Tài liệu Lý thuyết cơ bản về màu sắc
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu Lý thuyết cơ bản về màu sắc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tai_lieu_ly_thuyet_co_ban_ve_mau_sac.pdf
Nội dung text: Tài liệu Lý thuyết cơ bản về màu sắc
- Lý thuyết cơ baœn về màu sắc nguyentruongrtc@gmail.com 0989 303 546 Sky: rtctruong - Ym: nguyentruongrtc
- Lý thuyết cơ bản về màu sắc 1.Mối quan hệ A. Màu sắc là gì? giữa màu sắc - Màu sắc là con đẻ của ánh sáng. Màu sắc là ánh sáng. và ánh sáng - Màu sắc mà chúng ta phân biệt từ ánh sáng là những cảm giác. + Sự phản chiếu của ánh sáng trên những vật thể màu sắc ánh sáng. + Màu của vật thể mà ta cảm nhận được là sự cộng hưởng của màu ánh sáng với màu của bản thân vật thể đĩ, màu của các sự vật lân cận tác động vào, màu của bầu khí quyển đang bao bọc chung quanh đĩ nữa. - Theo quang học: Khi luồng áng sáng trắng đi qua lăng kính mặt trời thì tách ra 7 sắc gồm: Vàng, cam, đỏ, lục, lam, chàm, tím. - Trong hội hoạ thì màu là những chất liệu cụ thể do những sắc tố được chiết ra từ khống chất, hố chất, thảo mộc > màu sắc tố + Đen trắng: Màu vơ sắc Dãy màu khi luồng ánh sáng trắng qua lăng kính Đen trắng: Màu vơ sắc nguyentruongrtc@gmail.com 0989 303 546 Sky: rtctruong - Ym: nguyentruongrtc 1
- B. Ba yếu tố cơ bản của màu sắc: 1. Sắc: (ton) Độ đậm hoặc nhạt của một màu nào đĩ khi pha trắng hoặc pha đen. Ví dụ: trong vịng thuần sắc, vàng là màu cĩ 2. Quang độ: (Valuer) đỉnh quang độ sáng nhất, tím là màu cĩ đỉnh Độ sáng hoặc tối của một màu, là tác dụng liên kết giữa các độ quang độ tối nhất > Sự đập mắt. đậm nhạt này với độ đậm nhạt kia. 3. Cường độ: (Intensity) Ví dụ: Vàng: Quang độ sáng hơn. Là mức độ mạnh hay yếu của một màu nào đĩ (thị giác cảm nhận Cam: Cường độ mạnh hơn do độ tươi thắm của nĩ. được độ tươi thắm) > Sự kích thích thị giác. màu > Màu càng pha trắng thì Màu nhẹ Màu đậm quang độ càng sáng nhưng Màu + trắng Màu + đen cường độ càng yếu. nguyentruongrtc@gmail.com 0989 303 546 Sky: rtctruong - Ym: nguyentruongrtc 2
- Vịng thuần sắc A. Định nghĩa: Vịng trịn khép kín cho thấy tác dụng của các loại màu sắc. B. Mục đích yêu cầu: Nắm được tính chất, chức năng, tác dụng Một phần là khoa học, một phần là nghệ thuật. của màu sắc để nhận diện với tên gọi cụ thể, ứng dụng Vịng thuần sắc là cơng cụ giúp ta hiểu được màu nào đi với cái gì. nhuần nhuyễn, thích hợp. Bất cứ nơi nào cĩ ánh sáng, nơi đĩ cĩ màu sắc. Chúng ta thường nghĩ rằng, màu sắc đứng độc lập Ánh sáng nhìn thấy được với nhau. Màu chúng ta thường nhìn thấy một mình luơn luơn bị ảnh hưởng bởi những màu xung quanh. Nĩ giống như nốt nhạc, khơng cĩ màu “xấu” hay Tia cực tím Tia hồng ngoại màu ”tốt”. Đúng hơn là nĩ chính là sự kết hợp của những yếu tố xung quanh Ánh sáng trắng chứa tất cả màu chúng ta nhìn thấy được, tạo thành một quang phổ vơ hạn mà luơn luơn xuất hiện trong chuỗi từ tím-tới-đỏ, bạn nhìn thấy được trong cầu vồng (bên phải, ở trên). Để làm cho nĩ thực tế hơn, vịng thuần sắc miêu tả tính vơ hạn với 12 màu cơ bản xinh xinh giống như hộp bút chì màu đầu tiên của bạn. Vịng thuần sắc bao gồm 3 màu chính, mỗi màu cĩ 1 màu bậc nhất và 2 màu bậc 2 nguyentruongrtc@gmail.com 0989 303 546 Sky: rtctruong - Ym: nguyentruongrtc 3
- 2. Các loại màu 1. Màu Cịn gọi là màu chính, màu cơ bản, màu bậc nhất. nguyên thuỷ Từ đĩ cĩ thể pha ra các màu khác (trừ đen và trắng – khơng màu nào pha trộn ra nĩ). Gồm 3 màu: Vàng, đỏ, lam. vàng đỏ lam 2. Màu bổ túc Cịn gọi là màu phụ, màu bậc hai Gồm 3 màu: Tím, lục, cam Tím: Lam + Đỏ Lục: Lam + Vàng Cam: Vàng + Đỏ (pha với phân lượng bằng nhau) tím lục cam nguyentruongrtc@gmail.com 0989 303 546 Sky: rtctruong - Ym: nguyentruongrtc 4
