƣớc. b) Nhập mã đối tƣợng kỳ trƣớc Mục đích của việc nhập mã đối tƣợng kỳ trƣớc này để bổ sung thông tin vào bảng liệt kê khoanh đất. Từ thanh menu click “Nhập Dữ Liệu Thống Kê” rồi click vào “Nhập mã đối tƣợng kỳ trƣớc”. 20
  21. Sau khi chọn vào Nhập mã đối tƣợng kỳ trƣớc sẽ hiện bảng nhƣ sau: Thực hiện theo các bƣớc nhƣ sau: (1) Click vào biểu tƣợng bút chì (2) Nhập mã đối tƣợng kỳ trƣớc. (dấu V và dấu O để “Lƣu” hoặc “Hủy” thông tin mã đối tƣợng kỳ trƣớc vừa nhập) (3) Số trang chứa các thửa đất và số lƣợng thửa đất tối đa mà một trang có thể hiển thị (4) Tổng số thửa đất hiển thị (5) là nơi ta có thể nhập số khoanh đất là số thứ tự thửa đất đêt tìm đến ngay vị trí của thửa đất ta cần nhập. c) Nhập mã loại đất kỳ trƣớc Mục đích của việc nhập mã loại đất kỳ trƣớc: bổ sung thông tin vào Bảng Liệt Kê Khoanh Đất. 21
  22. Thực hiện theo các bƣớc nhƣ sau: (1) Click vào Nhập Dữ Liệu Thống Kê (trên thanh menu). (2) Click vào Nhập mã loại đất kỳ trƣớc. Thực hiện theo các bƣớc nhƣ sau: (1) Click “Thêm” hiện bảng Nhập dữ liệu biểu 01. (2) Click “Thêm” hiện phần nhập mã loại đất và diện tích kỳ trƣớc. (3) Chọn khoanh đất cần nhập. (4) Chọn mã loại đất kỳ trƣớc. (5) Nhập diện tích kỳ trƣớc. (6) Tích hoặc lƣu thông tin nhập hoặc hủy quá trình nhập. (7) Nhập số khoanh đất cần tìm. d) Nhập đất đƣợc giao, thuê, chuyển mục đích sử dụng Mục đích của việc nhập đất đƣợc giao, thuê, chuyển mục đích sử dụng: bổ sung thông tin vào biểu 05b/TKDD. 22
  23. Thực hiện theo các bƣớc nhƣ sau: (1) Click vào Nhập Dữ Liệu Thống Kê (trên thanh menu). (2) Click vào Đất đƣợc giao, thuê, chuyển mục đích chƣa sử dụng. Thực hiện theo các bƣớc nhƣ sau: (1) Nhập Số khoanh đất, thửa đất. (2) Nhập Diện tích khoanh đât. (3) Nhập Chủ sử dụng đất. (4) Nhập Đối tƣợng sử dụng. (5) Nhập Loại đất hiện trạng. (6) Nhập Loại đất theo quyết định. Ghi chú: - Đã nhập trước thửa số 244. - Các thông tin trong phần (*) là các thông tin bắt buộc người dùng cần nhập. 23
  24. e) Nhập đất chuyển mục đích khác hồ sơ địa chính Mục đích của việc nhập đất đƣợc giao, thuê, chuyển mục đích sử dụng: bổ sung thông tin vào biểu 06b/TKDD. Thực hiện theo các bƣớc nhƣ sau: (1) Click vào Nhập Dữ Liệu Thống Kê (trên thanh menu). (2) Click vào Đất chuyển mục đích sử dụng khác hồ sơ địa chính. Thực hiện theo các bƣớc nhƣ sau: (1) Nhập tên Ngƣời sử dụng. (2) Nhập Mã đối tƣợng. (3) Nhập Diện tích. (4) Nhập Loại đất theo hồ sơ. (5) Nhập Loại đất hiện trạng. Ghi chú: - Đã nhập trước một người sử dụng. - Các thông tin trong phần (*) là các thông tin bắt buộc người dùng cần nhập. f) Nhập liệu biểu 05-CT21 Mục đích của việc nhập liệu biểu 05-CT21: bổ sung thông tin vào cơ sở dữ liệu kiểm kê. 24
