Tập huấn kinh doanh lưu trú du lịch tại nhà dân - Bài 9: Phục vụ khách ăn uống
Bạn đang xem tài liệu "Tập huấn kinh doanh lưu trú du lịch tại nhà dân - Bài 9: Phục vụ khách ăn uống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tap_huan_kinh_doanh_luu_tru_du_lich_tai_nha_dan_bai_9_phuc_v.pdf
Nội dung text: Tập huấn kinh doanh lưu trú du lịch tại nhà dân - Bài 9: Phục vụ khách ăn uống
- Tập huấn Kinh doanh lưu trú du lịch tại nhà dân Bài 9: Phục vụ khách ăn uống esrt programme
- Giới thiệu bài THỜI GIAN: 30 PHÚT Dọn khu vực phục vụ ăn uống Phục vụ đồ uống • Làm sạch khu vực phục vụ ăn uống • Phục vụ nước đóng chai • Vệ sinh dụng cụ ăn uống • Phục vụ nước ép hoa quả và các loại thức uống truyền thống khác Phục vụ bữa ăn • Chuẩn bị và phục vụ bữa sáng • Chuẩn bị và phục vụ bữa trưa và tối. Tài liệu phát tay Các hoạt động Tiếng Anh Thiết kế áp phích: • Chia học viên làm 3 nhóm • Mỗi nhóm thiết kế 1 áp phích các dịch vụ của loại hình lưu trú nhà dân. • Khi thuyết trình, thảo luận: - Tại sao trong áp phích có dịch vụ phục vụ đồ ăn, uống? - Dịch vụ đó nói về cái gì? - Lợi ích mang lại từ dịch vụ đó? TRANG
- Chuẩn bị phục vụ bữa ăn THỜI GIAN: 15 PHÚT Tại sao lau dọn khu vực ăn uống lại quan trọng? • Thức ăn thừa ở khu vực ăn uống sẽ thu hút ruồi muỗi • Khu vực ăn uống bẩn tăng nguy cơ gây hại cho sức khỏe. • Khu vực ăn uống sạch sẽ thường là yếu tố đầu tiên thu hút khách • Khu vực ăn uống và dụng cụ ăn uống luôn sạch sẽ thể hiện sự sẵn sàng phục vụ khách • Tạo ấn tượng tốt về chất lượng và hình ảnh tốt đẹp về dịch vụ của bạn. Khi nào nên dọn vệ sinh khu vực ăn uống? • Trước bữa ăn • Sau bữa ăn • Khi có đồ ăn uống đổ ra sàn • Giữa bữa ăn (nếu cần thiết) Tài liệu phát tay Các hoạt động Tiếng Anh • Giải quyết tình huống: Giải quyết phàn nàn của khách về vệ sinh khu vực ăn uống • Thảo luận về tầm quan trọng của vệ sinh khu vực ăn uống và dụng cụ ăn uống • Thảo luận thêm về thời gian tiến hành dọn vệ sinh. TRANG1
- Làm sạch khu vực phục vụ ăn uống THỜI GIAN: 20 PHÚT Cách làm sạch khu vực ăn uống 1. Trước bữa ăn • Làm sạch trần, tường, sàn nhà • Quét nhà và dọn mặt bàn • Bày tấm lót, khăn sạch và các loại gia vị cần thiết • Lau sạch giá đựng thìa, đĩa, hộp giấy ăn, hộp muối ớt, gia vị, đường • Kiểm tra các đồ thủy tinh 2. Trong bữa ăn • Luôn kín đáo quan sát khách. Không để vật nuôi đến gần bàn ăn của khách • Lau vết bẩn nếu thức ăn bị đổ ra 3. Sau bữa ăn bàn hoặc bên ngoài • Rửa tất cả đĩa, cốc chén • Thay bát ăn mới cho khách khi có • Bỏ đồ ăn thừa và rác yêu cầu hay thấy đã bẩn • Dọn các tấm lót, khăn bẩn và đồ vải phủ bàn • Làm sạch sàn nhà và mặt bàn • Di chuyển ghế ra chỗ khác để dọn khu bên dưới bàn ăn • Lau sạch các loại hộp gia vị • Xếp đồ dùng gọn gàng Tài liệu phát tay Các hoạt động Tiếng Anh • Bài tập nhóm: Chia làm 4 nhóm. 2 • Table: Bàn nhóm lập danh sách các việc lau dọn trước • Chair: Ghế dựa bữa ăn. 2 nhóm lập danh sách các việc lau dọn sau bữa ăn. So sánh kết quả. • Stool: Ghế đẩu • Floor: Sàn nhà TRANG 2