- 3. Màu bậc ba Gồm các màu: Cam vàng. Cam đỏ, Tím lam, Tím đỏ, Lục lam, Lục vàng. Được pha với phân lượng bằng nhau từ màu bậc 1 với màu bậc 2 đứng cạnh nhau trên vịng thuần sắc. 4. Màu Màu đối kháng nhau, khi đứng cạnh nhau màu này làm nổi bật tương phản màu kia hay ngược lại. + Cĩ 3 cặp màu tương phản: Vàng – Tím Đỏ – Lục Lam – Cam Vàng – Tím Đỏ – Lục Lam – Cam nguyentruongrtc@gmail.com 0989 303 546 Sky: rtctruong - Ym: nguyentruongrtc 5
- 5. Màu nĩng, Màu nĩng: Gây cảm giác ấm áp, gần, kích thích thị giác > Màu màu lạnh ngả đỏ: Vàng, cam vàng, cam, cam đỏ, đỏ Màu lạnh: Gây cảm giác mát mẻ, dễ chịu hoặc lạnh lẽo, xa > Màu ngả xanh: Lục vàng, lục, lục lam, lam, tím lam, tím, tím đỏ Những màu ngả xanh Màu vàng vửa thuộc màu nĩng Những màu ngả đỏ thuộc màu lạnh vừa thuộc màu lạnh thuộc màu nĩng 6.Màu Màu khơng thuộc nĩng, khơng thuộc lạnh: Màu xám. trung tính Cĩ nhiều gốc xám: + Xám do đen pha trắng + Xám do pha 2 màu tương phản với nhau + Xám do pha 3 màu chính với nhau Đen + Trắng 2 màu tương phản 3 màu chính nguyentruongrtc@gmail.com 0989 303 546 Sky: rtctruong - Ym: nguyentruongrtc 6
- 7. Màu - Màu điều giải sự mâu thuẫn đối kháng về sắc độ, cường độ, quang trung gian độ, được pha từ hai màu đang cĩ sự tương phản với nhau. - Hai màu tương phản về nĩng lạnh, tìm màu trung gian trên vịng thuần sắc. 8.Màu - Vàng và tím: cặp màu tương bổ sung xen kẽ: phản ( Tím đỏ, tím lam: 2 màu bổ sung kép tương đồng với tím, là một cặp bổ sung xen kẽ của vàng). - Đỏ và Lục: cặp màu tương phản. (Lục vàng, lục lam: 2 màu tương đồng với lục, là một cặp bổ Áp dụng để trang trí: Màu sung xen kẽ của đỏ). tương đồng nhau làm - Lam và Cam: cặp màu tương phơng (fond) là chủ tồn bộ khơng gian, màu cịn lại phản. (Cam vàng, Cam đỏ: 2 (cũng là màu gốc trong nhĩm 3 màu bổ sung xen màu tương đồng với cam, là một kẽ) làm màu nhấn, màu trọng điểm. cặp bổ sung xen kẽ của lam). 9.Màu Màu gần giống nhau đứng cạnh tương đồng nhau là một nhĩm màu. Một dãy màu nối tiếp nhau, liên kết nhau chặt chẽ, khơng phân biệt nĩng, lạnh (mở rộng cả khi pha với trắng hoặc đen). nguyentruongrtc@gmail.com 0989 303 546 Sky: rtctruong - Ym: nguyentruongrtc 7
- 10.Màu - Màu chiếm diện tích trội nhất trong tồn bộ khơng gian, chi chủ đạo phối tồn bộ hồ sắc của khơng gian - Một khơng gian trang trí cĩ màu chủ đạo như một Nĩi đến màu chủ đạo là nĩi đến màu nhấn để tạo sự cân đối, hài hồ, là màu tơ điểm cĩ tác dụng bản nhạc cĩ chủ âm. dẫn mắt, tạo chính phụ. Màu nhấn là màu tương phản với màu nền (màu chủ đạo) về tính chất - Màu chủ đạo cịn tuỳ thuộc vào đề tài, khơng gian, thời gian, nĩng, lạnh, sắc độ, quang độ, cường độ. Sử dụng màu nhấn phải tế nhị khơng lộ liễu. vị trí sử dụng, tâm sinh lý người sử dụng, ý đồ, tình cảm. 11. Màu Quy luật hỗ trợ cộng hưởng của các màu sắc, ánh sáng, mơi sắc riêng trường, khơng khí, vật thể. Sử dụng màu là để diễn tả sự cộng hưởng ấy (khơng sử dụng màu riêng của từng vật thể mà khơng hiểu quy luật cộng hưởng). 12. Màu Là tên gọi của loại khơng gian chỉ độc sắc sử dụng một màu pha với trắng và đen tạo sự liên kết các sắc độ một cách tinh tế. nguyentruongrtc@gmail.com 0989 303 546 Sky: rtctruong - Ym: nguyentruongrtc 8
- 3. Bài thực hành Thực hiện vịng thuần sắc 12 cánh Chất liệu:Học viên thực hiện bằng màu nước hoặc màu bột Kích thước: Thực hiện trên khổ giấy A4 Họ tên: Nguyễn Văn A Lớp 11GP06 nguyentruongrtc@gmail.com 0989 303 546 Sky: rtctruong - Ym: nguyentruongrtc 9
- Học viên thực hiện bài theo kích thước ghi chú trong hình 1 1.75 2.5 3.25 4 4.75 5.5 6.25 7 7.75 8.5 vịng thuần sắc 12 cánh: 17 cm 1cm2 dãy chuyển sắc đen trắng: 10 ơ 1cm2 3 cặp màu tương phản nguyentruongrtc@gmail.com 0989 303 546 Sky: rtctruong - Ym: nguyentruongrtc 10
- nguyentruongrtc@gmail.com 0989 303 546 Sky: rtctruong - Ym: nguyentruongrtc 11