  25. Thực hiện theo các bƣớc nhƣ sau: (1) Click vào Nhập Dữ Liệu Thống Kê (trên thanh menu). (2) Click vào Nhập liệu biểu 05-CT21. Thực hiện theo các bƣớc nhƣ sau: (1) Click vào Thêm. (2) Chọn Loại đất đang sử dụng. (3) Điền diện tích đã giao sử dụng. (4) Điền diện tích đã cho thuê sử dụng. (5) Điền diện tích chƣa giao, cho thuê sử dụng. (6) Click thay đổi thông số. (7) Thông báo thêm mới thành công. 25
  26. g) Nhập liệu biểu 01-CT21 Mục đích của việc nhập liệu biểu 01-CT21: bổ sung thông tin vào cơ sở dữ liệu kiểm kê. Thực hiện theo các bƣớc nhƣ sau: (1) Click vào Nhập Dữ Liệu Thống Kê (trên thanh menu). (2) Click vào Nhập liệu biểu 01-CT21. Thực hiện theo các bƣớc nhƣ sau: (1) Click biểu tƣợng “Bút chì”. (2) Điền diện tích Đất chuyên trồng lúa, Đất lúa nƣớc còn lại, Đất lúa nƣơng. (3) Tích hoặc lƣu thông tin nhập hoặc hủy quá trình nhập. 26
  27. h) Gửi biểu số liệu lên cấp Huyện Vào biểu cần tải lên nhấn Gửi. Thông báo tải biểu thành công. Các biểu đã đƣợc xuất lên Huyện có dấu . 27
  28. i) Gửi sản phẩm dạng số Mục đích: Lƣu trữ các file dữ liệu có liên quan đến thống kê kiểm kê. Click vào Quản Lý FILE trên thanh menu. Thực hiện theo các bƣớc nhƣ sau: (1) Chọn tệp cần tải. (2) Đặt tên. (3) Nhấn “Thêm Mới”, “Xóa”, “Hủy Bỏ” để thực hiện. (4) Click “Tải về” tài liệu đã gửi. Ghi chú: Ở đây đã tải sẵn một file “bản đồ DGN”. 2. Nhập liệu cấp Huyện Nhập dữ liệu Hiện trạng và kế hoạch sử dụng đất trong kỳ quy hoạch. Click “Nhập Dữ Liệu Thống Kê” rồi click “Hiện trạng và kế hoạch sử dụng đất trong kỳ quy hoạch”. Nhập diện tích chuyển đi và chuyển đến trong kỳ quy hoạch tƣơng ứng với các loại đất. 28
  29. CHƢƠNG 3. MỘT SỐ LƢU Ý THÀNH LẬP BẢN ĐỒ KHOANH ĐẤT TRÊN MICROSATION ĐỂ TỔNG HỢP SỐ LIỆU VÀO PHẦN MỀM THỐNG KÊ KIỂM KÊ 2015 Yêu cầu bản đồ khoanh đất: Bản đồ khoanh đất đƣợc biên tập trên phần mềm MicroStation và đáp ứng đƣợc các yêu cầu sau: Các khoanh đất phải đƣợc thể hiện trên một vùng khép kín và đƣợc đóng vùng Các lớp nhãn thể hiện thông tin của khoanh đất đƣợc biên tập trên các lớp khác nhau (theo đúng quy định của Thông tƣ 28/2014/TT-BTNMT) và đƣợc đặt gọn phía trong đƣờng bao khoanh đất. Trên bản đồ khoanh đất yêu cầu bắt buộc phải có đầy đủ 4 lớp thông tin sau: Lớp thể hiện thông tin số thứ tự khoanh đất, lớp thể hiện thông tin loại đất hiện trạng, lớp thể hiện thông tin đối tƣợng sử dụng đất hiện trạng, lớp thể hiện thông tin diện tích khoanh đất. Các lớp khác sẽ phải hiển thị (nếu có) bao gồm: Lớp thông tin về khu vực của khoanh đất, Lớp thông tin về đƣờng giao thông một nét (bao gồm nét đƣờng giao thông và lớp thể hiện diện tích của đoạn đƣờng nằm trong khoanh đó). 