- Vệ sinh dụng cụ ăn uống THỜI GIAN: 30 PHÚT Các đồ dùng phục vụ ăn uống: Làm sạch dụng cụ phục vụ ăn uống • Bát (to và nhỏ) như thế nào? • Đĩa • Dùng găng tay cao su • Đũa • Rửa toàn bộ dụng cụ sau khi ăn • Thìa • Cho thức ăn thừa vào hộp, gói kín • Dao, dĩa (nếu họ có thể dùng) • Rửa dụng cụ tùy theo mức độ bẩn của nó • Ly, cốc • Rửa bát, đũa, đĩa bằng nước sạch và nước rửa chén, bát. • Đĩa nhỏ đựng ớt và tương ớt • Làm khô chén, bát, đĩa, đũa trước khi cất • Bát nước mắm • Đặt đồ lên giá ở độ cao tối thiểu 60cm so với sàn. • Đảm bảo các đồ thủy tinh không có vết ố bẩn, vết thức ăn, dấu vân tay • Lau khô bằng khăn sạch trước khi sử dụng. Nhớ rằng: Đồ thủy tinh và sứ rất dễ vỡ nên cần cẩn thận khi cầm chúng, nếu không sẽ gây ra những thiệt hại về chi phí không đáng có. Tài liệu phát tay Các hoạt động Tiếng Anh • Bài tập nhận dạng: Các dụng cụ thường sử • Bowl: Bát dụng phục vụ ăn uống cho khách nước ngoài. • Plate: Đĩa • Thảo luận: Học viên chia sẻ cách họ làm sạch • Chopsticks: Đũa dụng cụ ăn uống • Spoon: Muỗng Bài tập nhóm: Làm sạch dụng cụ ăn uống có • • Knife: Dao trong nhà dân tại nơi đào tạo • Fork: Nĩa Gộp luôn vào bài tập nếu có bữa ăn được phục vụ trong quá trình đào tạo • Glass: Ly • Cup: Tách TRANG3
- Phục vụ bữa sáng THỜI GIAN: 15 PHÚT • Kiểm tra khu vực ăn uống • Chuẩn bị các dụng cụ ăn uống cần thiết • Sắp xếp khu vực ăn uống • Kiểm tra lần cuối. Chắc chắn tất cả đều sạch sẽ • Chỉnh lại ghế, đệm ngồi cho ngay ngắn • Phục vụ đồ ăn: * Mỗi khách một đĩa/bát riêng * Đặt đũa ở bên phải song song với trục trung tâm của đĩa/bát * Dùng khay/mâm để mang thức ăn ra nơi khách ngồi * Để thức ăn vào giữa đĩa của khách * Chúc khách ngon miệng Dấm nước mắm Tài liệu phát tay Các hoạt động Tiếng Anh • Quy trình phục vụ bữa ăn sáng • Động não suy nghĩ nhanh: Những món • Breakfast: Bữa ăn sáng ăn sáng phù hợp • It’s time for breakfast: Đến giờ • Làm mẫu: Chuẩn bị và phục vụ bữa sáng ăn sáng rồi • Đóng vai theo nhóm: Chuẩn bị và phục • Bon appetite! Chúc ngon miệng! vụ bữa sáng TRANG 4
- Chuẩn bị bữa trưa và tối THỜI GIAN: 20 PHÚT Lau dọn và chuẩn bị khu vực ăn uống: • Lau sàn • Trải chiếu và đệm ngồi lên sàn • Lau sạch mặt bàn nếu khách ăn trên bàn. Đảm bảo bàn ghế chắc chắn. • Sử dụng vật liệu địa phương để làm khăn trải bàn Chuẩn bị mâm cơm phục vụ khách: • Chuẩn bị cho mỗi khách 1 bát ăn cơm, 1 đôi đũa, 1 cái thìa. • Chuẩn bị thực đơn tiếng Anh theo mẫu đã cung cấp. • Gấp và xếp giấy ăn vào 1 cái bát ăn cơm hoặc 1 cái cốc thủy tinh cao. • Sắp xếp thức ăn lên mâm. • Sắp xếp bát, đũa, thìa lên mâm. • Kiểm tra tất cả mọi thứ trên mâm. Tài liệu phát tay Các hoạt động Tiếng Anh • Thảo luận: Các bước sắp xếp mâm cơm. • Paper napkin: Giấy ăn • Trò chơi: Yêu cầu 3 nhóm sắp xếp bàn ăn • Salt: Muối (sử dụng dụng cụ bằng giấy). Trao giải cho nhóm • Pepper: Tiêu sắp xếp đúng thứ tự, sạch sẽ, hấp dẫn nhất. • Chili: Ơt • Sugar: Đường TRANG 5
- Phục vụ bữa trưa và tối THỜI GIAN: 20 PHÚT • Mời và dẫn khách đến khu vực • Quan sát khách một cách tế dùng bữa. nhị trong bữa ăn, hỏi xem họ • Mời khách dùng nước hoặc đồ có yêu cầu thêm gì không uống khác như bia, nước ngọt • Dọn dẹp khu vực ăn uống • Phục vụ đồ ăn • Mời đồ uống nóng và món tráng miệng Tài liệu phát tay Các hoạt động Tiếng Anh • Làm mẫu: Phục vụ bữa trưa và tối • Take a seat: Mời ngồi như thế nào. • Enjoy your meal! Chúc ngon miệng! • Đóng vai: Phục vụ bữa trưa/ bữa tối • More, please: Mời ăn thêm ạ TRANG 6