1. Sửa lỗi và đóng vùng khoanh đất a) Sửa lỗi vùng không khép kín: Tiến hành chạy Clean phát hiện lỗi và chạy flag đối với lớp line vùng khoanh đất zoom đến từng lỗi để sửa phục vụ đóng vùng bản đồ khoanh đất. Trên phần mềm microstation chọn utilites chọn MDL Applications cửa sổ MDL hiện ra. Chọn MRFCLEARN, nhấn Load 29
  30. Chọn Parametes. Màn hình hiển thị Chọn Tolerances. Màn hình hiển thị Chạy lớp line ở level nào ta chọn level đó, bỏ dấu âm (-) ở ô tolerance sau đó chọn set. chọn nút clean Tiếp tục chạy Flag: Trên phần mềm microstation chọn utilites chọn MDL Applications cửa sổ MDL hiện ra. 30
  31. Chọn MRFFLAG màn hình hiện thị cửa sổ báo các lỗi chƣa kín vùng trong bảng MRF Flag Editor Nhƣ ở ví dụ chỉ có 1 lỗi đƣợc thông báo: Edit status: 1/1 31
  32. Nhấn zoom in đến lỗi, trên thanh Modify Chọn Extend Element Intersection, để sửa lỗi. b) Tạo vùng khoanh đất Chức năng thực hiện tạo topology cho các đối tƣợng bản đồ đƣợc lựa chọn. FAMIS chỉ tạo topology cho các đối tƣợng dạng vùng nhƣ là thửa đất, sông suối. Đây là một trong những chức năng quan trọng nhất của FAMIS. Các đối tƣợng tham gia tạo topology có thể nằm trên nhiều level khác nhau, trên toàn file hoặc chỉ một vùng do ngƣời dùng định nghĩa ( fence ) Menu : Chọn Tạo topology -> Tạo vùng. Màn hình hiển thị Thao tác : Chọn các level chứa các đối tƣợng bản đồ tham gia vào tạo vùng, các level cách nhau bằng dấu , Chọn level chứa các điểm đặc trƣng ( trọng tâm ) của các đối tƣợng vùng đƣợc tạo ra, màu và tỷ lệ nhãn cho các điểm đặc trƣng này. Xem xét một số lựa chọn để đánh dấ phù hợp: Tạo topology mới: Mặc định FAMIS khi tạo vùng sẽ kết thừa những thuộc tính của thửa đã đƣợc gán trƣớc đó. Nếu muốn tạo một file topology mới hoàn tòan , đánh dấu và lựa chọn 32
  33. b) Hoàn thiện đóng vùng Hoàn thiện đóng vùng toàn bộ bản đồ khoanh đất vừa đƣợc tạo. Trên phần mềm microstation chọn utilites chọn MDL Applications cửa sổ MDL hiện ra. chọn MRFPOLY nhấn load, Màn hình hiển thị Chọn Parameters, màn hình hiển thị 33
  34. Chọn nhƣ hình vẽ nhấn MRFPolygon, vùng khoanh đất đƣợc tạo ra dạng COMPLEX SHAPE ở level 62 đƣợc chuyển về level 30 theo đúng TT 28. Nhƣ vậy qua các bƣớc biên tập và đóng vùng ở trên kết quả đã ra đƣợc bản đồ khoanh đất đúng yêu cầu phục vụ thông kê kiểm kê. 2. Đánh số thứ tự khoanh đất tự động Chức năng đánh số các khoanh đất trong bản đồ theo thứ tự từ trên xuống dƣới, trừ trái qua phải. Vị trí thửa đƣợc xác đinh qua vị trí điển đặc trƣng thửa. Để tránh việc đánh số thửa theo so sánh vị trí tuyệt đối (sẽ dẫn tới tình trạng số thứ tự khoanh đất sau khi đánh song rất khó theo dõi do đôi khi vị trí của hai thửa có số hiệu liên tiếp rất xa nhau ), chức năng cho phép định nghĩa một khoảng (băng rộng) theo chiều ngang, các thửa nào rơi vào cùng một khoảng (băng) thì đƣợc đánh số thửa từ phải sang trái mà không quan tâm đến vị trí trên dƣới. Các thửa tham gia vào đánh số có thể là toàn bộ thửa trên file bản đồ hiện thời. Menu : Chọn Bản đồ địa chính->Đánh số thửa tự động Số thứ tự khoanh đất có thể đƣợc đánh theo kiểu cũ “Đánh zích zắc”, ngƣời sử dụng có thể kiểm tra chiều đánh số thửa. 3. Vẽ nhãn khoanh đất Một trong những công cụ thƣờng dùng nhất cho sử dụng bản đồ số là vẽ nhãn ( label ) cho các đối tƣợng bản đồ từ dữ liệu thuộc tính của nó. Một đối tƣợng bản đồ có thể có rất nhiều loại dữ liệu thuộc tính đi kèm theo. Tại một thời điểm, không thể hiển thị tất cả các dữ liệu liên quan đến ra đƣợc. Vì vậy, chức năng vẽ nhãn thửa sẽ cung cấp cho ngƣời dùng một công cụ để vẽ ra màn hình mọt số loại dữ liệu thuộc tính do ngƣời dùng tự định nghĩa và theo một định dạng cho trƣớc. 34
  35. Do phần mềm đáp ứng cho quản lý và xử lý bản đồ địa chính nên các đối tƣợng bản đồ có khả năng vẽ nhãn chỉ là các đối tƣợng kiểu vùng đã đƣợc tạo topology. Menu Chọn Xử lý bản đồ -> Vẽ nhãn thửa Nhƣ vậy sau các bƣớc biên tập ở trên, bản đồ khoanh đất đã có đủ 4 đối tƣợng. 4. Các Trƣờng hợp khoanh đất có loại đất kết hợp Nhƣ vậy sau khi biên tập đầy đủ 4 yếu tố khoanh đất, một số trƣờng hợp loại đất kết hợp và đƣợc thể hiện trong các trƣờng hợp sau Trƣờng hợp 1: Yêu cầu tối thiểu về thể hiện thông tin một khoanh đất trên bản đồ khoanh đất là thể hiện 4 thông tin bắt buộc: Số thứ tự khoanh đất, loại đất hiện trạng, đối tƣợng hiện trạng, diện tích của khoanh. 35
  36. Trƣờng hợp 2: Khi có thông tin loại đất kết hợp, khoanh đất sẽ đƣợc bổ sung loại đất kết hợp. Ví dụ ở hình thể hiện khoanh đất số 413 với loại đất đang đƣợc sử dụng là LUC diện tích 2042.6m2 và có sử dụng kết hợp với loại đất NTS là 500.5 m2. Ví dụ Hình 1 thể hiện khoanh đất 416 có sử dụng kết hợp với hai loại đất là NTS và CSK với diện tích tƣơng ứng là 400m2 và 450m2 Hình 1 Trƣờng hợp 3: Thể hiện thông tin khu vực của khoanh đất. Ví dụ hình thể hiện khoanh đất số 427 nằm trong khu vực khu đô thị (DTD). Các trƣờng hợp thể hiện khu vực khác tƣơng tự nhƣng ở trên các lớp các nhau. Mọi thắc mắc liên hệ về VPĐK QSDĐ tỉnh: Đ/c Trần Thanh Phong (077.3918288); Đ/c Lê Văn Thạnh (077.3918883) 36