- Phục vụ đồ uống THỜI GIAN: 45 PHÚT Các loại đồ uống: • Đồ uống đóng lon • Đồ uống đóng chai • Nước hoa quả • Đồ uống địa phương Phục vụ đồ uống • Chọn cốc: * Cốc thủy tinh sạch, không sứt mẻ * Chọn cốc thích hợp với từng loại đồ uống * Cung cấp đá và ống hút • Lấy lon hoặc chai đồ uống từ nơi cất giữ hoặc làm nước hoa quả cho khách • Mang nước cho khách hoặc đặt trên bàn trước mặt khách. Mở đồ uống cho khách. • Chúc khách ngon miệng • Dọn chai, lon đồ uống khách đã sử dụng hết. Tài liệu phát tay Các hoạt động Tiếng Anh • Thực đơn một số đồ uống • Thiết kế áp phích: Các loại đồ uống • Fruit juice: Nước hoa quả phổ biến và công thức mà nhà dân có thể cung cấp • Lemon juice: Nước chanh • Ghép thẻ: Các bước phục vụ đồ uống • Orange juice: Nước cam • Làm mẫu: Chuẩn bị đồ uống (nước • Pineapple: Dứa chanh, trà, cà phê hòa tan) • Ice: Đá Trong lúc làm mẫu, thảo luận thêm về • Straw: Ống hút những vấn đề vệ sinh (lau đồ dùng để Can: Lon uống, chọn hoa quả tốt, dùng đá sạch ) • Bottle: Chai • Làm mẫu: Phục vụ đồ uống • What type of drinks would you like? • Xem phim (nếu có thể) pha cà phê • Ông/bà muốn uống thức uống gì? đen và trà • With or without ice? Có đá hay không đá • With sugar or without sugar: Có đường hay không đường • Instant coffee: Cà phê hòa tan • Black coffee: Cà phê đen • Coffee with milk: Cà phê sữa • Tea: Trà • Tea bag: Trà túi lọc TRANG7
- Contributions This series of materials has been produced in collaboration between the High Impact Tourism Training for Jobs and Income Programme (HITT) funded by the European Union, the European Union funded Environmentally and Socially Responsible Tourism Capacity Development Programme (ESRT), and the International Labour Organisation (ILO) in Vietnam. These programmes and organisations contributed to the development and printing of this material and will be using these training materials to deliver High Impact Tourism Training to their respective target beneficiaries. This publication has been produced with the financial assistance of the European Union. The contents of the publication are the sole responsibility of the projects HITT and ESRT and can in no way be taken to reflect the views of the European Union. For more information on EuropeAid, please visit http:// ec.europa.er/europeaid/ This work is licensed under a Creative Commons Attribution-NonCommercial-ShareAlike 3.0 Unported License ( Đóng góp Tài liệu này được xuất bản với sự phối hợp giữa Chương trình Đào tạo kỹ năng du lịch có tác động cao cho khối lao động phổ thông (HITT) do Liên Minh Châu Âu tài trợ, Chương trình Phát triển năng lực du lịch có trách nhiệm với môi trường và xã hội (Dự án EU) do Liên minh Châu Âu tài trợ và Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) tại Việt Nam. Các Dự án và tổ chức trên đã đóng góp vào việc xây dựng và phổ biến tài liệu này và sẽ sử dụng các tài liệu đào tạo để giúp đào tạo kỹ năng du lịch có tác động cao cho các nhóm hưởng lợi mục tiêu. Tài liệu này được sản xuất với sự hỗ trợ tài chính của Liên minh Châu Âu. Chương trình HITT và ESRT hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của tài liệu này và nội dung đó không thể hiện quan điểm của Liên minh Châu Âu. Để biết thêm thông tin về sự hỗ trợ của Liên minh Châu Âu (EuropeAid), xin vui lòng truy cập Tài liệu được cấp quyền theo giấy phép Creative Commons Attribution-NonCommercial-ShareAlike 3.0 Unported License (tham khảo